Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Nghị luận về một TT đạo lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.15 KB, 4 trang )


Bài 2:
Nghị Luận
về một t tởng, đạo lý
I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh:
+ Nắm đợc cách viết bài văn nghị luận về một t tởng, đạo lý
+ Có ý thức tiếp thu những quan điểm đúng đắn và phê phán những quan điểm sai
lầm.
+ Nâng cao ý thức rèn luyện t tởng, đạo đức để không ngừng hoàn thiện bản thân.
II. Ph ơng tiện dạy học
- SGK
- Máy chiếu
- Phiếu học tập
III. Cách thức tiến hành
- GVnêu vấn đề, học sinh trao đổi thảo luận.
- Tích hợp với đọc văn- tiếng Việt và kinh nghiệm trong cuộc sống.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 : GV hớng dẫn hs tìm
hiểu đề và lập dàn ý.
- GV: Gọi 1 hs đọc đề trong Sgk/20
- HS: 1hs đọc các câu hỏi theo dõi Sgk.
- GV: Tổ chức cho hs thảo luận nhóm (5
phút). Chia thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1: Câu thơ trên của Tố Hữu nêu
lên vấn đề gì? Em hiểu về vấn đề đó nh thế
nào?


+ Nhóm 2: Với nhận thức hs ngày nay, sống
thế nào đợc coi là sống đẹp? Để sống đẹp
con ngời cần rèn luyện phẩm chất nào?'
+ Nhóm 3: Với đề bài trên, cần vận dụng
thao tác lập luận nào?
I. Lý thuyết
1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý
* Đề bài
Anh (Chị) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà
thơ Tố Hữu:
Ôi! Sống đẹp là thế nào hỡi ban?
(Một khúc ca)
a. Tìm hiểu đề
+ Câu thơ trên: Tố Hữu đa ra quan điểm:
sống đẹp.
- Trong những năm đất nớc trải qua hai cuộc
kháng chiến. Với mỗi thanh niên sống đẹp:
đi theo tiếng gọi của non sông, đất nớc, sẵn
sàng hy sinh vì độc lập tự do của dân tộc.
- Khi đất nớc mới hoà bình: "sống đẹp"
chính là lao động sản xuất, hàn gắn vết thơng
chiến tranh, kiến thiết đất nớc.
+ Nhóm 4: Bài viết này cần sử dụng những
t liệu thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống để
làm dẫn chứng? Có thể nêu các dẫn chứng
trong văn học đợc không? Vì sao?
- HS: Các nhóm cử nhóm trởng, th ký, ghi
chép, sau khi thảo luận xong cử đại diện lên
trình bày.
- GV: Gọi đại diện các nhóm nhận xét, bổ

sung và gợi ý.
- GV: Hiện nay có một số hiện tợng thanh
niên quan niệm " sống đẹp" là hởng thụ các
thú vui, cảm giác lạ với ma tuý, mại dâm,
thuốc lắc, điện tử, đua xe? Suy nghĩ của em
về quan niệm đó?
- HS: Suy nghĩ và trả lời
- GV: Có thể gợi ý để học sinh tham khảo:
Lấy lý tởng sống của thanh niên trong những
năm kháng chiến:
+ Ngời ra đi đầu không ngoảng lại
Sau lng thềm nắng lá rơi đầy
( Đất nớc - Nguyễn Đình Thi)
+ Rải rác biên cơng mồ viễn xứ
Chiến trờng đi chẳng tiếc đời xanh
áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
(TâyTiến- Quang Dũng)
+ Ta đã là con của vạn nhà.
Là em của vạn kiếp phôi pha
Là anh của vạn đầu em nhỏ
Không áo cơm cù bất, cù bơ.
( Từ ấy- Tố Hữu)
- Gv: Gọi 1-2 HS lấy dẫn chứng về lí tởng
sống trong văn học?
- HS: Tích hợp với đọc văn để trả lời câu hỏi.
- GV: Với đề bài này, cần mở bài theo cách
nào?
- Ngày nay: Lí tởng sống đẹp là học tập, tu
dỡng đạo đức, mang tri thức phục vụ cho sự

phát triển của đất nớc theo hớng CN hoá, HĐ
hoá, hội nhập với các nớc trong khu vực và
trên thế giới.
- Biết chia sẻ với những bất hạnh của đồng
loại.
- Không vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội
(nghiện hút, cờ bạc, mại dâm..), tích cực
tham gia phong trào thanh niên tình nguyện,
mùa hè xanh.
* Với đề bài trên cần vận dụng thao tác lập
luận: Giải thích, chứng minh, bình luận,
phân tích.
* T liệu thuộc các lĩnh vực: Kinh tế, chính
trị, văn hoá, giáo dục, xã hội, đạo đức để
làm dẫn chứng.
- Cần đa ra các dẫn chứng trong văn học để
bài viết phong phú và quan niệm sống đẹp
cũng đợc các nhà thơ, nhà văn thể hiện trên
những trang viết và trở thành kim chỉ nam
cho hành động của một thế hệ thanh niên
Việt Nam.
b . Lập dàn ý
* Mở bài:
- Có thể trình bày theo nhiều cách:
- HS: Suy nghĩ độc lập để trả lời câu hỏi.
- GV: Gợi ý cho hs một số mở bài để hs
tham khảo.
- GV: Phần thân bài cần trình bày những vấn
đề gì?
- HS: Tham khảo Sgk để trả lời.

- GV: Nhận xét, bổ sung và khái quát lại.
- GV: Phần kết bài theo em cần trình bày nh
thế nào?
- HS: Trao đổi theo bàn, tham khảo Sgk để
trả lời
- GV: Nhận xét và khái quát lại.
- GV: Sau khi tìm hiểu đề bài trên, em hãy
cho biết nhận thức của mình về cách làm bài
nghị luận về một t tởng đạo lý?
- HS: Suy nghĩ độc lập để đa ra nhận thức
của mình.
- GV: Nhận xét, gọi HS khác bổ sung và
định hớng lại.
- GV: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ SGK/21.
* Hoạt động 2: GV hớng dẫn làm bài
tập Sgk/21.
- GV: Gọi 1 HS đọc văn bản bài tập 1.
- HS: 1 HS đọc, các HS khác theo dõi Sgk.
- GV: Nhận xét
- GV: Vấn đề mà Gi.Nê-ru đa ra nghị luận là
gì? Căn cứ vào nội dung hãy đặt tên cho văn
bản?
+ Diễn dịch.
+ Quy nạp.
+ Phản đề .
- Sau khi giới thiệu vấn đề, cần dẫn nguyên
văn câu thơ của Tố Hữu.
* Thân bài:
- Giải thích thế nào là "sống đẹp".
- Phân tích các khía cạnh biểu hiện lối sống

đẹp.
- Phê phán những quan niệm và lối sống
không đẹp.
- Xác định phơng hớng và biện pháp phấn
đấu để có thể sống đẹp.
* Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa của sống đẹp.
- Đây là chuẩn mực cao nhất trong nhân cách
của một con ngời.
- Câu thơ của Tố Hữu có tác dụng nhắc nhở,
động viên mọi ngời.
- Rút ra bài học và phơng châm sống của bản
thân.
2. Cách làm bài nghị luận về một t t ỏng
đạo lý
- Giải thích rõ t tởng đạo lý cần bàn.
- Phân tích và chủ ra những quan niệm đúng
đắn của t tỏng và phê phán những qua niệm
sai lầm của vấn đề đang bàn luận.
- Đa ra dẫn chứng để chứng minh cho tính
đúng đắn hoặc sai lầm của vấn đề.
- Bình luận về ảnh hởng, giá trị của t tởng,
đạo lý đó.
- Rút ra bài học về nhận thức và hành động
cụ thể về t tởng đạo lý đó.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
a. Vấn đề nghị luận : Văn hoá và sự khôn
ngoan của con ngời.
* Gợi ý: tên cho văn bản

+ Văn hoá và sự khôn ngoan- Vẻ đẹp tiềm
ẩn của con ngời.
+ Văn hoá và sự khôn ngoan- Phẩm chất trí
tuệ đáng quý.
b. Thao tác lập luận
- Giải thích:
+ Văn hoá là sự phát triển..
- GV: Tổ chức cho hs thảo luận nhóm(5
phút). Chia lớp thành 6 nhóm:
+ Nhóm 1+4: ý a.
+ Nhóm 2+5: ý b.
+ Nhóm 3+6: ý c.
- HS: Tự cử nhóm trởng, th ký ghi chép kết
quả thảo luận. Sau khi thảo luận xong cử đại
diện lên trình bày.
- GV: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và
nhận xét bổ sung lẫn nhau
- GV: Nhận xét và khái quát lại
+ Văn hoá là ứng xử..
+ Văn hoá là kỹ năng hiểu và làm..
- Phân tích: một trí tuệ có văn hoá
+ Đa ra dẫn chứng chứng minh của nhà thơ
Hy Lạp.
- Bình luận: Nêu ra ý nghĩa của văn hoá và
sự khôn ngoan.
- Dự định" Trong tơng lai sắp tới".
c. Diễn đạt
- Dùng câu hỏi tu từ.
- Chuẩn xác, mạch lạc.
- Có dẫn chứng minh hoạ.

- Phép liên tởng, phán đoán.
- Câu phủ định,
V. H ớng dẫn về nhà
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 2 ở nhà.
- Tìm đọc thêm các bài viết về t tởng, đạo lý trong các tài liệu khác.
- Soạn " Tuyên ngôn độc lập"(Hồ Chí Minh).

×