Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện thiệu hóa, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

HOÀNG ANH TUẤN

GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THIỆU HÓA, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

HOÀNG ANH TUẤN

GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THIỆU HÓA, TỈNH THANH HÓA

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ MINH CHÍNH

Hà Nội, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chƣa từng
đƣợc bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, Ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Hoàng Anh Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến
Thầy giáo TS. Lê Minh Chính, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và tận tình
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cơ quan, ban, ngành đoàn thể huyện
Thiệu Hóa và các hộ nông dân đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp, bạn bè cùng toàn thể
gia đình, ngƣời thân đã động viên tôi trong thời gian nghiên cứu đề tài.
Hà Nội, Ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Hoàng Anh Tuấn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ..........................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................................3
4. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN ................................................................................................5
1.1. Lý luận chung về xây dựng và phát triển nông thôn ............................................5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................5
1.1.2. Mục tiêu và nội dung xây dựng và phát triển nông thôn ..................................7
1.1.3. Ý nghĩa của xây dựng nông thôn ....................................................................11
1.1.4. Tiến độ xây dựng nông thôn mới……………………………………………12
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới……………………………………………………………………………13
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng và phát triển nông thôn ........................................13
1.2.1. Chƣơng trình MTQG về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .....................15


iv

1.2.2. Chủ trƣơng, chính sách xây dựng và phát triển nông thôn ở Việt Nam hiện
nay. ............................................................................................................................19
1.2.3. Kinh nghiệm xây dựng và phát triển nông thôn ..............................................23
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ..........................................................................................................................36
2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Thiệu Hóa ......................................................36
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................37
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hƣởng đến xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa...........................................................44

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................46
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu khảo sát ................................................46
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu .........................................................47
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ..........................................................47
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..........................................................................47
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................49
3.1. Thực trạng thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới huyện Thiệu Hóa
...................................................................................................................................49
3.1.1. Thực trạng tổ chức triển khai thực hiện Chƣơng trình MTQG xây dựng nông
thôn mới huyện Thiệu Hóa........................................................................................49
3.1.2. Kết quả thực hiện Chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới huyện
Thiệu Hóa. .................................................................................................................57
3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tiến độ xây dựng NTM huyện Thiệu Hóa 78
3.2.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của huyện .................................78
3.2.2. Năng lực tổ chức và quản lý của cán bộ trong xây dựng nông thôn mới ............79
3.2.3. Vai trò của ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới ....................................81
3.2.4. Cơ chế, chính sách ..........................................................................................83
3.3. Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa .................................................86


v

3.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .................................................................................86
3.3.2. Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa ...........................................87
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

GTNT

Giao thông nông thôn

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả phân loại, diện tích và tỷ lệ các nhóm đất huyện Thiệu Hóa .............37
Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thiệu Hóa năm 2016 .........................38
Bảng 2.3. Tình hình dân số và lao động của huyện Thiệu Hóa năm 2016 ...............40
Bảng 2.4. Diện tích các loại cây gieo trồng hàng năm của huyện Thiệu Hóa giai
đoạn 2012-2016 .........................................................................................................42
Bảng 3.1. Một số thông tin 3 xã thời điểm cuối năm 2016 .....................................54
Bảng 3.2. Tiến độ hoàn thành tiêu chí 3 xã thời điểm cuối năm 2016 ...................55
Bảng 3.3. Vốn xây dựng NTM và sự tham gia của ngƣời dân ở 3 xã .....................56
Bảng 3.4. Thực trạng thực hiện các tiêu chí trong chƣơng trình NTM huyện Thiệu
Hóa đến 2016 ............................................................................................................58
Bảng 3.5. Mức độ thực hiện các tiêu chí trong chƣơng trình NTM của các xã huyện
Thiệu Hóa đến 2016 ..................................................................................................59
Bảng 3.6. Thực trạng thực hiện tiến độ thời gian về quy hoạch xây dựng ...............60
NTM huyện Thiệu Hóa đến năm 2016 .....................................................................60
Bảng 3.7. Thực trạng thực hiện tiến độ về xây dựng đƣờng GTNT trong chƣơng
trình NTM huyện Thiệu Hóa.....................................................................................61
Bảng 3.8. Thực trạng thực hiện tiến độ về xây dựng hệ thống điện, trƣờng học và cơ
sở vật chất văn hóa trong chƣơng trình NTM huyện Thiệu Hóa ..............................63
Bảng 3.9. Thực trạng thực hiện tiến độ về xây dựng hệ thống chợ, bƣu điện và nhà
ở dân cƣ trong chƣơng trình NTM huyện Thiệu Hóa ...............................................65
Bảng 3.10. Thực trạng thực hiện tiến độ về phát triển kinh tế & tố chức sản xuất
trong chƣơng trình NTM huyện Thiệu Hóa ..............................................................68
Bảng 3.11. Thực trạng thực hiện tiến độ về phát triển văn hóa, giáo dục, y tế và môi
trƣờng trong chƣơng trình NTM huyện Thiệu Hóa ..................................................70
Bảng 3.12. Thực trạng thực hiện tiến độ về kiện toàn hệ thống chính trị xã hội trong
chƣơng trình NTM huyện Thiệu Hóa .......................................................................73



viii

Bảng 3.13. Thực trạng thực hiện tiến độ về các tiêu chí trong chƣơng trình NTM
của 3 xã đại diện huyện Thiệu Hóa ...........................................................................74
Bảng 3.14. Đánh giá của cán bộ về ảnh hƣởng của quy hoạch đến quá trình xây
dựng nông thôn mới………………………………………………………………..79
Bảng 3.15. Đánh giá của ngƣời dân về đội ngũ cán bộ thực hiện chƣơng trình xây dựng
NTM ..........................................................................................................................80
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả điều tra ngƣời dân về xây dựng nông thôn mới ở 3 xã
đại diện ......................................................................................................................82
Bảng 3.17. Đánh giá của cán bộ về ảnh hƣởng của cơ chế, chính sách đến tiến độ
xây dựng nông thôn mới…………………………………………………………...85


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Tỷ lệ các nhóm đất huyện Thiệu Hóa năm 2016 ...................................... 38
Hình 2.2. Cơ cấu các loại đất năm 2016 ................................................................... 39
Hình 2.3. Cơ cấu kinh tế của huyện năm 2016 ......................................................... 41


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, nông thôn nƣớc ta đã có nhiều chuyển biến tích
cực: hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc quan tâm đầu tƣ nâng cấp và xây dựng mới. Đời
sống vật chất và tinh thần của nông dân ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng
đƣợc cải thiện. Chính quyền cơ sở từng bƣớc đƣợc kiện toàn, cơ cấu kinh tế đƣợc

chuyển dịch theo hƣớng tích cực. Nhiều chính sách xã hội đƣợc Nhà nƣớc quan tâm
thực hiện và đạt đƣợc những kết quả khả quan góp phần ổn định chính trị, giải
quyết đƣợc cơ bản vấn đề an sinh xã hội. Tuy nhiên, sự phát triển của nông thôn
còn một số tồn tại, đó là: kiến trúc, văn hóa, xã hội, môi trƣờng... phần lớn còn
mang dáng dấp vùng quê nông thôn truyền thống; chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi
mới cách thức sản xuất trong nông thôn còn chậm; công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ trong nông thôn chiếm tỷ trọng thấp; nông nghiệp phát triển chƣa
thật sự bền vững; năng suất lao động thấp; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chƣa thật
sự đáp ứng đƣợc yêu cầu sản xuất và đời sống; chất lƣợng giáo dục, y tế phát triển
chƣa tƣơng xứng trƣớc yêu cầu đổi mới; tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo còn thấp,
nông dân còn thiếu việc làm và thu nhập chƣa ổn định; tỷ lệ hộ nghèo còn cao”.
Ngày 16/4/2009, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg,
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, Quyết định số 800/QĐTTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành, phê duyệt Chƣơng trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, với mục tiêu:
“Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trƣờng sinh thái
đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời
dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa” nhằm giải quyết
các vấn đề trên và tạo bƣớc phát triển mới về nông thôn.


2

Chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới đang là mục tiêu rất quan
trọng, hiện Chƣơng trình đang đƣợc triển khai đồng loạt trong cả nƣớc. Và huyện
Thiệu hóa hiện có 27/28 xã, thị trấn triển khai xây dựng nông thôn mới (01 thị trấn
không thuộc diện triển khai). Xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng
tâm, huyện Thiệu Hóa đã tập trung chỉ đạo các cấp, các ngành huy động mọi nguồn

lực đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới.
Sau 6 năm triển khai thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, nhiều xã trên địa bàn huyện đã đạt đƣợc những kết quả đáng ghi
nhận, có 10/27 xã đƣợc Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ra Quyết định công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới, số tiêu chí bình quân chung toàn huyện đến hết năm
2016 là 15,75 tiêu chí/xã. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn nhiều vấn đề quan tâm
trong quá trình xây dựng nông thôn mới nhƣ: cách huy động và sử dụng các nguồn
lực cho xây dựng nông thôn mới, chất lƣợng các tiêu chí và việc thực hiện theo Bộ
tiêu chí mới đƣợc ban hành ngày càng đƣợc nâng cao, phát triển chƣa thật sự bền
vững; năng suất lao động thấp; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chƣa thật sự đáp ứng
đƣợc yêu cầu sản xuất và đời sống, một số tiêu chí đã đƣợc công nhận lại bị mất do
có sự thay đổi của quy định về thực hiện tiêu chí, tình hình Chính trị và an ninh trật
tự xã hội của xã đó. Điều này đã làm ảnh hƣởng tới việc hoàn thành mục tiêu xây
dựng nông thôn mới ở huyện và Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông
thôn mới của cả nƣớc.
Để làm rõ hơn về Chƣơng trình MTQG về xây dựng nông thôn mới và những
yếu tố quan trọng để xây dựng nông thôn mới một cách nhanh và bền vững ở huyện
Thiệu Hóa đƣợc triển khai nhƣ thế nào? Cần có giải pháp gì góp phần đẩy nhanh
tiến độ xây dựng nông thôn mới ở huyện Thiệu hóa thời gian tới theo tinh thần Nghị
quyết Đại hội Đảng các cấp và huyện Thiêu Hóa nói riêng phấn đấu năm 2020 đạt
huyện nông thôn mới. Trƣớc những vấn đề trên với cƣơng vị là cán bộ đang công
tác, là một công dân Thiệu Hóa, luôn mong muốn góp phần vào công cuộc xây
dựng nông thôn mới, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Thiệu Hóa, Tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và kết quả quá trình xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa, luận văn đề xuất một số giải pháp
nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chƣơng trình MTQG về xây dựng nông thôn mới
ở địa phƣơng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng và phát triển
nông thôn.
- Đánh giá thực trạng và kết quả quá trình thực hiện Chƣơng trình MTQG xây
dựng nông thôn mới tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2016.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chƣơng
trình MTQG về xây dựng nông thôn mới tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Quá trình thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Phạm vi về nội dung:
Tập trung đánh giá thực trạng tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa.
* Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu trên phạm vi
toàn huyện Thiệu Hóa. Một số nội dung chuyên sâu sẽ khảo sát ở một số xã đại diện
của huyện.
* Phạm vi về thời gian:
- Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2012 đến năm 2016
- Thu thập số liệu sơ cấp trong năm 2017
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng và phát triển nông thôn



4

- Thực trạng tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Thiệu Hóa.
- Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thiệu Hóa.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận
văn đƣợc chia thành 3 chƣơng với các nội dung cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng và phát triển nông thôn
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
1.1. Lý luận chung về xây dựng và phát triển nông thôn
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Nông thôn
Khái niệm về nông thôn khác nhau ở mỗi quốc gia, nó phụ thuộc vào từng
thời kỳ lịch sử và tiến trình phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia khác nhau trên
thế giới. Ở những nƣớc đang phát triển, việc phân biệt nông thôn với đô thị chƣa thể
tách bạch hoàn toàn, một số nơi khu vực nông thôn diễn ra quá trình đô thị hóa nhanh
chóng nhƣng vẫn còn có sự xen lẫn về đất đai, địa bàn dân cƣ và các hoạt động kinh tế
xã hội (Ví dụ: ở các thị tứ, thị trấn).

Hiện nay trên thế giới vẫn chƣa có định nghĩa chuẩn xác về nông thôn, còn
nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu trình độ
phát triển của cơ sở hạ tầng, có nghĩa vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát
triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ
tiếp cận thị trƣờng, phát triển hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trƣờng so với đô
thị là thấp hơn. Cũng có ý kiến , nên dùng chỉ tiêu mật độ dân cƣ và số lƣợng dân
trong vùng để xác định, vùng nông thôn thƣờng có số dân và mật độ dân thấp hơn
vùng đô thị. Có quan điểm khác lại nêu ra, vùng nông thôn là vùng có dân cƣ làm
nông nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế chính của cƣ dân trong vùng là từ sản xuất
nông nghiệp.
Những ý kiến trên chỉ đúng khi đặt trong bối cảnh cụ thể của từng nƣớc, phụ
thuộc và trình độ phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế.
Đối với những nƣớc đang thực hiện công nghiệp hóa, đô thị hóa, chuyển từ sản xuất
thuần nông sang phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ, xây dựng các khu đô
thị nhỏ, thị trấn rải rác ở các vùng nông thôn thì khái niệm về nông thôn có những
đổi khác so với khái niệm trƣớc đây, có thể hiểu nông thôn hiện nay bao gồm cả
những thị trấn, đô thị nhỏ, những trung tâm công nghiệp nhỏ có quan hệ gắn bó mật


6

thiết với nông thôn, cùng tồn tại hỗ trợ và thúc đẩy nhau phát triển. Trong điều kiện
hiện nay ở Việt Nam, nếu nhìn nhận dƣới góc độ quản lý có thể đƣa ra khái niệm về
nông thôn nhƣ sau: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có
nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hoá xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của
các tổ chức khác” [11].
Với khái niệm này, vùng nông thôn là vùng có dân cƣ làm nông nghiệp là
chủ yếu, mật độ dân cƣ thấp có tinh thần đoàn kết gắn bó tính cộng đồng cao, nhƣng
số đông có trình độ văn hóa thấp và lối sống còn mang tính tự do, tùy tiện. Bên cạnh
dân cƣ làm nông nghiệp là chủ yếu, khu vực nông thôn còn có các làng nghề, tiểu

thủ công nghiệp và dịch vụ nông thôn tạo nên kinh tế nông thôn
Tóm lại: Nông thôn là địa bàn để ngƣời nông dân sinh sống và phát triển, là
một bộ phận quan trọng cấu thành xã hội, đặc biệt là đối với các quốc gia có sản
xuất nông nghiệp là nền tảng nhƣ Việt Nam. Nông thôn Việt Nam có chức năng
chính: sản xuất, cung ứng nông phẩm cho xã hội và giữ bản sắc văn hoá truyền
thống dân tộc và đảm bảo môi trƣờng sinh thái. Cho nên, phát triển nông thôn là
một tất yếu đặt ra trong giai đoạn hiện nay.
1.1.1.2. Xây dựng và phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng đƣợc nhận thức với nhiều quan
điểm khác nhau: Ngân hàng Thế giới (1975) đã đƣa ra định nghĩa: “PTNT là một
chiến lƣợc nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm
ngƣời cụ thể - ngƣời nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những ngƣời nghèo nhất
trong những ngƣời dân sống ở các vùng nông thôn đƣợc hƣởng lợi ích từ sự phát
triển”. Quan điểm khác lại cho rằng PTNT nhằm nâng cao vị thế kinh tế và xã hội
cho ngƣời dân nông thôn qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa
phƣơng gồm nguồn nhân lực, vật lực và tài lực.
PTNT là quá trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nông thôn nhƣng vẫn
bảo tồn đƣợc những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và
công nghệ. Đồng thời đây là quá trình thu hút mọi ngƣời dân tham gia vào các


7

chƣơng trình phát triển nhằm mục tiêu cải thiện chất lƣợng cuộc sống của các cƣ
dân nông thôn.
Khái niệm PTNT mang tính toàn diện, đảm bảo tính bền vững về môi
trƣờng. Vì vậy trong điều kiện của Việt Nam, đƣợc tổng kết từ các chiến lƣợc kinh
tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này đƣợc hiểu:
“Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về
kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trƣờng, nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời

dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nƣớc và các tổ chức khác” [11].
1.1.2. Mục tiêu và nội dung xây dựng và phát triển nông thôn
1.1.2.1. Mục tiêu xây dựng và phát triển nông thôn
Chiến lƣợc phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2020 xác định mục tiêu xây
dựng và phát triển nông thôn nhƣ sau:
* Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hƣớng hiện đại, bền
vững, sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và khả năng cạnh
tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia cả trƣớc mắt và lâu dài.
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ;
hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng.
- Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cƣ nông thôn,
hài hoà giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng còn nhiều khó
khăn; nông dân đƣợc đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nƣớc tiên tiến
trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
* Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2016-2020: phát triển nông nghiệp theo hƣớng toàn diện, hiện đại,
sản xuất hàng hóa lớn, vững bền; phát triển nông thôn gắn với quá trình công
nghiệp hóa, đô thị hóa đất nƣớc, tăng thu nhập và cải thiện căn bản điều kiện sống
của cƣ dân nông thôn, bảo vệ môi trƣờng


8

Đảm bảo duy trì tốc độ tăng trƣởng nông nghiệp ở mức bình quân 3,54%/năm. Hình thành một số ngành sản xuất kinh doanh mũi nhọn của Việt Nam
trên thị trƣờng quốc tế.
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển đổi theo nhu cầu

thị trƣờng. Phát triển chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp.
Công nghiệp, dịch vụ và kinh tế đô thị phối hợp hiệu quả với sản xuất và
kinh doanh nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn.
Chuyển phần lớn lao động nông thôn ra khỏi nông nghiệp, lao động nông
nghiệp còn khoảng 30% lao động xã hội. Hình thành đội ngũ nông dân chuyên
nghiệp, có kỹ năng sản xuất và quản lý, gắn kết trong các loại hình kinh tế hợp tác
và kết nối với thị trƣờng.
Phong trào xây dựng nông thôn mới phát triển mạnh với ít nhất 50% số xã đạt
tiêu chuẩn. Nâng cao thu nhập của cƣ dân nông thôn lên 2,5 lần so với hiện nay. Quy
hoạch dân cƣ, quy hoạch lãnh thổ nông thôn gắn với phát triển đô thị, công nghiệp.
Phát triển lâm nghiệp tăng độ che phủ của rừng lên 43- 45%, bảo vệ đa dạng
sinh học, đảm bảo đánh bắt thủy sản nội địa và gần bờ trong khả năng tái tạo và phát
triển, khắc phục tình trạng ô nhiễm trong sản xuất nông nghiệp, khắc phục và giảm
thiểu thiệt hại thiên tai, dịch bệnh và các tác động xấu của biến đổi khí hậu [5].
1.1.2.2. Nội dung xây dựng và phát triển nông thôn
Xây dựng, phát triển nông thôn không chỉ nhằm xây dựng con đƣờng, kênh
mƣơng, trƣờng học, hội trƣờng…mà cái chính là qua cách làm này sẽ tạo cho ngƣời
nông dân hiểu rõ đƣợc nội dung, ý nghĩa và thúc đẩy họ tự tin, tự quyết, đƣa ra sáng
kiến, tham gia tích cực để tạo ra một nông thôn mới năng động hơn. Phải xác định
rằng, đây không phải là đề án đầu tƣ của Nhà nƣớc mà là việc ngƣời dân cần làm,
để cuộc sống tốt hơn, Nhà nƣớc chỉ hỗ trợ một phần.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng thôn và tiềm năng, lợi thế, năng lực
của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân… Xét trên khía cạnh tổng thể, những
nội dung sau đây cần đƣợc xem xét trong xây dựng , phát triển nông thôn.
* Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng


9

- Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển khai thực

hiện, quản lý, điều hành các chƣơng trình, dự án trên địa bàn thôn.
- Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về phát
triển nông thôn bền vững.
- Nâng cao trình độ dân trí của ngƣời dân.
- Phát triển mô hình câu lạc bộ khuyến nông thôn để giúp nhay ứng dụng
TBKT vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ để giảm lao động nông nghiệp.
* Tăng cƣờng và nâng cao mức sống cho ngƣời dân
- Quy hoạch lại các khu dân cƣ nông thôn, với phƣơng châm: Giữ gìn tính
truyền thống, bản sắc của thôn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện đại, đảm bảo
môi trƣờng bền vững.
- Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cƣ: Ƣu tiên những nhu cầu cấp
thiết nhất của cộng đồng dân cƣ để triển khai thực hiện xây dựng: Đƣờng làng, nhà
văn hóa, hệ thống tiêu thoát nƣớc…
- Cải thiện nhà ở cho các hộ nông dân: Tăng cƣờng thực hiện xóa nhà tạm,
nhà tranh tre nứa, hỗ trợ ngƣời dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn
nuôi, hầm biogas cho khu chăn nuôi…
* Hỗ trợ ngƣời dân phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ nâng cao thu nhập
Căn cứ vào các điều kiện cụ thể của mỗi thôn để xác định cơ cấu kinh tế hợp
lý, có hiệu quả, trong đó:
- Sản xuất nông nghiệp: Lựa chọn tập trung phát triển cây trồng, vật nuôi là
lợi thế, có khối lƣợng hàng hóa lớn và có thị trƣờng, đồng thời đa dạng hóa sản xuất
nông nghiệp trên cơ sở phát huy khả năng về đất đai, nguồn nƣớc và nhân lực tại
địa phƣơng.
- Cung ứng các dịch vụ sản xuất và đời sống nhƣ: Cung ứng vật tƣ, hàng hóa,
nƣớc sạch cho sinh hoạt, nƣớc cho sản xuất, điện, tƣ vấn kỹ thuật chuyển giao tiến
bộ khoa học, tín dụng…
- Hỗ trợ trang bị kiến thực và kỹ năng bố trí sản xuất, thay đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi hợp lý.



10

- Củng cố, tăng cƣờng quan hệ sản xuất, tƣ vấn hỗ trợ việc hình thành và
hoạt động của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ…tạo
mối liên kết bốn nhà trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
* Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm
phi nông nghiệp
- Đối với những thôn chƣa có nghề phi nông nghiệp: Để phát triển đƣợc ngành
nghề nông thôn cần tiến hành “cấy nghề” cho những địa phƣơng còn “trắng” nghề.
- Đối với những nghề nông thôn đã có nghề: Củng cố tăng cƣờng kỹ năng tay
nghề cho lao động, hỗ trợ công nghệ mới, quảng bà và mở rộng nghề, hỗ trợ xử lý
môi trƣờng, hỗ trợ tƣ vấn thị trƣờng để phát triển bền vững.
* Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất
- Tƣ vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng, chuyển đổi ruộng
đất, khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với nhiều loại
hình thích hợp.
- Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng
nghề, chế biến sau thu hoạch, giao thông, thủy lợi nội đồng.
* Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng ở
nông thôn
Vấn đề bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng từ việc quản lý nguồn cấp
nƣớc, thoát nƣớc đến quản lý thu gom rác thải ở nông thôn cũng đã trở nên đáng
báo động. Đã đến lúc cơ quan địa phƣơng cần có những biện pháp quản lý môi
trƣờng địa phƣơng mình nhƣ: Xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng
cao ý thức bảo vệ môi trƣờng cho ngƣời dân, xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng
ở khu vực mình một cách chặt chẽ.
* Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc ở nông thôn
Thông qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng, những giá trị mang đậm nét
quê đã đƣợc lƣu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc sắc mang hồn

quê Việt Nam riêng biệt, mộc mạc – chân chất – thắm đƣợm tình quê hƣơng.


11

Xã hội hóa các hoạt động văn hóa ở nông thôn, trƣớc hết xuất phát từ xây
dựng làng văn hóa, nhà văn hóa làng và các hoạt động trong nhà văn hóa làng.
Phong trào này phải đƣợc phát triển trên diện rộng và chiều sâu.
Căn cứ vào từng điều kiện cụ thế mà vai trò của từng nội dung đối với mỗi
địa phƣơng là khác nhau, tuy nhiên những nội dung trên cần đƣợc song song thực
hiện, tạo điều kiện cho sự phát triển đồng bộ, toàn diện trong quá trình xây dựng,
phát triển nông thôn.
1.1.3. Ý nghĩa của xây dựng nông thôn
* Về kinh tế
Nông thôn có nền sản xuất hàng hoá mở, hƣớng đến thị trƣờng và giao lƣu,
hội nhập. Để đạt đƣợc điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện đại, tạo điều
kiện cho mở rộng sản xuất giao lƣu buôn bán.
Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi
ngƣời tham gia vào thị trƣờng, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt
sự phân hoá giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn
và thành thị.
Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các
hợp tác xã theo mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phƣơng án sản xuất kinh doanh, phát triển
ngành nghề ở nông thôn.
Sản xuất hàng hoá có chất lƣợng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của từng
vùng, địa phƣơng. Tập trung đầu tƣ vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất,
chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch vừa có khả năng tận dụng nhiều
lao động vừa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
* Về chính trị

Phát huy dân chủ với tinh thần thƣợng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hƣơng ƣớc
với pháp luật để điều chỉnh hành vi con ngƣời, đảm bảo tính pháp lý, tôn trọng kỷ
cƣơng phép nƣớc, phát huy tính tự chủ của làng xã.


12

Phát huy tối đa Quy chế Dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các hội,
đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào
xây dựng nông thôn mới.
* Về văn hóa - xã hội
Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cƣ, giúp nhau xoá đói giảm nghèo,
vƣơn lên làm giàu chính đáng.
* Về môi trường
Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trƣờng, du lịch sinh thái. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm nguồn nƣớc, môi trƣờng không khí và chất thải từ các khu
công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
1.1.4. Tiến độ xây dựng nông thôn mới
- Khái niệm
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chƣơng
trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng. Với
mục tiêu toàn diện: xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn từng bƣớc
hiện đại; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với
đô thị theo quy hoạch; xây dựng nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
bảo vệ môi trƣờng sinh thái; giữ vững an ninh - trật tự; tăng cƣờng hệ thống chính
trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang

trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ);
có nếp sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo; thu nhập, đời
sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
Với ý nghĩa to lớn đó, các địa phƣơng đều huy động các nguồn lực, cố gắng
đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới.


13

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện chƣơng trình quốc gia về xây dựng nông thôn
mới là việc địa phƣơng sử dụng các nguồn lực hiện có để sớm hoàn thành đƣợc các
tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
- Chỉ tiêu đánh giá
Tiến độ thực hiện chƣơng trình quốc gia về xây dựng nông thôn mới đƣợc
đánh giá qua Tiến độ hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới (19 tiêu
chí) so với kế hoạch của địa phƣơng. Có 2 chỉ tiêu thể hiện tiến độ hoàn thành các
tiêu chí:
+ Mức độ hoàn thành theo các tiêu chí: Đánh giá qua số tiêu chí đã hoàn thành
+ Tiến độ thực hiện so với quy hoạch, kế hoạch: Đánh giá qua tỷ lệ hoàn
thành các tiêu chí so với kế hoạch.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
a. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Trong xây dựng NTM công tác quy hoạch là nội dung phải đƣợc triển khai thực
hiện trƣớc một bƣớc để làm cơ sở thực hiện các nội dung khác. Vì vậy khi quy hoạch
xây dựng NTM cần đƣợc rà soát, kế thừa, điều chỉnh, bổ sung phù hợp, đồng bộ, dài
hạn. Đặc biệt với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội theo chuẩn NTM của xã
cần lấy ý kiến đóng góp rộng rãi đến toàn thể ngƣời dân, đảm bảo chất lƣợng, phù hợp
với từng địa bàn và sự phát triển chung của huyện, tỉnh, và vùng lân cận.
b. Chính sách đầu tƣ của nhà nƣớc và huy động vốn xã hội
- Chính sách đầu tƣ vốn của nhà nƣớc: Ngày 04/6/2010, Thủ tƣớng Chính phủ

phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020 tại Quyết định số 800/QĐ-TTg; ngày 08/6/2013, Thủ tƣớng Chính phủ
ban hành Quyết định số 695/QĐ-TTg về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực
hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010-2020;
Ngày 16/8/2016 Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt chƣơng trình MTQG xây
dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg quy định việc
đầu tƣ vốn để thực hiện chƣơng trình theo 19 tiêu chí quốc gia về NTM trong đó có
những tiêu chí đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ vốn 100% nhƣ: công tác quy hoạch, tuyên


14

truyền, đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho cộng đồng, ngƣời dân và cán bộ
xây dựng NTM các cấp, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Hỗ trợ một phần làm đƣờng giao thông đến trung tâm các xã, giao thông nông
thôn, xóm, giao thông nội đồng, hệ thống thủy lợi nội đồng, trƣờng học, trạm y tế xã,
trung tâm thể thao, nhà văn hóa xã, khu thể thao, nhà văn hóa thôn, bản, các công
trình cấp nƣớc sinh hoạt, thoát nƣớc thải khu dân cƣ, thu gom rác thải, xây dựng cảnh
quan môi trƣờng xanh, sạch đẹp... Vì vậy, nhu cầu vốn cho thực hiện các tiêu chí rất
lớn, nhất là những tiêu chí liên quan đến xây dựng cơ sở hạ tầng cần có sự đóng góp
vốn của địa phƣơng (tỉnh, huyện, xã) và của cộng đồng dân cƣ nông thôn.
- Huy động vốn xã hội: Ngoài chính sách đầu tƣ từ Trung ƣơng, tỉnh, huyện,
xã cho xây dựng NTM nhằm tạo cơ sở cho việc phát triển khu vực nông thôn tiến
kịp với thành phố. Bên cạnh đó cần quan tâm đến việc huy động vốn của các tổ
chức, doanh nghiệp thông qua các hình thức xã hội hóa đầu tƣ đồng thời tuyên
truyền, vận động nhân dân đóng góp kinh phí để đầu tƣ xây dựng một số hạng mục
công trình mà ngƣời dân chính là ngƣời hƣởng lợi. Từ đó góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế, tạo việc làm, nâng cao thu nhập phát huy đƣợc nội lực của ngƣời dân
trong việc xây dựng NTM.
c. Năng lực tổ chức và quản lý của cán bộ trong xây dựng NTM

Đội ngũ cán bộ quản lý thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới là yếu
tố quan trọng đóng vai trò quyết định đến chất lƣợng, hiệu quả việc đầu tƣ thực hiện
xây dựng nông thôn mới. Do đó năng lực quản lý, điều hành việc thực hiện xây dựng
nông thôn mới cũng nhƣ trình độ chuyên môn của cán bộ từ Trung ƣơng đến địa
phƣơng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến mức độ hoàn thành các tiêu chí về nông thôn mới.
d. Vai trò của ngƣời dân trong xây dựng NTM
Ngƣời dân đƣợc coi là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của quá
trình xây dựng nông thôn mới. Khi tham gia xây dựng NTM với sự hỗ trợ của Nhà
nƣớc theo phƣơng châm “dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân kiểm tra,
dân quản lý và dân hƣởng lợi” phù hợp với quan điểm của Đảng ta “lấy dân làm
gốc”. Qua đó ngƣời dân sẽ đƣợc tăng cƣờng kỹ năng, năng lực trong quản lý, vì vậy


×