Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hình học 7 chương 1 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.58 KB, 7 trang )

Giáo án Hình học 7
BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I/ Mục tiêu:
 Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
 Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b  a.
 Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
 Biết vẽ một đường thẳng đi qua một ñiểmcho trước và vuông góc với một đường thẳng
cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
 Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; thước Êke; bảng phụ.
 HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; thước Êke; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
7A1
7A2
2) Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời:
 Thế nào hai góc đối đỉnh?
 Nêu tính chất hai góc đối đỉnh.
y
 Vẽ xAy = 900 rồi vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy.
GV:Cho HS nhận xét , đánh giá.
Phương án trả lời:
x'

A

x

HS: Lên bảng trả lời và vẽ hình.


y'
3) Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài: Hai đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại A và tạo thành một góc vuông,
ta nói hai đường thằng vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
 Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’ Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
1) Thế nào là hai
Thế nào là hai đường
đường thẳng vuông
thẳng vuông góc?
góc?
GV: Cho học sinh cả lớp
HS: Cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị
làm bài tập ?1
sẵn gấp hai lần như hình 3a, 3b.
 HS: Trải phẳng giấy
Học sinh: Các nếp gấp là hình
ảnh của hai đường thẳng
đã gấp, rồi dùng bút và
vuông góc và bốn góc tạo
thước kẻ các đường thẳng
theo nếp gấp, quan sát các thành đều là góc vuông.
nếp gấp và các góc tạo
thành bởi các nếp gấp đó.
 GV: Vẽ đường thẳng
x’x và y’y cắt nhau tại



Ovà
y
xOy = 900, yêu cầu
học sinh nhìn hình vẽ
tóm tắt nội dung.
GV: Em hãy dựa vào bài
x'
x
O
tập 9 nêu cách suy luận.
y'
GV: Vậy thế nào là hai
đường thẳng vuông góc?
HS: Đứng tại chỗ trình bày.
Giáo viên giới thiệu kí
hiệu hai đường thẳng
vuông góc: x’x  y’y.
GV: Nêu các cách diễn đạt
như SGK.
HS: hai đường thẳng vuông
góc là hai dường thẳng cắt
nhau và tạo thành 4 góc vuông.

13’

Hoạt động 2:
Vẽ hai đường thẳng
vuông góc

GV: Muốn vẽ hai đường
thẳng vuông góc ta làm
thế nào?
 Ngồi cách vẽ trên
ta còn có cách vẽ nào
nữa?
GV: Gọi 1HS lên bảng
làm bài tập ?3 . Học
sinh cả lớp làm vào vở.

Hoạt động 2:
HS: Có thể nêu cách vẽ như bài
tập 9.

HS dùng thước thẳng vẽ phác
hai đường thẳng a và a’ vuông
góc với nhau và kí hiệu:
a'

a

GV: Cho học sinh hoạt
động nhóm ?4
Yêu cầu học sinh các vị trí
có thể xảy ra giữa điểm O
và a rồi vẽ hình theo các
trường hợp đó.
GV: Quan sát và hướng
dẫn học sinh vẽ hình.


a  a'

HS: Điểm O có thể nằm ngồi
đường thẳng a cũng có thể nằm
trong đường thẳng a.
HS: Hoạt động theo nhóm:
Quan sát các hình 5, hình 6 rồi
vẽ theo; dụng cụ vẽ có thể là
êke, thước thẳng, thước đo góc

Hai đường thẳng xx’
và yy’ cắt nhau và
trong các góc tạo
thành có một góc
vuông được gọi là hai
đường thẳng vuông
góc.Ký hiệu xx’yy’

2) Vẽ hai đường thẳng
vuông góc:


10’

GV: Nhận xét bài của vài
nhóm.
GV: Theo em có máy
đường thẳng đi qua O và
vuông góc với a?
GV: Ta thừa nhận tính

chất sau ( Nêu tính chất
như SGK)
GV: Đưa bảng phụ ghi sẵn
bài tập sau:
Bài 1: Hãy điền vào chỗ
trống ( … )
a) Hai đường thẳng
vuông góc với nhau là hai
đường thẳng …
b) Cho đường thẳng a và
điểm M, có một và chỉ
một đường thẳng b đi qua
điểm M và …
c) Đường thẳng xx’
vuông góc với đường
thẳng yy’, kí hiệu: …
Bài 2: Trong hai câu sau ,
câu nào đúng, câu nào
sai? Hãy bác bỏ câu sai
bằng một hình vẽ.
a) Hai đường thẳng
vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt
nhau thì vuông góc.
Hoạt động 3: Củng cố
-Thế nào là hai đường
thẳng vuông góc?
GV: Cho cả lớp làm bài
15 SGK.
Sau đó cho cả lớp nêu

nhận xét.

Đại diện một nhóm lên trình
bày.
Có một và chỉ một
đường thẳng a’ đi qua
điểm O và vuông góc
Có một và chỉ một đường thẳng với đường thẳng a cho
a’ đi qua điểm O và vuông góc trước.
với đường thẳng a cho trước.
HS: Đứng tại chỗ trả lời:
Bài 1:
a) cắt nhau , tạo thành một góc
vuông.
b) b vuông góc với a

c) xx’  yy’.

HS: Suy nghĩ và trả lời:
a) Đúng.
b) Sai .
Lên bảng vẽ hình minh họa.
-Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau và trong các góc tạo thành
có một góc vuông được gọi là
hai đường thẳng vuông góc.Ký
hiệu xx’yy’
HS: Chuẩn bị giấy trong và
thao tác như các hình 8 SGK.
HS1: Nếp gấp zt vuông góc

với đường thẳng xy tại O.
HS2: Có 4 góc vuông là:
xOz, zOy, yOt,
tOx

4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)
a) Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và đường trung trực của một đoạn
thẳng.
b) Biết vẽ hai đường thẳng vuônggóc và đường trung trực của một đoạn thẳng.


c) Bài tập: Bài 13, 14, 15, 16 SGK.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ Mục tiêu:
 Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuônggóc.
 Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng
cho trước.
 Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
 Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
 Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
 HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Ổn định tình hình lớp: (1’). Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số

7A1
7A2
2) Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
 Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn
thẳng?
 Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
 Phương án trả lời:
 SGK.
 HS dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm, dùng thước có chia khoảng để xác định điểm
O sao cho OA = 2 cm; dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
GV cho học sinh nhận xét, đánh giá.
3) Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài: Để củng cố cách vẽ hai đường thẳng vuông góc cũng như cách vẽ đường
trung trực của 1 đoạn thẳng, tập cách lập luận về hai đường thẳng vuông góc . đó là nội dung
của tiết học hôm nay.
 Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
15’
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
3) Đường trung trực
Đường trung trực của
của đoạn thẳng.
đoạn thẳng.
GV: Cho bài tốn:
Cho đoạn AB, vẽ trung
HS: Lên bảng vẽ hình.



điểm I của AB. Qua I vẽ
đường thẳng d vuông góc
với AB.
GV: Gọi lần lượt 2 học
sinh lên bảng vẽ, học sinh
còn lại vẽ hình vào vở.
GV: Giới thiệu
Đường thẳng d gọi là
đường trung trực của đoạn
thẳng AB.
Hỏi: Vậy đường trung
trực của một đoạn thẳng là
gì?
GV: Nhấn mạnh hai ý
trong định nghĩa.
 Vuông góc.
 Qua trung điểm.
GV: Giới thiệu điểm đối
xứng và yêu cầu học sinh
nhắc lại.
GV: Muốn vẽ đường trung
trực của một đoạn thẳng ta
vẽ như thế nào?
GV: Ngồi cách vẽ của
bạn em còn có cách vẽ
nào khác?
13’


d

A

//

I

//

B

HS: Đường thẳng vuông góc
với một đoạn thẳng tại trung
điểm của nó được gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng ấy.

HS: nhắc lại điểm đối xứng như
SGK.
HS: Nêu cách vẽ như SGK.

Hoạt động 2:

HS: Nêu cách gấp giấy.
Hoạt động 2:

Luyện tập

HS1: Lên bảng kiểm tra hình a)


GV: Đưa bảng phụ có vẽ
hình bài 17, gọi lần lượt
ba học sinh lên bảng kiểm
tra.

O
a

GV: Yêu cầu học sinh nêu
nhận xét.
GV: Cho học sinh làm bài
18 (SGK)
 1HS lên bảng .
 1HS đứng tại chỗ đọc
chậm đề bài.

Đường thẳng vuông góc
với một đoạn thẳng tại
trung điểm của nó được
gọi là đường trung trực
của đoạn thẳng ấy.

a'

a  a'

HS trên bảng và HS cả lớp
cùng vẽ theo các bước sau:

Dùng thước đo góc vẽ góc

xOy = 450

Lấy điểm A bất kỳ nằm
trong góc xO y.

Dùng êke vẽ đường thẳng

y

d2
C

d1
A

O

450
B

x


GV: Hướng dẫn học sinh
làm các thao tác cho đúng.
GV: Cho HS đọc đề bài
20.
GV: Em hãy cho biết vị trí
của ba điểm A, B, C có
thể xảy ra?

GV: Em hãy vẽ hình theo
thứ tự ba điểm A, B, C.
GV: Gọi 2 học sinh lên
bảng vẽ hình và nêu cách
vẽ.

d1 qua A vuông góc với Ox.
Dùng êke vẽ đường thẳng
d2 qua A vuông góc với Oy.



* HS:
 Ba điểm A, B, C thẳng
hàng.
 Ba điểm A, B, C không
thẳng hàng.
HS vẽ hình và nêu cách vẽ.

A

/

d1

d2

/ //
O1 B


O2

d2
A /

8’

/ //
B

//

d1
// C

Hoạt động 2:
Hoạt động 2:
Củng cố.
GV: Nêu câu hỏi.
 Định nghĩa hai đường
thẳng vuông góc với
nhau.
 Phát biểu tính chất
đường thẳng đi qua 1
điểm và vuông góc
với đường thẳng cho
trước.
 Bài tập trắc nghiệm:
HS trả lời câu hỏi:
Trong các câu sau , câu

a) Sai
nào đúng, câu nào sai?
b) Sai
a) Đường thẳng đi qua
c) Đúng
trung điểm của đoạn thẳng
d) Đúng
AB là đường trung trực
của đoạn thẳng AB.
b) Đường thẳng vuông

C


góc với đoạn thẳng AB là
đường trung trực của đoạn
thẳng AB.
c) Đường thẳng đi qua
trung điểm của đoạn thẳng
AB và vuông góc với AB
là đường trung trực của
đoạn thẳng AB.
d) Hai mút của đoạn
thẳng đối xứng nhau qua
đường trung trực của nó.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
a) Xem lại các bài tập đã chữa.
b) Làm bài 11  15 – SBT.
c) Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung:

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................



×