Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Phát triển kinh tế dải ven biển thanh nghệ tĩnh( Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 190 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
-------o0o-------

HOÀNG PHAN HẢI YẾN

PHÁT TRIỂN KINH TẾ DẢI VEN BIỂN
THANH - NGHỆ - TĨNH
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 62 - 31 - 05 - 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ
2. TS. Vũ Quế Hƣơng

Hà Nội - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
-------o0o-------

HOÀNG PHAN HẢI YẾN

PHÁT TRIỂN KINH TẾ DẢI VEN BIỂN
THANH - NGHỆ - TĨNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Hà Nội - Năm 2014




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì một công
trình nào khác. Các bảng biểu, số liệu được tính toán dựa trên nguồn số liệu từ các
cơ quan Thống kê ở các huyện, các tỉnh và của Việt Nam. Các nguồn tài liệu tham
khảo được trích dẫn đầy đủ và trung thực.
Tác giả

Hoàng Phan Hải Yến


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình làm luận án, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên
của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, đồng nghiệp, bạn bè và những người thân.
Tôi xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ, TS. Hoàng
Vũ Quế Hương là những người đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành
luận án với những góp ý chỉ bảo và định hướng cụ thể. Tôi xin trân trọng cảm ơn
các Thầy, Cô giáo trong Tổ Địa lí Kinh tế và Khoa Địa lí Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội đã tạo cho tôi một môi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất. Tôi xin trân
trọng cảm ơn Phòng Sau đại học và Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội, Khoa Địa lí và Ban Giám hiệu Trường Đại học Vinh đã tạo cho tôi những điều
kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn
các cơ quan ban ngành chức năng của ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh như:
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư,Sở Văn hóa - Thể thao - Du
lịch, Cục Thống kê, Phòng thống kê 16 huyện, thị xã của dải ven biển Thanh - Nghệ
- Tĩnh … đã giúp đỡ tận tình và có hiệu quả trong quá trình thu thập tài liệu và
khảo sát thực địa. Xin được cảm ơn các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hết sức nhiệt
tình trong quá trình thu thập tài liệu. Cuối cùng tôi xin được tỏ lòng biết ơn đối với

những tình cảm và những sự động viên tốt nhất về vật chất và tinh thần mà gia đình
và người thân đã ủng hộ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHọN Đề TÀI ......................................................................................................................... 1
2. MụC TIÊU, NHIệM Vụ VÀ GIớI HạN CủA Đề TÀI ....................................................... 2
2.1 Mục tiêu ....................................................................................................... 2
2.2 Nhiệm vụ ...................................................................................................... 2
2.3 Giới hạn nghiên cứu .................................................................................... 2
3. LịCH Sử NGHIÊN CứU............................................................................................ 3
3.1. Ngoài nước ................................................................................................. 3
3.2. Trong nước ................................................................................................. 6
3.2.1. Trên phạm vi cả nƣớc .......................................................................... 6
3.2.2. Trong phạm vi dải ven biển Thanh - Nghệ - Tĩnh............................. 11
4. CÁC QUAN ĐIểM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CứU. .............................................. 11
4.1 Các quan điểm nghiên cứu ........................................................................ 11
4.1.1. Quan điểm tổng hợp .......................................................................... 11
4.1.2. Quan điểm lãnh thổ ........................................................................... 12
4.1.3. Quan điểm hệ thống........................................................................... 12
4.1.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh ........................................................... 12
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững ......................................................... 12
4.2 Các phương pháp nghiên cứu .................................................................... 13
4.2.1. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và tổng hợp tài liệu ............................. 13
4.2.2. Phƣơng pháp thống kê, so sánh ......................................................... 13
4.2.3. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .......................................................... 13
4.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia ................................................................... 13
4.2.5. Phƣơng pháp bản đồ, GIS.................................................................. 14

4.2.6. Phƣơng pháp dự báo .......................................................................... 14
5. ĐÓNG GÓP CủA Đề TÀI ....................................................................................... 14
6. CấU TRÚC CủA Đề TÀI ........................................................................................ 15
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ DẢI
VEN BIỂN................................................................................................................ 16
1.1. CƠ Sở LÝ LUậN ................................................................................................ 16
1.1.1. Các khái niệm có liên quan đến phát triển kinh tế ................................ 16
1.1.1.1. Tăng trƣởng kinh tế ........................................................................ 16
1.1.1.2. Phát triển kinh tế ............................................................................. 16
1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................ 17
1.1.2. Quan niệm chung về dải ven biển và phạm vi dải ven biển ................... 18


1.1.2.1. Quan niệm về dải ven biển và phạm vi dải ven biển trên thế giới . 18
1.1.2.2. Quan niệm về dải ven biển và phạm vi dải ven biển ở Việt Nam .. 20
1.1.3. Quan điểm về cách tiếp cận nghiên cứu dải ven biển Việt Nam ........... 22
1.1.3.1. Tiếp cận địa lí kinh tế ..................................................................... 22
1.1.3.2. Tiếp cận sinh thái và môi trƣờng .................................................... 23
1.1.3.3. Tiếp cận văn hóa - xã hội ............................................................... 23
1.1.4. Quan niệm của đề tài về dải ven biển và phạm vi dải ven biển............ 23
1.1.4.1. Về dải ven biển ............................................................................... 23
1.1.4.2. Về phạm vi dải ven biển ................................................................. 24
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế dải ven biển. ............ 24
1.1.5.1. Vị trí địa lí....................................................................................... 24
1.1.5.2. Tự nhiên .......................................................................................... 25
1.1.5.3. Kinh tế - xã hội ............................................................................... 27
1.1.6. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế vận dụng cho dải ven biển
Thanh - Nghệ - Tĩnh ......................................................................................... 29
1.1.6.1. Các tiêu chí chung .......................................................................... 29
1.1.6.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế theo ngành ....................... 29

1.1.6.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế theo lãnh thổ .................... 31
1.2. CƠ Sở THựC TIễN ............................................................................................. 33
1.2.1. Hoạt động kinh tế ở dải ven biển Việt Nam ........................................... 33
1.2.1.1 Khái quát chung ............................................................................... 34
1.2.1.2. Một số hoạt động kinh tế chủ yếu .................................................. 34
1.2.2. Một số vấn đề đặt ra trong sự phát triển kinh tế ở dải ven biển hiện nay. . 41
1.2.2.1. Sức ép khai thác ở dải ven biển ...................................................... 41
1.2.2.2. Biến đổi khí hậu và nƣớc biển dâng ............................................... 42
1.2.3. Hoạt động kinh tế ở ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh (TNT) ...... 42
1.2.3.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng kinh tế ............................................ 42
1.2.3.2. Cơ cấu kinh tế ................................................................................. 43
1.2.3.3. Giá trị sản xuất................................................................................ 44
Chƣơng 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ DẢI VEN BIỂN THANH - NGHỆ - TĨNH ........................................ 46
2.1. CÁC NHÂN Tố ảNH HƢởNG ĐếN PHÁT TRIểN KINH Tế DảI VEN BIểN THANH NGHệ - TĨNH .......................................................................................................... 46
2.1.1. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí ............................................................. 46
2.1.2. Tự nhiên ................................................................................................. 47
2.1.2.1. Địa hình .......................................................................................... 47


2.1.2.2. Khí hậu ........................................................................................... 48
2.1.2.3. Thuỷ văn ......................................................................................... 53
2.1.2.4. Đất .................................................................................................. 54
2.1.2.5. Tài nguyên thiên nhiên chính ........................................................ 55
2.1.3. Kinh tế - xã hội....................................................................................... 57
2.1.3.1. Dân cƣ và nguồn lao động .............................................................. 57
2.1.3.2. Cơ sở hạ tầng .................................................................................. 61
2.1.3.3. Vốn đầu tƣ ...................................................................................... 63
2.1.3.4. Thị trƣờng ....................................................................................... 64
2.1.3.5. Khoa học - công nghệ ..................................................................... 65

2.1.3.6. Chính sách phát triển kinh tế biển .................................................. 65
2.1.4. Đánh giá chung ...................................................................................... 66
2.1.4.1. Những cơ hội và thuận lợi .............................................................. 66
2.1.4.2. Những khó khăn - thách thức ......................................................... 66
2.2. THựC TRạNG PHÁT TRIểN KINH Tế ở DảI VEN BIểN THANH - NGHệ - TĨNH ........ 67
2.2.1. Khái quát chung ..................................................................................... 67
2.2.1.1. GTSX và tốc độ tăng trƣởng GTSX ............................................... 67
2.2.1.2. Cơ cấu GTSX ................................................................................. 68
2.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế theo ngành .............................................. 70
2.2.2.1. Ngành công nghiệp ......................................................................... 70
2.2.2.2. Ngành nông - lâm - thủy sản ......................................................... 76
2.2.2.3. Ngành dịch vụ ................................................................................ 91
2.2.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế ở dải ven biển Thanh - Nghệ - Tĩnh .. 96
2.2.3.1. Theo ngành ..................................................................................... 96
2.2.3.2. Tổ chức lãnh thổ theo không gian ................................................ 112
2.2.4. Đánh giá chung .................................................................................... 118
2.2.4.1. Những thành tựu đạt đƣợc ............................................................ 118
2.2.4.2 Những khó khăn và hạn chế. ......................................................... 118
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KINH TẾ DẢI VEN BIỂN
THANH - NGHỆ - TĨNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ... 123
3.1. QUAN ĐIểM, MụC TIÊU VÀ ĐịNH HƢớNG PHÁT TRIểN DảI VEN BIểN BắC TRUNG Bộ VÀ
DUYÊN HảI MIềN TRUNG ĐếN NĂM 2020 ................................................................ 123
3.1.1.Quan điểm ............................................................................................. 123
3.1.2 Mục tiêu ................................................................................................ 123
3.1.3. Định hướng phát triển ......................................................................... 124
3.1.3.1. Lựa chọn hƣớng phát triển đột phá............................................... 124


3.1.3.2. Định hƣớng ƣu tiên phát triển kinh tế .......................................... 125
3.1.3.3. Định hƣớng phát triển các ngành ................................................. 125

3.2.QUAN ĐIểM, MụC TIÊU VÀ ĐịNH HƢớNG PHÁT TRIểN KINH Tế DảI VEN BIểN
THANH - NGHệ - TĨNH ĐếN NĂM 2020 ................................................................. 126
3.2.1. Quan điểm ............................................................................................ 127
3.2.2 Mục tiêu phát triển ............................................................................... 127
3.2.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 127
3.2.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 127
3.2.3. Định hướng phát triển ........................................................................ 128
3.2.3.1. Theo ngành ................................................................................... 128
3.2.3.2. Theo không gian ........................................................................... 133
3.3. CÁC GIảI PHÁP PHÁT TRIểN KINH Tế DảI VEN BIểN THANH - NGHệ - TĨNH ĐếN
NĂM 2020, TầM NHÌN ĐếN NĂM 2030. ................................................................. 135
3.3.1. Các giải pháp chung ............................................................................ 135
3.3.1.1. Huy động và thu hút vốn đầu tƣ ................................................... 135
3.3.1.2. Cơ chế chính sách ......................................................................... 137
3.3.1.3. Nguồn nhân lực ............................................................................ 138
3.3.1.4. Khoa học - công nghệ ................................................................... 140
3.3.1.5. Hợp tác trong toàn dải, trong tỉnh, liên tỉnh, liên vùng và hội nhập quốc
tế................................................................................................................. 141
3.3.1.6. Thị trƣờng ..................................................................................... 142
3.3.1.7. Phát triển kinh tế với đảm bảo an ninh, quốc phòng .................... 142
3.3.1.8. Tổ chức thực hiện quy hoạch ....................................................... 143
3.2.2. Các giải pháp cụ thể đối với các ngành, các khu công nghiệp, đô thị du
lịch và khu kinh tế .......................................................................................... 144
3.2.2.1. Đối với ngành công nghiệp .......................................................... 144
3.2.2.2. Đối với ngành nông, lâm, thủy sản ............................................... 144
3.2.2.3. Đối với ngành du lịch biển ........................................................... 148
2.2.2.4. Đối với các khu công nghiệp ........................................................ 149
2.2.2.5. Đối với đô thị du lịch .................................................................... 150
3.2.2.6. Đối với các khu kinh tế................................................................. 152
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 155

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .. 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 159
PHỤ LỤC


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH

Biến đổi khí hậu

BTB

Bắc Trung Bộ

CCN

Cụm công nghiệp

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DVB

Dải ven biển

DVB BTB

Dải ven biển Bắc Trung Bộ


DVBTNT

Dải ven biển Thanh - Nghệ - Tĩnh

DVB ĐBSH

Dải ven biển Đồng bằng sông Hồng

DVB ĐBSCL

Dải ven biển Đồng Bằng sông Cửu Long

DVB ĐNB

Dải ven biển Đông Nam Bộ

DVB NTB

Dải ven biển Nam Trung Bộ

DHMT

Duyên hải miền Trung

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT


Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

GTVT

Giao thông vận tải

KCN

Khu công nghiệp

KDL

Khu du lịch

KKT

Khu kinh tế

KH - CN

Khoa học và công nghệ

KTB

Kinh tế biển


KT - XH

Kinh tế - xã hội

NXB

Nhà xuất bản

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TCLTKT

Tổ chức lãnh thổ kinh tế

TCLTNN

Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng


Trang

Bảng 1.1. Khối lƣợng hàng hoá thông qua các cảng biển Việt Nam do Trung ƣơng
quản lý, giai đoạn 2000 - 2011 ................................................................................. 36
Bảng 1.2. GDP và GDP/ngƣời của ba tỉnh TNT giai đoạn 2000 - 2011 .................. 42
(theo giá thực tế) ....................................................................................................... 42
Bảng 1.3 . Giá trị sản xuất của ba tỉnh TNT giai đoạn 2000 - 2011 ....................... 44
Bảng 2.1. Một số đặc trƣng về nhiệt độ của DVBTNT năm 2011 ........................... 49
Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất của DVBTNT năm 2011 .................................... 54
Bảng 2.3. Dân số DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 ................................................. 58
Bảng 2.4. Vốn đầu tƣ phát triển ở DVBTNT phân theo nguồn huy động giai đoạn
2000 - 2011 ............................................................................................................... 63
Bảng 2.5. GTSX và tốc độ tăng GTSX của DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 ....... 67
Bảng 2.6. Cơ cấu GTSX theo thành phần kinh tế ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011
.................................................................................................................................. 69
Bảng 2.7. GTSX, tốc độ tăng trƣởng và cơ cấu GTSX công nghiệp ở DVBTNT theo
nhóm ngành giai đoạn 2000 - 2011 .......................................................................... 70
Bảng 2.8. Một số chỉ tiêu của ngành vật liệu xây dựng ở DVBTNT giai đoạn 2000 2011 .......................................................................................................................... 73
Bảng 2.9. Một số chỉ tiêu của ngành chế biến lƣơng thực, thực phẩm và đồ uống ở
DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 .............................................................................. 74
Bảng 2.10. Một số chỉ tiêu của ngành khai thác mỏ ở DVBTNT giai đoạn 2000 2011 .......................................................................................................................... 75
Bảng 2.11. Sản lƣợng muối ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 ............................. 76
Bảng 2.12. Giá trị và cơ cấu GTSX nông - lâm - thủy sản ở DVBTNT giai đoạn
2000 - 2011 ............................................................................................................... 77
Bảng 2.13. Giá trị và cơ cấu GTSX nông nghiệp ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011
.................................................................................................................................. 78
Bảng 2.14. Giá trị và cơ cấu GTSX ngành trồng trọt ở DVBTNT giai đoạn 2000 2011 .......................................................................................................................... 79
Bảng 2.15. Giá trị sản xuất trên 1 ha đất của các loại cây trồng ở DVBTNT giai
đoạn 2000 - 2011 ...................................................................................................... 80
Bảng 2.16. Giá trị và cơ cấu GTSX ngành chăn nuôi ở DVBTNT giai đoạn 2000 2011 .......................................................................................................................... 82

Bảng 2.17. Giá trị và cơ cấu GTSX thủy sản ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011... 84


Bảng 2.18. Sản lƣợng và cơ cấu sản lƣợng thủy sản ở DVBTNT giai đoạn 2000 2011 .......................................................................................................................... 84
Bảng 2.19. Sản lƣợng giá trị khai thác thuỷ sản ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011
.................................................................................................................................. 85
Bảng 2.20. Diện tích, sản lƣợng và giá trị nuôi trồng ở DVBTNT giai đoạn 2000 2011 .......................................................................................................................... 87
Bảng 2.21. Sản lƣợng và giá trị tôm nuôi ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 ....... 87
Bảng 2.22. Sản phẩm thuỷ sản chế biến chủ yếu ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011
.................................................................................................................................. 88
Bảng 2.23. Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản ở DVBTNT giai đoạn 2000
- 2011 ........................................................................................................................ 89
Bảng 2.24. Doanh thu dịch vụ thuỷ sản ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 ........... 90
Bảng 2.25. Tình hình vận tải ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011............................ 91
Bảng 2.26. Khối lƣợng hàng hoá vận chuyển, luân chuyển và doanh thu bằng
đƣờng biển ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 ....................................................... 92
Bảng 2.27. Số lƣợng khách du lịch ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 .................. 94
Bảng 2.28. Số cơ sở lƣu trú ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011.............................. 94
Bảng 2.29. Tình hình hoạt động các KCN ở DVBTNT đến năm 2012 ................... 97
Bảng 2.30. GTSX của KCN Hoàng Mai và KCN Gia Lách ở DVBTNT giai đoạn
2009 - 2012 ............................................................................................................... 98
Bảng 2.31. Số lƣợng và cơ cấu hộ NLNN ở DVBTNT năm 2011 ........................ 100
Bảng 2.32. So sánh cơ sở lƣu trú của Sầm Sơn và Cửa Lò qua các giai đoạn ....... 104
Bảng 2.33. Số lƣợng khách du lịch đến Sầm Sơn và Cửa Lò giai đoạn 2000 - 2011
................................................................................................................................ 107
Bảng 2.34. Doanh thu du lịch Sầm Sơn và Cửa Lò giai đoạn 2000 - 2011 ........... 108
Bảng 2.35. Một số tiêu chí về ba KKT ở DVBTNT .............................................. 112
Bảng 2.36. Tình hình sử dụng đất của các KKT ở DVBTNT đến năm 2011 ........ 113
Bảng 2.37. Tình hình sản xuất kinh doanh của các KKT ở DVBTNT giai đoạn 2008
- 2011 ...................................................................................................................... 114



DANH MỤC HÌNH VÀ BẢN ĐỒ
Biểu đồ

Tên hình

Trang

Hình 2.1. Cơ cấu GTSX theo ngành ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 ................ 68
Hình 2.2. Cơ cấu GTSX công nghiệp phân theo ngành ở DVBTNT năm 2011 ...... 72
Hình 2.3. Năng suất lao động ngành nông - lâm - thủy sản ở DVBTNT giai đoạn
2000 - 2011 ............................................................................................................... 77
Hình 2.4. Cơ cấu thủy sản khai thác ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 ................ 86
Hình 2.5. Doanh thu du lịch ở DVBTNT giai đoạn 2000 - 2011 ............................. 95
Bản đồ

Tên bản đồ

Bản đồ 1

Bản đồ hành chính DVBTNT

Bản đồ 2

Bản đồ các nhân tố tự nhiên chủ yếu ảnh hƣởng đến phát triển
kinh tế DVBTNT

Bản đồ 3


Bản đồ các nhân tố kinh tế - xã hội chủ yếu ảnh hƣởng đến phát
triển kinh tế DVBTNT

Bản đồ 4

Bản đồ hiện trạng phát triển ngành công nghiệp DVBTNT

Bản đồ 5

Bản đồ hiện trạng phát triển ngành dịch vụ DVBTNT

Bản đồ 6

Bản đồ hiện trạng phát triển ngành nông - lâm - thủy sản
DVBTNT

Bản đồ 7

Bản đồ các hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế DVBTNT

Bản đồ 8

Bản đồ định hƣớng phát triển kinh tế DVBTNT đến năm 2020


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bƣớc sang thế kỷ XXI, “thế kỷ của biển và đại dương” vấn đề khai thác biển

chiếm vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Xã hội càng phát triển, dân
số càng tăng thì yêu cầu khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu thiết yếu
của xã hội ngày càng lớn. Trong khi đó, nguồn dự trữ tài nguyên trên đất liền có giới
hạn, nhiều loại không thể tái tạo và đang có nguy cơ bị cạn kiệt. Do vậy, để giải quyết
những vấn đề then chốt về lƣơng thực, thực phẩm cũng nhƣ về nguyên liệu, nhiên
liệu, năng lƣợng... cho sự tồn tại và phát triển của nhân loại, không có con đƣờng nào
khác là kết hợp chặt chẽ giữa khai thác có hiệu quả các tiềm năng kinh tế trên đất liền
với tăng cƣờng khai thác các tiềm năng kinh tế của biển. Sự phát triển vƣợt bậc của
khoa học - công nghệ trong vài thập kỷ qua đã giúp cho nhân loại phát hiện đƣợc thêm
nhiều loại tài nguyên mới, cho phép chúng ta có thể khai thác, sử dụng đƣợc nhiều
loại tài nguyên thiên nhiên của biển và đại dƣơng.
Việt Nam nằm trong số 10 nƣớc có chỉ số cao nhất về chiều dài bờ biển; có
vùng biển và thềm lục địa rộng lớn, diện tích hơn một triệu km2, lớn gấp 3 lần diện
tích đất liền; có gần 4.000 hòn đảo lớn, nhỏ, gần bờ và xa bờ, chạy suốt từ vịnh Bắc
Bộ tới vịnh Thái Lan. Những lợi thế địa lí tự nhiên và tiềm năng kinh tế của vùng biển
nƣớc ta có tầm quan trọng trong chiến lƣợc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. [1]
Thanh Hoá - Nghệ An - Hà Tĩnh là 3 tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ
của Việt Nam có đƣờng bờ biển dài 321 km. Dải ven biển (DVB) của 3 tỉnh này (tính
theo địa giới hành chính của các huyện/thị giáp biển) có diện tích rộng 4.889,7 km2 và
dân số 2.551.786 ngƣời (năm 2011), chiếm 14,5% diện tích và 33,6% dân số của 3 tỉnh
[19], [21], [26]. Tiềm năng tài nguyên ở biển và vùng ven biển khá phong phú, đa dạng
nhƣ trữ lƣợng hải sản, quần thể thực động vật đa dạng; có nhiều thắng cảnh đẹp, có
khả năng phát triển các sản phẩm du lịch biển, đảo nhƣ: du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng
và tìm hiểu khám phá... Hệ thống các điểm du lịch ở đây đã tạo thành các tuyến du lịch
ven biển đẹp, có sức hấp dẫn trong nƣớc và quốc tế; có nhiều điều kiện rất thuận lợi
cho phát triển hệ thống cảng và vận tải đƣờng biển...
Thời gian qua, kinh tế của DVBTNT phát triển theo hƣớng mở rộng, giao lƣu
với nƣớc ngoài, liên kết với các tỉnh trong cả nƣớc và thu hút phần lớn vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài vào khu vực này, giải quyết việc làm cho nhiều lao động…
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế ở DVBTNT vẫn còn bộc lộ nhiều

hạn chế, nhất là trong khai thác các tiềm năng kinh tế biển, trong khai thác các loại tài
nguyên khoáng sản. Nhận thức về vị trí, vai trò của kinh tế DVB trong nền kinh tế
chƣa đầy đủ. Còn thiếu một quy hoạch phát triển kinh tế DVB đến năm 2020 ở tầm dài


2

hạn phù hợp với Chiến lƣợc phát triển của cả nƣớc. Thiếu sự liên kết trong chính sách,
trong quy hoạch phát triển kinh tế giữa Thanh - Nghệ - Tĩnh với các tỉnh, thành phố
khác thuộc vùng Bắc Trung Bộ và DVB miền Trung. Hệ thống chính sách thiếu sự
đồng bộ để thúc đẩy sự phát triển nhanh, có hiệu quả và bền vững kinh tế. Cơ cấu các
ngành kinh tế còn nhiều bất cập, nông nghiệp vẫn đang chiếm tỉ lệ cao, trong khi công
nghiệp và dịch vụ chƣa tận dụng đƣợc các lợi thế để phát triển. Đời sống nhân dân vùng
ven biển còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, nghiên cứu sự "Phát triển kinh tế dải ven
biển Thanh - Nghệ - Tĩnh” nhằm phát huy có hiệu quả những tiềm năng, lợi thế cũng
nhƣ góp phần vào việc xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
biển, ven biển của DVBTNT đến năm 2020 có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài
2.1 Mục tiêu
Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và
kinh tế dải ven biển, luận án có mục tiêu là phân tích thực trạng phát triển kinh tế
DVBTNT, từ đó đề xuất các định hƣớng và giải pháp phát triển kinh tế nhằm khai thác
có hiệu quả hơn DVBTNT.
2.2 Nhiệm vụ
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế và kinh
tế dải ven biển; xác định các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế;
- Đánh giá các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng tới phát triển kinh tế dải ven biển
Thanh - Nghệ - Tĩnh dƣới góc độ địa lí học;
- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế dải ven biển Thanh - Nghệ - Tĩnh theo
ngành và theo không gian giai đoạn 2000 - 2011;

- Đề xuất các định hƣớng và giải pháp phát triển kinh tế dải ven biển Thanh Nghệ - Tĩnh có hiệu quả và bền vững đến năm 2020.
2.3 Giới hạn nghiên cứu
- Về nội dung: Luận án tập trung đánh giá thực trạng phát triển kinh tế dải ven
biển Thanh - Nghệ - Tĩnh theo ngành và theo không gian.
+ Theo ngành, đề tài tập trung vào các ngành tiêu biểu đó là công nghiệp (công
nghiệp - xây dựng); nông - lâm - thủy sản; giao thông vận tải và du lịch (dịch vụ).
+ Theo không gian, đề tài tập trung phân tích một số hình thức tổ chức lãnh thổ
tiêu biểu ở DVBTNT, cụ thể theo ngành (các KCN; hộ gia đình, vùng chuyên canh; đô
thị du lịch) và theo không gian lãnh thổ (KKT).
- Về lãnh thổ: Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm 15 huyện, thị xã giáp
biển thuộc ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh, đó là: thị xã Sầm Sơn, huyện Nga
Sơn, huyện Hậu Lộc, huyện Hoằng Hóa, huyện Quảng Xƣơng, huyện Tĩnh Gia, thị xã


3

Cửa Lò, huyện Quỳnh Lƣu, huyện Nghi Lộc, huyện Diễn Châu, huyện Nghi Xuân,
huyện Can Lộc (đến năm 2006), huyện Thạch Hà, huyện Lộc Hà (từ năm 2007), huyện
Cẩm Xuyên, huyện Kỳ Anh.
- Về thời gian: Đề tài sử dụng chuỗi số liệu chủ yếu từ năm 2000 đến năm
2011, định hƣớng đến năm 2020.
3. Lịch sử nghiên cứu
3.1. Ngoài nước
Lịch sử phát triển loài ngƣời đã chứng tỏ, các quốc gia hùng mạnh đều là những
cƣờng quốc về biển. Từ khi xuất hiện, các nƣớc có biển luôn có xu hƣớng mở rộng
quyền lực của mình ra hƣớng biển, đồng thời một số cƣờng quốc biển lại muốn duy trì
quyền tự do hoạt động trên biển để khai thác tài nguyên và chinh phục thuộc địa. Xuất
phát từ vai trò to lớn của biển và vùng ven biển, những hƣớng nghiên cứu mới về biển
đƣợc hình thành.
Ngay từ thời xa xƣa, ngƣời Phê - ni - xi và ngƣời Hy Lạp ở Địa Trung Hải đã

thấy sự cần thiết phải bảo vệ DVB. Vào thế kỷ XV, hai quốc gia biển hùng mạnh là Bồ
Đào Nha và Tây Ban Nha kình địch nhau dữ dội trên biển và Giáo Hoàng A-lec-xanđơ-rơ VI (1493) đã ký sắc lệnh chia trái đất làm hai phần, phần đất nằm về phía Tây
của Đại Tây Dƣơng thuộc về Tây Ban Nha, còn lại phần đất về phía Đông Đại Tây
Dƣơng thuộc về Bồ Đào Nha. Đây cũng là cơ sở đầu tiên cho các công ƣớc về luật
biển ra đời sau này. 6
Kinh tế biển và DVB thực sự phát triển vào thế kỷ thứ XV, gắn liền với các
cuộc phát kiến địa lí diễn ra ở châu Âu trong hoàn cảnh châu lục này đang chuyển dần
từ chế độ phong kiến sang chế độ tƣ bản, kinh tế hàng hóa ở Tây Âu đã khá phát triển,
nhu cầu về thị trƣờng tăng cao. Giai cấp tƣ sản ở Tây Âu muốn mở rộng thị trƣờng
sang phƣơng Đông. Tuy nhiên, các con đƣờng giao thƣơng trên đất liền qua Tây Á và
Địa Trung Hải bị ngƣời Ả Rập và ngƣời Thổ Nhĩ Kỳ chiếm giữ. Vì vậy, các quốc gia
Tây Âu mà đứng đầu là Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha đã nghĩ tới việc phải tìm một
con đƣờng giao thƣơng mới để buôn bán với các quốc gia phƣơng Đông. Điều này đã
thúc đẩy các nhà hàng hải tiến hành các chuyến thám hiểm dài ngày trên biển. Và cũng
từ đây, ngành hàng hải thực sự trở thành một ngành có bƣớc phát triển vƣợt bậc, kéo
theo các ngành kinh tế gắn với biển khác phát triển nhƣ: buôn bán hàng hóa, khai thác
tài nguyên, du lịch biển…
Kể từ năm 1492, khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, các vùng đất ven biển đã
bắt đầu đƣợc khám phá và một thế kỷ sau, thế kỷ thứ XVI, với sự nổi lên của Hà Lan,
Anh, Pháp, Hoa Kỳ, một số quốc gia ở châu Á, đã đánh dấu sự phát triển một cách có
hệ thống của các ngành kinh tế ở DVB.


4

Năm 1890, trong cuốn “The Influence of Sea Power Upon History” của Alfred
Thayer Mahan, đƣợc dịch ra tiếng Việt là “Ảnh hưởng của sức mạnh biển đối với lịch
sử”, tác giả đã xác định đƣợc vai trò, tầm quan trọng của biển đối với bất kỳ một quốc
gia nào. Sức mạnh biển là nhân tố chính làm cho đất nƣớc giàu mạnh. Theo Mahan,
các yếu tố sức mạnh biển mà một quốc gia cần phải có gồm: 1- Vị trí địa lý thuận lợi

qua biển đi ra thế giới; 2- Địa hình thuận lợi nhƣ có nhiều cảng và con sông chảy qua
vùng đất màu mỡ thông ra biển; 3- Lãnh thổ có dân sống thì phân bố dọc theo bờ biển;
3- Phải có số dân tƣơng đối đông để có thể cung cấp đủ thuỷ thủ và lao động đóng tàu;
4- Toàn dân phải có khát vọng và nhu cầu về thƣơng mại trên biển; 5- Chính phủ phải
có quyết tâm phát triển sức mạnh biển của nƣớc mình. Từ đó, ông đã đƣa ra các điều
kiện cơ bản để trở thành thành quốc gia kiểm soát biển: 1- Phải có hải quân, căn cứ hải
quân và các tuyến giao thông trên biển không bị nƣớc khác kiểm soát; 2- Phải có đội
tàu buôn mạnh cùng các hải cảng và tuyến hàng hải, phải có buôn bán với nƣớc ngoài.
Sức mạnh biển phải thể hiện ở chỗ kiểm soát đƣợc và lợi dụng đƣợc biển; công cụ
chính để khai thác biển là đội tàu buôn và hải quân, phải có lực lƣợng vũ trang để bảo
vệ đội tàu buôn và tuyến hàng hải. Trong thời chiến, đội tàu buôn có thể chi viện hải
quân tác chiến, chở vật tƣ, vũ khí, chở thƣơng binh. 162
Tƣ tƣởng sức mạnh biển của Mahan đã nhanh chóng đƣợc rất nhiều nƣớc chấp
nhận dùng làm căn cứ xây dựng chính sách ngoại giao, đặc biệt là Mỹ, Anh, Đức; sau
này là Trung Quốc, một số nƣớc khu vực Đông Bắc Á.
Ngày nay, những nghiên cứu về kinh tế biển và DVB đã đƣợc thực hiện ở hầu
hết các quốc gia có biển trên thế giới theo nhiều hƣớng nghiên cứu khác nhau và có ba
hƣớng chính:
- Hướng nghiên cứu quản lý tổng hợp vùng bờ, điển hình là các công trình của
Cicin-Sain B, and Knecht R, (1998) 165 , Clark, J.R., (1992) 166 , Courtney, C. A.
and White, A.T.(2000) 167 , GoB (2005), EUCC (2007) 168 , Kay R., Alder J.
(1999) 169 , Post, J.C. and Lundin, C.G (1996) 170 , Walters, J.S., J. Maragos, S.
Siar and A. White (1998) 172 . Các tác giả đã tập trung nghiên cứu về đặc điểm, chức
năng của vùng ven biển (trong đó nhấn mạnh đến các hoạt động kinh tế - xã hội tại
vùng biển và các cạnh tranh tài nguyên giữa các vùng), các vấn đề của vùng ven biển
(ô nhiễm môi trƣờng, suy thoái tài nguyên, thiên tai, sự cố môi trƣờng, biến đổi khí
hậu và mực nƣớc biển dâng…).
Nghiên cứu của Cicin-Sain B, and Knecht R., (1998) 165 và Clark, J.R.,
(1992) 166 đã chỉ ra: các hoạt động kinh tế - xã hội ở vùng ven biển bao gồm rất
nhiều ngành và có sự cạnh tranh về tài nguyên giữa các ngành: giao thông - cảng biển

- công nghiệp tàu thủy và các ngành khác, giữa du lịch - giải trí và các ngành khác,
giữa khoáng sản - dầu khí và các ngành khác, giữa nông nghiệp - công nghiệp và các


5

ngành khác, nuôi trồng thủy sản và các ngành khác, khai thác thủy sản với các ngành
khác dẫn đến rất nhiều vấn đề mâu thuẫn nảy sinh ở vùng ven biển. Từ đó, các công
trình này đã đi sâu vào nghiên cứu về phát triển bền vững và quản lý tổng hợp vùng
ven biển, bao gồm quản lý biển và hải đảo, quản lý tổng hợp vùng ven biển.
Theo Cicin-Sain B., and Knecht R., (1998) 165 , quản lý tổng hợp vùng ven
biển là một quá trình đƣợc thực hiện liên tục thông qua đó những quyết định sử dụng
bền vững, phát triển và bảo vệ tài nguyên vùng ven bờ đƣợc xây dựng và thực hiện.
Nội dung chính là xây dựng đƣợc các thể chế và chính sách để hòa hợp các giải pháp
quản lý, nghiên cứu quy trình quản lý tổng hợp vùng ven biển và đƣa ra các công cụ
hỗ trợ trong quá trình tổng hợp vùng ven biển.
- Hướng nghiên cứu về các hoạt động kinh tế - xã hội ở vùng ven biển, tiêu biểu
là các công trình của BMVBS and BBR. (2006) 163 , Ceballos-Lascurain, H. (1996)
164 . Các tác giả cũng chỉ ra rằng, các thành phố ven biển với những cảng biển lớn,
thuận tiện cho việc chuyên chở hàng hóa bằng đƣờng thủy thu hút đƣợc các ngành
công nghiệp đầu tƣ và phát triển. Nhờ sự tăng trƣởng kinh tế, khả năng cung cấp việc
làm và cơ hội đầu tƣ, các thành phố ven biển đã trở thành những “cực nam châm” thu
hút những ngƣời đang tìm kiếm cơ hội cải thiện kinh tế. Sức hút của vùng ven biển
cũng còn thể hiện ở tiềm năng phát triển du lịch, nghĩ dƣỡng.
Trong hƣớng nghiên cứu về kinh tế - xã hội, các ngành kinh tế đặc thù của
DVB cũng đƣợc đề cập đến. Theo Ceballos-Lascurain, H. (1996) 164 , hoạt động du
lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái và các khu bảo tồn biển có ý nghĩa quan trọng. Ngoài ra,
các hoạt động về giao thông vận tải, công nghiệp, xây dựng, đô thị diễn ra rất sôi nổi ở
vùng ven biển (BMVBS and BBR. (2006) 163 ).
- Hướng nghiên cứu về môi trường vùng ven biển và ảnh hưởng của biến đổi

khí hậu đến vùng ven biển. Đây là một hƣớng nghiên cứu mới xuất hiện trong một vài
thập kỷ gần đây. Biến đổi khí hậu thực sự đe dọa đến sự sống của xã hội loài ngƣời mà
vùng biển và ven biển chịu tác động mạnh mẽ nhất.
Trong nghiên cứu của J.Sundaresan., S.Seekesh., Al. Ramanathan., L.
Sonnenschein., R. BooJh. (2012) 171 , sự gia tăng các rủi ro từ biến đổi khí hậu là
một trong những áp lực làm tăng khả năng bị tổn thƣơng của những sinh kế dựa vào
các nguồn tài nguyên thiên nhiên tại các cộng đồng ven biển. Ngƣời dân ven biển là
những đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng nhất dƣới tác động của biến đổi khí hậu do họ có
năng lực thích ứng hạn chế và thƣờng sinh sống ở những vùng địa lí dễ bị tổn thƣơng
nhất bởi thiên tai, trong khi lại thiếu các nguồn lực cần thiết để đƣơng đầu với các rủi
ro này. Sự nóng lên của nhiệt độ trái đất là nguyên nhân làm cho mực nƣớc biển tăng


6

sẽ nhấn chìm hàng loạt đảo và các vùng đất ven biển, ảnh hƣởng rất lớn đến mọi hoạt
động kinh tế - xã hội và môi trƣờng…
Bên cạnh biến đổi khí hậu, các vấn đề về môi trƣờng cũng rất đƣợc quan tâm
hiện nay. Trong nghiên cứu của Walters, J.S., J. Maragos, S. Siar and A. White (1998)
163 , môi trƣờng ven biển là một thể thống nhất. Mỗi khi môi trƣờng thành phần bị ô
nhiễm sẽ kéo theo các môi truờng thành phần khác bị ảnh hƣởng, trong đó, môi trƣờng
nƣớc có sự tác động lớn nhất đến các thành phần môi trƣờng khác.
Chất lƣợng nƣớc bị đe dọa từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ nguồn nƣớc thải sinh
hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, vận tải, cầu cảng… là nguyên nhân dẫn đến
sự biến mất của nhiều sinh cảnh, chẳng hạn nhƣ thảm cỏ biển, hay lại gia tăng nhiều
loài không mong muốn khác. Sự ô nhiễm nguồn nƣớc cũng liên quan đến nƣớc và rác
thải từ các tàu thuyền, đặc biệt ở các vũng vịnh kín và vùng cửa sông. Các sự cố tràn
dầu là nguyên nhân đe dọa môi trƣờng biển.
Bởi vậy, để môi trƣờng biển trong lành thì không phải một cơ quan chức năng hay
một ngành riêng biệt nào có thể kiểm soát đƣợc, mà đó là cả một hệ thống các ngành.

3.2. Trong nước
3.2.1. Trên phạm vi cả nước
Ở Việt Nam, từ thời xa xƣa, ông cha ta cũng đã xác định đƣợc vai trò to lớn của
biển và đại dƣơng tuy nhiên khả năng khai thác và hiểu biết về các nguồn lợi của biển
còn quá ít ỏi. Tùy thuộc vào tầm văn hóa chung của cộng đồng cũng nhƣ cách nhìn
nhận về biển của từng thời đại mà con ngƣời Việt Nam đã từng biết khai thác và sử
dụng biển phục vụ cho cuộc sống hàng ngày của mình từ thời cổ đại cho đến ngày nay.
Trong thời kỳ cổ đại, với hình thức săn bắn và hái lƣợm, ngƣời Việt cổ đã sử
dụng một số loại tài nguyên biển trong cuộc sống của mình mà dấu ấn còn đƣợc ghi lại
trong các di chỉ khảo cổ Cái Bèo - Hạ Long (Quảng Ninh), Hoa Lộc (Thanh Hóa),
Quỳnh Văn (Nghệ An), Bàu Tró (Quảng Bình), Bàu Dũ (Quảng Nam), Sa Huỳnh
(Quảng Ngãi)... [Dẫn theo 49]. Muộn hơn là một số hình thức sử dụng biển trong cuộc
sống nhƣ lợi dụng thủy triều để trồng lúa hay giao thông, thƣơng mại với các nƣớc
trong khu vực và thế giới thông qua một số cảng nhƣ Vân Đồn, Ốc Eo.
Đến thời kỳ nhà nƣớc phong kiến độc lập tự chủ, kinh tế biển của Việt Nam
đƣợc phát triển chủ yếu vẫn là khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có phục
vụ cho cuộc sống, vừa để cúng tiến các bậc vua chúa, cống nạp, một phần cho thƣơng
mại và sử dụng các điều kiện tự nhiên của biển trong công cuộc bảo vệ chủ quyền
quốc gia.
Ngày nay, khi nƣớc ta thực hiện cải cách mở cửa nền kinh tế, cùng với sự du
nhập của khoa học, kỹ thuật vào phát triển kinh tế; sự ra đời của các ngành công


7

nghiệp mới gắn với đặc thù của biển; sự hội nhập sâu rộng của nƣớc ta với các nƣớc
trong khu vực và trên thế giới thì những khám phá về biển cũng nhƣ xác định đƣợc
tầm quan trọng của biển lớn hơn bao giờ hết. Điều này đƣợc thể hiện trong tất cả các
Văn kiện đại hội của Đảng. Gần đây nhất, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
XI cũng khẳng định “Phát triển mạnh kinh tế biển xứng với vị thế và tiềm năng biển

của nước ta, gắn phát triển kinh tế với đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ
quyền vùng biển.” [29]
Xác định đƣợc vai trò, tầm quan trọng của kinh tế biển và DVB, trong những
thập kỷ gần đây đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về kinh tế biển, đảo, tập trung
chủ yếu theo hai hƣớng chính là:
- Nghiên cứu các tiềm năng, đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên phục vụ cho công tác quy hoạch và phát triển tổng hợp kinh tế - xã hội vùng
biển, đảo. Theo hƣớng này có các công trình nghiên cứu của Viện Chiến lƣợc Phát triển
thuộc Bộ Kế hoạch đầu tƣ, Viện Địa lí, Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ
Quốc gia, Viện Hàn lâm khoa học tự nhiên, Viện Kinh tế học thuộc Trung tâm Khoa
học xã hội và Nhân văn Quốc gia, Viện Hàn lâm khoa học xã hội, Phân viện Hải dƣơng
học tại Hải Phòng, Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trƣờng và của rất nhiều trƣờng Đại
học cũng nhƣ các tác giả trong cả nƣớc. Các tác giả đã tập trung đánh giá tổng hợp các
giá trị và nguồn lợi mà biển đem lại; những thuận lợi và khó khăn trong khai thác tài
nguyên biển từ đó đề ra các giải pháp nhằm khai thác hợp lý, bảo vệ và phục hồi các tài
nguyên biển phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Trong công trình “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế biển, vùng ven biển và
các hải đảo Việt Nam đến năm 2010” do Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ chủ trì đã đƣa ra
phạm vi không gian quy hoạch phát triển kinh tế biển, DVB, các đảo; nghiên cứu mối
liên kết giữa hoạt động kinh tế trên biển với các hoạt động kinh tế trên dải đất liền ven
biển, trong đó nhấn mạnh vai trò của biển trong việc khai thác nguyên liệu, là môi
trƣờng cho các hoạt động vận tải, du lịch biển....; nghiên cứu các hoạt động tổ chức
sản xuất và phục vụ khai thác biển trên dải đất liền ven biển 9 .
Trên cơ sở quy hoạch vùng biển và dải ven biển của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, có
rất nhiều chƣơng trình, đề án, đề tài… tập trung xây dựng phƣơng án quản lý tổng hợp
vùng bờ biển. Đề tài “Nghiên cứu xây dựng phương án quản lý tổng hợp vùng bờ biển
Việt Nam, góp phần bảo đảm an toàn môi trường và phát triển bền vững” đã đánh giá
tổng hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội vùng bờ biển và
các lãnh thổ giáp biển, từ đó đƣa ra các phƣơng án xây dựng, phát triển và quản lý
vùng bờ biển Việt Nam 50 . Cũng trong giai đoạn này, đề tài “Một số cơ sở khoa học

của việc thúc đẩy phát triển dải ven biển trong chiến lược phát triển lãnh thổ Việt Nam


8

trong thời kỳ mới” do TS. Nguyễn Bá Ân thực hiện đã làm rõ những đặc điểm chủ yếu
của DVB Việt Nam và những vấn đề đặt ra để thúc đẩy phát triển, từ đó đƣa ra những
kiến nghị về định hƣớng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trƣờng DVB
cũng nhƣ đề xuất một số vấn đề về chính sách, giải pháp thúc đẩy phát triển các lãnh
thổ khó khăn trên DVB. Kết quả của đề tài đã cung cấp những luận cứ khoa học để
phát triển kinh tế - xã hội DVB trên cách nhìn tổng quát và cụ thể với những bộ phận
lãnh thổ phát triển, những bộ phận lãnh thổ khó khăn, lãnh thổ nhạy cảm trên toàn dải.
Là cơ sở cho việc hoạch định các chính sách, giải pháp để phát triển DVB Việt Nam
trong chiến lƣợc phát triển của đất nƣớc trong 10 - 15 năm. Giới hạn của đề tài chỉ tập
trung vào một số vấn đề dƣới góc độ luận cứ khoa học và chủ yếu phân tích những cơ
sở khoa học của việc thúc đẩy nhƣ thế nào, chứ không đi sâu vào quy hoạch và cũng
không đi sâu vào phân tích tầm quan trọng, ý nghĩa của dải lãnh thổ này 2 .
Công cuộc điều tra, nghiên cứu biển ở nƣớc ta đã đƣợc bắt đầu từ những năm
20 của thế kỷ trƣớc, song phải tới giai đoạn từ 1954 và nhất là sau năm 1975, hoạt
động điều tra, nghiên cứu biển ở nƣớc ta mới đƣợc đẩy mạnh, nhiều Chƣơng trình cấp
Nhà nƣớc, các Đề án, đề tài ở các ngành, các địa phƣơng ven biển mới đƣợc triển khai.
Qua đó các kết quả nghiên cứu đã đƣợc công bố, đáp ứng một phần tƣ liệu về biển,
cũng nhƣ góp phần vào việc thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo an ninh quốc phòng
biển, các hoạt động khai thác, quản lý, bảo vệ tài nguyên môi trƣờng biển. Năm 2001,
Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trƣờng triển khai đề tài thuộc Chƣơng trình Điều tra
cơ bản và nghiên cứu ứng dụng công nghệ Biển giai đoạn 2001 - 2005 “Cơ sở khoa
học cho việc phát triển kinh tế - xã hội dải ven biển Việt Nam, đề xuất các mô hình
phát triển cho một số khu vực trọng điểm”. Đề tài đã xây dựng đƣợc cơ sở dữ liệu
tƣơng đối đầy đủ, hệ thống, đủ tin cậy về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã
hội DVB Việt Nam; có đƣợc các phƣơng án phát triển kinh tế - xã hội phù hợp, có tính

khả thi cho các khu vực mang tính đột phá ven biển nhằm tạo động lực mạnh thúc đẩy
sự phát triển của toàn dải ven biển và cả nƣớc; Đề xuất các mô hình phát triển kinh tế xã hội cho một số khu vực trọng điểm ven biển Việt Nam 8 .
Phần lớn các công trình nghiên cứu theo hƣớng này đều tập trung phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội DVB, từ đó tìm ra những cơ hội lợi thế, thách thức - khó khăn, những mâu thuẫn nảy sinh trong quá trình phát triển.
Trong cuốn “Phát triển kinh tế - xã hội và môi trường các tỉnh ven biển Việt Nam”
(2003) cũng đã tập trung phân tích động thái và các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển
tổng thể kinh tế - xã hội - môi trƣờng ở các tỉnh ven biển nƣớc ta trong 15 năm đổi mới
theo quan điểm phát triển bền vững, khẳng định những thành tựu to lớn, những vấn đề
mâu thuẫn nảy sinh cần tiếp tục giải quyết, đề xuất một số quan điểm và giải pháp định


9

hƣớng phát triển nhanh, bền vững các tỉnh ven biển Việt Nam 45 . Trong “Đánh giá
tổng hợp điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội dải ven biển Việt Nam, đề xuất hướng
phát triển trong 10 - 15 năm tới” do PGS.TS Ngô Doãn Vịnh chủ trì đã nghiên cứu về
điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cƣ xã hội DVB Việt Nam; phân tích
hiện trạng kinh tế - xã hội DVB, rút ra những yếu kém, những thuận lợi, khó khăn
trong quá trình phát triển; từ đó tác giả đã phác thảo phƣơng hƣớng phát triển DVB
trong 10 - 15 năm tới. Đây là một công trình nghiên cứu khá đầy đủ về DVB trên
phạm vi cả nƣớc 148 .
Vấn đề giữ vững an ninh, bảo vệ chủ quyền, quản lý vùng biển, đảo phục vụ
cho phát triển tổng hợp kinh tế - xã hội cũng đƣợc nhiều công trình nghiên cứu thực
hiện. Năm 2005, PGS.TS. Lê Đình Thành và Ths.Nguyễn Thế Nguyên, Trƣờng Đại
học Thủy Lợi, đã thực hiện đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu và đánh giá tổng hợp những
vấn đề chính về quản lý, khai thác và phát triển vùng ven biển Việt Nam”, các tác giả
đã nghiên cứu và đánh giá hiện trạng quản lý và khai thác vùng ven biển Việt Nam
cùng các đề xuất cho quản lý tổng hợp vùng bờ nhằm khai thác bền vững các nguồn tài
nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội 74 . GS.TS Lê Đức Tố, trƣờng Đại học
Khoa học Tự nhiên với đề tài “Khoa học và Công nghệ biển phục vụ phát triển bền

vững kinh tế - xã hội” (2006) (Mã số KC.09/06 - 10) thuộc Chƣơng trình Khoa học và
Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nƣớc đã nghiên cứu cơ sở khoa học cho phát triển bền
vững kinh tế - xã hội kết hợp với đảm bảo an ninh, quốc phòng trên một số vùng biển,
đảo và ven biển. Đề tài chú trọng đến một số ngành kinh tế biển và vùng biển trọng
điểm có ý nghĩa chiến lƣợc; một số vấn đề luật pháp và các vấn đề liên quan bảo đảm
cơ sở khoa học cho việc hoạch định đƣờng lối, chính sách quản lý biển và nhiều vấn
đề khác có liên quan đến xác định và bảo vệ chủ quyền, lợi ích quốc gia; nghiên cứu
và ứng dụng phƣơng pháp công nghệ tiên tiến đánh giá, dự báo khai thác nguồn lợi
biển ở một số vùng trọng điểm về kinh tế và an ninh quốc phòng nhằm tạo ra các sản
phẩm có giá trị khoa học, kinh tế cao phục vụ phát triển khai thác và nuôi trồng hải
sản, khai thác nguồn hợp chất thiên nhiên có giá trị. 84 .
Trong giai đoạn hiện nay, khi xu hƣớng tiến ra biển phát triển mạnh mẽ, hầu hết
các dải ven biển trên cả nƣớc đều có quy hoạch phát triển riêng của mình để phù hợp
với điều kiện, hoàn cảnh của từng vùng, từng địa phƣơng. Đối với dải ven biển Miền
Trung, Bộ Xây Dựng thực hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội dải ven
biển miền Trung đến năm 2020” (2007) với giới hạn gồm 78 đơn vị hành chính cấp
huyện trong đó có 19 thành phố, thị xã của 14 tỉnh thành phố trực thuộc Trung Ƣơng
dọc ven biển từ Thanh Hóa đến Ninh Thuận. Trong quy hoạch của Bộ Xây Dựng đã
đánh giá cụ thể tình hình phát triển của các khu kinh tế miền Trung trong giai đoạn


10

vừa qua, để có cơ sở đề xuất các kiến nghị, giải pháp khắc phục những bất cập về định
hƣớng phát triển, cơ chế chính sách và giải pháp thu hút đầu tƣ để các khu kinh tế này
thực sự trở thành những động lực phát triển của mỗi tỉnh, từng tiểu vùng và toàn vùng
miền Trung 18 .
Hƣớng nghiên cứu này cũng chú trọng đến vai trò, vị trí của các đảo và huyện
đảo trong phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, chủ quyền vùng biển. Gần
đây nhất, PGS.TS. Phạm Hoàng Hải cùng nhóm tác giả đã xuất bản sách chuyên khảo

“Các huyện đảo ven bờ Việt Nam, tiềm năng và định hướng phát triển” (2010) và
“Những mô hình phát triển kinh tế hải đảo Việt Nam” (2011). Hai công trình này đã
đánh giá tổng hợp tiềm năng tự nhiên, kinh tế, xã hội, thiết lập cơ sở khoa học, mô
hình phát triển và các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho các huyện đảo
ven bờ Việt Nam 33 , 34
- Hướng nghiên cứu về môi trường vùng biển, ven biển và ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu (BĐKH) đến môi trường vùng ven biển. Đây là hƣớng nghiên cứu mới ở
nƣớc ta nhƣng có ý nghĩa thực tiễn lớn lao trong xu hƣớng BĐKH ngày càng biểu hiện
rõ nét, mà Việt Nam là một trong năm quốc gia trên thế giới chịu ảnh hƣởng nặng nề
nhất. Tiêu biểu của hƣớng nghiên cứu này là các công trình của trƣờng Đại học Nông Lâm Huế; trƣờng Đại học Thủy Lợi; Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
Trong cuốn “Quản lý môi trường ven biển” (2005) của trƣờng Đại học Nông,
Lâm Huế các tác giả đã trình bày các đặc điểm của môi trƣờng vùng ven biển, các hệ
sinh thái vùng ven biển, các vấn đề của vùng ven biển và các nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trƣờng vùng ven biển. Đây là một trong những tài liệu quan trọng giúp cho
ngƣời đọc có thể nhìn nhận đƣợc những vấn đề cấp bách hiện nay về môi trƣờng vùng
biển và ven biển, từ đó có những giải pháp phù hợp trong quản lý môi truờng vùng
biển và ven biển 92 .
Cũng nghiên cứu thiên về môi trƣờng, trong những năm gần đây, Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng đã có ba nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn cao về vấn đề BĐKH
ảnh hƣởng đến môi trƣờng vùng biển và ven biển Việt Nam. Năm 2008, với “Chương
trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu” đã đề cập đến những ảnh hƣởng
của BĐKH đến vùng biển và ven biển Việt Nam, từ đó Bộ đã đề ra các chƣơng trình
góp phần giảm thiểu và tăng tính thích nghi của môi trƣờng trƣớc BĐKH 13 . Năm
2009, để góp phần xóa đói giảm nghèo và giải quyết sinh kế cho ngƣời dân vùng ven
biển miền Trung và giúp cho họ có thể thích nghi và ứng phó kịp thời trƣớc ảnh hƣởng
của BĐKH, Bộ cũng đã nghiên cứu “Các chiến lược thích ứng cho sinh kế ven biển
chịu nhiều rủi ro nhất do tác động của biến đổi khí hậu ở miền trung Việt Nam” 14 .
Đây cũng là một trong những nghiên cứu có ảnh hƣởng lớn đến đời sống của ngƣời



11

dân miền Trung; gần đây nhất, năm 2011, trong “Kịch bản biến đổi khí hậu và nước
biển dâng cho Việt Nam”, Bộ cũng đã đƣa ra những dự báo quan trọng cho vùng biển
và ven biển Việt Nam trong thời gian tới 15 .
Môi trƣờng vùng biển và ven biển cũng đƣợc đề cập đến rất nhiều trong các tài
liệu của Lê Văn Khoa, “Môi trường và phát triển bền vững” (2005) 43 ; Viện Chiến
lƣợc, chính sách Tài nguyên và Môi trƣờng (2009), “Biến đổi khí hậu ở Việt Nam”
142 ; Viện Khoa học khí tƣợng thủy văn và môi trƣờng (2010), “Tài liệu hướng dẫn
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xác định các giải pháp thích ứng”
145 …..Tất cả các tài liệu đều khẳng định Việt Nam là một trong số những nƣớc chịu
ảnh hƣởng nặng nề nhất của BĐKH, môi trƣờng vùng biển và ven biển đang đứng trƣớc
một mối đe dọa lớn, mà trƣớc hết là diện tích đất tự nhiên của Việt Nam chắc chắn bị
thu hẹp nếu không có các biện pháp ứng phó kịp thời. BĐKH có thể làm gián đoạn
những mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế - xã hội và môi trƣờng của nƣớc ta.
3.2.2. Trong phạm vi dải ven biển Thanh - Nghệ - Tĩnh
Trong những năm qua, xác định đƣợc tầm quan trọng và lợi thế của địa phƣơng
về biển, cả ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đã có các đề tài, chƣơng trình, dự án
phát triển kinh tế biển đảo tập trung vào một số nội dung sau: Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội các huyện, thị ven biển 55 , 136 ; các chƣơng trình điều tra nguồn
lợi biển nhƣ thủy, hải sản, khoáng sản, du lịch biển… 65 , 60 , 59 , 53 ; đặc biệt bƣớc
đầu cũng đã xây dựng đƣợc các mô hình phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển theo
hƣớng bền vững 42 , 58 góp phần tạo động lực tăng trƣởng kinh tế, thu hút đầu tƣ và
giảm nghèo cho dân cƣ vùng biển.
Nhƣ vậy, trong lịch sử nghiên cứu về kinh tế biển, DVB trên thế giới và Việt
Nam đã có rất nhiều đề tài với các hƣớng nghiên cứu khác nhau. Các nghiên cứu trên
đã đi sâu phân tích, làm nổi bật đƣợc sự khác biệt và lợi thế to lớn của các quốc gia,
các địa phƣơng giáp biển và có biển về mặt tự nhiên, môi trƣờng, đặc biệt trong tăng
trƣởng và phát triển kinh tế. Những kết quả nghiên cứu nêu trên là nguồn tài liệu
phong phú, khoa học, tin cậy để tác giả kế thừa có chọn lọc những vấn đề lý luận và

thực tiễn về phát triển kinh tế DVB. Từ đó, vận dụng, bổ sung, cập nhật những vấn đề
về phát triển kinh tế DVB, làm cơ sở cho việc nghiên cứu, đánh giá một cách đầy đủ,
hệ thống về phát triển kinh tế DVBTNT.
4. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu.
4.1 Các quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm tổng hợp


12

Mọi sự vật và hiện tƣợng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một không gian
lãnh thổ nhất định, các đối tƣợng nghiên cứu đều có mối quan hệ, tác động qua lại, mối
quan hệ nhân quả trong quá trình phát triển. Khoa học địa lí tìm ra các tác động đó để
thấy đƣợc các quy luật cũng nhƣ dự kiến sự phát triển của chúng.
Kinh tế DVB là một bộ phận quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Bởi
vậy, nghiên cứu kinh tế DVB là nghiên cứu mối quan hệ tƣơng tác giữa các nhân tố tự
nhiên, kinh tế - xã hội trong một phạm vi lãnh thổ nhất định, từ đó thấy đƣợc các mối
liên hệ của các sự vật hiện tƣợng với nhau trong không gian.
4.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Kinh tế DVBTNT nằm trong một cấp lãnh thổ cấp lớn hơn. Vì vậy, cần phải
gắn đối tƣợng nghiên cứu với không gian xung quanh mà nó đạng tồn tại. Khi nghiên
cứu kinh tế DVB Bắc Trung Bộ từ Thanh Hoá đến Hà Tĩnh phải đƣợc đặt trong sự
phát triển kinh tế của 3 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, trong mối quan hệ với
toàn vùng Bắc Trung Bộ và cả nƣớc. Đồng thời, trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã
vận dụng quan điểm này một cách triệt để nhằm nêu lên những nét đặc trƣng về tài
nguyên thiên nhiên, về kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ nói chung cũng nhƣ
của 3 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh nói riêng.
4.1.3. Quan điểm hệ thống
Để đảm bảo tính hệ thống, làm cho quá trình nghiên cứu trở nên lôgic, thông
suốt và sâu sắc, kinh tế DVBTNT phải đặt trong mối quan hệ với hệ thống lớn hơn là

khu vực Bắc Trung Bộ, trên phạm vi cả nƣớc để thấy đƣợc mối quan hệ mật thiết giữa
các yếu tố với nhau trong cùng một hệ thống và giữa các hệ thống, từ đó có thể đánh
giá chính xác vấn đề cần nghiên cứu.
4.1.4. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Kinh tế DVBTNT không ngừng vận động trong không gian và theo thời gian.
Chính vì vậy, vận dụng quan điểm này để thấy đƣợc thực trạng phát triển kinh tế của
DVBTNT trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai. Từ đó đánh giá khả năng, triển vọng
phát triển, đề ra đƣợc những định hƣớng và giải pháp phát triển kinh tế DVBTNT
trong tƣơng lai.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là một nguồn lực quan trọng cho
sự phát triển các ngành kinh tế. Đồng thời, hoạt động kinh tế đã tác động không nhỏ
đến môi trƣờng tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Cả hai yếu tố này luôn kết hợp với
nhau trong thế vận động, biến đổi với mục tiêu chung là hình thành một nền kinh tế
hoàn thiện và hợp lý trên cơ sở phát triển theo hƣớng bền vững. Chính vì vậy, vận
dụng quan điểm này để thấy đƣợc tầm quan trọng của nguồn lực tự nhiên đối với sự


13

phát triển kinh tế của DVB, nhƣng mặt khác phải có các giải pháp hiệu quả để khai
thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trƣờng sinh thái phục vụ cho mục
đích phát triển bền vững.
4.2 Các phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý và tổng hợp tài liệu
“Phát triển kinh tế dải ven biển Thanh - Nghệ - Tĩnh” là một đề tài nghiên cứu
trên phạm vi tƣơng đối rộng, đa dạng và có nhiều chỉ tiêu để đánh giá. Chính vì vậy,
đề tài cần tham khảo rất nhiều tài liệu khác nhau.
Các tài liệu thu thập đƣợc xử lí, phân tích và tổng hợp trong đề tài dƣới nhiều
hình thức khác nhau. Đó có thể là những trích dẫn nguyên văn có chỉ rõ nguồn trích,

hoặc những dẫn chứng, những minh họa dƣới dạng các bảng biểu, tranh ảnh, hoặc có
thể vận dụng vào phân tích cơ sở lí luận cho phát triển kinh tế DVBTNT. Các tài liệu
đƣợc tổng hợp theo từng mục riêng dựa vào đề cƣơng nghiên cứu của đề tài. Đồng thời
tác giả cũng lập ra một danh sách đầy đủ các tài liệu tham khảo sử dụng trong đề tài để
làm cơ sở cho việc đối chiếu.
4.2.2. Phương pháp thống kê, so sánh
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong việc lập ra các bảng thống kê định lƣợng
cho các chỉ tiêu đƣợc đề cập trong đề tài. Mỗi bảng thống kê đều có đánh số và đề mục
rõ ràng cũng nhƣ ghi rõ nguồn. Các bảng thống kê có thể là giá trị tuyệt đối hoặc giá trị
tƣơng đối, có thể là số liệu gốc hoặc số liệu đã qua xử lí.
Ngoài ra, các biểu đồ, đồ thị cũng đƣợc sử dụng để thể hiện một cách trực quan
các chỉ tiêu đƣợc đƣa ra phân tích để có thể nhấn mạnh rõ hơn sự biến động của các đặc
trƣng, các mặt của đối tƣợng nghiên cứu.
4.2.3. Phương pháp khảo sát thực địa
Việc khảo sát thực địa đƣợc thực hiện ở một số vùng nhằm phát hiện và kiểm
định một số vấn đề của đề tài đồng thời thu thập các số liệu cần thiết cho luận án. Tác
giả đã tiến hành 3 đợt thực địa trên địa bàn DVBTNT. Đợt 1 (tháng 4 - 8/2010) tại các
huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa; đợt 2 (tháng 4 - 8/2011) tại các huyện ven biển tỉnh
Hà Tĩnh; đợt 3 (tháng 4 - 8/2012) tại các huyện ven biển tỉnh Nghệ An.
Việc khảo sát thực địa đƣợc chú trọng vào 2 đô thị du lịch là Sầm Sơn và Cửa
Lò, ba khu kinh tế là Nghi Sơn, Đông Nam và Vũng Áng, ba khu công nghiệp là
Hoàng Mai, Đông Hồi và Gia Lách. Các vấn đề kiểm chứng là: hiệu quả sản xuất và
kinh doanh, chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ và lao động, các vấn đề về môi trƣờng….
4.2.4. Phương pháp chuyên gia
Phƣơng pháp này đƣợc tác giả sử dụng để làm rõ một số vấn đề liên quan đến nội
dung nghiên cứu mà trong các tài liệu thu thập đƣợc không có hoặc có nhƣng chƣa rõ


×