Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Chuc nang nhiem vu cua cuc cong nghe thong tin thuoc kho bac nha nuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.46 KB, 3 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
––––
Số: 359/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Công nghệ thông tin thuộc Kho bạc Nhà nước
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc
Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Công nghệ thông tin là đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.
Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
1. Trình Tổng giám đốc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định kế hoạch dài hạn, trung


hạn về phát triển, ứng dụng Công nghệ thông tin trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.
2. Trình Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định:
a) Kế hoạch phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của Kho bạc Nhà nước;
b) Chương trình, kế hoạch xây dựng các phần mền ứng dụng Công nghệ thông tin, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật để triển khai Công nghệ thông tin trong hệ thống Kho bạc Nhà nước;
c) Quy định, quy chế quản lý và bảo mật, đảm bảo an toàn dữ liệu của hệ thống Kho bạc Nhà
nước;
d) Dự thảo các văn bản hướng dẫn của Kho bạc Nhà nước về công tác ứng dụng Công nghệ
thông tin trong triển khai nhiệm vụ Kho bạc Nhà nước.
3. Tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án sau khi được phê duyệt.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị Kho bạc Nhà nước về việc thực hiện công tác
ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai nhiệm vụ Kho bạc Nhà nước.
1


5. Phối hợp với các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước nghiên cứu, chuẩn hoá chế độ nghiệp vụ,
xây dựng các quy trình nghiệp vụ trên cơ sở ứng dụng nghệ tin học hiện đại.
6. Xây dựng, phát triển, bảo trì, tổ chức quản lý và triển khai các ứng dụng công nghệ thông
tin, kỹ thuật tiên tiến thống nhất trong toàn hệ thống Kho bạc Nhà nước.
7. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ yêu cầu quản lý; trực tiếp quản trị
trung tâm dữ liệu tại cơ quan Kho bạc Nhà nước; xây dựng, thực hiện các cơ chế và giải pháp
kỹ thuật bảo mật, an toàn dữ liệu cho hệ thống Kho bạc Nhà nước.
8. Thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống mạng, truyền thông trong hệ thống Kho bạc Nhà
nước; quản trị hạ tầng truyền thông của Bộ Tài chính trong hệ thống Kho bạc Nhà nước; xây
dựng cơ chế, giải pháp về an ninh mạng, kết nối mạng với các ngành liên quan và kết nối mạng
Internet.
8. Xây dựng phương án kỹ thuật, tham gia mua sắm thiết bị và dịch vụ Công nghệ thông tin
của hệ thống Kho bạc Nhà nước; phối hợp với các đơn vị liên quan giám sát về tiêu chuẩn kỹ
thuật và chất lượng thiết bị và dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghệ tin học.
9. Tổ chức quản lý, giám sát việc lắp đặt, bảo hành, bảo trì thiết bị tin học trong hệ thống Kho

bạc Nhà nước.
10. Tổ chức thu thập, lưu trữ, xử lý dữ liệu phục vụ công tác báo cáo và thống kê Kho bạc Nhà
nước; thực hiện chế độ tổng hợp và báo cáo về tin học theo quy định.
11. Quản lý tài chính, tài sản và cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Cục Công nghệ thông tin có các phòng sau:
a) Phòng Phát triển ứng dụng;
b) Phòng Quản trị hệ thống;
c) Phòng Đảm bảo kỹ thuật;
d) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
2. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc: Trung tâm Dịch vụ công nghệ thông tin.
Trung tâm Dịch vụ công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Nhiệm vụ cụ thể của các phòng và quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Công
nghệ thông tin do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quy định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
Cục Công nghệ thông tin có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Cục.
Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác
được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của
Cục Công nghệ thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của
Bộ Tài chính.

2


Điều 5. Biên chế và kinh phí hoạt động

1. Biên chế của Cục Công nghệ thông tin do Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định
trong tổng số biên chế của Kho bạc Nhà nước.
2. Kinh phí hoạt động của Cục Công nghệ thông tin được cấp từ nguồn kinh phí của Kho bạc
Nhà nước và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 163/QĐ-BTC ngày 14/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Tin học và Thống kê Kho bạc Nhà nước.
3. Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài
chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin
thuộc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 6;
- Cục Tin học và Thống kê
(BTC);
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ TCCB.

BỘ TRƯỞNG
Đã ký

3



×