Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

SA SÚT TRÍ TUỆ/BỆNH ALZHEIMER CÓ GÌ MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ ? -PGS TS Nguyễn Trọng Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.1 MB, 70 trang )

SA SÚT TRÍ TUỆ/BỆNH ALZHEIMER
CÓ GÌ MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ ?

PGS TS Nguyễn Trọng Hưng
Bệnh Viện Lão khoa Trung ương
Bộ Môn Thần kinh – Đại học Y Hà Nội
TP HCM 3-12-2015



ĐỊNH NGHĨA SA SÚT TRÍ TUỆ
3

là một hội chứng lâm sàng do nhiều
nguyên nhân gây nên, có đặc điểm:


Giảm trí nhớ ngắn hạn và các lĩnh vực
nhận thức khác



Rối loạn về hành vi



Giảm hoạt động xã hội và /hoặc nghề
nghiệp


Tỉ lệ mắc SSTT ngày càng gia tăng



Nguồn: Policy Brief for Heads of Government - The Global Impact of Dementia 2013–2050


Tỉ lệ bệnh tăng dần theo tuổi

Tỷ lệ người mắc bệnh Alzheimer theo tuổi tại Mỹ
From Alzheimer’s Association / Alzheimer’s & Dementia 10 (2014) e47-e92


Tỉ lệ tử vong gia tăng

Percentage changes in selected causes of death (all ages) between 2000 and 2010
From Alzheimer’s Association / Alzheimer’s & Dementia 10 (2014) e47-e92


Liên quan bệnh Alzheimer với
các SSTT khác
Tổn thương thoái hóa

Tổn thương mạch máu

SSTT
do mạch

SSTT sau TBMN

AD + CVD

Bệnh

Alzheimer
Nhồi máu não,
Bệnh não chất trắng
do mạch máu


Các yếu tố nguy cơ
Dịch tễ

Yếu tố nguy cơ mạch máu (tt)

Lớn tuổi
Rối loạn lipid máu
Học vấn thấp

Lối sống

Chấn thương đầu
Tăng cholesterol máu

Nghiện rượu

Tăng huyết áp

Hút thuốc lá

Béo phì (BMI)

Không tập thể dục
Chế độ ăn nhiều mỡ


Yếu tố liên quan mạch máu não
Tiền sử TIA


Neurology 2015 ;84 :72 –80


Phòng bệnh Alzheimer:
Làm chậm khởi phát bệnh
Chậm
(năm)

“Nếu làm chậm

8

0
0.5

khởi phát bệnh

1

5 năm thì sẽ làm

2

giảm 50% tỷ lệ


5

6
4
2

mắc bệnh
Alzheimer“
1997

2007

2017

2027

2037

2047

Năm

Brookmeyer R et al Am J Publ Health 1988 (9), 1337-1342
34


11

CHẨN ĐOÁN
SA SÚT TRÍ TUỆ/AD



Tiến triển của SSTT/AD

Chức năng
nhận thức

Già hóa bình
thường

Tiền lâm sàng
MCI

“Tiền bệnh Alzheimer” = MCI +
biomarkers của AD

Năm

SSTT/AD


Chẩn đoán sớm
Bệnh Alzheimer?
Tiền lâm
sàng

Triệu chứng
ban đầu

Triệu chứng chính

để chẩn đoán
3–5 năm

Biomarkers

Bệnh
Alzheimer?

Rối loạn trí nhớ
đặc hiệu thùy
thái dương

Bệnh
Alzheimer?

Sa sút trí tuệ

Bệnh
Alzheimer?


Các tests trí nhớ đặc hiệu:
Giảm trí nhớ thuộc hồi hải mã
Lĩnh vực

Trắc nghiệm
Nhớ danh sách từ (Word list recall)

Nhớ lời (Verbal Memory)


– Nhớ lại ngay
– Nhớ lại sau 5 phút
– Nhận biết từ sau 5 phút

Kể lại câu chuyện (Story recall)
– Kể lại ngay
– Kể lại sau 5 phút

Nhớ hình (Visual Memory)

Nhớ lại hình (Picture recall)
– Nhớ lại ngay
– Nhớ lại sau 5 phút
Dubois
and5 Albert,
– Nhận biết
từ sau
phút Lancet Neurology, 2004


TIẾN TRIỂN CỦA SSTT/BỆNH ALZHEIMER

Bất thường

Bình thường

Thời gian
Tiền lâm sàng

A42 DNT

Amyloid PET
FDG PET

EMCI LMCI

MRI thể tích hồi hải mã
Tau DNT
Chức năng nhận thức

SSTT
ADL

15

Jack et al: Lancet Neurology, 2010


Các đánh dấu sinh học (biomarkers)

Hình ảnh
học não

Đánh dấu sinh học
trong dịch não tủy

Đánh dấu sinh
học trong máu


Vai trò của các đánh dấu sinh học

(BIO-MARKERS)

• “Các marker bệnh lý” :
- Beta-amyloid bất thường trên PET-CT
- Giảm của ß42 trong DNT

• “Các marker thoái hóa thần kinh” :
- Teo não trên MRI
- Vùng giảm chuyển hóa trên PET-FDG
- Tăng phospho-Tau trong DNT


Teo thùy thái dương giữa (MTL) trên MRI
Atrophy in Alzheimer’s disease
Pro-dromal AD
15%
Mild dementia
25%
Moderate dementia 40%
Choroid fissure
Temporal horn
Height of the
hippocampus

Qualitative MTL Rating Scale
Scheltens, JNNP 1992


PET
imaging



PET-PiB. Tăng tập
trung radioligand
trong AD so với
người bình thường
(Klunk, 2004)



PET-FDG. Phân
tích gộp (9 nghiên
cứu): độ nhạy và
độ đặc hiệu = 86%
giảm chuyển hóa
vùng thái dương đỉnh (Patwardhan,
2004)

A specific pattern in
Molecular Neuroimagery


Xét nghiệm DNT hiệu quả cao trongchẩn
đoán

- Độ nhậy :86%
- Độ đặc hiệu : 85%


Đánh dấu sinh học trong máu


A BLOOD TEST for AD
 Mới

gần đây
 Chi phí đắt hơn
Dễ thực hiện
Ít xâm phạm
By Quantification of abundance of various proteins in blood


Tiêu chuẩn chẩn đoán 2014

International Working Group (IWG) and
the US National Institute on Aging–Alzheimer’s Association


Tiêu chuẩn chẩn đoán 2014
2014
Bệnh Alzheimer điển hình: Các tiêu chuẩn xác định
Bệnh Alzheimer điển hình: Các tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh Alzheimer không điển hình: Các tiêu chuẩn
Bệnh Alzheimer hỗn hợp (mixed AD): Các tiêu chuẩn
IWG-2 criteria 2014


Giai đoạn tiền lâm sàng:
tiêu chuẩn
- Không triệu chứng
(asymptomatic AD)


- Tiền chứng
(presymptomatic AD)
IWG-2 criteria 2014

Tiêu chuẩn cho giai đoạn tiền lâm sàng của
bệnh Alzheimer
IWG-2 đối với thể không triệu chứng nhưng
có nguy cơ cho AD:
A. Không có triệu chứng điển hình của bệnh
Alzheimer (cần cả 2 tiêu chuẩn):
- Không có hội chứng quên thể hồi hải mã
- Không có bất kỳ triệu chứng lâm sàng nào
của bệnh Alzheimer không điển hình
B. Cận lâm sàng có bằng chứng về bệnh
Alzheimer (cần1 trong các tiêu chuẩn):
- Giảm AB1-42 và tăng protein Tau ở DNT
- Amyloid PET (tăng lắng đọng B-Amyloid)
IWG-2 cho giai đoạn tiền lâm sàng của
bệnh Alzheimer (cả A và B)
A. Không có triệu chứng lâm sàng đặc hiệu
(cần cả 2 tiêu chuẩn):
- Không có HC quên thể hồi hải mã
- Không có bất kỳ triệu chứng lâm sàng nào
của bệnh Alzheimer không điển hình
B. Di truyền trội về đột biến gen PSNE1,
PSEN2, hay APP hoặc các gen khác (Hội
chứng Down,…)



Sơ đồ chẩn đoán
Lâm sàng:
Điển hình:
. H/C quên liên quan hồi hải mã
Không điển hình:
. Teo vỏ não phía sau
. Rối loạn ngữ nghĩa không điển hình
. Tổn thường thùy trán không điển hình
Tiền lâm sàng:
Các nguy cơ không triệu chứng :
. Không có triệu chứng bệnh Alzheimer
(điển hình và không điển hình)
Tiền chứng (đột biến di truyền trội)
.Không có triệu chứng bệnh Alzheimer
(điển hình và không điển hình)

Cần phải có các đánh dấu bệnh lý:
. DNT (giảm Beta-Amyloid 1-42 và tăng
P-Tau)
hoặc
. Amyloid PET (tăng lắng đọng BetaAmyloid)

IWG-2 criteria 2014


×