Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề và đáp án CASIO khu vực Miền Bắc 08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.33 KB, 9 trang )

Đề thi máy tính cầm tay môn sinh học
Khu vực miền bắc năm học 2007 - 2008
Qui nh: Cỏc kt qu tớnh chớnh xỏc ti 4 ch s phn thp phõn sau du phy theo qui tc lm trũn s ca
n v tớnh qui nh trong bi toỏn.
B i 1. Đờng kính của một cầu chuẩn là 3 àm, một trứng ếch có đờng kính 30 àm. Tính diện tích bề mặt và
thể tích của cầu khuẩn và trứng ếch. So sánh tỷ lệ diện tích và thể tích (S/V) của cầu khuẩn và trứng ếch.
Cách gii Kt qu im
B i 2. Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78 NST) nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào
con có 39780 NST hoàn toàn mới. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho
trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,2%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra
một hợp tử bình thờng.
a) Tìm số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử hình thành.
b) Tính số lợng tế bào sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh.
Cách gii Kt qu im
B i 3. Một vi khuẩn hình cầu có khối lợng khoảng 5.10
- 13
gam, cứ 20 phút lại nhân đôi 1 lần. Trong điều
kiện nuôi cấy tối u thì cần bao nhiêu giờ để đạt tới khối lợng 6.10
27
gam?
Cách gii Kt qu im
B i 4. Một loài nấm có thể dị hoá glucô tạo ra ATP theo 2 cách:
Hiếu khí: C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
= 6CO


2
+ 6H
2
O
Kị khí: C
6
H
12
O
6
= 2C
2
H
5
OH + 6CO
2

Loại nấm này đợc nuôi cấy trong môi trờng chứa glucô. Một nửa lợng ATP đợc tạo ra do hô hấp kị
khí.
a) Tỷ lệ giữa tốc độ dị hoá glucô theo kiểu hiếu khí và kị khí là bao nhiêu?
b) Lợng oxygen tiêu thụ đợc chờ đợi là bao nhiêu (số mol O
2
/mol glucô đợc tiêu thụ)?
c) Lợng CO
2
thải ra đợc chờ đợi là bao nhiêu (số mol CO
2
/mol glucô đợc tiêu thụ)?
Để tính, hãy giả thiết rằng glucô đợc lên men theo con đờng phân huỷ glucô kiểu Emden
Meyerhof Parnas (EMP) và sự phốtphorin hoá oxy xảy ra với hiệu quả tối đa.

1
Cách gii Kt qu im
B i 5. Trao đổi chéo hoán vị gen có thể xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành cả giao tử đực và
cái (hoán vị hai bên) hoặc chỉ ở quá trình hình thành một trong hai loại giao tử (hoán vị một bên). Xét phép
lai hai cá thể dị hợp tử đều về hai cặp gen (A và B) quy định hai cặp tính trạng tơng phản nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể. Biết tần số hoán vị gen là 8%. Hãy xác định tỷ lệ kiểu hình của thế hệ F
1
?
Cách gii Kt qu im
B i 6. Xét 3 gen liên kết ở ngô: +/b, +/lg, +/v. Một phép lai phân tích giữa thể dị hợp về 3 gen và thể đồng
hợp tử lặn tạo ra thế hệ con nh sau:
+ v lg 165 + + lg 37
b + + 125 b v + 33
b + lg 64 + + + 11
+ v + 56 b v lg 9
Tổng số: 500 các thể
Xác định cấu trúc di truyền của thể dị hợp tử; xác định trật tự gen và khoảng cách giữa các gen; tính hệ số
trùng hợp.
Cách gii Kt qu im
B i 7. ở một loài cây: gen A quy định thân cao; gen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt vàng; gen b
quy định hạt xanh; gen D quy định quả dài; gen d quy định quả ngắn. Trong phép lai phân tích cây có kiểu
gen dị hợp tử cả 3 cặp gen thu đợc kết quả: 148 thân cao, hạt vàng, quả dài; 67 thân cao, hạt vàng, quả ngắn;
63 thân thấp, hạt xanh, quả dài; 6 thân cao, hạt xanh, quả dài; 142 thân thấp, hạt xanh, quả ngắn; 4 thân
thấp, hạt vàng, quả ngắn; 34 thân cao, hạt xanh, quả ngắn; 36 thân thấp, hạt vàng, quả dài. Xác định khoảng
cách giữa các gen trên NST và tính hệ số trùng hợp. Vẽ bản đồ gen.
Cách gii Kt qu im
B i 8. Khi nghiên cứu ảnh hởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sâu đục thân lúa
(bớm 2 chấm), thu đợc bản số liệu sau:
2
Trứng Sâu Nhộng Bớm

D (ngày) 7,8 37,8 9,4 2 - 3
S (
0
ngày) 79,2 495,7 98,6 32,3
Giai đoạn sâu non thờng có 5 tuổi với thời gian phát triển nh nhau. Bớm trởng thành tập trung đẻ
trứng vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 (sau khi giao phối). Ngày 20/3/2007 qua điều tra phát hiện sâu đục thân lúa
ở cuối tuổi 2. Nhiệt độ trung bình là 24, 6
0
C.
a) Xác định ngỡng nhiệt phát triển ở mỗi giai đoạn.
b) Xác định vào khoảng ngày, tháng nào sâu non 1 tuổi xuất hiện ở vùng nói trên?
c) Xác định vào khoảng ngày, tháng nào xuất hiện bớm ở vùng nói trên?
Cách gii Kt qu im
B i 9. Cá mè nuôi ở miền Bắc có tổng nhiệt thời kỳ sinh trởng là 8.250 (độ/ngày) và thời kỳ thành thục là
24.754 (độ/ngày).
a) Nhiệt độ trung bình nớc ao hồ miền Bắc là 25
0
C. Hãy tính thời gian sinh trởng và tuổi thành thục
của cá mè nuôi ở miền Bắc.
b) Cá mè nuôi ở miền Nam có thời gian sinh trởng là 12 tháng, thành thục vào 2 tuổi. Hãy tính tổng
nhiệt hữu hiệu của thời kỳ sinh trởng và thời kỳ thành thục (biết nhiệt độ là 27,2
0
C).
Cách gii Kt qu im
B i 10. Cho sơ đồ hình tháp năng lợng:
Cá vợc tai to SVTT bậc 3 Bậc dinh dỡng cấp IV 3
204
ấu trùng ăn thịt
SVTT bậc 2 Bậc dinh dỡng cấp III
Động vật phù du SVTT bậc 1 Bậc dinh dỡng cấp II 925

Thực vật phù du SVSX Bậc dinh dỡng cấp I 7.413
Đơn vị tính: Kcal/m
2
/năm (Chú ý: để ghi rõ đợc các chữ trong khung,nên tỉ lệ khung chữ nhật không
tơng ứng với con số chỉ năng lợng.) Tính hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dỡng.
Cách gii Kt qu im
3
ĐáP áN Đề thi sinh học năm 2008
Qui nh: Cỏc kt qu tớnh chớnh xỏc ti 4 ch s phn thp phõn sau du phy theo qui tc lm trũn s ca
n v tớnh qui nh trong bi toỏn.
B i 1. Đờng kính của một cầu chuẩn là 3 àm, một trứng ếch có đờng kính 30 àm. Tính diện tích bề mặt và
thể tích của cầu khuẩn và trứng ếch. So sánh tỷ lệ diện tích và thể tích (S/V) của cầu khuẩn và trứng ếch.
Cách gii Kt qu im
a) Diện tích bề mặt: S = 4R
2
+ Cầu khuẩn: S = 4ì(3:2)
2

+ Trứng ếch: S = 4ì(30:2)
2

b) Thể tích: V = 4/3 R
3
+ Cầu khuẩn: V = 4/3ì(3:2)
3

+ Trứng ếch: V = 4/3ì(30:2)
2

c) Tỷ lệ S/V

+ Cầu khuẩn: S/V = 3/ (3/2)
+ Trứng ếch: S/V = 3/(30/2)
So sánh tỷ lệ S/V của 2 tế bào: 2/0,2
a) Diện tích bề mặt:
+ Cầu khuẩn: S 28,2743 àm
2
+ Trứng ếch: S 2827,4334 àm
2
b) Thể tích:
+ Cầu khuẩn: V 14,1372 àm
3
+ Trứng ếch: V 14137,1669àm
3
c) Tỷ lệ S/V
+ Cầu khuẩn: S/V = 2
+ Trứng ếch: S/V = 0,2
So sánh tỷ lệ S/V của 2 tế bào: 10 lần
2,0
1,5
1,5
B i 2. Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78 NST) nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào
con có 39780 NST hoàn toàn mới. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho
trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,2%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra
một hợp tử bình thờng.
a) Tìm số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử hình thành.
b) Tính số lợng tế bào sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh.
Cách gii Kt qu im
a) Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu (k
nguyên dơng).
Ta có: (2

k
- 2). 78 = 39780 Suy ra 2
k
= 512 = 2
9
. Vậy k = 9.
Một tế bào sinh trứng kết thúc giảm phân chỉ tạo ra 1 trứng. Theo giả
thuyết số trứng tạo thành bằng 512 và hiệu suất thụ tinh là 25% nên số hợp tử
hình thành là 512ì25% = 128 (hợp tử).
b) Có 128 hợp tử cần 128 tinh trùng đợc thụ tinh, mà hiệu suất thụ tinh của
tinh trùng là 3,2% nên số tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh là
128: 3,2% = 4000 (tinh trùng).
Cứ một tế bào sinh tinh kết thúc giảm phân cho 4 tinh trùng nên số tế bào
sinh tinh là 4000 : 4 = 1000 (tế bào).
a) Số lần nguyên
phân của tế bào
sinh dục ban đầu là
9 lần.
Số hợp tử hình
thành là 128 hợp tử.
b) Số lợng tế bào
sinh tinh là 1000 tế
bào.

2,5
2,5
B i 3. Một vi khuẩn hình cầu có khối lợng khoảng 5.10
- 13
gam, cứ 20 phút lại nhân đôi 1 lần. Trong điều
kiện nuôi cấy tối u thì cần bao nhiêu giờ để đạt tới khối lợng 6.10

27
gam?
Cách gii Kt qu im
Số tế bào đợc tạo ra:
N = 6
ì10
27
: (5ì10
- 13
) = 1,2ì10
40
.
Với N = 2
n
(n là số lần phân chia). Số lần phân chia:
n = (ln1,2+ 40ln10)/ln2 133 (lần phân chia).
Thời gian cần thiết: t 133 : 3 44,3333 (giờ).
Thời gian cần thiết để đạt tới
khối lợng 6.10
27
gam là:
t 44,3333 (giờ).
5,0
B i 4. Một loài nấm có thể dị hoá glucô tạo ra ATP theo 2 cách:
Hiếu khí: C
6
H
12
O
6

+ 6O
2
= 6CO
2
+ 6H
2
O Kị khí: C
6
H
12
O
6
= 2C
2
H
5
OH + 6CO
2

Loại nấm này đợc nuôi cấy trong môi trờng chứa glucô. Một nửa lợng ATP đợc tạo ra do hô hấp kị
khí.
a) Tỷ lệ giữa tốc độ dị hoá glucô theo kiểu hiếu khí và kị khí là bao nhiêu?
4
b) Lợng oxygen tiêu thụ đợc chờ đợi là bao nhiêu (số mol O
2
/mol glucô đợc tiêu thụ)?
c) Lợng CO
2
thải ra đợc chờ đợi là bao nhiêu (số mol CO
2

/mol glucô đợc tiêu thụ)?
Để tính, hãy giả thiết rằng glucô đợc lên men theo con đờng phân huỷ glucô kiểu Emden
Meyerhof Parnas (EMP) và sự phốtphorin hoá oxy xảy ra với hiệu quả tối đa.
Cách gii Kt qu im
a) Năng lợng thu đợc khi phân giải 1 mol glucô theo mỗi
con đờng là:

Hiếu khí: C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
= 6CO
2
+ 6H
2
O + 38 ATP
Kị khí: C
6
H
12
O
6
= 2C
2
H
5

OH + 6CO
2
+ 2 ATP
Theo giả thiết, một nửa lợng ATP đợc tạo ra do hô hấp kị
khí nên tỷ lệ giữa tốc độ dị hoá glucô theo kiểu hiếu khí và
kị khí là: 38/2 = 19 (lần).
b) Lợng oxygen tiêu thụ là: 6 mol.
Tổng số mol glucô tiêu thụ là: 1 mol + 19 mol = 20 mol.
Lợng oxygen tiêu thụ đợc chờ đợi trên tổng số mol glucô
tiêu thụ là: 6: 20 = 0, 3 (mol O
2
/mol glucô).
c) Lợng CO
2
thải ra là: (19
ì
2) + 6 = 44 (mol).
Lợng CO
2
thải ra đợc chờ đợi trên tổng số mol glucô
tiêu thụ là: 44: 20 = 2,2 (mol CO
2
/mol glucô).
a)
Năng lợng thu đợc:
Hiếu khí: 38 ATP
Kị khí: 2 ATP
Tỷ lệ: 19 lần

b) Lợng oxygen tiêu thụ là:

0,3 (mol O
2
/mol glucô)
c)
Lợng CO
2
thải ra là: 2,2 (mol
CO
2
/mol glucô).
2,0
1,5
1,5
B i 5. Trao đổi chéo hoán vị gen có thể xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành cả giao tử đực và
cái (hoán vị hai bên) hoặc chỉ ở quá trình hình thành một trong hai loại giao tử (hoán vị một bên). Xét phép
lai hai cá thể dị hợp tử đều về hai cặp gen (A và B) quy định hai cặp tính trạng tơng phản nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể. Biết tần số hoán vị gen là 8%. Hãy xác định tỷ lệ kiểu hình của thế hệ F
1
?
Cách gii Kt qu im
a) Trờng hợp hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ:
Vì kiểu gen của bố mẹ là dị hợp tử đều nên giao tử do hoán vị gen tạo
thành là aB và Ab, mỗi loại giao tử này có tần số là
8 : 2 = 4 (%) nên tần số của kiểu giao tử hình thành do liên kết sẽ là AB =
ab = 50% - 4% = 46%. Tần số của các kiểu giao tử này là nh nhau ở bố và
mẹ nên ta có thể viết sơ đồ lai nh sau và tần số của kiểu gen F
1
sẽ là:
AB AB
P ab ì ab

G
p
: AB ab Ab aB AB ab Ab aB
46% 46% 4% 4% 46% 46% 4% 4%
AB
46%
ab
46%
Ab
4%
aB
4%
AB
46%
AB
AB 21,16%
AB
ab 21,16%
AB
Ab 1,84%
AB
aB 1,84%
ab
46%
AB
ab 21,16%
ab
ab 21,16%
AB
ab 1,84%

aB
ab 1,84%
Ab
4%
AB
Ab 1,84%
Ab
ab 1,84%
Ab
Ab 0,16%
aB
Ab 0,16%
aB
4%
AB
aB 1,84%
aB
ab 1,84%
aB
Ab 0,16%
aB
aB 0,16%
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở F
1
là:
AB ab Ab aB
a) Trờng hợp hoán vị
gen xảy ra ở cả hai
bên bố và mẹ:
AB

- - 71,16%
ab
ab 21,16%
Ab
- b 3,84%
aB
a - 3,84%
2,5
5

×