Sở Giáo dục và Đào tạo
Bắc Giang
đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên bắc Giang
Năm học 2008-2009
Môn thi: Địa lí
Ngày thi: 10/7/2008
( Thời gian làm bài 150 phút)
Câu 1 ( 4 điểm).
Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. Hệ quả của sự vận động
này.
Câu 2 (3 điểm)
Chứng minh Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và
đa dạng nhất nớc ta.
Câu 3 (4 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lợng thuỷ sản của nớc ta thời kì 1990-2002
(Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: SGK
lớp 9, trang 37)
a. Tính chỉ số tăng trởng của tổng sản lợng, sản lợng khai thác, sản lợng nuôi trồng
thuỷ sản của nớc ta thời kì 1990-2002 (lấy năm 1990 = 100%).
b. Nhận xét về sự phát triển của ngành thuỷ sản nớc ta.
Câu 4 (4 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét về phân bố các nhà
máy điện của nớc ta.
Câu 5 (5 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ diện tích và sản lợng cà phê của Tây Nguyên so với cả nớc
trong các năm 1995, 1998, 2001
(Đơn vị: %)
Năm 1995 1998 2001
Diện tích 79,0 79,3 85,1
Sản lợng 85,7 88,9 90,6
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lợng cà phê của Tây Nguyên
so với cả nớc trong các năm 1995, 1998, 2001 (cả nớc = 100%).
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích tại sao cây cà phê đợc trồng
nhiều ở Tây Nguyên?
Hết
Ghi chú: Thí sinh đợc sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong phòng thi
Họ và tên thí sinh:.....................................................
Số báo danh:.................................................... . .....
Hớng dẫn chấm
Năm Tổng số Chia ra
Khai thác Nuôi trồng
1990 890,6 728,5 162,1
1994 1465,0 1120,9 344,1
1998 1782,0 1357,0 425,0
2002 2647,4 1802,6 844,8
Đề chính thức
đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Bắc Giang
năm học 2008-2009
Môn: Địa lí
(Hớng dẫn chấm có 03 trang)
Câu Nội dung Điểm
1 a. Vận động tự quy quanh trục của Trái Đất.
1,5 điểm
- Trái đất quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông.
- Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục: 24h (một ngày
đêm).
- Vận tốc tự quay của Trái Đất lớn nhất ở xích đạo và giảm dần về
2 cực.
Mỗi ý
0,5 đ
b. Hệ quả:
2,5 điểm
- Hiện tợng ngày và đêm:
+ TĐ có dạng hình cầu, do đó Mặt trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng
đợc một nửa. Nửa đợc chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối
là đêm.
+ Do có sự vận động tự quay của Trái Đất nên ở khắp nơi trên Trái
Đất đều lần lợt có ngày và đêm.
- Hiện tợng lệch hớng của các vật chuyển động trên bề mặt Trái
Đất:
+ ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch về bên phải theo hớng
chuyển động.
+ ở nửa cầu Nam, vât chuyển động lệch về bên trái theo hớng
chuyển động.
0,75 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,75 đ
0,25 đ
0,25 đ
2 Chứng minh Hà Nội và TPHCM là hai trung tâm dịch vụ lớn
nhất và đa dạng nhất ở nớc ta.
3 điểm
- HN và TPHCM là 2 đầu mối giao thông vận tại, viễn thông lớn
nhất cả nớc.
- Nơi tập trung nhiều trờng đại học lớn, các viện nghiên cứu, các
bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
- Là 2 trung tâm thơng mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất cả nớc.
- Các dịch vụ khác nh quảng cáo, bảo hiểm, văn hoá, nghệ thuật, ăn
uống... đều phát triển mạnh.
Mỗi ý
0,75 đ
3
4 điểm
a. Tính chỉ số tăng trởng:
1đ
(Đơn vị: %)
Năm Tổng số Chia ra
Khai thác Nuôi trồng
1990 100,0 100,0 100,0
1994 164,5 153,9 212,3
1998 200,1 186,3 262,2
2002 297,3 247,4 521,2
b. Nhận xét:
3đểm
- Sản lợng:
+ Tổng sản lựơng thuỷ sản, sản lợng khai thác, sản lợng nuôi trồng
2đ
tăng liên tục (dẫn chứng)
+ Sản lợng khai thác luôn lớn hơn sản lợng nuôi trồng(dẫn chứng)
- Tốc độ tăng trởng:
Sản lợng khai thác có tốc độ tăng trởng chậm hơn sản lợng nuôi
trồng (dẫn chứng).
( Nếu thí sinh không có dẫn chứng, trừ mỗi ý 1/2 số điểm)
1đ
4 Nhận xét sự phân bố các nhà máy điện của nớc ta.
4 điểm
- Nhà máy điện nớc ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện, đợc phân
bố trên khắp lãnh thổ với công suất khác nhau nhng tập trung nhiều
ở miền Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Các nhà máy thuỷ điện đợc xây dựng trên một số hệ thống sông
(chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Đồng Nai)
+ ở miền Bắc: nhà máy thuỷ điện Hoà Bình (sông Đà) có công suất
trên 1000 MW; Thác Bà, Nậm Mu (sông Chảy) có công suất dới
1000 MW. Các nhà máy hiện đang xây dựng: Sơn La (sông Đà) ,
Na Hang (sông Gâm).
+ ở miền Trung và Tây Nguyên, có nhiều nhà máy thuỷ điện nhng
đều có công suất dới 1000 MW nh: Yaly (sông Xê Xan), Đrây
Hlinh (sông Xrê pôk), Thác Mơ, Cần Đơn, Đa Nhim, Sông Hinh,
Vĩnh Sơn. Các nhà máy hiện đang xây dựng: Buôn Kuôp, Xê Xan
3, A Vơng.
+ ở miền Nam, nhà máy thuỷ điện Trị An (công suất dới 1000
MW) xây dựng trên sông Đồng Nai.
- Các nhà máy nhiệt điện đợc xây dựng gần nguồn nhiên liệu là
than và dầu khí.
+ ở miền Bắc, nhà máy nhiệt điện Phả Lại có công suất trên 1000
MW; các nhà máy nhiệt điện khác đều có công suất dới 1000 MW
nh: Na Dơng, Uông Bí, Ninh Bình.
+ ở miền Nam, nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ có công suất trên 1000
MW. Các nhà máy nhiệt điện có công suất dới 1000 MW nh: Thủ
Đức, Bà Rịa, Trà Nóc.
(Nếu thi sinh nhận xét theo cách khác nhng đáp ứng đợc yêu cầu vẫn cho
điểm tối đa)
0,5 đ
0,25 đ
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
5
5 điểm
a. Vẽ biểu đồ.
2 đ
- Vẽ biểu đồ cột (hai cột ghép)
- Yêu cầu: Vẽ đảm bảo chính xác, khoa học, đẹp; có tên biểu đồ, có
chú giải.
b. Nhận xét và giải thích .
3đ
Nhận xét.
- Tỉ lệ diện tích và sản lợng cà phê so với cả nớc đều chiếm tỉ lệ lớn
( TB từ 79% trở lên).
- Tỉ lệ diện tích và sản lợng liên tục tăng qua các năm(từ 1995
-2001: diện tích tăng 6,1%; sản lợng tăng 4,9%).
- Tỉ lệ diện tích luôn thấp hơn so với sản lợng(dẫn chứng).
-> Năng suất cà phê của Tây nguyên cao hơn năng suất cà phê
cả nớc.
1,5đ
Mỗi ý
0,5 đ
Giải thích:
- Diện tích đất badan lớn (1,36 triệu ha, chiếm 66% diện tích đất
badan cả nớc), đất có tầng phong hoá sâu, giàu dinh dỡng, phân bố
tập trung với những mặt bằng rộng lớn trên các cao nguyên xếp
tầng -> phát triển cây cà phê.
- Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hoá theo các độ cao, chia làm 2
mùa, một mùa ma, một mùa khô thuận lợi cho gieo trồng, thu
hoạch, chế biến và bảo quản cà phê.
- Thị trờng cà phê ngày càng mở rộng ra nhiều nớc và khu vực.
1,5đ
Mỗi ý
0,5 đ