Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập về tình hình kinh doanh của Ngân hàng BIDV chi nhánh Cầu Giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.97 KB, 22 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang bước vào thời kỳ hội nhập mới, nhất là sau khi có những
chủ trương chính sách đổi mới của Đảng và nhà nước, các hoạt động kinh tế
ngày càng được mở rộng và phát triển, nhu cầu vốn của nền kinh tế ngày càng
gia tăng. Xuất phát từ nhu cầu cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa của đất nước,
ngành ngân hàng Việt Nam đã ra đời và ngày càng lớn mạnh. Tính đến nay,
ngành ngân hàng nước ta đã trải qua gần 58 năm ( từ 06/05/1951 đến
06/05/2009), xây dựng và phát triển với nhiều chặng đường khó khăn và phức
tạp nhưng vẫn ổn định và phát triển tốt. Năm 1990, với sự hoàn thiện của
pháp lệnh ngân hàng, quyết định chuyển đổi hệ thống ngân hàng từ “một cấp”
sang chế độ “ hai cấp”, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã chính
thức ra đời và phát triển. Trải qua một thời gian hoạt động, hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam đã không ngừng phát triển về quy mô (vốn điều lệ
không ngừng gia tăng, mạng lưới Chi nhánh…), chất lượng hoạt động và hiệu
quả trong kinh doanh.
Đi đầu trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam phải
nói đến hoạt động của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam. Trong suốt
quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
luôn làm tròn nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước và nhân dân giao cho. Cùng
với hệ thống ngân hàng thương mại nhà nước, BIDV luôn là công cụ sắc bén,
là lực lượng chủ lực trong thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Trong hoạt
động, BIDV luôn tuân thủ pháp luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước, bảo tồn và phát triển vốn. Chính vì vậy em đã chọn Ngân hàng
BIDV Chi nhánh Cầu Giấy làm nơi thực tập và nghiên cứu.
Báo Cáo Thực tập gồm có các nội dụng chính như sau:
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu Tư và Phát
Triển Chi nhánh Cầu Giấy
2. Chức năng nhiệm vụ
3. Cơ cấu tổ chức
4. Tình hình kinh doanh 3 năm 2005-2007 của Chi nhánh BIDV Cầu Giấy


1


NHỮNG NÉT CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH CẦU GIẤY
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
I.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu Tư và
Phát Triển:

Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam có tên giao dịch là Bank for
Investment And Development Of Viet Nam, tên viết tắt là BIDV, trụ sở chính
được đặt tại tháp A tòa nhà VINCOM, 91 Bà Triệu, Quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội, trang web chính thức là www.bidv.com.vn. Đây là một trong bốn ngân
hàng thương mại nhà nước lớn nhất Việt Nam.
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam được thành lập vào ngày
27/05/1957 theo quyết định 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính
phủ, tiền thân là Chi nhánh kiến thiết Thành phố Hà Nội, một đơn vị được nhà
nước giao nhiệm vụ nhận vốn từ ngân sách nhà nước để cho các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản vay, quản lí vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước. Lúc đó, Chi nhánh mới chỉ được tổ chức gồm 8 Chi nhánh và 200
cán bộ. Trải qua hơn 50 năm hoạt động, Chi nhánh vẫn luôn được xem là lá
cờ đầu trong toàn hệ thống của BIDV.
Ngày 24/06/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước
theo Quyết định số 259 – CP của Hội đồng Chính phủ. Nhiệm vụ của Ngân
hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được chuyển thành cấp phát, cho vay và
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực cơ bản của nền kinh tế
thuộc kế hoạch nhà nước cho phù hợp với nhu cầu của tình hình mới. Đây là

thời kỳ ngân hàng đã có bước chuyển mình theo định hướng của sự nghiệp
đổi mới của cả nước nói chung và ngành ngân hàng nói riêng, từng bước trở
thành ngân hàng chuyên doanh hàng đầu trong nền kinh tế.
2


Năm 1990, khi các pháp lệnh ngân hàng được hoàn thiện và bắt đầu có
hiệu lực thi hành, Ngân hàng Đầu tư & Xây dựng Việt Nam được đổi tên
thành Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam theo quyết định số 401 – CT
của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Đây là thời kỳ thực hiện đường lối của
Đảng và Nhà nước, chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước. Do vậy, nhiệm vụ của BIDV cũng có
những thay đổi cơ bản: Tiếp nhận vốn ngân sách để cho vay các dự án thuộc
chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước, Huy động các nguồn vốn trung và dài hạn để cho
vay đầu tư phát triển, kinh doanh tiền tệ tín dụng và nghiệp vụ ngân hàng chủ
yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển. Ngày 01/05/1995, bộ
phận cấp phát ngân sách tách khỏi Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
đã đánh dấu mốc chuyển đổi cơ bản của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt
Nam: được phép kinh doanh đa năng tổng hợp như một ngân hàng thương
mại, làm ngân hàng đại lí, giữ vững vị thế của một ngân hàng chủ lực trong
cho vay đầu tư phát triển của Việt Nam.
Đến nay, BIDV đã mở rộng mạng lưới hoạt động với 103 phòng Chi
nhánh và sở giao dịch, 328 phịng giao dịch và quỹ tiết kiệm ( tính đến
12/2007) hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam như một chiến lược trong
phát triển kinh doanh của BIDV nhằm tăng khả năng huy động vốn, khuyến
khích các sản phẩm ngân hàng có cơng nghệ cao và thu hút được những
khách hàng mới có tiềm năng.
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam hiện nay đã được cộng đồng
trong nước và quốc tế biết đến như là một trong những thương hiệu ngân hàng
lớn nhất Việt Nam, được chứng nhận bảo hộ bản quyền tại Mỹ. BIDV cũng là

ngân hàng đầu tiên được trao tặng danh hiệu “ Anh hùng trong thời kỳ đổi
mới”. Ngồi ra cịn có nhiều giải thưởng về thanh tốn quốc tế như “ Ngân
hàng có chất lượng thanh toán qua SWIFT tốt nhất” do các tổ chức AMEX,
Bank of NewYork, Citibank và HSBC trao tặng trong nhiều năm liên tiếp.
3


BIDV cũng nhận được giải thưởng Sao Vàng Đất Việt cho thương hiệu
mạnh…và nhiều giải thưởng hàng năm của các tổ chức, định chế tài chính
trong và ngồi nước.
Về phạm vi hoạt động, BIDV thực hiện kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực
về tài chính, tiền tệ, tín dụng, các dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù
hợp với pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng, góp phần
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế đất nước. Với
phương châm hoạt động của ngân hàng là mang lại hiệu quả cho khách hàng,
là mục tiêu của ngân hàng, hình ảnh của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt
Nam dần trở nên quen thuộc. Hình ảnh của ngân hàng ln gắn liền với khẩu
hiệu “ Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công” là cho khách hành hiểu rõ lợi ích
của khách hàng luôn gắn liền với chính lợi ích của ngân hàng. Do đó, khách
hàng ln cảm thấy n tâm và tin tưởng khi hợp tác với BIDV. Cơ cấu khách
hàng của BIDV hiện nay rất phong phú, bao gồm:
 Khách hàng là các cá nhân, các tầng lớp dân cư, doanh nghiệp trong và
ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp lao động, doanh
nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài.
 Khách hàng là các tổ chức tín dụng trong và ngồi nước ( BIDV hiện nay
đang có quan hệ hợp tác kinh doanh với hơn 800 ngân hàng trên thế giới.)
Các sản phẩm ,dịch vụ của BIDV hiên nay rất đa dạng và phong phú đáp
ứng được mọi nhu cầu tiện ích của nền kinh tế như các dịch vụ ngân hàng,
bao hiểm, chứng khoán, đầu tư ủy thác. Cụ thể có thể kể đến như sau:
 Các sản phẩm ngân hàng: BIDV cung cấp đầy đủ trọn gói các dịch vụ

truyển thống ( nhận tiền gửi, chiết khấu thương phiếu, cho vay…) và hiện đại
( bảo lãnh phát hành, bảo lãnh mở L/C, thanh tốn khơng dùng tiền mặt…)
 Các sản phẩm dịch vụ bảo hiểm: Công ty Bảo hiểm – Ngân hàng Đầu
tư & Phát triển Việt Nam triển khai toàn bộ các hình thức bảo hiểm nhân tho
và phi nhân thọ, tái bảo hiểm.

4


 Các sản phẩm chứng khoán: BIDV triển khai các hình tức mơi giới
chững khốn, lưu ký chứng khốn, tư vấn đầu tư, bao lãnh phát hành, quản lý
dạnh mục đầu tư…
 Các sản phẩm đầu tư tài chính : BIDV chủ yếu triển khai dịch vụ này
dưới hình thức như đầu tư chứng khoán nắm quyền kiểm soát và góp vốn
thành lập doanh nghiệp để đầu tư dự án…
Với thương hiệu lớn mạnh đã được khẳng định cả trong và ngồi nước
BIDV ln tự hào là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn
trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, chia thành hai khối:
 Khối kinh doanh : trong các lĩnh vực sau:
-

Ngân hàng thương mại:
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam hiện nay bao gồm 103 Chi

nhánh cấp I với gần 400 điểm giao dịch, hơn 700 máy ATM và hàng chục
ngàn điểm POS trên phạm vi toàn lãnh thổ, sẵn sang phục vụ mọi nhu cầu của
khách hàng.
Trong đó có hai đợn vị chuyên biệt là:
+ Ngân hàng chỉ định thanh toán phục vụ thi trường chứng khoán
( Chi nhánh Nam Kỳ Khỏi Nghĩa )

+ Ngân hàng bán buôn phục vụ làm đại lí ủy thác giải ngân nguồn
vốn ODA ( Sở Giao dịch 3)
-

Chứng khốn : Cơng ty chứng khốn BIDV ( BSC )

-

Bảo hiểm : Cơng ty Bảo hiểm BIDV ( BIC): Gồm Hội sở chính
và 10 Chi nhánh

-

Đầu tư – Tài chính:
+ Cơng ty cho th Tài chính I, II; Cơng ty Đầu tư Tài chính
(BFC), Cơng ty Quản lý Quỹ Công nghiệp và Năng lượng …
+ Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên

5


doanh VID Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào
Việt (LVB); Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên
doanh Tháp BIDV.
 Khối sự nghiệp: Bao gồm Trung tâm đào tạo (BTC), Trung tâm công
nghệ thông tin (BITC).
Cùng với sự phát triển về hệ thống, tổng số cán bộ công nhân viên đã lên tới
trên 8000 người trong đó trên 70% người có trình độ đại học và trên đại học.
Qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, BIDV đã đạt được những
thành tựu rất quan trọng, góp phần tồn lực cùng tồn ngành Ngân hàng thực

hiện chính sách tiền tệ quốc gia và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Bước vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công nghệ và tri thức, với hành
trang truyển thống 50 năm phát triển, Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt
Nam đang trên đà trở thành một Tập đồn Tài chính Ngân hàng có uy tín
trong nước, trong khu vực và vươn ra thế giới.
I.2.

Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu Tư và
Phát Triển Chi nhánh Cầu Giấy:

Tiền thân của Chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Cầu Giấy là chi
điếm 2 trực thuộc Ngân hàng Kiến thiết thành phố Hà Nội, được thành lập
ngày 31/10/1963, đóng tại thơn Trung, xã Dịch Vọng huyện Từ Liêm, Hà Nội .
Ngày 24/6/1981, Hội đồng chính phủ ra quyết định số 259 /CP chuyển
Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam trực thuộc bộ Tài Chính thành ngân hàng
Đầu Tư và Xây Dựng trực thuộc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Chi điếm 2
ngân hàng Kiến thiết Hà nội được đổi tên thành Chi nhánh ngân hàng Đầu Tư
và Xây Dựng khu vực 2 trực thuộc ngân hàng Đầu Tư và Xây Dựng Hà Nội.
Tháng 1/1983 theo quyết định của NHNN Việt Nam, Chi nhánh ngân
hàng Đầu Tư và Xây Dựng khu vực 2 giải thể, thành lập Chi nhánh ngân
hàng Đầu Tư và Phát Triển Từ Liêm thuộc Ngân hàng Đầu Tư và Xây Dựng
Hà Nội của NHNN huyện Từ Liêm. Trên thực tế, Chi nhánh sáp nhập trở
thành phòng Đầu Tư Xây Dựng của NHNN huyện Từ Liêm theo quyết định
6


số 69/QD ban hành ngày 28/6/1982.
Ngày 20/2/1986, Chi nhánh tách khỏi Ngân hàng Nhà Nước huyện Từ
Liêm, thành lập Chi nhánh ngân hàng Đầu Tư và Xây Dựng khu vực 5 trực
thuộc ngân hàng Đầu Tư và Xây Dựng Hà Nội.

Năm 1988, Chi nhánh được đổi tên thành Ngân hàng Đầu Tư và Xây
Dựng huyện Từ Liêm trực thuộc ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Hà Nội.
Năm 1991, Chi nhánh được đổi tên thành Chi nhánh ngân hàng Đầu Tư và
Phát triển Từ Liêm sau đổi tên thành Chi nhánh Đầu tư và Phát triển Cầu
Giấy trực thuộc Chi nhánh Đầu Tư và Phát Triển Hà Nội.
Ngày 01/10/2004, Chi nhánh được nâng cấp lên thành Chi nhánh cấp 1
trực thuộc Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Việt Nam , lấy tên là Chi
nhánh Đầu Tư và Phát Triển Cầu Giấy.
2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
Chức năng nhiệm vụ chủ yếu
 Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn bằng Việt Nam đồng và
ngoại tệ.
 Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng Việt Nam đồng và bằng
ngoại tệ đối với các thành phần kinh tế.
 Đại lý ủy thác, cấp vốn cho vay từ các nguồn hỗ trự phát triển
chính thức từ chính phủ các nước và các tổ chức tín dụng nước
ngồi hoạt động tại Việt Nam.
 Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền nhanh, thanh toán trong nước
và thanh toán quốc tế qua mạng lưới
 Thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ, thu đổi ngoại tệ,
 Kinh doanh ngoại tệ.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC:
3.1. Mơ hình tổ chức của Chi nhánh BIDV Cầu Giấy:

7


Mơ hình tổ chức của Chi nhánh BIDV Cầu Giấy được xây dựng theo
mơ hình hiện đại hóa ngân hàng theo hướng đổi mới và tiên tiến, phù hợp
với quy mô và đặc điểm hoạt động của Chi nhánh.

Điều hành hoạt động của Chi nhánh BIDV Cầu Giấy là giám đốc
Chi nhánh.
Giúp việc giám đốc điều hành Chi nhánh là 2 Phó Giám Đốc làm việc theo
ủy quyền và phân công công việc của Giám Đốc Chi nhánh theo quy định.
Các phòng ban hoạt động trong Chi nhánh được tổ chức thành 3 khối
trực tiếp kinh doanh gồm các phòng sau:
1. Phòng quan hệ khách hàng
2. Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
3. Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân
4. Phịng tài chính kế tốn
5. Phịng kế hoạch tổng hợp
6. Phịng tổ chức hành chính
7. Phịng tiền tệ kho quỹ
8. Phịng quản trị tín dụng
9. Phịng quản lý rủi ro
10. Phịng điện tốn
11. Phịng thanh tốn quốc tế
12. Các phịng giao dịch, điểm giao dịch.

8


Sơ đồ: HỆ THỐNG CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẦU GIẤY

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐĨC


P. Quan
hệ
khách
hàng

P. DV
khách
hàng
doanh
nghiệp

P. DV
khách
hàng cá
nhân

Các
phịng
giao dịch

P. Điện
tốn

P. Tiền tệ
kho quỹ

P. Quản
lý rủi ro


P. Tài
chính kế
tốn

P.
Thánh
tốn
quốc tế

P.Quản
lý tín
dụng

P. Khách
hàng
tổng hợp

P. Tổ
chức
hành
chính

9


3.2 Nhiệm vụ của từng phòng ban
3.2.1. Phòng quan hệ khách hàng:
Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng khách hàng nhằm mở rộng
theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: Sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu,

gắn tín dụng với sản xuất, lưu thồn và tiêu dùng.
Phân tích kinh tế theo ngánh, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách
hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.
Tiếp cận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong
nước, nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc Chính phủ,
bộ ngành và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
Xây dựng và thực hiện mơ hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa
bàn, đồng thời theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất Tổng giám đốc cho
phép nhân rộng.
Tổng hợp, báo cáo và kiểm tra chuyên đề theo quy định.
3.2.2. Phịng Thanh tốn quốc tế
Tiếp nhận các văn bản chế độ quản lý ngoại tệ của các cấp quản lý nhà
nước. Ra văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý ngoại tệ của nhà nước
thống nhất trong toàn Chi nhánh. Kiểm tra hoạt động ngoại tệ của 4 Chi
nhánh trực thuộc, quỹ tiết kiệm, phịng giao dịch.
Thơng báo tỷ giá các loại ngoại tệ của hàng ngày cho các đơn vị liên
quan trong Chi nhánh thành phố.
Thực hiện các nhiệm vụ ngân hàng đối ngoại.
Thục hiện báo cáo thống kê tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, ODA: Báo
cáo thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, báo cáo hoạt Tiết kiệm tiền gửi
ngoại tệ định kỳ tháng, quý hoặc đột xuất.

10


Đảm bảo an toàn tài sản của cơ quan do phịng sử dụng.
Thực hiện các cơng việc khác do Giám đốc giao.
3.2.3 Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp:
Trực tiếp thực hiện nghiệp vu giao dịch với khách hàng doanh nghịêp

( từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng, hướng
dẫn thủ tục giao, mở tài khoản, thanh toán, chuyển tiền...) . Tiếp thị, giới thiệu
các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách
hàng về dịch vụ, tiếp thu đề xuất cải tiến, không ngừng làm hài lòng khách
hàng. Trực tiếp thực hiện xử lý tác nghiệp và hạch toán với khách hàng doanh
nghiệp với các dịch vụ khác. Thực hiện cơng tác phịng chống rửa tiền đối với
các giao dịch phát sinh theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước và của BIDV,
phát hiện xử lý kịp thời các giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống
khẩn cấp
3.2.4 Phịng dịch vụ khách hàng cá nhân
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng


Trực tiếp thực hiện, xử lý tác nghiệp và hạch toán kế toán các giao dịch

với khách hàng với khách hàng về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tài
khoản yêu cầu của khách hàng các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, chuyển
tiền, thanh tốn, ngân quỹ, thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn, thu đổi, mua bán
ngoại tệ …và các dịch vụ khác


Tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng,

hướng dẫn thủ tục giao dịch, tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng;
bán hàng tại quầy, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ,
tiếp thu, đề xuất hướng dẫncải tiến để khơng ngừng đáp ứng sự hài lịng của
khách hàng.
- Thực hiện cơng tác phịng chống rửa tiền
- Chịu trách nhiệm


11


 Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch
 Thực hiện đúng câc quy định, quy trình nghiệp vụ, thẩm định về bảo mật
 Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm sốt nộ bộ trước khi hồn tất một
giao dịch
3.2.5 Các điểm giao dịch
Có nhiệm vụ giao dịch trực tiếp với khách hàng: mở và quản lý tài
khoản tiền gửi, tiền vay của các cá nhân, doanh nghiệp hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam, huy động vốn của các tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và
của các cá nhân dưới dạng các loại tiền gửi, tiền tiết kiệm có kỳ hạn và khơng
kỳ hạn, cả nội, ngoại tệ và các loại tiền gửi khác, phát hành các chứng chỉ tiền
gửi: kỳ phiếu, trái phiếu..
3.2.6 Phịng tài chính kế tốn và điện tốn
- Tổ chức thực hiện cơng tác điện tốn theo đúng thẩm quyền, đúng quy định,
quy trình tại Chi nhánh
- Phối hợp với trung tâm công nghệ thơng tin/phịng Cơng nghệ thơng tin khu
vực
- Đảm bảo vận hành hệ thống tin học tại Chi nhánh liên tục, thông suốt
- Tham mưu, đề xuất với Giám đốc Chi nhánh về kế hoạch ứng dụng công
nghệ và nhứng vấn đề liên quan
3.2.7 Phịng kế hoạch tổng hợp
- Cơng tác kế hoạch – tổng hợp
 Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch tổng hợp


Tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh




Tổ chức triển khai và theo dõi thực hiện kế hoạch kinh doanh



Giúp Giám đốc Chi nhánh quản lý, đánh giá hoạt động kinh doanh của

Chi nhánh
- Công tác nguồn vốn
12




Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn



Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ



Giới thiệu các sản phẩm huy động vốn, sản phẩm kinh doanh tiền tệ



Thu thập, báo cáo những thông tin liên quan




Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh

3.2.8 Phịng tổ chức hành chính
Nghiên cứu đề xuất các phương án khơng ngững củng cố, hồn thiện và
phát triển bộ máy tổ chức theo phương hướng đổi mới Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư & Phát triển Hà Thành phù hợp với yêu cầu kinh doanh của Chi nhánh
trong từng giai đoạn.
Xuất phát từ tình hình kinh tế, tham mưu cho Giám đốc trình Tổng
Giám đốc Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam thành lập, giải thể, sát
nhập các tổ chức thuộc thẩm quyền.
Giúp giám đốc thực hiện quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên chức
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Thành theo quy chế phân công
và ủy nhiệm quản lý cán bộ của Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư & Phát
triển Việt Nam. Thực hiện chế độ quản lý việc có chức danh thuộc diện Tổng
Giám đốc quản lý tại Chi nhánh.
Giúp Giám đốc lập kế hoạch cán bộ lãnh đạo làm thủ tục đề bạt các
chức vụ do Giám đốc bổ nhiệm hoặc trình Tổng Giám đốc Ngân hàng Đàu tư
& Phát triển Việt Nam bổ nhiệm.
Giúp Giám đốc lập kế hoạch và biện pháp tổ chức thực hiện việc đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, ngoại ngữ, tin học…cho cán
bộ cơng nhân viện chức.
Giúp Giám đốc tổ chức tuyển chọn cán bộ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
vào làm việc tại Chi nhánh, đề xuất những cán bộ, chuyên viên của Chi nhánh
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn năng lực , trình độ, phẩm chất để Giám đốc trình
Tổng Giám đốc cử đi nghiên cứu sinh, thực tập sinh hoặc đi công tác tham

13


quan, khảo sát, học tập ở nước ngoài.

Giúp Giám đốc xấy dựng bảo vệ kế hoạch lao động – tiền lương hàng năm.
3.2.9 Phòng tiền tệ kho quỹ
Thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền quỹ nghiệp vụ ( tiền mặt,
cầm cố, giấy tờ có giá, vàng, bạc đá quý…). Thực hiện các nghiệp vụ như thu
chi, xuất nhập.
Đảm bảo an toàn kho quỹ, đảm bảo khả năng thanh toán tiền mặt tại
Chi nhánh, đảm bảo định mức tồn quỹ và an toàn tuyệt đối tài sản của ngân
hàng và của khách hàng.
3.2.10 . Phịng thanh tốn quốc tế
Tiếp nhận các văn bản chế độ quản lý ngoại tệ của các cấp quản lý nhà
nước. Ra văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý ngoại tệ của nhà nước
thống nhất trong toàn Chi nhánh. Kiểm tra hoạt động ngoại tệ của 4 Chi
nhánh trực thuộc, quỹ tiết kiệm, phịng giao dịch.
Thơng báo tỷ giá các loại ngoại tệ của hàng ngày cho các đơn vị liên
quan trong Chi nhánh thành phố.
Thực hiện các nhiệm vụ ngân hàng đối ngoại.
Thục hiện báo cáo thống kê tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu, ODA: Báo
cáo thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, báo cáo hoạt Tiết kiệm tiền gửi
ngoại tệ định kỳ tháng, quý hoặc đột xuất.
Đảm bảo an tồn tài sản của cơ quan do phịng sử dụng.
Thực hiện các công việc khác do Giám đốc giao.
3.2.11 Phịng quản trị tín dụng
Trực tiếp thực hiện u cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi
ro tín dụng của Chi nhánh theo quy trình, quy định của BIDV và chịu trách
nhiệm về việc thiết lập,vân hành hệ thống quản lý rủi ro và an toàn pháp lý
trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh. Đồng thời quản lý thông tin ( thu
thập, xử lý, lưu trữ, bảo mật, cung cấp..) về quản lý tín dụng và lập các loại
14



báo cáo tín dụng theo quy định.
3.2.12 Phịng quản lý rủi ro
Thực hiện cơng tác quản lý tín dụng ( quản lý, giám sát rủi ro, giám sát
việc phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro, thực hiện xử lý nợ xấu…)
Thực hiện công tác quản lý rủi ro tín dụng ( tham mưu, đề xuất những
biện pháp quản lý rủi ro, phối hợp với phòng quan hệ khách hàng để phát
hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề, chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết
lập, kiểm tra, giám sát hệ thống quản lý rủi ro…)
Công tác quản lý rủi ro tác nghiệp
Cơng tác phịng chống rửa tiền
Công tác quản lý hệ thống ISO
Công tác quản lý rủi ro nội bộ
4

Tình hình kinh doanh 3 năm 2005-2007 của Chi nhánh BIDV Cầu Giấy

4.1. Về huy động vốn
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, vấn đề tạo vốn để đảm bảo hoạt
động luôn luôn chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt động của doanh
nghiệp, đặc biệt là đối với ngân hàng – một loại hình doanh nghiệp đặc biệt
với chức năng chính là kinh doanh tiền tệ. Tạo vốn là tiền đề cho các hoạt
động nghiệp vụ của ngân hàng cũng như việc mở rộng quy mơ hoạt động.
Nhận thức được điều đó, Chi nhánh BIDV Cầu Giấy luôn đề cao mục tiêu
tăng trưởng tổng nguồn vốn huy động qua các năm. Các nguồn huy động
gồm có:
Huy động qua tiền gửi của khách hàng
Huy động qua việc phát hành giấy tờ có giá
Huy động vốn thông qua đi vay
Huy động vốn từ chủ sở hữu
Các hình thức khác.


15


Kết quả huy động vốn của Chi nhánh BIDV Cầu Giấy trong 3 năm 2005-2007
2005
Chỉ tiêu
Tổng nguồn
huy động
1.Phân loại theo

Số tiền

2006
Tỷ

trọng

1480

Số tiền

2007
Tỷ

trọng

2364

Số tiền


Tỷ
trọng

3281

đối tượng khách
hàng
- Tiền gửi của
dân cư
- Tiền gửi của các
tổ chức KT
2. Phân loại theo
đơn vị tiền tệ
- Tiền gửi VND
- Tiền gửi ngoại
tệ quy đổi

1213.6

82%

1914.8

81%

1536

46.8%


266.4

18%

449.5

19%

1745

53.2%

1056.6

72%

1607.5

68%

2494

76%

414.4

28%

756.5


32%

787.4

24%

( Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng 2 – BIDV Chi nhánh Cầu Giấy)
Trong 3 năm 2005-2006-2007, tổng nguồn huy động của BIDV Chi
nhánh Cầu Giấy đã tăng lên nhanh chóng. So với năm 2005, năm 2006 BIDV
Chi nhánh Cầu Giấy đã huy động được nhiều hơn 884 tỷ đồng, tăng 59.72 %.
So với năm 2006, tổng nguồn huy động của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy đã
tăng hơn 917 tỷ, tương đương với 38.79 %.
Sở dĩ đạt được tăng trưởng đáng kể như vậy là do toàn thể Chi nhánh,
từ các cấp lãnh đạo đến cán bộ công nhân viên trong Chi nhánh đã nhận thức
đúng đắn về vai trò quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động của Chi
nhánh nói riêng và tồn thể ngân hàng nói chung, từ đó có những định hướng
đúng đắn trong việc đề ra những chính sách nhằm huy động tốt nguồn tiền
nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, Chi nhánh
16


còn mở rộng dịch vụ chuyển tiền nhanh và tăng thời gian giao dịch với khách
hàng. Đặc biệt từ ki chuyển hướng hoạt động sang cơ chế thị trường, Chi
nhánh đã có những đổi mới trong tác phong giao dịch, thường xuyên nghiên
cứu thị trường, vận động và tiếp cận khách hàng có nguồn vốn lớn để từng
bước dịch chuyển nguồn vốn theo chiều hướng có lợi cho kinh doanh. Quy
mô hoạt động của Chi nhánh đang được mở rộng một cách nhanh chóng, phục
vụ cho nhu cầu tăng trưởng của Chi nhánh cũng như nhu cầu mở rộng tín
dụng của nền kinh tế quốc dân.
Xét theo loại hình và thành phần kinh tế thì tổng vốn huy động bao

gồm tiền gửi của dân cư và của các tổ chức kinh.
Tiền gửi từ trong dân cư là nguồn tiền gửi chính và chiếm phần lớn
trong tổng huy động vốn của Chi nhánh. Năm 2005, vốn huy động được từ
dân cư đạt 1213.6 tỷ đồng, tương đương với 82% tổng vốn huy động. So với
tiền gửi huy động được từ các tổ chức kinh tế thì con số này gấp 5.13 lần.
Nguyên nhân của sự chênh lệch này là do ngay từ khi thành lập, mục tiêu huy
động vốn từ các tầng lớp dân cư đã được đặt lên hàng đầu, sau đó mới đến
mục tiêu huy động vốn từ các tổ chức kinh tế. Qua năm 2006, 2007, lượng
tiền gửi của dân cư tiếp tục tăng lần lượt đạt 1914.8 tỷ đồng và 1536 tỷ đồng.
Việc gia tăng trong vốn huy động được từ các tầng lớp dân cư cho thấy Chi
nhánh BIDV Cầu Giấy đã gây dựng được uy tín rất lớn đối với các tầng lớp
dân cư; việc chuyển hướng huy động vốn đã làm cho Chi nhánh bước sang
thời kỳ đổi mới kinh doanh chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động được từ các
tầng lớp dân cư chứ không phải dựa vào các quỹ đầu tư và phát triển của ngân
sách như trước kia.
So với nguồn vốn huy động được từ các tầng lớp dân cư thì thì nguồn
vốn huy động được từ các tổ chức kinh tế của Chi nhánh BIDV Cầu Giấy còn
ở mức khiêm tốn. Năm 2005, huy động vốn của các tổ chức kinh tế chỉ chiếm
17


18% trong tổng vốn huy động, năm 2006 con số này là 19%, không cải thiện
được là bao. Tuy vậy, đến năm 2007, con số này đã có dịch chuyển rõ rệt,
nâng tỷ lệ nguồn vốn huy động được từ các tổ chức kinh tế trong tổng nguồn
vốn đạt 53.2%. Để có thể đạt được kết qủa này, Chi nhánh đã phát huy mọi
tiềm năng có thêt, vì sự tồn tại và phát triển của Chi nhánh cũng như vì quan
hệ giữa Chi nhánh và khách hàng. Chi nhánh BIDV Cầu Giấy đã đáp ứng cao
các nhu cầu của khách hàng, giảm tối đa các khâu phiền hà không cần thiết và
áp dụng các chính sách linh hoạt như chính sách lãi suất, dịch vụ thương mại,
dịch vụ thanh toán nhanh .....nhờ vậy số tổ chức kinh tế tin tưởng Chi nhánh

ngày càng nhiều và nguồn vốn huy động được từ nhóm khách hàng này tăng
đáng kể.

( Nguồn: Phịng quan hệ khách hàng 2 – BIDV Chi nhánh Cầu Giấy)
Lý do chủ quan làm tăng nguồn vốn huy động của Chi nhánh BIDV
Cầu Giấy là do Chi nhánh đã cải tiến lề lối làm việc, đổi mới tác phong và
thái độ phục vụ khách hàng. Bên cạnh đó là định hướng đúng đắn sáng tạo

18


của đội ngũ lãnh đạo Chi nhánh, tinh thần trách nhiệm cao của đội ngũ cán bộ
công nhân viên trong Chi nhánh, đồng thời được sự quan tâm chỉ đạo sát sao
của lãnh đạo BIDV.
Xét theo đơn vị tiền tệ huy động thì tiền gửi huy động bằng VND
chiếm tỉ trọng khá lớn.

( Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng 2 – BIDV Chi nhánh Cầu Giấy)
Năm 2005, nguồn vốn huy động được bằng VND đạt 1065.6 tỷ đồng,
năm 2006 con số tăng 50.85 %, đạt 1607.5 tỷ đồng; đến năm 2007 thì Chi
nhánh huy động được 2494 tỷ đồng tiền Việt, tăng 55.14% so với năm 2006.
Tiền gửi bằng ngoại tệ cũng tăng qua các năm, đặc biệt năm 2006 tăng
82.55% so với năm 2005, tuy nhiên đến năm 2007 lại tăng chậm lại và thấp
hơn rất nhiều so với nguồn huy động được bằng VND.
Nhờ nguồn huy động tăng trưởng mà Chi nhánh đảm bảo cân đối vốn,
tạo thế chủ động trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
4.2. Về tình hình sử dụng vốn

19



Trong những năm vừa qua, quan điểm và định hướng phát triển cúa
BIDV Chi nhánh Cầu Giấy là: Tiếp cận để mở rộng cho vay đối với mọi đối
tượng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, đi đôi với việc kết hợp chặt
chẽ giữa củng cố bạn hàng truyền thồng và đẩy mạnh thu hút các dự án có
hiệu quả, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.
Chú trọng đến chất lượng và hiệu quả tin dụng, coi đó là điều quan
trọng, lấy hiệu quả khách hàng làm mục tiêu kinh doanh của mình, những
năm gần đây hoạt động cho vay vốn đã góp phần lớn vào kế quả hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh. Năm 2005, tổng dư nợ là 790.825 tỷ đồng, sang
năm 2006, con số này là 1009.623 tỷ đồng, tăng 27.7%, qua năm 2007, con số
này là 1776.235 tỷ đồng, tăng 123% so với năm 2005.
Tình hình sử dụng vốn tại Chi nhánh
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ

Năm 2005
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
790.82
100
5

Theo
thành
phần kinh tế
351.24
+ Quốc doanh 0
+ Ngoài quốc

doanh
439.58
5
Theo thời hạn
+ Ngắn hạn
+ Trung và
dài hạn

637.72
1

Năm 2006
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
1009.62
100
3

Năm 2007
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
1766.23
100
5

706.494

44.41


431.900

42.78

40

44.59

477.723

57.22

1059.74
1

60

80.64

793.351

78.58

1489.81
9

84.35

153.10

19.36
216.004
21.39
15.65
276.416
3
632.66
Theo loại tiền
1072.10
0
80
645.419
63.93
60.7
+ VND
5
158.16
20
364.204
36.07
39.3
+ Ngoại tệ
694.130
5
( Nguồn: Phòng quan hệ khách hàng 2 – BIDV Chi nhánh Cầu Giấy)
20


Trong năm 2005, cho vay trong và ngoài quốc doanh là tương đương nhau.
Nhưng qua năm 2006, cho vay ngoài quốc doanh đã vượt hơn so với cho vay

quốc doanh. Trong thời gian gần đây, BIDV Chi nhánh Cầu Giấy có xu hướng
mở rộng cho vay ngồi quốc doanh do các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
chiếm đến 90% số doanh nghiệp cả nước. Đến năm 2007, cho vay quốc doanh
giảm cùng với sự gia tăng mạnh mẽ của cho vay quốc doanh. Trong năm
2007, cho vay ngoài quốc doanh đạt 1059.741 tỷ đổng, chiếm 60% tổng dư
nợ. Điều này đã bộc lộ rõ phương hướng phát triển cũng như mục tiêu của
Chi nhánh
Về thời hạn cho vay, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm một tỷ trọng tương
đối lớn. Năm 2005, cho vay ngắn hạn chiếm 89.33% tổng dư nợ. Nguyên
nhân là do Chi nhánh đã tư vấn được cho khách hàng những tiện ích của sản
phẩm của Chi nhánh, đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ để
tạo uy tín đối với khách hàng. Điều này cũng dễ hiểu bởi lẽ đối tượng phục vụ
chủ yếu của Chi nhánh là các doanh nghiệp vừa và nhỏ,các dự án chủ yếu là
những dự án trung bình và nhỏ có khă năng thu hồi vốn cao, thời gian hoàn
vốn nhanh và tỷ lệ sinh lời khá hấp dẫn. Kết quá là Chi nhánh đã thu hút một
lượng lớn các khách hàng vay vốn để thoả mãn nhu cầu ngắn hạn, bổ sung
vốn lưu động.
Xét doanh số cho vay của Chi nhánh theo đợn vị tiền tệ có thể thấy
phần lớn cho nhánh thực hiện cho vay bằng nội tê. N ăm 2005, t ỷ trọng cho
vay bằng đồng nội tệ gấp 4 lần cho vay bằng ngoại tệ. Nhưng qua năm 2006
và đến năm 2007, lượng cho vay bằng đồng ngoại tệ có xu hướng tăng lên.
Trên đây là tồn bộ những báo cáo tổng quan của em về Chi nhánh BIDV
Cầu Giấy sau một thời gian thực tập tại đây. Do những hạn chế về mặt hiểu
biết và thực tiễn nên bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong
có được những nhận xét và góp ý của thầy cơ để có thể thực hiện tiếp chun
21


đề tốt nghiệp.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
NHỮNG NÉT CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH CẦU GIẤY..............2
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:...................................2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển:.....2
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển
Chi nhánh Cầu Giấy:.....................................................................................6
2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ...........................................................7
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC:............................................................................7
3.1. Mơ hình tổ chức của Chi nhánh BIDV Cầu Giấy:.................................7
3.2 Nhiệm vụ của từng phịng ban..............................................................10
3.2.1. Phịng quan hệ khách hàng:..............................................................10
3.2.2. Phịng Thanh tốn quốc tế................................................................10
3.2.3 Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp:........................................11
3.2.4 Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân..................................................11
3.2.5 Các điểm giao dịch...........................................................................12
3.2.6 Phịng tài chính kế tốn và điện tốn................................................12
3.2.7 Phịng kế hoạch tổng hợp.................................................................12
3.2.8 Phịng tổ chức hành chính................................................................13
3.2.9 Phịng tiền tệ kho quỹ.......................................................................14
3.2.10 Phịng thanh tốn quốc tế................................................................14
3.2.11 Phịng quản trị tín dụng....................................................................14
3.2.12 Phịng quản lý rủi ro.........................................................................15
4 TÌNH HÌNH KINH DOANH 3 NĂM 2005-2007 CỦA CHI NHÁNH
BIDV CẦU GIẤY.......................................................................................15
4.1. Về huy động vốn..................................................................................15

22



4.2. Về tình hình sử dụng vốn.....................................................................20

23



×