Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

BÀI tập lý THUYẾT NÂNG CAO ESTE LIPIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.14 KB, 11 trang )

Trung tâm luyện thi Đại học Khoa Học

Hóa học lớp 12 - Ôn thi Đại học 2014 - 2015

PHÂN DẠNG GIẢI BÀI TẬP LÝ THUYẾT ESTE - LIPIT
Dạng 1: Công thức phân tử và công thức cấu tạo este:
Câu 1: Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của este:
A. C2H4O2.
B. C2H2O2.
C. C3H4O2.
D. C4H6O2.
Câu 2: Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của este:
A. C4H8O2.
B. C4H10O2.
C. C3H4O2.
D. C4H6O2.
Câu 3: Este X mạch hở (không chứa nhóm chức khác trong phân tử) có công thức
ñơn giản nhất là C2H3O2. Tên của X là:
A. Etyl axetat.
B. Metyl acrylat.
C. Đimetyl oxalat.
D. Đimetyl ađipat.
Câu 4: A, B, C là 3 chất hữu cơ cùng chức có công thức phân tử là CH2O2, C3H4O2 và C3H4O4.
A, B, C chứa nhóm chức gì:
A. Este
B. Anđehit
C. Axit
D. Rượu
Câu 5: Hợp chất hữu cơ (X) chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C3H6O2. Cấu
tạo của X có thể là:
A. axit cacboxylic hoặc este đều no, đơn chức.


B. xeton và anñehit hai chức.
C. ancol hai chức không no có một nối đôi.
D. ancol và xeton no.
Câu 6: Đun nóng etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4
đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6HnO4. Giá trị
đúng của n là:
A. n = 6.
B. n = 8.
C. n = 10.
D. n = 12.
Câu 7: Este X không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH đun nóng thu ñược
glixerin và natri axetat. Công thức phân tử của X là:
A. C6H8O6.
B. C9H12O6.
C. C9H14O6.
D. C9H16O6.
Câu 8: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu ñược một
ancol duy nhất là CH3OH và muối natri ađipat. Công thức phân tử của X là:
A. C10H18O4.
B. C4H6O4.
C. C6H10O4.
D. C8H14O4.
Câu 9: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức và ancol thơm đơn chức (1 vòng
benzen) có dạng:
A. CnH2n–6 (với n ≥ 6, nguyên).
C. CnH2n–8O2 (với n ≥ 7, nguyên).
B. CnH2n–4O2 (với n ≥ 6, nguyên).
D. CnH2n–8O2 (với n ≥ 8, nguyên).
Dạng 2: Số đồng phân của este
Câu 1: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 2: Số hợp chất đơn chức, mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử
C4H8O2 và đều tác dụng ñược với dung dịch NaOH là:
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4 .
Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 6.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 4: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng ñược
với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Sưu tầm và biên soạn: ThS. Nguyễn Xuân Ngọc

Mobile: 0982.163.448 1


Trung tâm luyện thi Đại học Khoa Học

Hóa học lớp 12 - Ôn thi Đại học 2014 - 2015


Câu 5: Chất X là một este mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Số este có công thức cấu
tạo ứng với công thức phân tử ñó là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng X trong NaOH thu ñược 2
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 5 .
B. 2 .
C. 4 .
D. 3 .
Câu 7: Este X có công thức đơn giản là C2H3O2. X không tác dụng với Na. Đun nóng X trong
NaOH thu được một muối của axit no và một rượu no. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 3 .
B. 4.
C. 2 .
D. 1.
Câu 8: X là este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 12,9 gam X trong 150 ml dung dịch
KOH 1,0M (vừa đủ). Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Số este thỏa mãn các điều kiện đó là:
A. 1 .
B. 2.
C. 4 .
D. 3.
Câu 9: Este X không no, mạch hở có tỷ khối so với oxi là 3,125 và khi tham gia phản ứng xà
phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với X:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 10: Este X mạch hở được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức. Trong
phân tử X, cacbon chiếm 54,54% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2 .
B. 5 .
C. 4.
D. 3 .
Câu 11: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được muối cacboxylat và ancol không
no. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết π và có 32% oxi theo khối lượng. Số đồng phân cấu tạo
của X là:
A. 2 .
B. 3 .
C. 5 .
D. 4 .
Câu 12: Xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch
NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 12,3 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của este đó là:
A. 5 .
B. 6 .
C. 3 .
D. 4 .
Câu 13: Este X có công thức phân tử là C6H10O4. X không tác dụng với Na. Đun nóng X với
NaOH thu được chất có thể phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam
nhưng không tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng. Số chất thỏa mãn các điều kiện của X là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và
C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là:
A. 6.
B. 5.

C. 3.
D. 4.
Dạng 3: Bài tập có liên quan đến danh pháp của este và lipit
Câu 1: Este vinyl axetat có công thức là:
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch
NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. Etyl fomat.
B. Etyl axetat.
C. Etyl propionat. D. Propyl axetat.
Câu 3: Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công
thức phân tử là C3H5O2Na và rượu Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit
Y2. Y2 tác dụng với Ag2O dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2. Vậy tên gọi
của X là:
A. etyl propionat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl propionat.
Sưu tầm và biên soạn: ThS. Nguyễn Xuân Ngọc

Mobile: 0982.163.448 2


Trung tâm luyện thi Đại học Khoa Học

Hóa học lớp 12 - Ôn thi Đại học 2014 - 2015


Câu 4: Este X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là
C3H3O2Na và rượu Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2. Y2 tác dụng với
Ag2O dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Cu được tạo thành trong thí nghiệm
oxi hóa rượu. Tên gọi của X là:
A. metyl acrylat . B. etyl propionat . C. metyl axetat. D. metyl propionat .
Câu 5: Công thức của triolein là:
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 .
D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
Dạng 4: So sánh nhiệt độ sôi của este với các hợp chất hữu cơ khác
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Tên este RCOOR; gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at").
B. Khi thay nguyên tử H ở nhóm -COOH của axit cacboxylic bằng gốc hiđrocacbon thì
được este.
C. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều và gọi là phản
ứng xà phòng hoá.
D. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì este có
khối lượng phân tử nhỏ hơn.
Câu 2: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và metyl axetat (T).
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z .
D. Y, T, X, Z .
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và ña chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:
+CH OH/xt H SO ,t
+O /Mn ,t
+CuO,t
propylic (X) 
Y 
 Z 
G
Trong dãy trên, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. Chất X.
B. Chất Y.
C. Chất Z.
D. Chất G.
2

o

o

o

2

3

2

4

Dạng 5: Các phản ứng hóa học của este và chuỗi phản ứng:

Câu 1: Metyl fomiat có thể cho được phản ứng với:
A. Dung dịch NaOH.
B. Natri kim loại.
C. Dung dịch AgNO3 trong amoniac. D. Cả (A) và (C) đều đúng.
Câu 2: Thủy phân một este trong dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm duy nhất thì este
đó là:
A. este đơn chức. B. este vòng.
C. este 2 chức.
D. este no, đơn chức.
Câu 3: Cho các chất sau: CH3COOC2H3 (I), C2H3COOH (II), CH3COOC2H5 (III) và
CH2=CHCOOCH3 (IV). Các chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom là:
A. I, II, IV.
B. I, II, III.
C. I, II, III, IV.
D. I và IV.
Câu 4: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần
lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5 .
Sưu tầm và biên soạn: ThS. Nguyễn Xuân Ngọc

Mobile: 0982.163.448 3


Trung tâm luyện thi Đại học Khoa Học

Hóa học lớp 12 - Ôn thi Đại học 2014 - 2015


Câu 5: Cho tất cả các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng
với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phương trình hoá học xảy ra là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6: Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl
axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3 .
B. 4.
C. 5 .
D. 6 .
Câu 7: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3.
Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 8: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng
biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số
phản ứng xảy ra là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 9: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2,
phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
A. 4.
B. 5.
C. 9.

D. 8.
Câu 10: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số
chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 11: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở,
đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung
dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 12: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm
thu được là:
A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 13: Trong các chất sau, chất nào khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm
có khả năng tham gia phản ứng tráng gương:
A. HCOOC2H5.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOC(CH3)=CH2.
D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 14: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.

D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 15: Nhận định nào dưới đây không đúng:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được andehit và. C2H5OCOCOOCH3.
B. CH3OCOCOOC3H7.
C. CH3OCOCH2COOC2H5.
D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
Câu 14: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức C3H4O2. X phản ứng với Na2CO3, rượu
etylic và tham gia phản ứng trùng hợp. Y phản ứng với dung dịch KOH, biết rằng Y không tác
dụng được với kali. X, Y có công thức cấu tạo lần lượt là:
A. C2H5COOH và CH3COOCH3.
B. HCOOH và CH2=CHCOOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3 và CH3COOCH=CH2 .
D. CH2=CHCOOH và HCOOCH=CH2.
Câu 15: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch NaOH
(dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của
ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
Câu 16: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch
thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO 3 (hoặc Ag2O) trong dung
dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất
Y. Chất X có thể là:
A. HCOOCH3.
B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Sưu tầm và biên soạn: ThS. Nguyễn Xuân Ngọc


Mobile: 0982.163.448 7


Trung tâm luyện thi Đại học Khoa Học

Hóa học lớp 12 - Ôn thi Đại học 2014 - 2015

Câu 17: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY).
Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:
A. metyl axetat. B. etyl axetat.
C. vinyl axetat.
D. metyl propionat.
Câu 18: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm
gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là:
A. CH3COOCH2CH2Cl.
B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3COOCH(Cl)CH3.
D. ClCH2COOC2H5.
Câu 19: Este X có các ñặc ñiểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và
chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 20: Công thức phân tử của este E là C6H12O2. Khi xà phòng hoá E với dung dịch NaOH ta
được ancol X không bị oxi hoá bởi CuO đun nóng. Tên gọi của E là:

A. isobutylic axetat.
B. tert - butyl axetat.
C. sec-butyl axetat.
D. isopropyl propionat.
Câu 21: Chất hữu cơ đơn chức X có CTPT là C6H10O2. Khi cho X tác dụng với NaOH đun
nóng cho muối có CTPT là C3H3O2Na và chất hữu cơ Z. Z tác dụng với CuO thu được
sản phẩm có phản ứng tráng gương. CTCT của X là:
A. CH2=CH-COOCH2-CH2-CH3.
B. CH2=CH-COOCH(CH3)-CH3.
C. CH3-CH2-COOCH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COOC2H5.
Câu 22: Chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là
C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerin, NaBr và natri axetat. Vậy công thức
cấu tạo của X là:
A. CH2=CHCOOCH2CH3.
B. CH3COOCH2CH=CH2.
C. HCOOCH(CH3)CH=CH2.
D. CH3COOCH=CHCH3.
Câu 23: Chất X có công thức phân tử là C7H12O4. Đun nóng X với NaOH thu được muối Y và
hỗn hợp 2 rượu Z và T. Đề hiñrat hóa rượu Z thu được 3 anken. Vậy công thức của muối Y,
rượu T và rượu Z lần lượt là:
A. NaOOC-COONa; C2H5OH và CH3-CH2-CH2OH.
B. NaOOC-COONa; C2H5OH và CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
C. NaOOC-CH2-COONa; CH3OH và CH3-CH(OH)-CH3.
D. NaOOC-COONa; CH3OH và CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
Câu 24: Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2. Thủy phân X trong NaOH thu được
muối Y và rượu (ancol) Z. Đề hiñrat hóa Z thu được anken T. Vậy X là:
A. etyl metacrylat. B. etyl acrylat.
C. propyl acrylat. D. etyl propionat.
Câu 25: Xà phòng hóa este X trong NaOH thu được rượu Y và muối cacboxylat Y có công

thức phân tử là C3H5O2Na. Đề hiđrat hóa Y thu được anken Y1. Cho Y1 tác dụng với H2O lại
thu được rượu Y (duy nhất). Tên gọi của X là:
A. propyl propionat.
B. sec-butyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. etyl propionat.
Sưu tầm và biên soạn: ThS. Nguyễn Xuân Ngọc

Mobile: 0982.163.448 8


Trung tâm luyện thi Đại học Khoa Học

Hóa học lớp 12 - Ôn thi Đại học 2014 - 2015

Câu 26: Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là (C 4H3O2)n (n <
4) với một lượng dư ancol Y đơn chức thu được este Z thuần chức có công thức (C6H7O2)m.
Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH2=CHCH2OH.
D. C3H7OH.
Câu 27: Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C 8H8O2. X không thể điều chế
được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời có khả năng tham gia phản ứng tráng
gương. Công thức của X là:
A. C6H5COOCH3.
B. HCOOCH2C6H5.
C. CH3COOC6H5.
D. HCOOC6H4CH3.
Câu 28: Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối đều có

phân tử khối lớn hơn 70. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC6H4CH3.
B. CH3COOC6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. HCOOCH2C6H5.
Câu 29: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2, A và B đều
cộng với brom theo tỷ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một
anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối
lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là:
A. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
Câu 30: Cho axit salixylic (X) (axit o - hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc
xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đần. Cho Y phản ứng với dung dịch
NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là:
A. o-NaOC6H4COOCH3.
B. o-HOC6H4COONa.
C. o-NaOOCC6H4COONa.
D. o-NaOC6H4COONa.
Câu 31: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một
rượu duy nhất là CH3OH và muối của axit Y. Khi cho axit Y trùng ngưng với 1 amin thu
được nilon-6,6. Công thức phân tử của X là:
A. C6H10O4.
B. C8H14O4 .
C. C10H18O4.
D. C4H6O4 .
Câu 32: Cho rượu đơn chức A tác dụng với axit B đơn chức thu được este E thuần chức có
công thức phân tử là C6H8O6. Công thức của B là:
A. HCOOH.

B. CH3COOH.
C. C2H3COOH. D. C2H5COOH.
Câu 33: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt
khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở
đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HO-CH2-C6H4-OH.
B. CH3-C6H3(OH)2.
C. HO-C6H4-COOH.
D. HO-C6H4-COOCH3.
Dạng 7: Lý thuyết về chất béo
Câu 1: Chất béo là:
A. hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N.
B. trieste của axit béo và glixerol.
C. là este của axit béo và ancol đa chức.
D. trieste của axit hữu cơ và glixerol.
Câu 2: Chất béo lỏng có thành phần axit béo là:
A. chủ yếu là các axit béo chưa no.
B. chủ yếu là các axit béo no.
C. chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no.
D. Hỗn hợp phức tạp khó xác định.
Sưu tầm và biên soạn: ThS. Nguyễn Xuân Ngọc

Mobile: 0982.163.448 9


Trung tâm luyện thi Đại học Khoa Học

Hóa học lớp 12 - Ôn thi Đại học 2014 - 2015

Câu 3: Mệnh đề nào dưới đây là đúng:

A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng
hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit,
photpholipit, ...
Câu 4: Cho các mệnh đề sau:
1, Chất béo là triete của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân
nhánh.
2, Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
3, Chất béo là các chất lỏng.
4, Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được
gọi là dầu.
5, Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6, Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Số mệnh đề đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5: Có các mệnh đề sau:
1, Chất béo là những ete.
2, Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
3, Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được liên
kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
4, Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành
chất béo rắn.
5, Chất béo lỏng là những triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử. Các mệnh đề
đúng là:
A. 3, 4, 5.
B. 1, 3, 5.

C. 1, 2, 4.
D. 2, 3, 5.
Câu 6: Mệnh đề nào dưới đây là đúng:
A. Chất béo là chất rắn không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của gilxerol với axit.
Câu 7: Mệnh đề nào dưới đây không đúng:
A. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
B. Ở động vật, lipit tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong
hạt, quả.
C. Khi đun nóng glixerol với các axit béo, có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được lipit.
D. Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của
lipit trong hạt, quả.
Câu 8: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là
muối và (ancol).
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 9: Trong cơ thể chất béo bị oxi hoá thành những chất nào dưới đây:
A. NH3 và CO2. B. NH3, CO2, H2O.
C. CO2, H2O.
D. NH3, H2O.
Câu 10: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, mỡ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào dưới đây:
A. Hiđro hóa (Ni, t0).
B. Cô cạn ở t0 cao.
C. Làm lạnh.
D. Xà phòng hóa.
Sưu tầm và biên soạn: ThS. Nguyễn Xuân Ngọc


Mobile: 0982.163.44810


Trung tâm luyện thi Đại học Khoa Học

Hóa học lớp 12 - Ôn thi Đại học 2014 - 2015

Câu 11: Có hai bình không nhãn đựng riêng biệt hai loại hỗn hợp: dầu bôi trơn máy, dầu thực
vật. Có thể nhận biết hai hỗn hợp trên bằng cách:
A. Dùng KOH dư.
B. Dùng Cu(OH)2.
C. Dùng NaOH đun nóng.
D. Đun nóng với dung dịch KOH, để nguội, cho thêm từng giọt dung dịch CuSO4.
Dạng 8: Điều chế và ứng dụng của este và lipit
Câu 1: Đặc điểm của phản ứng este hóa là:
A. Phản ứng thuận nghịch cần đun nóng và có xúc tác bất kì.
B. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
C. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xúc tác.
D. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 loãng xúc tác.
Câu 2: Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH;
(3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6)
C6H5COOH và C2H5OH. Các cặp chất có xảy ra phản ứng este hóa là:
A. (1), (2), (3), (4), (5) .
B. (2), (3), (4), (5), (6).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (3), (4), (6).
Câu 3: Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng:
A. ete của vitamin A.
B. este của vitamin A.

C. β-caroten.
D. vitamin A.
Câu 4: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
A. C6H5CH=CH2.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH2=C(CH3)COOCH3.
Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không phải là của este:
A. Dùng làm dung môi (pha sơn tổng hợp).
B. Dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh, kẹo,nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng,
nước hoa.....).
C. HCOOR trong thực tế dùng để tráng gương, phích.
D. Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thuỷ phân thành poli (vinyl ancol) dùng
làm keo dán.
Câu 6: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. CH3COOH, C2H2, C2H4.
B. C2H5OH, C2H4, C2H2.
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Để phân biệt benzen, toluenvà stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học,
chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong
công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl
axetat có mùi thơm của chuối chín.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong
nhóm COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
..................HẾT..................


Sưu tầm và biên soạn: ThS. Nguyễn Xuân Ngọc

Mobile: 0982.163.44811



×