Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BÀI tập HALOGEN lớp 10 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.93 KB, 4 trang )

50 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NÂNG CAO CHƯƠNG 5 - HALOGEN
BIÊN SOẠN: ThS. NGUYỄN XUÂN NGỌC - ĐẠI HỌC KHOA HỌC HUẾ - TELL: 0982.163.448

Câu 1 : 39,5 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, MgCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl vừa
đủ thu được dung dịch chứa 41,7 gam chất tan. Phần trăm khối lượng ngun tố oxi trong hỗn hợp
X là :
A. 22,41%
B. 25,18%
C. 19,61%
D. 24,30%
Câu 2 : Hồ tan m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 400 gam dung dịch HCl 14,6%
thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 58,4 gam kết
tủa. Giá trị của m là :
A. 48,0
B. 44,0
C. 57,6
D. 42,0
Câu 3 : Dung dịch X chứa NaHCO3, KHCO3 và Ca(HCO3)2. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl thu được 10,752 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung
dịch AgNO3 thu được kết tủa và dung dịch chứa 41,94 gam chất tan. Khối lượng muối có trong
dung dịch X là :
A. 39,387 g
B. 41,460 g
C. 37,314 g
D. 33,160 g
Câu 4 : Hồ tan m gam kim loại kiềm M vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Cho
dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl chứa lượng HCl gấp 2 lần lượng cần trung hồ dung dịch
X thu được dung dịch Y chứa 33,3 gam chất tan. M là :
A. Li
B. Na
C. K


D. Cs
Câu 5 : Hồ tan m gam MCO3 (M là kim loại) trong dung dịch HCl 12% vừa đủ thu được dung
dịch muối MCl2 có nồng độ là 19,61% và có 5,6 lít CO2 (đktc) thốt ra. Giá trị của m là :
A. 25,0
B. 31,0
C. 21,0
D. 29,0
Câu 6 : Hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (trong đó M là kim loại) có tỉ lệ số mol
MO:M(OH)2:MCO3=1:2:1. 18,24 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl
14,6%. M là
A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Ba
Câu 7 : 55,45 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl
10% thu được dung dịch chứa 93,95 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 755,6
B. 766,5
C. 533,0
D. 511,0
Câu 8 : Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được dung dịch X chứa HCl dư
và 28,07 gam hai muối và V lít khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hố vừa đủ 7,5 gam hỗn
hợp gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol Al:M=1:2. Kim loại M là
A. Mg
B. Ca
C. Fe
D. Cu
Câu 9 : Hồ tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 vàFeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung
dịch Y tác dụng với với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Cho dung dịch Y tác dụng
với dung dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2–m1=66,7 và tổng số mol muối trong hỗn

hợp X là 0,25 mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là
A. 35,05%
B. 46,72%
C. 28,04%
D. 50,96%
Câu 10 : Oxi hố m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al:Mg:M=1:2:1 cần
10,08 lít Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là
A. Ca
B. Ba
C. Zn
D. Fe
Câu 11 : Hỗn hợp X gồm MgCl2, CuCl2 và FeCl3.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m–14,8 gam kết tủa.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được p gam kết tủa.
Giá trị của p là
A. 114,80
B. 86,10
C. 129,15
D. 137,76
Câu 12 : Cho m gam hỗn hợp KClO, KClO2, KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được
dung dịch chứa 13,41 gam KCl và 8,064 lít Cl2 (đktc). Giá trị của m là
A. 23,004
B. 18,008
C. 19,170
D. 20,340


Câu 13 : Cho m gam hỗn hợp KHCO3 và KHSO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp
khí X có tỉ khối so với H2 là 28. Hấp thụ hết khí X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 52,25 gam
kết tủa. Giá trị của m là

A. 27,6
B. 27,0
C. 28,0
D. 26,8
Câu 14 : Cho 14,05 gam hỗn hợp M2CO3 và M (M là kim loại kiềm) tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 13 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được
20,475 gam muối khan. M là
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
Câu 15 : Cho 23,625 gam hỗn hợp KClO, KClO2, KClO3 có = 94,5 tác dụng với dung dịch HCl đặc
dư thu được dung dịch chứa V lít Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 16 : Cho 18,6g hỗn hợp Fe và Zn vào 500ml dd HCl x(M). Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được
34,575g chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800ml dd HCl x(M) cô cạn thu được 39,900g
chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
A. x = 0,9 và 5,6 gam
B. x = 0,9 và 8,4 gam
C. x= 0,45 và 5,6 gam
D. x = 0,45 và 8,4 gam
Câu 17 : Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng
0,1 gam khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm
khối lượng của Fe trong A là
A. 8,4%.
B. 16,8%.
C. 19,2%.

D. 22,4%.
Câu 18 : Cho m gam kim loại kiềm tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lít CO2 và
dung dịch chứa 35,4 gam chất tan. M là
A. Li
B. Na
C. K
D. Cs
Câu 19 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg và Na tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
12,32 lít khí H2 (đktc). Mặt khác oxi hoá m gam hỗn hợp X bằng Clo với lượng bằng nửa lượng cần
dùng thu được 38,125 gam hỗn hợp kim loại và muối clorua. Giá trị của m là :
A. 18,6
B. 16,8
C. 17,2
D. 12,7
Câu 20 : Cho m1 gam MX2 tương ứng với 0,15 mol (M là kim loại hoá trị II không đổi và X là
halogen) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m2 gam kết tủa. Biết m1+m2=59,7. MX2 là :
A. MgCl2
B. CaBr2
C. MgBr2
D. CaCl2
Câu 21 : Oxi hoá m gam kim loại M hoá trị II không đổi (trước H) cần 3,36 lít khí Cl 2 (đktc). Thêm
0,25m gam Al vào m gam kim loại M rổi cho tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung
dịch chứa 18,7 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 8,40
B. 3,60
C. 9,75
D. 6,00
Câu 22 : Cho 34,1 gam hỗn hợp X gồm ZnO, Al2O3, Fe tác dụng với dung dịch HCl 12% vừa đủ thu
được dung dịch Y chứa 79,7 gam chất tan và 2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 510,24 gam

B. 540,18 gam
C. 490,64 gam
D. 520,57 gam
Câu 23 : Cho 2m gam hỗn hợp KOH hoà tan dung dịch chứa m gam HCl thu được dung dịch X.
Thêm 0,5 mol Na vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 71,24 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 30,66
B. 25,55
C. 26,44
D. 15,33
Câu 24 : Hấp thụ khí Cl2 vào dung dịch NaOH x% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó nồng độ
của NaCl là 12%. Giá trị của x là
A. 20,16%
B. 17,25%
C. 19,21%
D. 18,64%
Câu 25 : Hỗn hợp X gồm KMnO4, MnO2 có phần trăm khối lượng oxi là 39,114%. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 9,632 lít khí Cl 2 (đktc) và dung dịch Y.
Khối lượng MnCl2 trong dung dịch Y là
A. 37,80 gam
B. 25,20 gam
C. 18,35 gam
D. 31,50 gam
Câu 26 : Hấp thụ 1 lượng khí Cl2 vừa đủ vào 400 ml dung dịch X chứa 30,66 gam hỗn hợp chất tan
gồm NaOH và NaCl thu được dung dịch trong đó tổng nồng độ mol của 2 muối là 1,5M. Thể tích
khí Cl2 (đktc) đã hấp thụ và nồng độ NaCl trong dung dịch X lần lượt là
A. 2,688 lít và 1,2M
B. 2,912 lít và 0,9M
C. 2,912 lít và 1,2M
D. 2,688 lít và 0,9M



Câu 27 : Hấp thụ V lít khí Cl2 (đktc) (thu được khi cho 34,175 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 có tỉ
lệ số mol KMnO4:KClO3=2:3 tácdụng với dung dịch HCl đặc dư) vào 1,6 lít dung dịch KOH 1M
thu được dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là :
A. 126,70
B. 101,36
C. 139,37
D. 152,04
Câu 28: Hoà tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước, được dung dịch X. Cho từ từ 100 ml
dung dịch HCl 1,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (ở đktc). Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 20,13.
B. 21,60.
C. 18,69.
D. 20,60.
Câu 29 : Thêm từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Na 2CO3 1M và
NaHCO3 0,5M được dung dịch A và giải phóng V lít khí CO2 đktc . Cho thêm nước vôi vào dung
dịch A tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m và V là
A. 15gam và 3,36lít B. 10gam và 3,36lít C. 10gam và 2,24lít D. 15gam và 2,24lít
Câu 30 : Cho V lít hỗn hợp X gồm H2 và Cl2 vào bình thuỷ tinh lớn, sau khi chiếu sáng một thời
gian, ngừng phản ứng được hỗn hợp khí Y, trong đó có 30% HCl về thể tích và thể tích Cl2 giảm
xuống còn 20% so với lượng Cl2 ban đầu. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Hiệu suất của
phản ứng giữa H2 và Cl2 là
A. 25%.
B. 20%.
C. 75%.
D. 80%.
Câu 31 : Cho 17,04 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 720 ml dung dịch HCl
1M (vừa đủ) thu được dung dịch A. Khối lượng muối NaCl có trong dung dich A là
A. 8,775g.

B. 14,04g.
C. 4,68g.
D. 15,21g.
Câu 32 : Hòa tan 9,14 gam hợp kim chứa Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu
được 7,84 lít khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m
gam muối. m có giá trị là:
A. 31,99 gam.
B. 31,45 gam.
C. 35,58 gam.
D. 33,25 gam.
Câu 33 : Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản
ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua.
Vậy m có giá trị là
A. 2,66 gam.
B. 22,6 gam.
C. 26,6 gam.
D. 6,26 gam.
Câu 34 : Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân
hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác
dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl
trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là
A. 47,83%.
B. 56,72%.
C. 54,67%.
D. 58,55%.
Câu 35 : Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước
được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl– có trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác
dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
A. 6,36 gam.

B. 6,15 gam.
C. 9,12 gam.
D. 12,3 gam.
Câu 36 : Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một
muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO 2 (đktc).
Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 26,0 gam.
B. 28,0 gam.
C. 26,8 gam.
D. 28,6 gam.
Câu 37 : Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối
KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
A. 0,08 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,055 mol.
Câu 38 : Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.
Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối
khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam.
B. 58,5 gam.
C. 17,55 gam.
D. 23,4 gam.
Câu 39 : Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit HCl 0,2M
(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam.
B. 4,76 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,56 gam.



Câu 40 : Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối
FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 8,75.
B. 9,75.
C. 4,875.
D. 7,825.
Câu 41 : Cho 20,4 gam hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau
khi phản ứng kết thúc thêm dần NaOH vào để đạt được kết quả tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở
nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 23,2 gam.
B. 25,2 gam.
C. 27,4 gam.
D. 28,1 gam.
Câu 42 : Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu
cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu
được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch
thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn
hợp X là
A. 39,1%
B. 64,3%
C. 47,8%
D. 35,9%
Câu 43 : Chia 4,58g hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456l H2 (đktc) và tạo ra m(g) hỗn hợp
muối clorua .
- Phần 2 bị oxi hóa hoàn toàn thu được m’(g) hỗn hợp ba oxit.Giá trị của m và m’ lần lượt là:
A. 7,035 và 4,37
B. 7,035 và 3,33

C. 6,905 và 3,33
D. 6,905 và 4,37
Câu 44: Hoà tan hoàn toàn 10,00 gam hỗn hợp hai muối XCO3 , Y2CO3 bằng dung dịch HCl, thu
được dung dịch Z và 0,672 lít khí bay ra ở đktc . Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam muối khan .
Giá trị của m là
A. 11,96.
B. 12,96.
C. 10,33.
D. 12,33.
Câu 45 : Cho 240 gam dung dịch Br2 trong nước vào 1 (l) dung dịch chứa 30g NaI .Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,95 g muối khan. Nồng độ % của
Br2 trong nước là
A. 4%
B. 5%
C. 6%
D. 7%
Câu 46 : Đun nóng 19,15 gam hỗn hợp X (gồm NaCl và KCl) với H2SO4 đặc , dư. Khi phản ứng kết
thúc. Cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào nước . Dung dịch thu được cho tác dụng với Zn dư
thu được 3,36 (l) H2(đktc). Phần % khối lượng của muối KCl trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54,18%
B. 38.9%
C. 45,93%
D. 54,07%
Câu 47 : Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng HCl đặc (dư) khí thoát ra hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch
NaOH 1M ở nhiệt độ thường. Nồng độ mol/l của muối tạo thành là
A. 0,357 M
B. 0,375 M
C. 0,537 M
D. 0,250 M
Câu 48 : Cho 27,48 gam hỗn hợp gồm KClOx và KClOy tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu

được 13,44 lít khí Clo (đktc) và dung dịch chứa m gam KCl. Giá trị của m là
A. 13,41
B. 17,88
C. 20,86
D. 16,39
Câu 49 : Hỗn hợp X gồm KClOx và KClOy có tỉ lệ về số mol là KClOx : KClOy =2:3 và phần trăm
khối lượng oxi là 32,0875%. Cho 32,91 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu
được V lít Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 15,232
B. 14,336
C. 13,888
D. 14,784
Câu 50 : Hỗn hợp X gồm MO và M’CO3 (M và M’ là 2 kim loại hoá trị II). 35,42 gam hỗn hợp X tác
dụng với 700 ml HCl 1M thu được dung dịch các chất tan có cùng nồng độ mol. M và M’ lần lượt là
A. Ca và Zn
B. Mg và Ba
C. Ca và Ba
D. Mg và Zn
............................................................HẾT............................................................



×