Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phát huy vai trò của hội phụ nữ trong phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện lạc thủy, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

ĐỖ THỊ HƢƠNG

“PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA HỘI PHỤ NỮ TRONG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LẠC THỦY, TỈNH HÒA BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ XUÂN HƢƠNG

Hà Nội, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các đoạn
trích dẫn sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn; các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.


Hòa Bình, ngày tháng 11năm 2017
Tác giả

Đỗ Thị Hƣơng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài “
trong phát triển kinh tế

t u v

tr



ụ nữ

tr n ịa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa

Bìn ” tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm đầy trách nhiệm của các thầy cô, đặc biệt
là sự hƣớng dẫn nhiệt tình và tận tâm của TS. Nguyễn Thị Xuân Hƣơng. Tôi
xin gửi lời tri ân sâu sắc đối với cô vì đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành
tốt nội dung luận văn này và gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô của
trƣờng Đại học Lâm nghiệp, đặc biệt là các thầy cô khoa Quản lý kinh tế đã
tạo điều kiện cho tôi trong quá trình chuẩn bị cho Luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của một số sở, ngành
có liên quan; Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ, Hội phụ nữ tỉnh Hòa Bình; Phòng
Thống kê, phòng LĐ-TBXH, LĐLĐ huyện Lạc Thủy; Ban vì sự tiến bộ của

phụ nữ, Hội Phụ nữ huyện Lạc Thủy; Văn phòng UBND-HĐND huyện,
Huyện uỷ, Ban Dân vận, Ban Tổ chức Huyện uỷ hay Đề án phát triển kinh tế
xã hội của huyện Lạc Thủy và Cấp ủy, chính quyền và các tổ chức xã hội các
xã An Bình, xã Khoan Dụ, xã Phú Lão đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích phục vụ nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Yêu cầu về kiến thức là vô hạn, mặc dù đã rất cố gắng song do khả
năng còn hạn chế nên nội dung của luận văn chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót
và khiếm khuyết, rất mong đƣợc các thầy cô thông cảm và đóng góp ý kiến
quý báu để tôi học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn
bài khóa luận tốt nghiệp này và mong rằng đề tài đƣợc hoàn thiện, mang tính
ứng dụng thực tiễn cao, góp phần đẩy mạnh hoạt động phong trào tham gia
của phụ nữ vào phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình nói chung
và huyện Lạc Thủy nói riêng, qua đó phần nào tạo ra nhiều công ăn việc làm,
giúp cải thiện và nâng cao chất lƣợng sống cho ngƣời dân tỉnh Hòa Bình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
MỤC LỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA HỘI
PHỤ NỮ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.............................. 4

1.1. Cơ sở lý luận về vai trò của Hội Phụ nữ cơ sở trong phát triển kinh tế xã
hội địa phƣơng.................................................................................................. 4
1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................. 4
1.1.2. Phụ nữ và vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh tế hộ gia đình. .....
1.1.3. Đặc điểm công tác Hội phụ nữ ........................................................... 7
1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn hoạt động của Hội phụ nữ......... 7
1.2. Các hoạt động của Hội Phụ nữ các cấp ...................................................... 8
1.2.1. Hoạt động phát triển kinh tế ............................................................... 9
1.2.2. Hoạt động liên quan đến xã hội ........................................................ 11
1.3.Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát huy vai trò của Hội phụ nữ trong các
hoạt động kinh tế - xã hội địa phƣơng. .......................................................... 13
1.3.1 Cơ chế, chính sách của Đảng và Nhà nước ........................................ 13
1.3.2 Lực lượng cán bộ ................................................................................. 14
1.3.3.Phối hợp giữa các cơ quan trong bộ máy chính quyền....................... 15
1.3.4 Nhận thức người dân ........................................................................... 15
1.3.5 Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. ............................ 16
1.4.Cơ sở thực tiễn về nâng cao vai trò hội phụ nữ trong thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội địa phƣơng ................................................................................ 17


iv

1.4.1 Kinh nghiệm trong phát huy vai trò của hội phụ nữ tỉnh Thái Nguyên
trong phát triển kinh tế - xã hội địa phương. ............................................... 17
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho huyện Lạc Thuỷ, Hoà Bình. ........................ 18
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 21
2.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình. 21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 21
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................... 23

2.1.3. Đánh giá chung .................................................................................. 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu. ............................................... 32
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu.............................................. 34
2.2.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu. .............................................. 36
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài. ......................... 37
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 39
3.1. Thực trạng hội phụ nữ trên địa bàn huyện Lạc Thuỷ, Hoà Bình. ............ 39
3.1.1. Đặc điểm đội ngũ của tổ chức hội Phụ nữ ....................................... 39
3.1.2. Tình hình tham gia vào các đoàn thể của phụ nữ địa phương ......... 42
3.2. Thực trạng vai trò của hội phụ nữ trong phát triển kinh tế, xã hội trên địa
bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình ............................................................... 47
3.2.1. Vai trò của Hội phụ nữ trong phát triển kinh tế ............................... 47
3.2.2. Vai trò của Hội phụ nữ trong phát triển xã hội. ............................... 52
3.3.Kết quả điều tra ảnh hƣởng của hội phụ nữ đến phát triển kinh tế - xã hội
địa phƣơng ...................................................................................................... 56
3.3.1. Tỷ lệ nữ giới tham gia vào các vị trí chủ chốt trong các ban ngành
đoàn thể xã.................................................................................................... 56
3.3.2. Tỷ lệ nữ làm chủ hộ ........................................................................... 58


v
3.3.3. Ảnh hưởng của Hội phụ nữ đến phát triển kinh tế - xã hội địa
phương .......................................................................................................... 60
3.3.4. Hiệu quả phối kết hợp giữa các cơ quan, tổ chức nhà nước với Hội
phụ nữ trong việc cùng hợp tác, phát triển kinh tế - xã hội. ........................ 66
3.4.Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát huy vai trò của hội phụ nữ cơ sở trong phát
triển kinh tế xã hội ở huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình .................................. 68
3.4.1. Điều kiện phát triển kinh tế của địa phương .................................... 68
3.4.2. Các chế độ ch nh sách hỗ trợ liên quan đến ội phụ nữ ................. 69

3.4.3. Sự tham gia của chính quyền, đoàn thể hác trong việc phối ết hợp
với hội phụ nữ hu ện .................................................................................... 70
3.4.4. Nhận thức của người d n về vai trò, trách nhiệm chức năng nhiệm
vụ của các cấp Hội tham gia điều hành hoạt động phát triển kinh tế, xã hội.71
3.4.5.

iến thức trình độ chu ên m n của cán bộ hội phụ nữ trong hoạt

động công tác Hội......................................................................................... 72
3.5. .. Đánh giá chung những thành công và hạn chế trong việc phát huy vai trò
Hội phụ nữ trong phát triển kinh tế, xã hội ở huyện Lạc Thuỷ ...................... 72
3.5.1. Những thành công ............................................................................. 72
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 74
3.6.Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát huy vai trò của Hội phụ nữ trong phát
triển kinh tế địa phƣơng. ................................................................................. 76
3.6.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển..................................................... 76
3.6.2. Giải pháp tăng cường phát huy vai trò của hội phụ nữ trong phát
triển kinh tế - X địa phương ....................................................................... 77
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

CHI TIẾT


LHPN

Liên hiệp Phụ nữ

LĐ-TBXH

Lao động – Thƣơng binh xã hội

LĐLĐ

Liên đoàn Lao động

UBND

Uỷ ban Nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

NHCSXH

Ngân hang Chính sách Xã hội

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc

KT-XH


Kinh tế - Xã hội

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NQ/TW

Nghị quyết/Trung ƣơng

NQ/TU

Nghị quyết/Tỉnh uỷ

BTV

Ban thƣờng vụ

ATTP

An toàn thực phẩm

CLB

Câu lạc bộ

KHHGĐ

Kế hoạch hoá giá đình


NQ

Nghị quyết

TT

Thông tƣ


vii

MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Tình hình dân số và lao động huyện Lạc Thủy ............................. 23
Bảng 2. 2 Kết quả lựa chọn nhóm hộ điều tra................................................. 34
Bảng 3.1. Số lƣợng và cơ cấu lao động nữ trên địa bàn huyện Lạc Thủy ...... 40
Bảng 3.2. Số lƣợng và cơ cấu lao động nữ theo độ tuổi huyện Lạc Thủy...... 40
Bảng 3. 3 Trình độ của cán bộ nữ hội đoàn thể nhiệm kỳ 2015 - 2020 .......... 41
Bảng 3. 4. Phụ nữ trong độ tuổi tham gia sinh hoạt hội đoàn thể năm 2016 .. 43
Bảng 3. 5. Phụ nữ tham gia lãnh đạo nhiệm kỳ 2010 - 2015 .......................... 44
Bảng 3. 6. Nguồn tiếp cận thông tin của phụ nữ ở điểm nghiên cứu (n=162) 49
Bảng 3. 7. Phụ nữ tham gia vào cơ quan nhà nƣớc tại các xã vùng nghiên cứu..56
Bảng 3. 8. Tỷ lệ nữ tham gia hoạt động cộng đồng ở các điểm nghiên cứu... 57
Bảng 3. 9. Tỷ lệ nữ làm chủ hộ và tham gia quản lý hộ ................................. 59
Bảng 3.10. Phân công lao động trong hoạt động tái sản xuất và các hoạt động
khác trong các hộ nghiên cứu.......................................................................... 60
Bảng 3. 11. Đánh giá hiệu quả một số hoạt động phát triển kinh tế của Hội
phụ nữ theo đánh giá của hội viên ở điểm nghiên cứu ................................... 63
Bảng 3.12. Đánh giá hiệu quả một số hoạt động phát triển kinh tế của Hội phụ
nữ theo đánh giá của hội viên ở điểm nghiên cứu .......................................... 64

Bảng 3. 13. Thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình .......................... 66

MỤC LỤC BIỂU
Biểu đồ 2. 1 Số liệu phân loại Giới theo Nhân khẩu & Số lao động có việc
làm trên địa bàn huyện Lạc Thuỷ năm 2015-2016. ........................................ 24
Biểu đồ 2. 2 Số liệu phân loại Thành thị/Nông thôn theo Nhân khẩu & Số
lao động có việc làm trên địa bàn huyện Lạc Thuỷ năm 2015-2016. ............. 25
Biểu đồ 3. 1. Tỷ lệ ngƣời ốm đƣợc chăm sóc, chữa trị tại nhà ....................... 65


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tín

ấp t ết ủ

ề tà

Đời sống của mỗi cá nhân luôn đƣợc bắt đầu trƣớc hết từ phạm vi gia
đình và trong suốt cuộc đời họ, gia đình là môi trƣờng đóng vai trò hết sức
quan trọng. Nếu gia đình đƣợc coi là tế bào của xã hội thì ngƣời phụ nữ đƣợc
coi là hạt nhân của tế bào này. Vì vậy Phụ nữ có ảnh hƣởng to lớn tới hạnh
phúc và sự ổn định của gia đình và sự phát triển của xã hội. Trong xã hội, phụ
nữ có mặt trong hầu hết các công việc và nắm giữ nhiều vị trí quan trọng.
Bằng lao động sáng tạo của mình, ngƣời phụ nữ đã góp phần làm giàu cho xã
hội, làm phong phú cuộc sống con ngƣời.
Ở Việt Nam, Đảng và nhà nƣớc ta ngày càng quan tâm phát huy vai trò
của phụ nữ trong xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho phụ nữ tham gia vào tất
cả các lĩnh vực. Họ tham gia vào tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và càng ngày càng thể hiện vị trí vai trò của

mình trong xã hội. Trong suốt chặng đƣờng đấu tranh dựng nƣớc, giữ nƣớc,
lịch sử Việt Nam đã ghi nhận những cống hiến to lớn của phụ nữ. Trong công
cuộc đổi mới đất nƣớc của Đảng, họ luôn giữ gìn, phát huy và nêu cao tinh
thần yêu nƣớc, đoàn kết, năng động, sáng tạo, khắc phục mọi khó khăn để
vƣơn lên trong học tập, lao động, phấn đấu đạt những thành tích xuất sắc trên
mọi lĩnh vực. Trong lĩnh vực hoạt động tinh thần, phụ nữ có vai trò sáng tạo
nền văn hoá nhân loại. Nền văn hoá dân gian của bất cứ đất nƣớc nào, dân tộc
nào cũng có sự tham gia bằng nhiều hình thức của đông đảo phụ nữ.
Huyện Lạc Thủy là một huyện miền núi của tỉnh Hòa Bình, với 50,5%
dân số là phụ nữ. Lực lƣợng này đã và đang có những đóng góp to lớn vào sự
phát triển kinh tế- xã hội của toàn huyện. Tuy nhiên, sự đóng góp của phụ nữ
lại chƣa đƣợc ghi nhận một cách xứng đáng, chƣa tƣơng xứng với vị trí, vai
trò của họ trong nền kinh tế, trong các quan hệ xã hội và trong đời sống gia
đình. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng, ngƣời phụ nữ phải "nặng gánh hai


2
vai", vừa phải làm tốt công việc xã hội, vừa đảm nhiệm vai trò làm vợ, làm
mẹ trong khi quỹ thời gian của họ cũng chỉ có nhƣ mọi ngƣời, sức khoẻ lại
hạn chế. Qua quá trình công tác và nghiên cứu trong lĩnh vực liên quan đến
phụ nữ, nhiều câu hỏi đƣợc đặt ra cho bản thân, cho các cấp hội phụ nữ: Vai
trò của hội phụ nữ trong phát triển kinh tế hiện nay nhƣ thế nào Hiệu quả
hoạt động của các cấp phụ nữ trong phát triển kinh tế nông thôn miền núi hiện
nay ra sao? Giải pháp của hội phụ nữ nhằm tháo gỡ những khó khăn trong quá
trình nâng cao năng lực của phụ nữ trong việc phát triển kinh tế đƣợc đặt ra
nhƣ một yêu cầu cấp bách, từ đó đề xuất một số giải pháp có tính khả thi
nhằm phát huy hơn nữa vai trò của lực lƣợng này, qua đó thúc đẩy sự phát
triển nông nghiệp nông thôn. Xuất phát từ tính cấp thiết nêu trên và sự nhận
thức sâu sắc về những tiềm năng to lớn của ngƣời phụ nữ, những cản trở sự
tiến bộ của phụ nữ trong quá trình phát triển kinh tế xã hội phụ thuộc rất lớn

vào hoạt động chỉ đạo của các cấp hội phụ nữ, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:


t u v

tr



p ụ nữ trong phát triển kinh tế xã h

tr n ịa

bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng vai trò của Hội Phụ nữ nhằm đề xuất giải pháp
phát huy vai trò của Hội Phụ nữ trong phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn
huyện Lạc Thủy - tỉnh Hòa Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của Hội Phụ nữ trong
phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng.
Đánh giá đƣợc thực trạng vai trò của hội Phụ nữ trong phát triển kinh tế
xã hội trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hoà Bình.
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng phát huy vai trò của Hội
Phụ nữ trong phát triển kinh tế trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hoà Bình


3
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng vai trò của Hội Phụ nữ trong

phát triển kinh tế xã trên địa bàn huyện Lạc Thủy.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Các hoạt động thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của hội Phụ nữ trên
địa bàn huyện Lạc Thủy tỉnh Hòa Bình
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu đánh giá vai trò của Hội phụ nữ trong
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng.
Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình.
Phạm vi về thời gian:
Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2014 - 2017.
Số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2017.
4. N i dung nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của hội Phụ nữ trong
phát triển kinh tế địa phƣơng.
Phân tích thực trạng vai trò và sự tham gia vào các hoạt động kinh tế
của phụ nữ trên địa bàn huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát huy vai trò của Hội Phụ
nữ trong phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình;
Đề xuất giải pháp phát huy vai trò của hội Phụ nữ trong phát triển kinh
tế - xã hội trên địa bàn huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình
5. Kết cấu luận văn
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của hội Phụ nữ trong
phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng.
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận và kiến nghị



4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA
HỘI PHỤ NỮ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận về vai trò củ Hội Phụ nữ cơ sở trong phát triển kinh tế
hội ị phƣơng
1.1.1. M t số khái niệm
+ Phát triển: là quá trình thay đổi toàn diện nền kinh tế, bao gồm sự
tăng thêm về quy mô sản lƣợng cải thiện về cơ cấu hoàn thiện thể chế nhằm
nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
+ Phát triển kinh tế-xã hội1: là quá trình lớn lên, tăng tiến về mọi mặt
của nền kinh tế và liên quan đến các vấn đề xã hội. Nó bao gồm sự tăng
trƣởng kinh tế, đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế kinh tế, chất
lƣợng cuộc sống và các vấn đề liên quan đến xã hội nhƣ các vấn đề dân sinh,
văn hóa, an sinh xã hội.
+ Kinh tế hộ gia đình: là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản
xuất xã hội, trong đó các nguồn lực nhƣ đất đai, tiền vốn và tƣ liệu sản xuất
đƣợc coi là của chung để tiến hành sản xuất. Mọi quyết định trong sản xuất
kinh doanh và đời sống là tùy thuộc vào chủ hộ, đƣợc nhà nƣớc thừa nhận, hỗ
trợ và tạo điều kiện phát triển.
+ Giới – Bình đẳng giới:
Giới là một thuật ngữ xã hội học, nói đến vai trò, trách nhiệm và quan
hệ xã hội giữa nam và nữ. Giới đề cập đến việc phân công lao động, phân chia
nguồn lực và lợi ích giữa nam và nữ trong một bối cảnh xã hội cụ thể. Giới
đƣợc hình thành do học và giáo dục, không đồng nhất, khác nhau ở mỗi nƣớc,
mỗi địa phƣơng, thay đổi theo thời gian, theo quá trình phát triển kinh tế xã
hội.
1

Tham khảo: vi.wikipedia.org



5
Bình đẳng giới2: nam giới và nữ giới đƣợc coi trọng nhƣ nhau, cùng
đƣợc công nhận và có vị thế bình đẳng. Nam giới và phụ nữ đƣợc bình đẳng về:
Các điều kiện để phát huy đầy đủ tiềm năng
Các cơ hội để tham gia vào đóng góp, hƣởng lợi trong quá trình phát triển.
Quyền tự do và chất lƣợng cuộc sống
1.1.2. Phụ nữ và vai trò của phụ nữ trong phát triển kinh tế h g

ìn .

Có thể nói ngƣời phụ nữ trong giai đoạn hiện nay trở thành một chủ thể
quan trọng trong đời sống các gia đình. Họ cũng là ngƣời lao động trong lĩnh
vực buôn bán dịch vụ góp phần tạo nên nguồn thu tiền mặt cho gia đình.
Cùng với chồng, ngƣời vợ cũng trở thành ngƣời tạo ra nguồn thu nhập chính.
Ở nông thôn khi mà ngƣời chồng đi làm thuê xa kiếm tiền cho gia đình
thì ngƣời vợ trở thành ngƣời lao động chính, họ là chủ thể chính phát triển
kinh tế hộ nông dân ở nông thôn. Ở thành phố, phụ nữ là lực lƣợng chính phát
triển buôn bán - dịch vụ. Và khi là ngƣời làm trong các công sở thì lƣơng
tháng của họ cũng nhƣ lƣơng của đồng nghiệp nam. Hiện nay thật khó khẳng
định một cách chung chung rằng ngƣời đóng vai trò quan trọng nhất trong gia
đình là ngƣời chồng hay ngƣời vợ.
Trên cả nƣớc hiện đang có nhiều chƣơng trình hành động thiết thực,
vận động phụ nữ cả nƣớc tham gia tích cực vào công cuộc xóa đói giảm
nghèo. Qua các phong trào thi đua với sự tham gia chủ động tích cực của
chính bản thân các chị em phụ nữ nhƣ phong trào “phụ nữ giúp nhau phát
triển kinh tế gia đình”, “Ngày tiết kiệm vì phụ nữ nghèo”, …với nội dung chủ
yếu là vận động phụ nữ tƣơng trợ giúp đỡ lẫn nhau trên tinh thần “ai có gì
giúp nấy, ngƣời khó ít giúp ngƣời khó nhiều”, với nội dung, hình thức phù

hợp đã thu hút đông đảo các chị em phụ nữ tham gia, trở thành phong trào
quần chúng rộng lớn trong cả nƣớc.

2

Tham khảo: vi.wikipedia.org


6
Cùng với hoạt động giúp đỡ nhau trong sản xuất, phong trào “Mái ấm
tình thƣơng” đã đƣợc cấp các Hội triển khai ở tất cả các tỉnh, thành dƣới
nhiều hình thức: góp tiền, công lao động, vật liệu xây dựng… Với sự chung
tay của cộng đồng và phụ nữ cả nƣớc.
Trong thực tế phụ nữ Việt Nam đang có mặt ở hầu hết các cơ quan quản
lý hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp. Phụ nữ chiếm 50,3% số ngƣời làm
công ăn lƣơng và 32,4% trong các doanh nghiệp3.Trong khi các gia đình do
phụ nữ làm chủ hộ ở Việt Nam nói chung sung túc hơn các gia đình do nam
giới làm chủ hộ, vẫn có những nhóm gia đình nhỏ và phụ nữ làm chủ hộ lại
rất nghèo và có nguy cơ bị tổn thƣơng cao. Các số liệu nghiên cứu đã cho
thấy vai trò và khả năng của phụ nữ trong nền kinh tế cũng nhƣ trong gia
đình, phụ nữ hoàn toàn có khả năng làm việc và tổ chức không chỉ trong việc
chăm sóc gia đình mà còn cả những công việc làm ăn kinh tế tạo thu nhập cho
gia đình hoặc những công việc khác ngoài xã hội.
Vai trò của phụ nữ trong sự phát triển kinh tế kinh tế - xã hội được thể
hiện như sau:
- Trong lao động sản xuất: Phụ nữ là ngƣời làm ra phần lớn lƣơng thực,
thực phẩm tiêu dùng cho gia đình. Đặc biệt các hộ nghèo sinh sống chủ yếu
dựa vào kết quả làm việc của phụ nữ.
- Ngoài làm việc tham gia vào lao động sản xuất đóng góp thu nhập cho
gia đình, phụ nữ còn đảm nhận chức năng ngƣời vợ, ngƣời mẹ. Họ phải làm

hầu hết các công việc nội trợ chăm sóc con cái, các công việc này rất quan
trọng đối với sự tồn tại, phát triển của gia đình và xã hội.
- Trong sinh hoạt cộng đồng: phụ nữ tham gia hầu hết các hoạt động
cộng đồng tại xóm, thôn bản.
Nhƣ vậy, phụ nữ đã khẳng định vai trò và vị trí của họ trong gia đình,
trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, trong bƣớc tiến của nhân
3

theo Tổ chức Lao động quốc tế T7/2015


7
loại. Phụ nữ cùng lúc phải thực hiện nhiều vai trò, cho nên họ cần đƣợc chia
sẻ, thông cảm cả về hành động lẫn tinh thần, gia đình và xã hội cũng cần có
những trợ giúp để họ thực hiện tốt hơn vai trò của mình
1.1.3. Đặ

ểm công tác H i phụ nữ

Hội Liên hiệp Phụ nữ (Hội)4 là tổ chức chính trị - xã hội trong hệ thống
chính trị, đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của các tầng lớp
phụ nữ; phấn đấu vì sự phát triển của phụ nữ và bình đẳng giới.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam5 gồm 4 cấp:
+ Trung ƣơng;
+ Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng và tƣơng đƣơng (gọi chung là
cấp tỉnh);
+ Huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tƣơng đƣơng (gọi
chung là cấp huyện);
+ Xã, phƣờng, thị trấn và tƣơng đƣơng (gọi chung là cấp cơ sở).
- Cơ quan chuyên trách Hội cấp Trung ƣơng, tỉnh, huyện là cơ quan

tham mƣu giúp việc cho Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch hoặc Ban Thƣờng vụ
cùng cấp.
1.1.4. Chứ năng, n ệm vụ và quyền hạn hoạt

ng của H i phụ nữ

Chứ năng: Đại diện chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính
đáng của các tầng lớp phụ nữ, tham gia xây dựng Đảng, tham gia quản lý nhà
nƣớc; Đoàn kết, vận động phụ nữ thực hiện đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; vận động xã hội thực hiện bình đẳng giới.
Nhiệm vụ
+ Tuyên truyền, giáo dục chính trị, tƣ tƣởng, lý tƣởng cách mạng, phẩm
chất đạo đức, lối sống; đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nƣớc, của Hội tới toàn thể cán bộ, hội viên, phụ nữ trong toàn tỉnh.
4

/>%BB%AF_Vi%E1%BB%87t_Nam
5
Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: />

8
+ Vận động các tầng lớp phụ nữ chủ động, tích cực thực hiện đƣờng
lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, tham gia xây
dựng Đảng, Nhà nƣớc, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc; vận động,
hỗ trợ phụ nữ nâng cao năng lực, trình độ, xây dựng gia đình hạnh phúc,
chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của phụ nữ;
+ Tham mƣu đề xuất, tham gia xây dựng, phản biện xã hội và giám sát
việc thực hiện đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nƣớc có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ.
+ Xây dựng, phát triển tổ chức Hội vững mạnh;

+ Đoàn kết, hợp tác với phụ nữ các nƣớc, các tổ chức, cá nhân tiến bộ
trong khu vực và thế giới vì bình đẳng, phát triển và hòa bình.
Quyền hạn của H i Liên hiệp Phụ nữ ơ sở
Đề ra kế hoạch, hƣớng dẫn nghiệp vụ cho Chi, tổ Hội trong việc chấp
hành Điều lệ Hội, các Chỉ thị, Nghị quyết của các cấp Hội, của các Cấp ủy
Đảng và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện. Đƣợc triệu tập các Hội nghị cán bộ,
hội viên, phụ nữ để sơ, tổng kết các mặt công tác theo chức năng; mở các lớp
tập huấn, huấn luyện bồi dƣỡng nghiệp vụ công tác Hội, các hội nghị toạ đàm
trao đổi kinh nghiệm công tác.
Tham mƣu, đề xuất các vấn đề liên quan đến bảo vệ quyền, lợi ích
chính đáng của phụ nữ. Trực tiếp đến các Chi, tổ dựu sinh hoạt, nắm tình hình
tƣ tƣởng hội viên, giám sát công tác của Hội. Tham gia các Hội nghị của Hội
phụ nữ các cấp từ tỉnh đến cơ sở; yêu cầu Chi tổ Hội, các ngành có liên quan
cung cấp tình hình, số liệu liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
1.2. Các hoạt ộng của Hội Phụ nữ các cấp
Hoạt động của Hội phụ nữ nhằm giúp cho phụ nữ đƣợc trang bị kiến
thức, kinh nghiệm có sự kết nối cộng đồng, gắn kết và phát triển song song
kinh tế hộ cũng nhƣ đảm bảo phát triển theo hƣớng phù hợp với phát triển xã
hội.


9
Nội dung trọng tâm đi vào các hoạt động phát triển kinh tế và các hoạt động
nhằm phát triển xã hội 1 cách toàn diện có hiệu quả nhất. Quy trình đƣợc diễn
ra theo đúng quy trình đƣợc pháp luật quy định; phối kết hợp giữa các cấp các
ngành theo trình tự từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
1.2.1. Hoạt

ng phát triển kinh tế


ỗ trợ phụ nữ trong việc tổ chức các hoạt động inh tế của gia đình và
tổ chức inh tế ở địa phương. Các cấp Hội Phụ nữ là tổ chức quan trọng trong
việc xây dựng nhiều mô hình phát triển kinh tế, giúp nhau sản xuất, kinh
doanh đồng thời huy động các nguồn lực từ cộng đồng và thông qua vốn vay
ƣu đãi của các ngân hàng hỗ trợ gia đình hội viên nghèo phát triển kinh tế,
thoát nghèo bền vững. Hội LHPN tỉnh đã chỉ đạo, hƣớng dẫn Hội LHPN các
huyện, thành phố phối hợp các ngành chức năng tổ chức triển khai, tuyên
truyền vận động cán bộ, hội viên phụ nữ và nhân dân tích cực giúp đỡ, hỗ trợ
chị em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Hằng năm, các cấp Hội tổ chức khảo
sát, xác định, nắm chắc danh sách, phân loại hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo do
phụ nữ làm chủ hộ ở địa phƣơng để có phƣơng án hỗ trợ phù hợp. Nhiều địa
phƣơng đã xây dựng chỉ tiêu mỗi năm: mỗi chi hội giúp 1-2 phụ nữ thoát
nghèo có địa chỉ.
Vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia phát triển inh tế, giảm nghèo bền vững.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn phụ nữ hiểu đúng, hiểu rõ,
thực hiện tốt chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển kinh
tế, giảm nghèo. Công tác tuyên truyền, vận động cần đi trƣớc hoạt động hỗ trợ.
Vận động hội viên phụ nữ thi đua, hƣởng ứng các phong trào “Phụ nữ
làm kinh tế giỏi”,“Phụ nữ giúp nhau phát triển kinh tế”. Tập trung các hoạt
động hỗ trợ Phụ nữ phát triển kinh tế, thoát nghèo bền vững, kết nối các hoạt
động Phụ nữ giúp nhau phát triển kinh tế thông qua các hoạt động chuyển đổi
cơ cấu kinh tế, vay vốn, tƣ vấn lao động, xây dựng mô hình kinh tế.


10

Hƣớng dẫn phụ nữ tiếp cận công nghệ sản xuất sạch, tạo ra sản phẩm
sạch, thân thiện với môi trƣờng, đảm bảo sức khỏe con ngƣời; Có biện pháp
kết nối giữa doanh nghiệp, ngƣời sản xuất, ngƣời tiêu dùng, hình thành chuỗi
thực phẩm sạch đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.

Đề xuất chính sách, xây dựng các chƣơng trình, đề án, dự án nhằm phát
huy vai trò của lực lƣợng lao động nữ. Triển khai Đề án Hỗ trợ phụ nữ khởi
nghiệp các giai đoạn theo Trung ƣơng Hội LHPN Việt Nam. Tổ chức các hoạt
động hỗ trợ doanh nhân nữ tiếp cận thông tin về hội nhập, khởi sự kinh
doanh, tiếp cận các nguồn vốn, nâng cao kỹ năng nghề và năng lực cạnh
tranh; xúc tiến thƣơng mại, quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trƣờng, đối tác
trong và ngoài nƣớc.... phù hợp với định hƣớng phát triển ngành dịch vụ của tỉnh.
Phối hợp thành lập mới và duy trì hoạt động của các mô hình tập hợp
doanh nghiệp nữ (CLB nữ doanh nghiệp vừa và nhỏ), hỗ trợ tham gia các
Hội, Hiệp Hội.
Phối hợp tổ chức các lớp tập huấn chuyển giao KHKT, chuyển đổi cơ
cấu mùa vụ, cơ cấu giống vật nuôi, cây trồng, kiến thức quản lý vốn, tạo việc
làm phù hợp với định hƣớng về chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động
của tỉnh và các địa phƣơng.
Phối hợp triển khai các mô hình truyền nghề, giữ gìn và phát huy nghề
truyền thống tại các địa phƣơng. Tiếp tục duy trì, nhân rộng, hỗ trợ thành lập
mô hình Tổ hợp tác, Tổ phụ nữ liên kết sản xuất. Tích cực tuyên truyền, vận
động phụ nữ và nhân dân hƣởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam. Vận động nhân dân phát huy vai trò giám sát, phát hiện,
tố giác hành vi sản xuất và kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lƣợng.
Tu ên tru ền phụ nữ địa phương tiếp tục du trì các m hình tiết iệm
theo gương Bác tại các chi tổ: mô hình góp vốn xoay vòng, từ nguồn vốn
giúp nhau phát triển kinh tế. Vận động phụ nữ thực hành tiết kiệm, Chỉ đạo,
hƣớng dẫn, củng cố, nâng cao chất lƣợng tín dụng. Tiếp tục mở rộng huy


11
động nguồn lực hỗ trợ phụ nữ có nhu cầu vay vốn phát triển sản xuất phù
hợp: vốn NHCSXH, Ngân hàng No&PTNT, Vốn chƣơng trình tài chính vi
mô; nguồn vốn tiết kiệm tại chỗ từ chi hội phụ nữ.

1.2.2. Hoạt

ng l n qu n ến xã h i

Tu ên tru ền, giáo dục vận động phụ nữ thực hiện chủ trương, luật
pháp ch nh sách; rèn lu ện phẩm chất đạo đức; n ng cao trình độ nhận thức.
Tuyên truyền, vận động phụ nữ thực hiện chủ trƣơng, Nghị quyết của
Đảng, luật pháp, chính sách của nhà nƣớc, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng - an ninh, quyền và nghĩa vụ công dân, nâng cao ý thức tuân
thủ và chấp hành pháp luật của phụ nữ.
Tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống, chính trị tƣ tƣởng; hƣớng
dẫn phụ nữ rèn luyện 4 phẩm chất đạo đức “Tự tin, tự trọng, trung hậu, đảm
đang” gắn với đẩy mạnh việc học tập và làm theo tƣ tƣởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh.
Bồi dƣỡng tinh thần yêu nƣớc, lòng tự hào dân tộc, lý tƣởng cách
mạng, đạo đức lối sống, nhằm phát huy giá trị đạo đức, truyền thống văn hóa
các dân tộc của tỉnh Hòa Bình. Quán triệt thực hiện Chỉ thị số 08-CT/TU,
ngày 20/01/2016 của Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy về tăng cƣờng sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác giữ gìn, bảo tồn và phát huy giá trị Di sản văn hóa Mo
Mƣờng trên địa bàn tỉnh.
Phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ cơ sở trong việc nắm bắt và phản
ánh tƣ tƣởng của hội viên, phụ nữ, thông tin dƣ luận xã hội qua các kênh,
tham gia giải quyết các vấn đề bức xúc của ngƣời dân.
Đổi mới, nâng cao hiệu quả các hình thức tuyên truyền, giáo dục:
Củng cố, bồi dƣỡng kiến thức và kỹ năng tuyên truyền cho đội ngũ báo cáo
viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên; Chủ động biên soạn tài liệu sinh hoạt
hội viên; tin bài, thông tin trên Website Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Hòa Bình;
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thông tin đại chúng đáp ứng yêu cầu tuyên
truyền tại cơ sở.



12
Vận động, hỗ trợ phụ nữ x

dựng gia đình hạnh phúc, bền vững

Chỉ đạo, hƣớng dẫn, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn cho
cán bộ, hội viên, phụ nữ nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của gia đình, trách
nhiệm xây dựng gia đình; trang bị các kiến thức, kỹ năng về tổ chức cuộc sống
gia đình nhằm xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững cho phụ nữ và cộng đồng.
Thực hiện hiệu quả, đạt mục tiêu Quyết định 279/QĐ-TTg, ngày
20/02/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án phát huy giá trị tốt đẹp
các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền
vững đến năm 2020 và Đề án 938 “Tu ên tru ền, giáo dục, vận động, hỗ trợ
phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai
đoạn 2017 -2027”; Đề án 939 “ ỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 2025 của Trung ƣơng Hội LHPN Việt Nam
Truyền thông nâng cao kiến thức cho phụ nữ về: Công tác Dân số KHHGĐ, hạn chế tình trạng tảo hôn, mất cân bằng giới tính khi sinh; chăm
sóc sức khoẻ sinh sản; dinh dƣỡng; vệ sinh an toàn thực phẩm.
Tăng cƣờng các biện pháp tuyên truyền, vận động, đấu tranh phòng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội từ gia đình; phòng chống bạo lực giới/bạo lực
gia đình, bạo lực học đƣờng; buôn bán phụ nữ, trẻ em, và các tệ nạn xã hội;
tập trung đối tƣợng phụ nữ dân tộc vùng sâu, vùng xa, trẻ em gái tuổi vị thành
niên. Chủ động phối hợp tổ chức các hoạt động hỗ trợ phụ nữ là nạn nhân bị
buôn bán, bạo lực gia đình, giúp đỡ phụ nữ hoàn lƣơng tái hòa nhập cộng đồng.
Thực hiện cuộc vận động Xây dựng gia đình 5 h ng 3 sạch, chủ động
góp phần xây dựng nông thôn mới và đ thị văn minh.
Tổ chức tuyên truyền, giáo dục góp phần tạo sự đồng thuận và nâng
cao ý thức trách nhiệm, tự giác của các tầng lớp phụ nữ và nhân dân trong
việc thực hiện Phong trào thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới” giai
đoạn 2016 - 2020” và cuộc vận động “Toàn d n đoàn ết xây dựng nông thôn
mới, đ thị văn minh” gắn với cuộc vận động “X


dựng gia đình 5 h ng, 3 sạch”.


13
Xây dựng và trình Tỉnh ủy phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ thực hiện 3
sạch” triển khai thực hiện có hiệu quả trong hệ thống Hội. Hỗ trợ phụ nữ áp
dụng các mô hình, quy trình sản xuất ứng dụng công nghệ sản xuất mới,
hƣớng đến phát triển bền vững, bảo vệ môi trƣờng.
Vận động phụ nữ và nhân dân ủng hộ, đóng góp (bằng tiền, vật tƣ, công
lao động, hiến đất xây dựng công trình…) phù hợp với điều kiện của ngƣời
dân để đầu tƣ phát triển sản xuất, chỉnh trang nhà cửa, xây dựng đƣờng giao
thông nông thôn, thủy lợi nội đồng; công trình hạ tầng kinh tế - xã hội (y tế,
giáo dục, văn hóa, xử lý môi trƣờng ở cơ sở).
Tuyên truyền nâng cao ý thức và hỗ trợ hội viên phụ nữ tham gia bảo vệ
môi trƣờng. Phát động các phong trào phụ nữ dùng làn đi chợ, tự xử lý rác vô
cơ, phân loại rác thải trong sinh hoạt từ gia đình... góp phần giảm thiểu rác ra
môi trƣờng; tích cực tham gia dọn vệ sinh môi trƣờng ở địa bàn dân cƣ. Tiếp
tục triển khai sâu rộng cuộc vận động “xây dựng gia đình 5 không 3 sạch” ở
các địa phƣơng.
1.3.

Các yếu tố ảnh hƣởng ến việc ph t hu v i tr củ Hội phụ nữ

trong các hoạt ộng kinh tế - xã hội ị phƣơng.
1.3.1 Cơ hế, chính sách củ Đảng và N à nước
Đất nƣớc ta đang trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế. Đây là một
trong những điều kiện quan trọng, là động lực, cơ hội tạo điều kiện cho phụ
nữ đƣợc học tập nâng cao trình độ, mở rộng môi trƣờng hoạt động, tham gia
nhiều hơn vào kinh tế thị trƣờng, khẳng định vai trò, vị trí của mình đối với sự

phát triển của xã hội.
Tuy nhiên, điều quan trọng đó là các chủ trƣơng, chính sách, pháp luật
hiện hành về bình đẳng giới phải đƣợc chỉ đạo tổ chức thực hiện nghiêm túc,
đầy đủ. Các Cấp ủy Đảng cần có giải pháp khả thi, tăng tỉ lệ nữ tham gia lãnh
đạo và quản lý để tăng cƣờng tiếng nói của phụ nữ trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội. Cần có sự điều chỉnh các văn bản pháp luật, những chính sách


14
cản trở thực hiện bình đẳng giới, nhƣ: tuổi đào tạo, tuổi quy hoạch, tuổi bổ
nhiệm cán bộ nữ.
Ngoài ra, cần có chính sách đào tạo nghề phù hợp với cơ cấu kinh tế
của địa phƣơng, vùng; tạo cơ hội cho phụ nữ tiếp cận những thành quả của
khoa học - công nghệ hiện đại; đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo nhiều cơ hội
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho phụ nữ và gia đình họ; đầu tƣ
có trọng điểm vào cơ sở hạ tầng, cung cấp dịch vụ xã hội, an sinh xã hội, tạo
điều kiện cho phụ nữ có thêm thời gian để tham gia vào các công việc, hoạt
động xã hội, đồng thời chăm sóc gia đình. Nhà nƣớc cần có chính sách cụ thể
để các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp do nữ làm chủ, tiếp cận tài
chính, thông tin thị trƣờng, có cơ hội tham gia các mạng lƣới kinh doanh, phát
triển nguồn nhân lực; quan tâm đến vấn đề khởi nghiệp cho phụ nữ và xúc
tiến thƣơng mại nhằm huy động sự tham gia và đóng góp tích cực của nữ
doanh nhân cho sự phát triển KT-XH của địa phƣơng.
1.3.2 Lự lượng cán b
Lực lƣợng cán bộ của Hội là yếu tố vô cùng quan trọng giúp cho vai trò
của phụ nữ ngày càng đƣợc khẳng định với vị thế trong phát triển kinh tế - xã
hội tại địa phƣơng. Vì khi Hội nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của
ban vì sự tiến bộ phụ nữ các cấp; Các địa phƣơng, đơn vị nên lồng ghép vấn
đề bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ trong phát triển KT-XH cũng nhƣ
trong xây dựng cơ chế, quy chế mình sẽ phát huy vai trò, hoạt động của tổ

chức hội phụ nữ, nhất là ở cơ sở đến từng hội viên. Đem lại hiệu quả tốt cho
phụ nữ ở địa phƣơng.
Trên cơ sở xác định trọng tâm hoạt động của Hội LHPN trong nhiệm
kỳ, các cấp hội phụ nữ trong tỉnh cần làm tốt công tác tuyên truyền, vận động,
hỗ trợ phụ nữ nâng cao ý thức tự học, tự trang bị kiến thức mọi mặt; xây dựng
gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.


15

1.3.3.Phối hợp giữ

ơ qu n trong b máy chính quyền6.

Tăng cƣờng mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức xã hội trong nƣớc và
nƣớc ngoài để huy động nguồn lực, xây dựng, nhân rộng mô hình làm kinh tế
giỏi; đẩy mạnh công tác dạy nghề, đặc biệt chú ý tới đối tƣợng phụ nữ ở miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có nhiều khó khăn, phụ nữ là ngƣời dân tộc
thiểu số... nhằm thu hẹp dần khoảng cách về cơ hội.
Ngoài ra nâng cao chất lƣợng công tác nghiên cứu, tổng kết thực tiễn
để phục vụ công tác chỉ đạo, tham mƣu, đề xuất chính sách, giám sát, phản
biện xã hội. Các hoạt động của Hội phụ nữ phải hƣớng vào phát huy nội lực
của phụ nữ; xây dựng ngƣời phụ nữ phát triển toàn diện về trí tuệ, đạo đức,
thể chất, năng lực sáng tạo, tự tin, có ý thức công dân và ý thức tuân thủ pháp
luật. Hội LHPN cần xây dựng tổ chức Hội vững mạnh, làm tốt công tác cầu
nối giữa hội viên, phụ nữ với Đảng, Nhà nƣớc.
Khi phụ nữ có cơ hội và xác định đầy đủ vai trò giới, chắc chắn họ sẽ
phát huy có hiệu quả vai trò của mình trong sự nghiệp phát triển KT-XH của
đất nƣớc, xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững và tạo vị thế cho bản thân.
1.3.4 Nhận thứ người dân

Quá trình hội nhập mang lại nhiều cơ hội nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều
thách thức và tác động tiêu cực mà phụ nữ cần phải vƣợt qua. Mặc dù cơ hội
việc làm lớn hơn nhƣng phần lớn phụ nữ vẫn ít có cơ hội tiếp cận do trình độ,
tay nghề, kỹ năng nghề nghiệp, ngoại ngữ, tin học... chƣa đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao; khả năng thích ứng với những thay đổi trong công việc còn
hạn chế; và nhiều lao động nữ chƣa nhận thức đƣợc tác động của hội nhập
đến đời sống, việc làm của mình và các thành viên trong gia đình. Vấn đề đặt
ra là phụ nữ phải phấn đấu nhƣ thế nào để có thể tham gia có hiệu quả vào

6

Nội dung Nghị ịnh số 56/2012/NĐ-CP củ Chính phủ : Qu ịnh tr ch nhiệm củ Bộ, ngành, Ủ b n
nhân dân c c cấp trong việc bảo ảm cho c c cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt N m th m gi quản lý
nhà nƣớc


16
công cuộc đổi mới của đất nƣớc cũng nhƣ để bản thân mình đáp ứng những
yêu cầu phát triển mới và xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững.
Để làm đƣợc điều đó, ngoài những yếu tố khách quan thì sự phấn đấu
và nỗ lực của bản thân ngƣời phụ nữ là hết sức quan trọng. Chị em phải chủ
động học tập nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, tri thức khoa
học công nghệ; có ý thức cầu tiến, độc lập, dám nghĩ, dám làm, tin vào quyết
tâm và khả năng thành công của mình. Phụ nữ cần biết hoạch định kế hoạch,
tổ chức cuộc sống khoa học để tránh những áp lực, căng thẳng trong công
việc, trong gia đình; biết hy sinh đúng cách, cân bằng đƣợc giữa công việc và
chăm lo gia đình; vƣợt qua định kiến giới; quan tâm chăm sóc sức khỏe; tích
cực tham gia các hoạt động xã hội..., có nhƣ vậy mới nắm bắt đƣợc cơ hội.
Bên cạnh nỗ lực của ngƣời phụ nữ, cần có các yếu tố khách quan hỗ
trợ, tạo điều kiện để phụ nữ hoàn thành vai trò của mình trong gia đình và

ngoài xã hội, nhƣ sự ủng hộ của cộng đồng và xã hội, sự chia sẻ của những
ngƣời thân và cộng đồng cƣ dân sống xung quanh cũng đóng một vai trò
không nhỏ tới việc phụ nữ phát huy đƣợc vai trò của mình trong phát triển
kinh tế - xã hội hay việc Hội phát huy đƣợc vai trò vị thế của ngƣời phụ nữ
trong gia đình, xã hội.
1.3.5 Đặ

ểm phát triển kinh tế xã h i tạ

ị p ương.

Kinh tế tại địa phƣơng là yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp tới việc Hội có
phát huy đƣợc vai trò của ngƣời phụ nữ trong phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phƣơng hay không.
Vì thực chất nếu kinh tế địa phƣơng khó khăn, chƣa phát triển khiến
cho mức sống chƣa tƣơng xứng với trình độ dân trí, nhận thức của ngƣời dân
địa phƣơng, sự phối hợp giữa các ban ngành đoàn thể trong công tác gặp khó
khăn dẫn tới những chính sách, đề án của Hội phụ nữ không hiệu quả hoặc
hiệu quả không cao.
Chính vì thế địa phƣơng phát triển về kinh tế - xã hội thì địa phƣơng đó
công tác vai trò của Hội phụ nữ mới đạt đƣợc hiệu quả.


17

1.4.

Cơ sở thực tiễn về nâng c o v i tr hội phụ nữ trong th c ẩy phát

triển kinh tế xã hội ị phƣơng

1.4.1 Kinh nghiệm trong phát huy vai trò của h i phụ nữ tỉnh Thái Nguyên
trong phát triển kinh tế - xã h

ị p ương.

Nhiệm kỳ 2011-2016, Hội Phụ nữ Thái Nguyên7 đã phát huy nội lực,
quyết tâm vƣợt mọi khó khăn, vận động đƣợc phụ nữ tham gia lao động, sản
xuất trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, đóng góp quan trọng vào thành tựu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vai trò, vị thế của ngƣời phụ nữ trong gia
đình và xã hội ngày càng đƣợc nâng lên.
Nhiệm kỳ qua, các cấp Hội đã bám sát chỉ tiêu Nghị quyết, Kế hoạch
toàn khóa, chỉ đạo của Trung ƣơng Hội, của tỉnh, chủ động, sáng tạo, lựa chọn
vấn đề ƣu tiên, khâu đột phá để triển khai hoạt động có trọng tâm, trọng điểm,
hƣớng các hoạt động về cơ sở, phù hợp với tình hình thực tiễn tại từng địa
phƣơng; từng bƣớc nâng cao chất lƣợng thực hiện vai trò đại diện, bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng cho phụ nữ, nâng cao vị thế của tổ chức
Hội và chăm lo ngày càng tốt hơn cho hội viên, phụ nữ trên địa bàn tỉnh.
Phong trào phụ nữ toàn tỉnh đƣợc duy trì và phát triển với nhiều hình thức
phong phú, nội dung thiết thực, thu hút ngày càng đông đảo phụ nữ tham gia.
Tính đến cuối nhiệm kỳ Đại hội đại biểu Phụ nữ lần thứ XV, các khâu đột phá
và nhiệm vụ đƣợc xác định trong nhiệm kỳ đều đã hoàn thành theo chƣơng
trình hành động và kế hoạch toàn khóa đã đề ra, 11/11 chỉ tiêu đạt và vƣợt so
với Nghị quyết Đại hội đề ra, tạo tiền đề, động lực cho Phụ nữ Thái Nguyên
tiếp tục thi đua, thực hiện nhiệm vụ nhiệm kỳ tiếp theo.
Trong đó để đạt được những thành công trên là do: Đảng, Nhà nƣớc đã
ban hành nhiều chính sách mới liên quan đến Phụ nữ, trẻ em; tạo thêm hành
lang pháp lý và các điều kiện thuận lợi cho tổ chức Hội và phụ nữ thực hiện
7

/>


×