Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Các giải pháp nhằm hoàn thiện các phần hành kế toán tại công ty TNHH Thương mại tổng hợp A và H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.8 KB, 115 trang )

Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TỔNG HỢP A VÀ H.......................................................................................3
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại
tổng hợp A và H............................................................................................3
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại tổng
hợp A và H....................................................................................................4
2.1. Mô hình tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại tổng hợp
A và H.........................................................................................................4
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty............4
2.3.Tổ chức kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua............5
PHẦN 2: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP A VÀ H..........................................................6
1. Những vấn đề chung về hoạch toán tại công ty TNHH thương mại
tổng hợp A và H............................................................................................6
1.1. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng.............................................6
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty..................................................6
1.3.Chứng từ,sổ chi tiết,sổ tổng hợp và các loại báo cáo kế toán............7
2. Các phần hành kế toán tại công ty.........................................................8
2.1. Kế toán tiền lương..............................................................................8
2.1.1. Đặc điểm và nhiệm vụ..................................................................8
2.1.3. Chứng từ sổ sách áp dụng...........................................................9
2.2. Kế toán vốn chủ sở hữu......................................................................9

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08


Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

2.3. Kế toán tái sản cố định.....................................................................10
2.3.1. Đặc điểm và nhiệm vụ................................................................10
2.4 Kế toán vốn bằng tiền.......................................................................11
2.4.1 . Đặc điểm và nhiệm vụ...............................................................11
2.4.2.Chứng từ sổ sách áp dụng..........................................................11
2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả...........................................11
2.5.1. Đặc điểm và nhiệm vụ................................................................11
2.5.2. Các phương pháp tiêu thụ:........................................................12
2.6. Báo cáo tài chính..............................................................................12
PHẦN III: NHẬN XÉT NHỮNG ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ CHO CÁC
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY.....................................................................................................113
1.Nhận xét ưu điểm phần hành kế toán tại công ty TNHH A và H.....113
2. Nhận xét những nhược điểm phần hành kế toán tại công ty TNHH A và H......114
3. Các giả pháp nhằm hoàn thiện phần hành kế toán tại công ty........114
3.1. Hệ thống chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ cần
được thực hiện và sử dụng một cách linh động...................................114
3.2. Công tác kế toán cần chặt chẽ hơn với các khoản thu chi bằng tiền mặt:...114
KẾT LUẬN..................................................................................................115

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

Báo Cáo Thực Tập



Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay cơ chế quản lý kinh tế tài chính nước ta đã và đang đổi mới ở
từng giai đoạn để phù hợp với phát triển rất năng động của nền kinh tế thị
trường, có sự quản lý của nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Hàng
loạt những chính sách kinh tế về đổi mới cơ chế hoạt động kinh tế Nhà Nước
ban hành để kiểm tra nền kinh tế.
Để quản lý cơ chế hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải sử dụng các
công cụ quản lý khác nhau. Trong đó, kế toán được coi là một công cụ quan
trọng hữu hiệu nhất, vì kế toán là ghi chép, tính toán và tổng hợp bằng một hệ
thống các phương pháp riêng để cung cấp các thông tin cần thiết về hoạt động
kinh tế tài chính, nhằm giúp cho các chủ thể quản lý đề ra các phương pháp
tối ưu. Mặt khác, kế toán cần cung cấp thông tin để phục vụ cho việc đánh giá
hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, cũng như dự đoán sự phát triển của Công
ty trong tương lai.
Khi nền kinh tế phát triển nhanh cả về quy mô lẫn tốc độ, chiều rộng lẫn
chiều sâu thì vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp phải năng động và sáng tạo
hơn. Sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất, tạo khả năng chiếm lĩnh thị trường
đưa doanh nghiệp ngày càng đi lên phát triển vững mạnh. Do đó doanh
nghiệp phải luôn luôn quan tâm đến mọi hoạt động kinh doanh, hiệu quả kinh
doanh phải chú trọng đến chi phí bỏ ra, doanh số thu được và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ, chính xác
kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ hoạch toán. Trên cơ sở đó
mới phân tích giá kết quả kinh doanh trong kỳ.


Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

1

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

Nội dung báo cáo thực tập của em ngoài lời nói đầu và kết luận bao
gồm các phần chính sau:
Phần 1:

Tổng quan chung về công ty

Phần 2:

Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại doanh nghiệp

Phần 3:

Nhận xét chung ưu, nhược điểm và các giải pháp nhằm
hoàn thiện các phần hành kế toán tại doanh nghiệp.

Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương mại tổng hợp A và H
được sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ công nhân viên công ty, em đã hiểu
biết thêm phần nào về tổ chức bộ máy công ty, về hoạt động kinh doanh,
nguyên tắc hoạch toán kế toán kết hợp được với những kiến được học tập ở

trường em đã hoàn thành báo cáo tổng hợp này của mình.
Tuy nhiên do hạn chế về nghiệp vụ cũng như nhận thức còn non kém nên
báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Để hoàn thành bài viết này
trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường đẫ nhiệt tình
giảng giải truyền đạt kiến thức cho từng chúng em nhất là đối với thầy Sơn là
người trực tiếp hướng dẫn em bảo ban giúp đỡ tận tình giúp đỡ em hoàn thành
bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

2

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

PHẦN I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP A VÀ H
-Tên công ty

: Công ty TNHH thương mại tổng hợp A và H

-Tên giao dịch

: AAND H GENERAL TRADING COMPANY LIMITED


-Trụ sở giao chính

: Số nhà 78,ngõ 528,phố Bạch Đằng,
Phường Bạch Đằng,Quận Hai Bà Trưng,Thành phố Hà Nội

-Điện thoại

: 04 38335980

-Fax

: 04 37673231

-Email

:

* Ngành,nghề kinh doanh:
Buôn bán bể cá cảnh và các thiết bị phụ trợ.
- Vốn điều lệ

: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng)

-Mã số thuế

: 0102662972

-Giám đốc


: Nguyễn Vũ Hoài

- Phó Giám đốc

: Lê Hải Anh

-Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0102033602, do Sở kế hoạch và đầu
tư TP Hà Nội, phòng đăng ký kinh doanh cấp
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại
tổng hợp A và H
Công ty TNHH thương mại tổng hợp A và H được thành lập từ tháng
29/02/2008. Trong chặng đường vừa qua công ty không ngừng vươn lên đạt
những thành tựu nổi bật trong lĩnh vực kinh doanh .
Với mong muốn không ngừng góp phần vào sự phát triển của nền
kinh tế Việt Nam nói chung. Công ty không ngừng liên tục cải tiến công tác
quản lý và tổ chức phân phối đem lại chất lượng dịch vụ hoàn hảo cho thị
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

3

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

trường.
Với sự cố gắng của công ty cho đến nay công ty đã có thị trường tiêu
thụ hàng hóa rộng lớn trên khắp các tỉnh miền Bắc và miền Trung

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại
tổng hợp A và H.
Công ty TNHH thương mại tổng hợp A và H là một doanh nghiệp có
quy mô vừa và nhỏ, cơ cấu tổ chức quản của công ty được tổ chức trên cơ chế
tham mưu trực tuyến. đứng đầu bộ máy quản lý là giám đốc công ty chịu
trách nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy.
2.1. Mô hình tổ chức quản lý của công ty TNHH thương mại tổng
hợp A và H
* Sơ đồ mô hình tổ chức quán lý của công ty.

Giám đốc

Phó giám đốc

P. Nhân sự

P.TC Kế toán

P. Kinh doanh

P.Kỹ thuật

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm toàn diện và
điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, là người đại diện cho quyền lợi và
nghĩa vụ của toàn công ty trước nhà nước và pháp luật.
- Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc phụ trách hoạt động kỹ
thuật , kinh doanh của công ty, và được giám đốc ủy quyền điều hành công ty
khi vắng mặt.
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08


4

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

- Phòng tổ chức nhân sự: có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc
sắp xếp, bố chí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động để bố chí đúng người
đúng ngành nghề công việc, thanh quyết toán chế độ cho người lao động theo
chính sách, chế độ nhà nước và quy chế của công ty.
- Phòng tài chính kế toán:ghi chép phản ánh toàn bộ hoạt động kinh doanh
trong dơn vị, giám đốc tình hình tài chính của công ty.
- Phòng kinh doanh:tổ chức phân phối tìm kiếm khách hàng, thực hiện chế
độ ghi chép ban đầu, thực hiện chế độ thông tin báo cáo tiếp thị
- Phòng kỹ thuật và bảo hành sản phẩm:chịu trách nhiệm lắp đặt thiết bị,
sửa chữa các sự cố về các thiết bị cho khách
2.3.Tổ chức kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua
Đời sống con người ngày một nâng cao,ngoài những vấn đề về ăn,mặc,
ở.Con người cần đến cái đẹp. Để góp phần đáp ứng về nhu cầu đó,công ty
đã tìm ra loại hàng hoá mang tính chất đẹp nhằm đáp ứng nhu cầu con
người.Mặt hàng này chinh là bể nuôi cá cảnh và các thiết bị trang trí bể. Hiện
nay bể cá được sử dụng rộng dãi vì thế tạo diều kiện tốt cho công ty về mặt
tiêu thụ hàng hoá. Bên cạnh đó vấn đề cạnh tranh vẫn là điều mà công ty phải
lưu ý.

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08


5

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

PHẦN 2
HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP A VÀ H
1. Những vấn đề chung về hoạch toán tại công ty TNHH thương mại
tổng hợp A và H
1.1. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng
Công ty hạch toán kế toán theo hình thức nhật ký chung
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng
hợp

-

Kế toán
công nợ


Kế toán
kho
hàng

Thủ
quỹ

Kế toán
tiền mặt

Kế toán trưởng: Có trách nhiệm hướng dẫn, giao nhiệm vụ và kiểm

tra kết quả công việc của kế toán viên. Đảm bảo công tác hoạch toán kế toán
của công ty thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm
báo cáo, đồng thời tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính trong công
ty.
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

6

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội
-

Khoa kinh tế

Kế toán tổng hợp: Thực hiện các công việc kế toán trưởng giao cho


như là làm báo cáo kết quả kinh doanh theo tháng, hay báo cáo tình hình hàng
hóa bán ra trong một thời kỳ. Chấm công và làm lương cho nhân viên hàng
tháng, thực hiện phân bổ quỹ lương và trích BHXH theo chế độ cho nhân viên
-

Kế toán công nợ: Theo dõi và tập hợp công nợ của khách hàng dựa

trên chính sách tín dụng của công ty với khách hàng. Tiến hành tổng kết và
đòi nợ khách hàng khi đến hạn thanh toán. Báo cáo với kế toán trưởng về
những khoản nợ quá hạn lâu ngày và những khoản nợ khó đòi.
-

Kế toán kho hàng: Có nhiệm vụ viết và thu thập các phiếu xuất kho

bán hàng, xuất kho nội bộ và các phiếu nhập kho phát sinh trong kỳ. Theo dõi
và kiểm soát tình hình tồn kho của từng mặt hàng, đảm bảo kho hàng luôn
trong tình trạng đủ hàng bán. Phối hợp với quản lý kho tiến hành kiểm kê
định kỳ để hạn chế tình trạng mất cân đối giữa kho hàng và sổ sách.
-

Thủ quỹ: Thực hiện nghiệp vụ thu và chi tiền theo đúng các chứng từ

thu chi hợp lệ. Có sổ sách theo dõi tình hình thu - chi từng ngày, cuối tháng
đối chiếu lại sổ sách với kế toán tiền mặt. Nếu không khớp cần tìm hiểu
nguyên nhân và xin ý kiến giải quyết từ kế toán trưởng.
-

Kế toán tiền mặt: Tập hợp phiếu thu chi phát sinh trong ngày và phản

ánh lại vào sổ tiền mặt. Quản lý sổ tiền mặt chặt chẽ, cuối tháng đối chiếu lại sổ

sách với thủ quỹ. Đảm bảo nguyên tắc số liệu trên sổ khớp với tiền mặt thực tế.
1.3.Chứng từ,sổ chi tiết,sổ tổng hợp và các loại báo cáo kế toán
- Các chứng từ Công ty sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, xuất
kho, phiếu giao hàng, hoá đơn GTGT, giấy báo Nợ,giấy báo Có
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết hàng hóa , Chi tiết doanh thu bán hàng, chi tiết
phải thu khách hàng,chi tiết phải trả người bán...
-Sổ tổng hợp: Sổ cái tiền mặt ( TK 111), sổ cái tiền gửi NH ( TK112)
Hàng hóa ( TK 156), ….
- Báo cáo quỹ lương, báo cáo tình hình nhân sự.
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

7

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

1.4.Quan hệ của kế toán với bộ máy quản lý trong công ty.
Kế toán là bộ phận đóng vai trò rất quan trọng trong bộ máy quản lý
công ty. Nhờ công tác kế toán mà công ty có thể chủ động trong việc sử dụng
hiệu quả và tiết kiệm những tài sản hiện có; Đồng thời, có thể theo dõi và
kiểm soát tình hình tài sản mà công ty đang quản lý. Công ty thực hiện tốt
công tác hoạch toán kế toán, đảm bảo được tình hình tài chính minh bạch sẽ
rất thuận lợi cho người quản lý trong quá trình quản lý và vận hành công ty đi
đúng hướng.
2. Các phần hành kế toán tại công ty
2.1. Kế toán tiền lương

2.1.1. Đặc điểm và nhiệm vụ.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm dáp ứng nhu cầu sinh hoạt
của con người
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống càn thiết mà
công ty trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà người
lao động đã cống hiến cho công ty.
Tiền lương được kế toán hạch toán theo TK 334
2.1.2. Các hình thức trả lương tai công ty
2.1.2.1. Nguyên tắc trả lương cho cán bộ công ty:
-Công ty trả lương cho công nhân căn cứ vào bảng chấm công của từng
người trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ sau đó kế toán tiền lương của
công ty tiến hành trả lương thông qua bảng thanh toán lương.
-Chế độ lương khoán theo trách nhiệm, lương lâu năm, gắn nhiệm vụ của
người lao động với nhiệm vụ cuối cùng của đơn vị.
2.1.2.2.Cách tính lương
Công ty thực hiện trả lương cho CBCNV theo hình thức trả lương theo thời
gian. Cách trả lương nay là tương đối hợp lý với một doanh nghiệp hoạt động
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

8

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

thuần tuý trong lĩnh vực thương mại. Việc tính lương cho nhân viên được căn

cứ vào bảng chấm công được kế toán làm hàng tháng và thang bậc lương theo
quy định của công ty.
Cách tính lương theo công thức:
Lương chính= Ngày công * Lương cơ bản 1ngày.
Bên cạnh đó, nhân viên làm thêm ngoài giờ sẽ được tính thêm công làm
thêm theo chế độ và thời gian làm thêm của công ty.
Ngoài ra, công ty còn có tiền trợ cấp cho nhân viên, ví dụ như tiền nhà
ở, hỗ trợ phương tiện đi lại, xăng xe, điện thoại.
2.1.2.3.Quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ
-Quỹ BHXH được trích theo tỷ lệ 20%/ tổng tiền lương phải trả cho CNV
trong tháng đó. Trong đó 15% do công ty chịu,5% trừ vào lương của người
lao động.
-Quỹ BHYT được tính theo tỷ lệ 3%/tổng lương phải trả cho người lao
động. Trong đó công ty chịu 2%,còn 1% trừ vào lương.
-KPCĐ được trích theo tỷ lệ2%trên tổng tiền lương thực tế phải trả cho
CNV,do công ty chịu.
- Quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ được hạch toán trên TK 338
2.1.3. Chứng từ sổ sách áp dụng.
Đối với công tác hoạch toán tiền lương công ty sử dụng những chứng từ sổ
sách sau: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, Phiếu xác nhận công
việc hoàn thành, Sổ chi tiết các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT,
CPCĐ), Sổ cái tiền lương ( TK 334).
2.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
a. Đặc điểm và nhiệm vụ.
Công ty TNHH thương mại tổng hợp A và H là công ty có hai thành
viên. Số vốn của công ty là do hai thành viên sáng lập ra công ty góp với tỷ lệ
50%. Số vốn hiện có là 2.750.500.000VN
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

9


Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

Công ty sử dụng phần lớn nguồn vốn này cho kinh doanh (khoảng
90.5% trên tổng số toàn doanh nghiệp).
b.Chứng từ, sổ sách tại công ty.
-Chứng từ gồm phiếu chi và phiếu thu…
-Sổ chi tiết: sổ chi tiết nguồn vốn chủ sở hữu, sổ vốn vay ( ngân hàng, các quỹ
tín dụng,…),
-Sổ TGNH, quỹ tiền mặt, Sổ cái nguồn vốn kinh doanh.
2.3. Kế toán tái sản cố định.
2.3.1. Đặc điểm và nhiệm vụ.
- Tham gia vào quá trình kinh doanh : trở hàng,chữ hàng,theo dõi hoạt
động của công ty…
- Công ty tiến hành phân loại TSCĐ như sau:
+ Tài sản cố định hữu hình của công ty gồm có: văn phòng công ty ở
178/528 Bạch Đằng, phương tiện vận tải, thiết bị quản lý được lắp đặt tại văn
phòng : camera, máy tính…được kế toán tập hợp vào TK211
+ Tài sản cố định vô hình của công ty gồm có: quyền sử dụng đất toàn
bộ văn phòng chính của công ty cùng với đó là phần mền máy vi tính, bằng
sáng chế của công ty. Được định khoản vào TK213
-Công ty sử dụng phương pháp tính khấu đều theo thời gian.
Cách tính khấu hao như sau:
+


Mức khấu hao phải tính = NG phải tính khấu hao
bình quân năm

+

Số năm sử dụng

Mức khấu hao phải tính

= Mức khấu hao phải tính bình quân năm

Bình quân tháng
+

12

Tỷ lệ khấu hao bình quân năm =

1

1

Số năm sử dụng
+ Số khấu hao
phải trích tháng này

= Số khấu hao đã + Số KH của TS - Số KH của TS
trích tháng trước

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08


10

tăng tháng này giảm tháng này
Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

+ Số KH của TS = số KH bình quân tháng * số ngày thực tế tăng trong tháng
tăng tháng này

số ngày thực tế của tháng

+ Mức KH của TS = Số KH bình * số ngày thực tế thôi không trích KH
giảm trong tháng

quân tháng

số ngày thực tế của giảm

2.4 Kế toán vốn bằng tiền
2.4.1 . Đặc điểm và nhiệm vụ
Vốn của công ty TNHH thương mại tổng hợp A và H gồm có tiền mặt
hạch toán trên TK111 và tiền gửi ngân hàng hạch toán trên TK 112
Tiền mặt tại quỹ của công ty và tiền gửi ngân hàng Công Thương Việt
Nam nhằm phục vụ cho những chi phí phát sinh hàng ngày trong công ty và
phục vụ cho việc mua bán hàng hóa và hoạt động kinh doanh của công ty.

Vốn bằng tiền có một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp nói chung và hoạt động thanh toán nói riêng trong cơ cấu
tài sản lưu động.
2.4.2.Chứng từ sổ sách áp dụng.
Chứng từ sổ sách kế toán vốn bằng tiền của công ty bao gồm có phiếu
thu, phiếu chi, bảng sao kê của ngân hàng và các chứng từ kèm theo như giấy
chuyển tiền, giấy rút tiền, giấy báo Nợ,giấy báo Có…
2.5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả.
2.5.1. Đặc điểm và nhiệm vụ.
Công ty có chức năng chính là mua bán hàng hóa.vì vậy nghiệp vụ tiêu
thụ hàng hóa là nghiệp vụ chủ yếu đem lại lợi nhuận nên công ty rất coi trọng
việc tiêu thụ hàng hóa. Hiện nay phương thức tiêu thụ chủ yếu của công ty là
cung cấp bể cá, các loại thiết bị dùng theo bể cá, thức ăn cá cảnh . Với đặc
điểm kinh doanh như vậy, cho nên phòng kế toán của công ty đã tổ chức
hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa theo hướng:
- Nếu là hợp đồng bán bể và các thiết bị với các bạn hàng có giá trị lớn
hoặc các đơn đặt hàng thì căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hai bên,
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

11

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

kế toán viết phiếu xuất kho và hóa đơn tài chính chuyển cho nhân viên phòng
kinh doanh, đồng thời chuyển cho kế toán công nợ để vào sổ chi tiết theo

dõicho từng hóa đơn tài chính, phiếu xuất.
-Nếu là hợp đồng bán phụ kiện thay thế thì căn cứ vào report cua kỹ
thuật viên, kế toán viết phiếu xuất kho và hóa đơn giao cho kỹ thuật viên đồng
thời vào sổ theo dõi công nợ.
-Hình thức thanh toán là tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
2.5.2. Các phương pháp tiêu thụ:
Bán buôn và bán lẻ
a. Tài khoản sử dụng
Để hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa. Công ty đã áp dụng thống
nhất một số tài khoản:
-TK doanh thu : TK511,TK711
-TK giá vốn

:TK 632

- TK công nợ :TK131, TK331
-TK chi phí : TK 641, TK 642…
-TK thuế :TK 133, TK 33311…
Thuế VAT = Thuế VAT đầu ra trừ VAT đầu vào
Thuế TNDN = 25% lợi nhuận trước thuế
- Trong những năm gần đây, công ty phải đối mặt với không ít khó
khăn phát sinh như cạnh tranh quyết liệt về thị trường giá cả, nguồn hàng
cũng như sự cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế trong vầ ngoài nước.
nhưng hoạt động thương mại và đầu tư của công ty vẫn thu được những kết
quả cao và luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh có lãi bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh.
2.6. Báo cáo tài chính
Công ty TNHH TMTH A và H hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên,tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp
dụng hình thức nhật ký chung trong tháng 4/2010 có tài liệu sau:

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

12

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

BẢNG SỐ DƯ ĐẦU KỲ
Ngày 01/04/2010
(ĐVT:VNĐ)
Số hiệu
TK

Tên TK

111
111
131
156

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Hàng hóa

211

214
311
335
341
331
338
411
431
414
421

TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Vay ngắn hạn
Chi phí phải trả
Vay dài hạn
Phải trả người bán
Phải trả ,phải nộp khác
NVKD
Quỹ phúc lợi
Quỹ đầu tư phát triển
LN chưa phân phối
Tổng

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

Dư nợ

Dư có


Ghi
chú

200.000.000
503.500.000
500.000.000
1.247.000.000
350.000.000

2.750.500.000

13

307.723.000
300.000.000
10.000.000
500.000.000
100.000.000
10.000.000
1.500.000.000
50.500.000
190.000.000
50.000.000
2.750.500.000

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội


Khoa kinh tế

SỔ TỒN KHO HÀNG HOÁ
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09

Tên hàng
Bể R9-S1000GM
Bể R9-S1200GM
Bể R3-800
Bể R3-1500
Bể R6_610
Bể R6 - 1812
Máy sủi AP5800
Máy lạnh HC150
Bể RT480

Số lượng
100
100
150
50

200
20
200
50
500

Đơn giá
1200.000
1500.000
900.000
2.500.000
800.000
4.150.000
620.000
3.000.000
400.000

Thành tiền
120.000.000
150.000.000
135.000.000
125.000.000
160.000.000
83.000.000
124.000.000
150.000.000
200.000.000

SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG (TK 131)
STT

01
02
03
04

Tên khách hàng
Siêu thị Big C
Cửa hàng Tuấn Tuyến
Cửa hàng Thành Ô
Siêu Thị STARBOW

Dư Nợ

Dư Có
70.000.000
200.000.000
180.000.000
50.000.000

SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP (TK331)
STT
01
02
03

Tên nhà cung cấp
Công ty MinJiang
Công ty YueMei
Công ty CamRy


Dư nợ

Dư Có
50.000.000
30.000.000
20.000.000

B. Những nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4 của công ty TNHH thương
mại tổng hợp Avà H
(đvt: VNĐ)
* Ngày 01/04
1.Xuất kho Bể R9-S1000GM (Phiếu suất kho số 01) bán trực tiếp cho cửa
hàng Thành Ô (HĐ: 008811)
-Giá bán chưa thuế

: 50 bộ * 1344.000đ/bộ = 67.200.000

- Thuế GTGT 10%

:

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

=
14

6.720.000
Báo Cáo Thực Tập



Trường trung học KT & NV Hà Nội
-Tổng tiền thanh toán

Khoa kinh tế

:

= 73.920.000

Khách hàng nhận nợ.
2. Siêu thị big C trả nợ bằng tiền mặt 70.000.000 nhập quỹ (Phiếu thu 01)
3.Xuất kho bể R6-610 (phiếu suất 02)bán cho của hàng Big C. Thu luôn bằng
tiền mặt(HĐ: 008812)(PT 02)
- Giá bán chưa thuế

: 20bộ * 896.000đ/bộ

= 17.920.000

- Thuế GTGT 10%

:

= 1.792.000

- Tổng tiền thanh toán:

= 19.712.000

4. Trả tiền hàng cho công ty CamRy 20.000.000 bằng TGNH. Giấy báo Nợ 21.

* Ngày 02/4
5.Xuất tiền mặt mua giấy in cho bộ phận QLDN trị giá 60.000 (HĐ: 020642).
(phiếu chi 01), thuế 6.000
6. Phiếu chi tiền mặt số 02 mua ghế cho bộ phận bán hàng trị giá 200.000
(HĐ: 057432), thuế 20.000
7. Mua thiết bị văn phòng dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp trị giá
500.000. thanh toán bằng tiền mặt (HĐ: 054231), thuế 50.000(PC03)
* Ngày 03/4:
8. Xuất kho bể R6-1812(Phiếu xuất 03) bán cho cửa hàng Tuấn Tuyến
với giá chưa thuế,thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng chuyển khoản.
( Giấy báo CÓ 24),( HĐ 008813)
- Giá chưa thuế

: 10 bộ * 4.648.000

= 46.480.000

- Thues GTGT 10% :

=

4.648.000

- Tổng tiền thanh toán :

=

51.128.000

* Ngày 04/4:

9. Trả tiền mua thiết bị văn phòng bằng tiền mặt 500.000 (Phiếu chi số 04).
10. Xuất kho bể R9-S1000GM (phiếu xuất 04) bán hàng cho siêu thị Big C
theo giá chưa thuế, thuế 10% . chưa thu tiền (HĐ: 008814)
- Giá bán chưa thuế: 50bộ * 1344.000đ/bộ
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

15

= 67.200.000
Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

- Thuế GTGT 10% :

=

6.720.000

-Tổng tiền thanh toán :

= 73.920.000

11. Cửa hàng Tuấn Tuyến thanh toán tiền hàng 200.000.000 bằng tiền mặt.
(Phiếu thu số 03)
12. Rút Quỹ tiền mặt gửi ngân hàng 150.000.000(Phiếu chi số 05) (Giấy báo
CÓ 25)

*Ngày 05/4
13.Chi tiền điện thoại cho nhân viên văn phòng quản lý chưa thuế 540.000
thuế 10% (HĐ: 034166),(Phiếu chi số 06)
14. Bán hàng bể R3-800 cho cửa hàng Trọng Bình đã thu bằng tiền mặt theo
giá chưa thuế, thuế 10% (HĐ : 008815), (phiếu xuất 54),(PT 04)
- Giá bán chưa thuế : 50bộ * 1.008.000đ/bộ

= 50.400.000

- Thuế GTGT 10%

=

:

- Tổng tiền thanh toán :

5.040.000

= 55.440.000

15. Cửa hàng Thành Ô trả nợ tiền hàng qua chuyển khoản 180.000.000.(Giấy
báo CÓ số 26)
*Ngày 06/4:
16.Xuất kho bán R3-1500 cho siêu thị Starbowl đã thu bằng tiền mặt theo giá
chưa thuế, thuế 10% (HĐ: 008816),(phiếu xuất số 05),(PT 05)
- Giá bán chưa thuế : 25bộ * 2.800.000đ/bộ = 70.000.000
- Thuế GTGT 10% :

=


7.000.000

- Tổng tiền thanh toán :

= 77.000.000

17. Mua bút cho bộ phận bán hàng bằng tiền mặt trị giá 15.000,thuế 1.500
(Phiếu chi số 07)
*Ngày 07/04:
18. Thanh lý một xe máy trở hàng đã khấu hao hết. Nguyên giá 15.000.000.
Giá thanh lý 2.500.000. Thu bằng tiền mặt (Phiếu thu 06)
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

16

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

19.Bán hàng Máy sủi AP 5800 cho cửa hàng Tuấn Tuyến theo giá chưa
thuế, thuế 10%. Đã thanh toán bằng chuyển khoản (HĐ: 008817),(Phiếu xuất
06),(Giấy báo CÓ 27)
- Giá bán chưa thuế

: 200 cái * 694.400đ/cái


= 138.880.000

- Thuế GTGT 10%

:

=

- Tổng tiền thanh toán :

=

13.888.000
152.768.000

* Ngày 08/4:
20. Mua hàng của công ty Cam Ry với giá chưa thuế, thuế GTGT 10%. Đã
thanh toán bằng TGNH(Giấy báo Nợ 22),(HĐ 078654)
-Giá mua chưa thuế

- Thuế GTGT 10%

: R3-800

: 50 bộ * 900.000đ/bộ = 45.000.000

R3-1500

: 25 bộ * 2500.000đ/bộ = 62.500.000


AP5800

: 100cái * 620.000đ/cái = 62.000.000

:

= 16.950.000

- Tổng tiền thanh toán :

=

186.450.000
*Ngày 09/04:
21. Rút tiền 50.000.000 TGNH về nhập quỹ ( GBN 23), (PT 07)
22.Công ty ứng tiền công tác cho anh Vương phòng kinh doanh 200.000 bằng
tiền mặt(Phiếu chi 08)
23. Tạm nộp thuế TNDN theo thong báo của cơ quan thuế là 3.000.000 bằng
tiền mặt(Phiếu chi 09)
* Ngày 10/04:
24.Chi tiền mua giấy cho bộ phận bán hàng trị giá 15.000 (Phiếu chi 10), thuế
1500
25. Giấy thanh toán tạm ừng của anh Vương kèm theo biên lai thu tiền đã chi
thực tế là 200.000(Giấy thanh toán tạm ứng)
26. Bán hàng bể R3-800 cho siêu thị Starbowl thu bằng tiền mặt theo giá chưa
thuế, thuế 10% (HĐ: 008818)(PT08)
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

17


Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội
-Giá mua chưa thuế

Khoa kinh tế

: 25 bộ * 1.008.000đ/bộ

- thuế GTGT 10% :

= 25.200.000
=

2.520.000

- Tổng tiền thanh toán :

= 27.720.000

* Ngày 11/04:
27. Bán hàng bể R9-S1200 GM (Phiếu xuất 58) cho cửa hàng Tuấn Tuyến thu
bằng tiền mặt theo giá chưa thuế, thuế 10% (HĐ: 008819),(PT09)
- Giá bán chưa thuế

: 10 bộ * 1680.000

= 16.800.000


- Thuế GTGT 10%

:

=

- Tổng tiền thanh toán :

1.680.000

= 18.480.000

28. Thanh toán lệ phí đơn từ dùng cho doanh nghiệp chi bằng tiền mặt
120.000 thuế 10% (Phếu chi 11)
* Ngày 12/04:
29. Rút tiền gửi vào ngân hàng 50.000.000(PC12)
*Ngày 13/04:
30. Sửa xe giao hàng của bộ phạn bán hàng 200.000 chi bằng tiền mặt (Phiếu
chi 13)
31. Bán R9-S1200GM cho của hàng Thành Ô (Phiếu xuất 59) thu bằng tiền
mặt theo giá chưa thuế , thuế 10% ( HĐ: 008820).(PT10)
- Giá bán chưa thuế

:

40 bộ * 1.680.000đ/bộ

= 67.200.000

- Thuế GTGT 10%


:

= 6.720.000

-Tổng tiền thanh toán :

= 73.920.000

32. Xuất kho bán AP5800 (Phiếu xuất 60) cho siêu thi big C thu bằng tiền mặt
theo giá chưa thuế, thuế 10% (HĐ: 008821),(PT11)
- Giá bán chưa thuế :
- Thuế GTGT 10%

50chiếc * 694.400đ/chiếc = 34.720.000

:

=

-Tổng tiền thanh toán :

3.472.000

= 38.192.000

* Ngày 14/04:
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

18


Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

33. Xuất kho bán R3-1500 (Phiếu xuất 61)bán cho cửa hàng Trọng Bình thu
bằng tiền mặt theo giá chưa thuế, thuế 10% (HĐ: 008822),(PT12)
- Giá bán chưa thuế :
- Thuế GTGT 10%

25 bộ * 2.800.000đ/bộ

:

= 70.000.000
=

- Tổng tiền thanh toán :

7.000.000

= 77.000.000

*ngày 15/04:
34. Siêu thị Starbowl trả nợ bằng tiền mặt 50.000.000( Phiếu thu 13)
35. Nộp tiền internet cho bộ phận quản lý 50.000, thuế 5000 bằng tiền
mặt(Phiếu chi 14)

36.Xuất kho bán máy lạnh HC 150 (Phiếu xuất 62) cho cửa hàng Thành Ô
theo giá chưa thuế, thuế 10% (HĐ: 008823). Khách hàng nhận nợ.
- Giá bán chưa thuế

:

- Thuế GTGT 10%

:

- Tổng tiền thanh toán

50 chiếc

* 3.360.000

= 168.000.000
=

:

16.800.000

= 184.800.000

* Ngày 16/4:
37. Mua hàng hóa từ công ty Min Jiang, nhập kho đủ, đã thanh toán bằng tiền
GNH theo giá chưa thuế, thuế 10% (HĐ: 078654), (Giấy báo Nợ 24)
- Giá mua chưa thuế : R9-S1000GM : 100 bộ * 1200.000 = 120.000.000
: R9-S1200 GM : 50 bộ * 1.500.000 = 75.000.000


- Thuế GTGT 10%

: R6-610

: 20bộ * 800.000

: R6 – 1812

: 10bộ

:

= 16.000.000

* 4.150.000 = 41.500.000
= 25.250.000

- Tổng tiền thanh toán :

= 277.750.000

* Ngày 17/4
38. Gửi tiền mặt vào ngân hàng :45.000.000 (giấy báo Có 28),PC15)
39. Big C trả nợ tiền hàng bằng tiền mặt 59.136.000(PT14)
40. Siêu thị Big C thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 14.784.000(phiếu thu 15)
* Ngày 18/4:
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

19


Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

41. Xuất kho bể RT480 (Phiếu xuất 63)bán hàng cho cửa hàng Tuán Tuyến
thu bằng tiền mặt theo giá chưa thuế, thuế 10% ( HĐ: 008821)(PT16)
- Giá bán chưa thuế : 300 bộ * 448.000đ/bộ = 134.400.000
- Thuế GTGT 10%

:

= 13.440.000

- Tổng tiền thanh toán :

= 147.840.000

42. Trả nợ tiền hàng cho công ty YeuMei 30.000.000 bằng chuyển
khoản(Giấy báo Nợ 25)
* Ngày 19/4:
43. Bán máy bơm AP 5800 cho Siêu thi Starbowl theo giá chưa thuế, thuế
10%. Chưa thu tiền ( HĐ: 008822),(Phiếu xuất 64)
- Giá bán chưa thuế : 25 chiếc * 694.400đ/chiếc = 17.360.000
- Thuế GTGT 10%

:


=

- Tổng tiền thanh toán :

1.736.000

= 19.096.000

44. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000.000 ( giấy báo Nợ:
26)(PT17)
* Ngày 20/4:
45. Trả hết tiền vay ngắn hạn bằng tiền mặt (Phiếu chi 16)
46. Rút quỹ gửi ngân hàng 50.000.000(Phiếu chi18)
47.Xuất bán bể R9-S1200GM (Phiếu xuất 65) cho cửa hàng Tuấn Tuyến theo
giá chưa thuế, thuế 10 % (HĐ: 008823)
- Giá mua chưa thuế : 50bộ * 1.680.000đ/bộ

= 84.000.000

- Thuế GTGT 10%

=

:

Tổng tiền thanh toán :

8.400.000


= 92.400.000

Khách hàng nhận nợ.
*

Ngày 21/4:

48. Cửa hàng Thành Ô trả nợ tiền hàng bằng TGNH 184.800.000 (GBC50)
49. Thanh lý một ô tô trở hàng. Nguên giá 250.000.000. Đã khấu hao hết.
Giá thanh lý 50.000.000đ, thu bằng tiền mặt(Phiếu thu 20)
Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

20

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

50. Cửa hàng Thành Ô thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 73.920.000(PT21)
* Ngày 22/4:
51 . Bán bể R6-610 cho cửa hàng Trọng Bình theo giá chưa thuế, thuế 10%
(HĐ: 008824). Đã thu bằng tiền mặt(Phiếu thu 22)
- Giá bán chưa thuế : 50 bộ * 896.000đ/bbộ

= 44.800.000

- Thuế GTGT 10%


= 4.480.000

:

-Tổng tiền thanh toán :

= 49.280.000m

52. Bán bể RT480 cho cửa hàng Thành Ô thu bằng tiền mặt theo giá chưa
thuế, thuế 10% (HĐ: 008825),(PT 23)
- Giá mua chưa thuế :
- Thuế GTGT 10%

100bộ * 448.000đ/bộ =

:

=

- Tổng tiền thanh toán :

=

44.800.000
4.480.000
49.280.000

* Ngày 23/4:
53. Mua hàng của công ty YueMei theo giá chưa thuế, thuế GTGT 10%. Đã

thanh toán bằng chuyển khoản. (Giấy báo Nợ 27),(HĐ 0073)
- Giá mua chưa thuế :
Bể RT 480

: 100bộ

* 400.000

=

Máy lạnh HC150 : 50chiếc * 3.000.000

40.000.000

= 150.000.000

- Thuế GTGT 10% :

=

19.000.000

- Tổng tiền thanh toán :

= 209.000.000

54. Bán máy lạnh HC150 cho cửa hàng Trọng Bình thu bằng tiền mặt theo
giá chưa thuế, thuế 10% (HĐ; 008826),(Phiếu thu 24)
- Giá bán chưa thuế : 50bộ * 3.360.000đ/ chiếc = 168.000.000
- Thuế GTGT 10%


:

=

-Tổng tiền thanh toán :

16.800.000

= 184.800.000

*Ngày 24/4:
55. Rút quỹ tiền mặt gửi ngân hàng 100.000.000.(Giấy báo Có 29),(Phiếu chi 17)
* Ngày 30/4:

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

21

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

Khoa kinh tế

56. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
-Bộ phân bán hàng : 5.000.000
- Bộ phận quán lý


: 6.000.000

57. Lập bảng phan bổ lương và BHXH :
- Bộ phận bán hàng : 15.000.000
- Bộ phận quản lý

: 20.000.000

58. Cửa hàng Tuấn Tuyến trả nợ tiền hàng 92.400.000 bằng tiền mặt (Phiéu
thu 25)
*Ngày 30/04:
59. Trả tiền lương tháng 4 bằng tiền mặt: 30.000.000(PC18)
60. Trả lại quỹ lương bằng tiền mặt 5.000.000 (PT26)
Định khoản và lên sơ đồ chữ T
Định khoản:
1. a.

Nợ TK 131: 73.920.000
Có TK 511: 67.200.000
Có TK 33311: 6.720.000

b . Nợ TK 632

: 60.000.000

Có TK 1561- R9-S1000GM
2.

: 60.000.000


Nợ TK 111: 70.000.000
Có TK 131: 70.000.000

3.

a.

Nợ TK 111: 19.712.000
Có TK 511: 17.920.000
Có TK 33311: 1.792.000

b.

Nợ TK 632: 16.000.000
Có TK 1561- R6-610 : 16.000.000

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

22

Báo Cáo Thực Tập


Trường trung học KT & NV Hà Nội

4.

Khoa kinh tế

Nợ TK 331 : 20.000.000

Có TK 112: 20.000.000

5.

Nợ TK 642 : 60.000
Nợ TK 133 : 6.000
Có TK 111:66.000
6.

Nợ TK641

: 200.000

Nợ TK 133 :

20.000

Có TK 111 : 220.000
7.

Nợ TK 642 : 500.000
Nợ TK 133 : 50.000
Có TK 111: 550.000

8

a,

Nợ TK 112: 51.128.000
Có TK 511: 46.480.000

Có TK 33311: 4.648.000
b.

Nợ TK 632: 41.500.000
Có TK 1561 – R6-1812 : 41.500.000

9

a.

Nợ TK 642 : 500.000
Có TK 111 : 500.000

10.

a.

Nợ TK 131: 73.920.000
Có TK 511 : 67.200.000

Trần Thị Kim Chung KT5 – K08

23

Báo Cáo Thực Tập


×