Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hình học 7 chương 1 bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.74 KB, 7 trang )

Giáo án Hình học 7
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1)

- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

2)

- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường

thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
3)

- HS bước đầu tập suy luận.

II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút)

Ghi bảng



GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’

I) Thế nào là hai đường

và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo

thẳng vuông góc:

thành có một góc vuông. Tính số đo

Hai đường thẳng xx’ và yy’

các góc còn lại.

cắt nhau và trong các góc

- GV gọi HS lên bảng thực hiện, các

¼ = x'Oy'
¼
Vì xOy
(hai góc đối

tạo thành có một góc vuông

HS khác làm vào tập.

đỉnh)

được gọi là hai đường thẳng


-> GV giới thiệu hai đường thẳng

¼ = 900
=> xOy

vuông góc. Kí hiệu là

xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường

¼ kề bù với xOy
¼ nên
Vì yOx'

xx’⊥yy’.

thẳng vuông góc => định nghĩa hai
đường thẳng vuông góc.
- GV gọi HS phát biểu và ghi bài.

¼ = 900
yOx'
¼ đối đỉnh với yOx'
¼
Vì xOy'

- GV giới thiệu các cách gọi tên.

¼ = yOx'
¼ = 900

nên xOy'
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút)
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và

II) Vẽ hai đường thẳng

a’⊥a.

vuông góc:

- GV cho HS xem SGK và phát biểu

HS xem SGK và phát biểu.

Vẽ a’ đi qua O và a’⊥a.

cách vẽ của hai trường hợp

Có hai trường hợp:

- GV: Các em vẽ được bao nhiêu

1) TH1: Điểm O∈a

đường a’ đi qua O và a’⊥a.

(Hình 5 SGK/85)

-> Rút ra tính chất.


- Chỉ một đường thẳng a’.

b) TH2: O∉a.
(Hình 6 SGK/85)
Tính chất:
Có một và chỉ một đường
thẳng a’ đi qua O và vuông
góc với đường thẳng a cho
trước.

Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút)
GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là

III) Đường trung trực của

trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và

đoạn thẳng:


xy⊥AB.

Đường thẳng vuông góc với

->GV giới thiệu: xy là đường trung

một đoạn thẳng tại trung

trực của AB.


điểm của nó được gọi là

=>GV gọi HS phát biểu định nghĩa.

đường trung trực của đoạn
HS phát biểu định nghĩa.

thẳng ấy.

A, B đối xứng nhau qua xy
Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)
Bài 11: GV cho HS xem SGK và
đứng tại chỗ đọc.
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:

Bài 12:

a) Hai đường thẳng vuông góc thì

Câu a đúng, câu b sai.

cắt nhau.

Minh họa:

b) Hai đường thẳng cắt nhau thì
vuông góc.
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.


Bài 14:

GV gọi HS nên cách vẽ và một HS

Vẽ CD = 3cm bằng thước

lên bảng trình bày.

có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I
và xy⊥CD bằng êke.

2. Hướng dẫn về nhà:


- Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:


LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp:
- Phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
2) Sữa bài 14 SBT/75
HS 2: 1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng.
2) Sữa bài 15 SBT/75
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút)
1. Dạng 1: Kiểm tra hai
đường thẳng vuông góc.
Bài 17 SGK/87:

Bài 17 SGK/87:

-GV hướng dẫn HS đối với

-Hình a): a’ không ⊥

hình a, kéo dài đường

-Hình b, c): a⊥a’

thẳng a’ để a’ và a cắt nhau.
-HS dùng êke để kiểm tra
và trả lời.
2. Dạng 2: Vẽ hình:
Bài 18:

Bài 18:


Ghi bảng


¼ = 450. lấy A trong
Vẽ xOy
¼ .
xOy

Vẽ d1 qua A và d1⊥Ox tại B
Vẽ d2 qua A và d2⊥Oy tại C
GV cho HS làm vào tập và
nhắc lại các dụng cụ sử
dụng cho bài này.
Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi

Bài 19:

nói rõ trình tự vẽ.

-Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O:

GV gọi nhiều HS trình bày

góc d1Od2 = 600.

nhiều cách vẽ khác nhau và -Lấy A trong góc d2Od1.
gọi một HS lên trình bày

-Vẽ AB⊥d1 tại B


một cách.
Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC

-Vẽ BC⊥d2 tại C
TH1: A, B, C thẳng hàng.

TH2: A, B ,C không thẳng

= 3cm. Vẽ đường trung

-Vẽ AB = 2cm.

hàng.

trực của một đoạn thẳng ấy. -Trên tia đối của tia BA lấy

-Vẽ AB = 2cm.

-GV gọi 2 HS lên bảng,

-Vẽ C ∉ đường thẳng AB:

điểm C: BC = 3cm.

mỗi em vẽ một trường hợp. -Vẽ I, I’ là trung điểm của

BC = 3cm.

-GV gọi các HS khác nhắc


AB, BC.

-I, I’: trung điểm của AB,

lại cách vẽ trung trực của

-Vẽ d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,

BC.

đoạn thẳng.

d’⊥BC.

-d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,

=> d, d’ là trung trực của AB, d’⊥BC.
BC.

=>d, d’ là trung trực của AB
và BC.

Hoạt động 2: Nâng cao (13 phút)


¼ = 900. Vẽ
Đề bài: Vẽ xOy

Giải:


tia Oz nằm giữa hai tia Ox

Vì tia Oz nằm giữa hai tia

và Oy. Trên nữa mặt phẳng

Ox và Oy.

bờ chứa tia Ox và không

=> góc yOz + góc zOx =

¼ =
chứa Oz, vẽ tia Ot: xOt

¼ = 900.
xOy

¼ . Chứng minh Oz⊥Ot.
yOz

¼ = xOt
¼ (gt)
Mà yOz

GV giới thiệu cho HS

¼ + xOz
¼ = 900

=> xOt

phương pháp chứng minh

» = 900
=> zOt

hai đường thẳng vuông góc =>Oz⊥Ot
và cho HS suy nghĩ làm
bài. 3 em làm xong trước
được chấm điểm. GV gọi
một HS lên trình bày.
2. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết.
- Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:



×