Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT PTN_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 78 trang )

Header Page 1 of 85.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Phạm Thị Minh Hải, ngày sinh: 31/03/1975.
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
luận văn này đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Hóa Chất PTN, nơi tôi công tác,
không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc
nhà trƣờng về cam đoan này.
Hải Phòng, ngày 08 tháng 09 năm 2015
Tác giả

Phạm Thị Minh Hải

Footer Page -Footer Page -Footer Page 1 of 85.

i


Header Page 2 of 85.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân,
em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ từ nhiều phía nhà Trƣờng, thầy cô, các học viên
cùng lớp và các đồng nghiệp hiện đang cùng công tác.
Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu, quý thầy cô Trƣờng
Đại Học Hàng Hải Việt Nam đã nhiệt tình giảng dạy những kiến thức rất bổ ích,
đặc biệt Thầy giáo, Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ Nguyễn Văn Sơn, Viện phó Viện Sau đại
học đã tận tình hƣớng dẫn giúp em hoàn thiện bài luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH Hóa Chất
PTN cùng các cán bộ phòng ban đã cung cấp tài liệu, số liệu tạo điều kiện cho em
hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.


Xin chân thành cảm ơn.

Footer Page -Footer Page -Footer Page 2 of 85.

ii


Header Page 3 of 85.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ........................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG........................4
1.1. Khái niệm, bản chất, phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trƣờng .................................................................................4
1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................................................4
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................4
1.1.3. Phân loại của hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................................5
1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trƣờng .................................................................................5
1.3. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh..............................6
1.3.1. Phƣơng pháp so sánh .................................................................................6
1.3.2. Phƣơng pháp chi tiết chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................7
1.3.3. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn ( phƣơng pháp loại trừ ) .............................8

1.3.4. Phƣơng pháp liên hệ cân đối ......................................................................9
1.3.5. Các phƣơng pháp phân tích khác ................................................................9
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
............................................................................................................11
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn...........................................11
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá sử dụng hiệu quả chi phí ......................................12
1.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động....................................15
1.4.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội .........................................15

Footer Page -Footer Page -Footer Page 3 of 85.

iii


Header Page 4 of 85.

1.4.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh ..............................16
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
............................................................................................................17
1.5.1. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................17
1.5.2. Yếu tố bên trong doanh nghiệp.................................................................20
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HÓA
CHẤT PTN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 ..............................................................23
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Hóa Chất Công ty TNHH Hóa Chất PTN........23
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển ............................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Hóa Chất PTN .............................24
2.2. Quy trình sản xuất của Công ty TNHH Hóa Chất PTN ................................27
2.2.1. Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ sản xuất chất hoạt động bề mặt LAS .....27
2.3. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Hóa Chất PTN..............................28

2.3.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Hóa Chất PTN..........................28
2.3.2. Đặc điểm của dây chuyền sản xuất LAS ..................................................29
2.4. Đặc điểm nguồn lực của Công ty TNHH Hóa Chất PTN..............................30
2.4.1. Nguồn vốn sản xuất kinh doanh ...............................................................30
2.4.2. Cơ sở vật chất..........................................................................................30
2.4.3. Nguồn nhân lực .......................................................................................32
2.5. Tổng quan về thị trƣờng chất tẩy rửa và LAS tại Việt Nam ..........................34
2.5.1. Thị phần các nhà sản xuất chất tẩy rửa......................................................34
2.5.2. Thị phần các nhà cung cấp chất hoạt động bề mặt LAS .............................35
2.6. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2010 - 2014 ......................36
2.6.1. Đánh giá tổng doanh thu. .........................................................................36
2.6.2. Đánh giá tình hình chi phí. ......................................................................38
2.6.2.1. Đánh giá giá vốn hàng bán ....................................................................38
2.7. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Hóa Chất PTN........43
2.7.1. Hiệu quả sử dụng vốn ..............................................................................43

Footer Page -Footer Page -Footer Page 4 of 85.

iv


Header Page 5 of 85.

2.7.2. Hiệu quả sử dụng chi phí..........................................................................46
2.7.3. Hiệu quả sử dụng lao động.......................................................................46
2.7.4 Hiệu quả kinh tế xã hội ............................................................................47
2.8. Đánh giá chung ..........................................................................................48
2.8.1. Những thành tựu đạt đƣợc........................................................................48
2.8.2. Hạn chế...................................................................................................52
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

CHO CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT PTN........................................................54
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Hóa Chất PTN giai đoạn 2015 2020

............................................................................................................54

3.1.1 Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Hóa Chất PTN giai đoạn 2015 2020

............................................................................................................54

3.1.2. Mục tiêu..................................................................................................54
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty TNHH
Hóa Chất PTN ..................................................................................................55
3.2.1. Nâng cao trình độ, tay nghề ngƣời lao động..............................................55
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, sự ổn định của nguyên vật liệu đầu vào....57
3.2.3. Công tác thúc đẩy tiêu thụ........................................................................58
3.2.4. Công tác đầu tƣ cơ sở vật chất cho nhà máy..............................................62
3.2.5. Nâng cao năng lực tài chính .....................................................................65
3.2.6. Chế độ đãi ngộ ngƣời lao động.................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................68
1 - Kết luận .......................................................................................................68
2 - Kiến nghị .....................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................70

Footer Page -Footer Page -Footer Page 5 of 85.

v


Header Page 6 of 85.


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HĐTV

Hội đồng thành viên

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

GV

Giá vốn


CP

Chi phí

TNK

Thu nhập khác

CPK

Chi phí khác

KD

Kinh doanh



Giám đốc

TCKT

Tài chính kế toán

NSHC

Nhân sự hành chính

Footer Page -Footer Page -Footer Page 6 of 85.


vi


Header Page 7 of 85.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu hiệu quả của doanh nghiệp ..............................................13
Bảng 2.1. Tỷ lệ vốn góp của các nhà đầu tƣ tại công ty TNHH hoá chất PTN ......23
Bảng 2.2. Bảng so sánh tỷ trọng của vốn cố định và vốn lƣu động.......................30
Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn 2010 – 2014 .............................32
Bảng 2.4 Cơ cấu lao động theo độ tuổi 2010 – 2014 ...........................................33
Bảng 2.5. Thị phần các chất tẩy rửa tại Việt Nam 2014 .......................................34
Bảng 2.6. Thị phần các nhà cung cấp LAS .........................................................35
Bảng 2.7. Bảng thống kê sản lƣợng bán và doanh thu 2010-2014 ........................37
Bảng 2.8. Bảng thống kê chi phí giá thành sản xuất 2010-2014 ...........................38
Bảng 2.9. Bảng thống kê tình hình chi phí 2010 – 2014 ......................................39
Bảng 2.10. Bảng thống kê tình hình lợi nhuận 2010-2014 ...................................41
Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng vốn cố định 2010 – 2014 .......................................43
Bảng 2.12. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động 2010 – 2014....................................44
Bảng 2.13. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 2010 – 2014.......................................44
Bảng 2.14. Doanh lợi vốn 2010 – 2014 ..............................................................45
Bảng 2.15. Doanh lợi vốn chủ sở hữu 2010-2014 ...............................................45
Bảng 2.16. Hiệu quả sử dụng chi phí trên doanh thu 2010 -2014 ........................46
Bảng 2.17. Bảng hiệu quả sử dụng lao động 2010 – 2014 ...................................47
Bảng 2.18. Bảng lợi nhuận, thuế thu nhập doanh nghiêp .....................................47
Bảng 2.19. Bảng so sánh tỷ lệ sản lƣợng hàng bán (LAS) cho các khách hàng
............................................................................................................50
Bảng 2.20. Bảng so sánh sản lƣợng và mức tiêu hao nguyên liệu sản xuất.....................51

Footer Page -Footer Page -Footer Page 7 of 85.


vii


Header Page 8 of 85.

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ..........................................................24
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất .........................................................26
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất LAS. .......................................27

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thị phần của các nhà sản xuất chất tẩy rửa tại Việt Nam..................34
Biểu đồ 2.2. Thị phần các nhà cung cấp LAS .....................................................35
Biểu đồ 2.3. Sản lƣợng và doanh thu trong năm 2010-2014..................................37
Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận Công ty TNHH Hoá Chất PTN 2010 – 2014 ...................42
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ tiêu thụ sản lƣợng LAS của các khách hàng tại công ty 2014 ..50

Footer Page -Footer Page -Footer Page 8 of 85.

viii


Header Page 9 of 85.

LỜI MỞ ĐẦU
1- Tính cấp thiết của đề tài
Xuất phát từ yêu cầu hội nhập và xu hƣớng phát triển nền kinh tế thị trƣờng
của nƣớc ta hiện nay, đứng trƣớc bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt về thị
trƣờng tiêu dùng nói chung và thị trƣờng bột giặt và chất tẩy rửa nói riêng, muốn

doanh nghiệp tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng thì mỗi doanh nghiệp sản xuất ra
một sản phẩm phải có tính cạnh tranh cao, giá thành phải rẻ, chất lƣợng tốt.
Về thị trƣờng chất tẩy rửa hiện nay, hầu hết các nhà sản xuất bột giặt, nƣớc
rửa chén và các chất tẩy rửa khác nguyên liệu chính đầu vào của họ là chất hoạt
động bề mặt LINEAR ALKYL BENZEN ACID SUNFONIC ( LAS ). Từ năm
1999 trở về trƣớc các nhà sản xuất bột giặt và chất tẩy rửa trong nƣớc đều nhập
khẩu LAS trực tiếp từ nƣớc ngoài, chi phí đắt dẫn đến giá thành sản phẩm cao so
với các nƣớc trong khu vực.
Từ năm 1999, Việt Nam đã có 5 nhà sản xuất chất hoạt động bề mặt LAS
đƣợc thành lập trong nƣớc chuyên sản xuất và kinh doanh chất hoạt động bề mặt
để cung cấp cho thị trƣờng bột giặt và chất tẩy rửa trong nƣớc và xuất khẩu.
Tuy nhiên, để doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh chất hoạt động bề mặt
LAS đƣợc ổn định và đứng vững trên thị trƣờng đòi hỏi sản phẩm LAS phải có
chất lƣợng cao, giá thành phải thấp hơn với các đối thủ cạnh tranh. Việc nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ để hạ giá thành sản phẩm, tăng
tính cạnh tranh mà còn góp phần nâng cao năng xuất lao động, tiết giảm đƣợc tiêu
hao không cần thiết, tăng lợi nhuận và góp phần vào việc ổn định và nâng cao đời
sống của CBCNV. Do đó tôi đã chọn đề tài ” BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH HÓA CHẤT PTN”. Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động động sản xuất
kinh doanh chất hoạt động bề mặt LAS tại Công ty TNHH hóa chất PTN, làm rõ
các yếu tố, vai trò, những hạn chế tồn tại ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và đề ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.

Footer Page -Footer Page -Footer Page 9 of 85.

1



Header Page 10 of 85.

2 - Mục đích nghiên cứu của đề tài
Về phƣơng pháp luận: Đƣa ra các khái niệm về hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp, vị trí và vai trò của việc sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Về thực tiễn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong Công ty TNHH Hóa Chất PTN để từ đó tìm ra các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
3 - Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Chất PTN
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Hóa Chất PTN trong năm năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014.
+ Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty TNHH Hóa
Chất PTN, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH Hóa Chất PTN trong năm năm 2010 - 2014, cùng với sự
biến động của môi trƣờng kinh doanh hiện nay để đề xuất những biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
4 - Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đứng trên quan điểm nghiên cứu một cách hệ thống về sản
phẩm chất hoạt động bề mặt, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm LAS và các
nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chất hoạt động bề mặt LAS.
Đề tài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp tổng hợp các kết quả đạt đƣợc trong
các giai đoạn sản xuất kinh doanh của công ty từ 2010 đến 2014.
Để có thêm thông tin tƣ liệu cũng nhƣ tính xác thực của việc cần thiết phải
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty tôi đã trực tiếp tìm hiểu,
nghiên cứu tại bộ phận sản xuất về quy trình sản xuất chất hoạt động bề mặt LAS,

các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm, các biện pháp tiết giảm chi phí tiêu
hao nguyên vật liệu để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
5 - Kết cấu luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng
Footer Page -Footer Page -Footer Page 10 of 85.

2


Header Page 11 of 85.

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trƣờng
Chƣơng 2: Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh và đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hóa Chất PTN giai đoạn 2010- 2014
Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho
Công ty TNHH Hóa Chất PTN
6 - Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
hoạt động sản xuất kinh doanh chất hoạt động bề mặt LAS tại công ty TNHH Hóa
Chất PTN là công việc phải đƣợc thực hiện và áp dụng triển khai ngay để doanh
nghiệp tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng trong bối cảnh cạnh tranh ngày một
khốc liệt. Thông qua đó doanh nghiệp tiết giảm đƣợc chi phí, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận, đảm bảo công ăn việc làm và
nâng cao đời sống ngƣời lao động.
Về mặt khoa học: Đề tài nghiên cứu sâu về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng sản phẩm, cũng nhƣ chi phí tiêu hao nguyên vật liệu cho sản phẩm.
Về mặt thực tiễn: Đề tài nguyên cứu các vấn đề làm tăng chi phí, ảnh hƣởng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và các biện pháp tiết giảm chi phí.


Footer Page -Footer Page -Footer Page 11 of 85.

3


Header Page 12 of 85.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG
1.1 . Khái niệm, bản chất, phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế xã hội hiện nay, hiệu quả luôn là vấn đề đƣợc mọi
doanh nghiệp và toàn xã hội quan tâm. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp cũng nhƣ của nền
kinh tế để thực hiện mục tiêu đề ra.
Kết quả “ đầu ra”
Hiệu quả kinh doanh = ---------------------Chi phí “ đầu vào”
Hiệu quả chính là lợi ích tối đa thu đƣợc trên chi phí tối thiểu. Hiệu quả kinh
doanh là kết quả “ đầu ra ” tối đa trên chi phí tối thiểu “đầu vào”.
Vậy hiệu quả kinh doanh là toàn bộ quá trình doanh nghiệp sử dụng hợp lý
các nguồn lực sẵn có của mình: Vốn, lao động, kỹ thuật…Trong hoạt động kinh
doanh để đạt đƣợc những kết quả mong muốn, cụ thể đó là tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bản chất của hiệu quả là thể hiện mục tiêu phát triển kinh tế và hoạt động sản
xuất kinh doanh tức là đảm bảo thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của thị trƣờng ngày càng
cao. Vì vậy khi nói đến hiệu quả là nói đến mức độ thỏa mãn nhu cầu về việc lựa
chọn và sử dụng các nguồn lực có giới hạn, tức là nói đến hiệu quả kinh tế trong
việc thỏa mãn nhu cầu.

Tóm lại, vấn đề đặt ra là phải nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất xã hội
cũng nhƣ toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh khác là một yêu cầu cơ bản nhất
của sự phát triển với chủ trƣơng thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa thì việc
thực chất của chúng ta thực hiện quy trình nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn xã
hội trƣớc hết là hiệu quả kinh tế.

Footer Page -Footer Page -Footer Page 12 of 85.

4


Header Page 13 of 85.

1.1.3. Phân loại của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Tùy theo cách tiếp cận có thể nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh theo
cách phân loại khác nhau, cụ thể:
- Hiệu quả tổng hợp: Là hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mọi mục
tiêu mà chủ thể đặt ra trong một giai đoạn nhất định. Hiệu quả tổng hợp gồm:
+ Hiệu quả kinh tế: Mô tả mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận
đƣợc và chi phí bỏ ra để nhận đƣợc lợi ích kinh tế đó theo mục tiêu đề ra.
+ Hiệu quả kinh tế xã hội: Là hiệu quả mà chủ thể nhận đƣợc trong quá trình
thực hiện các mục tiêu xã hội nhƣ giải quyết việc làm, nộp ngân sách nhà nƣớc,
vấn đề môi trƣờng…
- Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp:
+ Hiệu quả trực tiếp: Đƣợc xem xét trong phạm vi một dự án, một doanh
nghiệp.
+ Hiệu quả gián tiếp: Là hiệu quả mà đối tƣợng nào đó tạo ra cho đối tƣợng khác.
- Hiệu quả tuyết đối và hiệu quả tƣơng đối:
+ Hiệu quả tuyệt đối: Đƣợc đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí.
+ Hiệu quả tƣơng đối: Đƣợc đo bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.

- Hiệu quả trƣớc mắt và hiệu quả lâu dài:
+ Hiệu quả trƣớc mắt: Là hiệu quả đƣợc xem xét trong giai đoạn ngắn, lợi ích
trƣớc mắt, mang tính tạm thời.
+ Hiệu quả lâu dài: Mang tính chiến lƣợc lâu dài
1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
- Đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng đƣợc nâng cao thì quan hệ sản xuất càng
đƣớc củng cố, lực lƣợng sản xuất phát triển góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Đối với doanh nghiệp:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh không những là thƣớc đo giá trị chất lƣợng,
phản ánh trình độ tổ chức và quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn
là cơ sở để duy trì sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Ngoài ra, nâng cao hiệu
Footer Page -Footer Page -Footer Page 13 of 85.

5


Header Page 14 of 85.

quả sản xuất kinh doanh còn là nhân tố thúc đẩy canh tranh và tự hoàn thiện bản
thân doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài.
- Đối với ngƣời lao động:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao mới đảm bảo cho ngƣời
lao động có việc làm ổn định, đời sống tinh thần vật chất cao, thu nhập cao và
ngƣợc lại. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp tác động đến ngƣời
lao động. Một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả sẽ kích thích đƣợc ngƣời lao động
làm việc hƣng phấn hơn, hăng say hơn. Vì hiệu quả sản xuất kinh doanh chi phối
rất nhiều tới thu nhập của ngƣời lao động, ảnh hƣởng trực tiếp tới đời sống vật

chất, tinh thần của ngƣời lao động.
1.3. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.1. Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hƣớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích.
Mục tiêu so sánh: trong phân tích kinh doanh là xác định mức biến động
tuyệt đối hay tƣơng đối cùng xu hƣớng biến động của chỉ tiêu phân tích.
Mức độ biến động tuyệt đối đƣợc xác định trên cơ sở so sánh trị số tuyệt đối
của chỉ tiêu trong hai kỳ: kỳ phân tích C 1 và kỳ gốc C0
± ÄC = C1 - C0
Trong đó:

± ÄC là mức chênh lệch tuyệt đối giữa kỳ phân tích và kỳ gốc

C1

là số liệu kỳ phân tích (báo cáo)

C0

là số liệu kỳ gốc.

Mức độ biến động tƣơng đối là kết quả so sánh giữa số thực tế C 1 với số gốc
C0 đã đƣợc điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hƣớng quy
định quy mô của các chỉ tiêu phân tích.
% ÄC

=

C1 - C0

C0

x

100%

Trong đó:
ÄC: Là mực chênh lệch tƣơng đối giữa kỳ phân tích và kỳ gốc
C1 : Là số liệu kỳ phân tích (báo cáo)
C0 : Là số liệu kỳ gốc
Footer Page -Footer Page -Footer Page 14 of 85.

6


Header Page 15 of 85.

1.3.2. Phương pháp chi tiết chỉ tiêu nghiên cứu
Muốn phân tích một cách sâu sắc các đối tƣợng nghiên cứu, không thể chỉ dựa
vào các chỉ tiêu tổng hợp, mà còn cần phải đánh giá theo các chỉ tiêu cấu thành của
chỉ tiêu tổng hợp tức là chi tiết hoá các chỉ tiêu phân tích. Các quá trình và kết quả
sản xuất kinh doanh có thể và cần thiết phải chi tiết theo nhiều hƣớng khác nhau.
Thông thƣờng trong phân tích kinh tế, việc chi tiết chỉ tiêu phân tích đƣợc tiến
hành theo các hƣớng sau:
- Chi tiết theo thời gian
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao giờ cũng là kết quả của
một quá trình. Do nhiều nguyên nhân khác nhau mà tiến độ thực hiện quá trình nào
đó trong từng thời gian xác định thƣờng không đồng đểu. Chi tiết theo thời gian sẽ
giúp cho việc đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh đƣợc chính xác, tìm đƣợc các
giải pháp có hiệu quả cho công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuỳ

theo đặc điểm của quá trình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo nội dung kinh tế của các
chỉ tiêu phân tích và tuỳ thuộc vào mục đích phân tích có thể lựa chọn khoảng thời
gian cần chi tiết khác nhau và chỉ tiêu chi tiết khác nhau. Khi phân tích các chỉ tiêu
theo năm cần chi tiết theo các quý, khi phân tích theo quý cần chi tiết theo các
tháng và khi phân tích tháng cần chi tiết theo tuần hoặc 10 ngày.
- Chi tiết theo địa điểm
Chi tiết chỉ tiêu phân tích theo địa điểm là xác định các chỉ tiêu phân tích theo
các địa điểm thực hiện các chỉ tiêu đó. Mỗi một sản phẩm thƣờng gồm nhiều khâu
sản xuất khác nhau và do nhiều đơn vị sản xuất thực hiện trên các địa điểm nhất
định. Những chỉ tiêu tổng hợp của doanh nghiệp sản xuất hình thành từ các chỉ tiêu
cá biệt ở các khâu, các đơn vị của doanh nghiệp.
- Khi phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần
chi tiết theo các phân xƣởng, ca sản xuất. Mục đích của việc chi tiết này là:
+ Đánh giá kết quả thực hiện hạch toán kinh doanh nội bộ.
+ Phát hiện các đơn vị tiên tiến hoặc lạc hậu trong việc thực hiện các mục
tiêu sản xuất kinh doanh.
+ Khai thác các khả năng tiềm tàng về sử dụng nguyên nhiên vật liệu, lao
động, tiền vốn… trong sản xuất kinh doanh.
Footer Page -Footer Page -Footer Page 15 of 85.

7


Header Page 16 of 85.

1.3.3. Phương pháp thay thế liên hoàn ( phương pháp loại trừ )
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn là phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng
của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích qua việc thay thế lần lƣợt
và liên tiếp các nhân tố để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố thay đổi. Sau đó
lấy kết quả trừ đi chỉ tiêu khi chƣa có biến đổi của nhân tố nghiên cứu sẽ xác định

đƣợc mức độ ảnh hƣởng của nhân tố này.
- Trình tự thực hiện phƣơng pháp thay thế liên hoàn:
+ Lập mô hình toán học biểu hiện mối liên hệ giữa các chỉ tiêu nghiên cứu và
các nhân tố ảnh hƣởng.
+ Theo thứ tự sắp xếp các nhân tố (từ số lƣợng đến chất lƣợng) ta đặt đối
tƣợng phân tích trong điều kiện giả định khác. Sau đó lần lƣợt thay thế các số liệu
kế hoạch bằng số liệu thực tế để tính ra mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến đối
tƣợng phân tích.
+ Mỗi nhân tố chỉ thay thế một lần, giữ nguyên số thực tế đã thay thế ở các
bƣớc trƣớc.
+ Khi kiểm tra sự chính xác của các số liệu phân tích, áp dụng công thức:
xi = sự biến động của toàn bộ đối tƣợng phân tích
Trong đó:

xi : là mức độ ảnh hƣởng của nhân tố i đến đối tƣợng phân tích

Để xác định sự ảnh hƣởng của từng nhân tố, ta có thể lƣợng hoá các yếu tố
dƣới dạng hàm số toán học f (x,y,z) và thực hiện tính toán theo công thức sau:
Ä Cx = f (x1,y0,z0) - f (x0,y0,z0)
Ä Cy = f (x1,y1,z0) - f (x1,y0,z0)
Ä Cz = f (x1,y1,z1) - f (x1,y1,z0)
Từ những công thức trên ta thay thế lần lƣợt để xác định mức độ ảnh hƣởng
của từng nhân tố đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ sau:
± Ä C = Ä Cx +

Ä Cy + Ä Cz

+ Ƣu điểm của phƣơng pháp: Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán hơn so với các
phƣơng pháp khác dùng để xác định nhân tố ảnh hƣởng.

Footer Page -Footer Page -Footer Page 16 of 85.

8


Header Page 17 of 85.

+ Nhƣợc điểm của phƣơng pháp: Các mối quan hệ của các yếu tố phải đƣợc
giả định là có quan hệ theo mô hình tích số trong khi thực tế các nhân tố có thể có
mối quan hệ theo nhiều dạng khác nhau. Hơn nữa, khi xác định nhân tố nào đó ta
phải giả định nhân tố khác không thay đổi nhƣng trong thực tế điều này hoàn toàn
không xảy ra.
Việc sắp xếp trình tự các nhân tố từ số lƣợng đến chất lƣợng trong nhiều
trƣờng hợp rất dễ dẫn đến sai lầm, gây thiếu chính xác.
1.3.4. Phương pháp liên hệ cân đối
Phƣơng pháp cân đối dựa trên cơ sở là sự cân bằng về lƣợng giữa hai mặt của
các yếu tố với quá trình kinh doanh. Ví dụ nhƣ giữa tài sản với nguồn vốn hình
thành; giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả v. v… Khác với phƣơng pháp
thay thế liên hoàn và phƣơng pháp số chênh lệch, phƣơng pháp cân đối đƣợc sử
dụng để tính mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố khi chúng có quan hệ tổng với
chỉ tiêu phân tích. Để tính ảnh hƣởng của nhân tố nào đó chỉ việc tính chênh lệch
giữa thực tế với kế hoạch (kỳ gốc) của bản thân nhân tố đó mà không cần quan tâm
đến các nhân tố khác.
1.3.5. Các phương pháp phân tích khác
 Phương pháp chi tiết
Để đánh giá đƣợc phong phú, chính xác hơn các kết quả đạt đƣợc nhằm ghi rõ
thực chất hiện tƣợng và quá trình kinh tế, ngƣời ta có thể chi tiết kết quả kinh
doanh theo nhiều hƣớng khác nhau.
- Chi tiết theo các bộ phận (yếu tố) cấu thành chỉ tiêu. Với chi tiết này nhằm
thấy rõ kết cấu của các chỉ tiêu và vai trò ảnh hƣởng của từng bộ phận đến chỉ tiêu.

Ví dụ: Tổng giá thành sản phẩm đƣợc tính chi tiết theo giá thành của từng loại sản
phẩm, trong mỗi loại sản phẩm giá thành đƣợc tính chi tiết theo các yếu tố chi phí.
- Chi tiết theo thời gian: Các kết quả kinh doanh có thể là kết quả của một quá
trình trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau chịu
tác động của các nguyên nhân khác nhau. Việc phân tích chi tiết kết quả kinh
doanh theo thời gian (quý, tháng, tuần, ngày) sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá
chính xác và đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh, từ đó đề ra các biện pháp thiết
thực trong từng khoảng thời gian.
Ví dụ:
Footer Page -Footer Page -Footer Page 17 of 85.

9


Header Page 18 of 85.

+ Trong sản xuất: Số lƣợng sản phẩm sản xuất hoặc gia công đƣợc dự kiến
(lập kế hoạch) chi tiết cho từng ngày, tháng, quý.
+ Trong tiêu thụ: Số lƣợng sản phẩm tiêu thụ (Doanh thu tiêu thụ) đƣợc chi
tiết theo từng ngày, tháng, quý.
- Chi tiết theo địa điểm (phạm vi kinh doanh): kết quả kinh doanh có thể do
nhiều bộ phận theo phạm vi và địa điểm khác nhau tạo nên. Việc phân tích chi tiết
kết quả kinh doanh theo địa điểm sẽ giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn, cụ thể
hơn kết quả công tác của từng bộ phận, từng phạm vi và địa điểm khác nhau, nhằm
khai thác mặt mạnh, mặt yếu kém của từng bộ phận và phạm vi hoạt động khác
nhau. Ví dụ: Để đánh giá tình hình sai hỏng sản phẩm thuộc về bộ phận, phân
xƣởng nào chịu trách nhiệm tái chế lại.
 Phương pháp liên hệ
Mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mối liên hệ mật thiết với
nhau giữa các mặt, các bộ phận,… Để lƣợng hóa các mối liên hệ đó, ngoài các

phƣơng pháp đã nêu ở trên, trong phân tích còn sử dụng phổ biến các nghiên cứu
liên hệ phổ biến nhƣ: liên hệ cân đối, liên hệ tuyến tính, liên hệ phi tuyến tính.
- Liên hệ cân đối: Là phƣơng pháp dựa vào các mối liên hệ cân đối vốn có giữa các
mặt, các hiện tƣợng, các quá trình để tìm ra mối liên hệ giữa chúng. Nhƣ cân đối
giữa tài sản và nguồn vốn, số dƣ đầu kỳ cộng phát sinh tăng bằng số dƣ cuối kỳ
cộng phát sinh giảm, cân đối giữa thu và chi, cân đối giữa chi phí và kết quả v.v…
- Liên hệ trực tuyến: Là mối liên hệ theo một hƣớng xác định giữa chỉ tiêu phân
tích. Ví dụ nhƣ lợi nhuận có quan hệ thuận với lƣợng hàng hóa tiêu thụ và giá bán
nhƣng lại có quan hệ nghịch với giá thành, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp và thuế. Theo liên hệ tuyến tính có hai loại chủ yếu:
+ Liên hệ trực tiếp: Là mối liên hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các nhân tố đƣợc xác
định mức độ ảnh hƣởng một cách trực tiếp, không cần thông qua một chỉ tiêu trung
gian nào khác, nhƣ: lợi nhuận với giá bán, giá thành, chi phí…
+Liên hệ gián tiếp: Là mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức độ phụ thuộc
giữa chúng đƣợc xác định bằng một hệ số riêng.
- Liên hệ phi tuyến tính: Là mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong đó mức liên hệ
không đƣợc xác định theo tỷ lệ và chiều hƣớng liên hệ luôn biến đổi nhƣ liên hệ
Footer Page -Footer Page -Footer Page 18 of 85.

10


Header Page 19 of 85.

giữa lƣợng vốn sử dụng với sức sản xuất và sức sinh lợi của vốn, liên hệ giữa năng
suất thu hoạch với số năm canh tác
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
- Hiệu suất sử dụng vốn (Hv) là tỷ số giữa doanh thu trong kỳ (DT ) và tổng số

vốn phục vụ sản xuất kinh doanh trong kỳ:
Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn bỏ ra để sản xuất kinh doanh sẽ đem
Hv

=

lại bao nhiêu đồng doanh thu, nghĩa là biểu thị khả năng tạo ra kết quả sản xuất
kinh doanh của một đồng vốn. Hiệu quả sử dụng vốn càng cao hiệu quả kinh tế
càng lớn.
Vốn sản xuất kinh doanh gồm có vốn cố định (Vcđ) và vốn lƣu động (V lđ) nên
ta có thêm các chỉ tiêu sau:
HVCĐ =
HVLĐ =

Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng vốn cố định trong kỳ
Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng vốn lƣu động trong kỳ

Khi phân tích, đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lƣu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh thì việc phân tích, đánh giá tốc độ luân chuyển vốn lƣu động cũng
rất quan trọng. Vốn lƣu động vận động không ngừng và thƣờng xuyên qua các giai
đoạn của quá trình tái sản xuất (dự trữ - sản xuất - tiêu thụ). Đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển vốn lƣu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Để đánh giá tốc độ luân chuyển của vốn lƣu động, ngƣời ta thƣờng dùng các
chỉ tiêu sau:
+ Số vòng quay của vốn lƣu động

Vlđ =

Footer Page -Footer Page -Footer Page 19 of 85.

Tổng số doanh thu thuần
Vốn lƣu động bình quân

11


Header Page 20 of 85.

Trong đó: Vlđ là số vòng quay vốn lƣu động, cho biết vốn lƣu động quay đƣợc
(luân chuyển) mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay nhiều chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn cao và ngƣợc lại. Chỉ tiêu này còn đƣợc gọi theo một tên gọi khác là Hệ
số luân chuyển.
+ Thời gian của một vòng luân chuyển (T LC)
TLC

Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay của vốn lƣu động trong kỳ

=

Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lƣu động quay đƣợc một vòng.
Thời gian của một vòng quay vốn lƣu động càng ngắn thì thể hiện tốc độ luân
chuyển càng lớn, đồng nghĩa với hiệu quả cao.
Ngoài ra khi đánh giá hay phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ngƣời ta
còn dùng chỉ tiêu Hệ số đảm nhiệm của vốn lƣu động (Hđn)
Vốn lƣu động bình quân

Tổng số doanh thu thuần

Hđn =

Chỉ tiêu này cho ta biết đƣợc rằng để có đƣợc một đồng doanh thu doanh
nghiệp cần có bao nhiêu đồng vốn lƣu động luân chuyển. Hệ số này càng nhỏ
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm đƣợc càng nhiều.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn (R v)
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tổng vốn trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh trong kỳ sinh ra bao nhiêu
Rv =

đồng lợi nhuận. Trong nhóm này ta có quan hệ
Rv

=

L
V

=

L
DT

x

DT
V


=

Rdt

x

1.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá sử dụng hiệu quả chi phí
Hiệu quả sử dụng chi phí (HC)
HC =
RC =

Footer Page -Footer Page -Footer Page 20 of 85.

Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng chi phí trong kỳ
Tổng Lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí trong kỳ
12

Hv


Header Page 21 of 85.

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra trong kỳ thu
đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu - lợi nhuận. Trong nhóm này ta có mối quan hệ:
Rv

=


L
C

=

L
DT

x

DT
C

= Rdt

x

HC

Nhƣ vậy, tỷ suất lợi nhuận chi phí bằng tích số của tỷ số lợi nhuận doanh thu
và hiệu suất sử dụng chi phí.
Bảng 1.1 cho ta thấy để phản ánh hiệu quả của một chi phí nào đó (lao động,
vốn hoặc giá thành) có hai chỉ tiêu hiệu quả tƣơng ứng đó là chỉ tiêu về lợi nhuận
và chỉ tiêu về năng suất. Từ hệ thống các chỉ tiêu ta có thể nhận thấy chúng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau.
Ta hãy xem xét mối quan hệ giữa các chỉ tiêu này
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu hiệu quả của doanh nghiệp
Kết quả


Chi phí

Lợi nhuận

Doanh thu

L

Rn

Hn

V

Rv

Hv

Z

Rz (Rc)

Hz (Hc)

- Mối quan hệ giữa hiệu quả lao động và hiệu quả vốn
Mối quan hệ giữa hai nhóm chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ nhất định giữa lao
động sống và lao động vật hoá. Lao động sống trong quá trình phát triển sản xuất
cùng với sự ứng dụng của tiến bộ khoa học công nghệ dần đƣợc thay thế bằng lao
động vật hoá. Cùng với ứng dụng này, toàn bộ chi phí sản xuất cho một đơn vị sản
phẩm ngày càng giảm. Đây là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao năng suất

lao động và thể hiện rõ nhất trong việc nâng cao chỉ tiêu trang bị vốn cho lao động.
Nhƣ vậy, muốn giảm chi phí về lao động, kể cả lao động sống và lao động vật
hoá cho một đơn vị sản phẩm cần phải thực hiện đƣợc một khối lƣợng sản xuất lớn
bằng số vốn và tài sản vật chất đƣợc trang bị, tức là phải nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn. Từ đó suy ra các chỉ tiêu hiệu quả của lao động và các chỉ tiêu hiệu quả
vốn có mối quan hệ mật thiết:
Footer Page -Footer Page -Footer Page 21 of 85.

13


Header Page 22 of 85.

Rv

=

LN
=
L

LN
V

x

V
L

=


RN

x

VL

Vậy HL = HV x VL
Ta thấy rằng ở đây trang bị vốn cho lao động VL và năng suất vốn là nguyên
nhân tổng hợp chủ yếu của năng suất lao động. Lợi nhuận vốn R V là nguồn gốc của
lợi nhuận lao động R n.
Ngoài ra, chỉ tiêu trang bị vốn cho lao động là chỉ tiêu liên kết giữa hiệu quả
lao động và hiệu quả vốn.
Việc khảo sát mối quan hệ giữa hai loại chỉ tiêu hiệu quả lao động và hiệu quả
vốn nhƣ trên là một căn cứ để đánh giá sự tăng trƣởng của hiệu quả, giúp cho các
nhà quản lý có thể đƣa ra các quyết định trong điều hành sản xuất kinh doanh.
- Quan hệ giữa hiệu quả vốn và hiệu quả giá thành
Chỉ tiêu hiệu quả vốn và hiệu quả chi phí khác nhau ở chỗ là với hiệu quả vốn
đó là mức vốn, còn đối với hiệu quả chi phí đó là tiêu hao về lao động vật hoá và
lao động sống. Quan hệ giữa vốn và chi phí thƣờng xuyên trong giá thành đƣợc thể
hiện đặc trƣng qua tốc độ luân chuyển vốn:
Z
V
Nâng cao chỉ tiêu này là một nhân tố quan trọng để nâng cao hiệu quả bởi nó
TCV =

có nội dung kinh tế là sự giảm sử dụng vốn đối với một đơn vị sản phẩm. Tốc độ
chu chuyển vốn cố định lƣu động có khác nhau. Tốc độ chu chuyển vốn lƣu động
cho phép tiết kiệm vốn và có thể sử dụng vốn đó cho việc đầu tƣ tài sản cố định.
Còn tốc độ chu chuyển vốn cố định có thể tác động làm giảm nhu cầu vốn đầu tƣ

và trong điều kiện tăng khối lƣợng sản xuất sẽ góp phần hạ chi phí cho một đơn vị
sản phẩm.
Có thể nói rằng, hiệu quả vốn càng lớn khi vốn đƣợc sử dụng càng nhanh và
kết quả sản xuất càng lớn so với tiêu hao về lao động vật hoá và lao động sống
trong giá thành sản phẩm.
Từ công thức:
Rv

=

LN
L

=

Footer Page -Footer Page -Footer Page 22 of 85.

LN
Z

x

Z
V
14

=

RZ


x

TCV


Header Page 23 of 85.

Tƣơng tự ta có HV = HZ x TCV
Chỉ tiêu tốc độ chu chuyển vốn có vai trò liên kết giữa các chỉ tiêu hiệu quả
vốn và hiệu quả giá thành.
1.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Nhóm chỉ tiêu này gồm hiệu suất sử dụng lao động và tỷ suất lợi nhuận lao động.
- Hiệu suất sử dụng lao động (HN) đƣợc tính bằng công thức (x). Chỉ tiêu này
phản ánh một lao động trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Về thực
chất đây chính là chỉ tiêu năng suất lao động (W).
Hn

=

Tổng doanh thu trong kỳ
= W
Tổng số lao động trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận lao động R N đƣợc tính bằng công thức :

(x)

Lợi nhuận trong kỳ
Tổng số lao động trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận lao động phản ánh một lao động trong kỳ tạo ra đƣợc bao


RN

=

nhiêu đồng lợi nhuận.
Hai chỉ tiêu có mối quan hệ với nhau theo công thức dƣới đây:
RN

=

L
N

=

L
DT

x

DT
N

=

Rdt

x

HN


Trong đó: L: Lợi nhuận trong kỳ.
DT : Tổng doanh thu trong kỳ.
N: Tổng số lao động trong kỳ.
Rdt = L/Dt : Là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (doanh lợi) biểu thị một đồng
doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.4.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội
Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc đánh
giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp còn phải đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội
của doanh nghiệp. Đó là bao gồm một số chỉ tiêu:
- Tăng thu ngân sách cho chính phủ.
Mọi doanh nghiệp khi sản xuất kinh doanh thì đều phải có nghĩa vụ nộp ngân
sách cho Nhà nƣớc dƣới hình thức là các loại thuế: thuế thu nhập doanh nghiệp,
Footer Page -Footer Page -Footer Page 23 of 85.

15


Header Page 24 of 85.

thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,... Đây là nguồn thu chính
của Chính phủ.
- Tạo thêm công ăn việc làm cho ngƣời lao động.
Để tạo thêm công ăn việc làm cho ngƣời lao động và nhanh chóng thoát khỏi
đói nghèo, lạc hậu đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm tòi nhằm đƣa ra những biện
pháp nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công
ăn việc làm cho ngƣời lao động.
- Nâng cao mức sống cho ngƣời lao động.
Ngoài việc tạo thêm công ăn việc làm cho ngƣời lao động đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải làm ăn có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống cho ngƣời lao

động. Nó đƣợc phản ánh qua các chỉ tiêu nhƣ: Tăng mức thu nhập bình quân
GDP/ngƣời, tăng đầu tƣ xã hội và phúc lợi xã hội...
- Phân phối lại thu nhập.
Do sự phát triển không đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng, lãnh thổ
trong một quốc gia, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển. Để từng bƣớc xoá bỏ sự
cách biệt về mặt kinh tế xã hội, phân phối lại thu nhập thì đòi hỏi cần có những
chính sách khuyến khích đầu tƣ phát triển, nhất là đầu tƣ vào các vùng kinh tế kém
phát triển.
1.4.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả từng yếu tố tham gia
vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thì ta phải dựa vào các chỉ tiêu để đánh
giá.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
Cho phép đánh giá khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của toàn doanh
nghiệp.
+ Chỉ tiêu đánh giá số lƣợng
Tổng mức lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
+ Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng
Tỷ suất lợi nhuận theo giá thành: là tổng lợi nhuận so với tổng giá thành sản
phẩm hàng hoá tiêu thụ.
Footer Page -Footer Page -Footer Page 24 of 85.

16


Header Page 25 of 85.

Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp
Tỷ suất lợi nhuận
=

theo giá thành
Tổng giá thành
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả kinh kinh doanh của doanh nghiệp từ một đồng
giá thành sản phẩm giá thành hàng hoá sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh: Xác định bằng tổng số lợi nhuận so
với vốn sản xuất đã bỏ ra (gồm vốn cố định và vốn lƣu động).
Tỷ suất lợi nhuận
vốn kinh doanh

=

Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp
Tổng vốn kinh doanh

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp: một
đồng vốn kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất doanh thu theo vốn kinh doanh: đƣợc tính bằng doanh thu trên vốn
kinh doanh.
Tỷ suất doanh thu
theo vốn kinh doanh

=

Tổng doanh thu
Tổng vốn kinh doanh

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ tạo đƣợc bao nhiêu
đồng vốn doanh thu.
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp

1.5.1. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
- Môi trƣờng kinh tế và thị trƣờng
Môi trƣờng kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn tới hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, Các chính sách kinh tế vĩ mô nhƣ chính sách ƣu đãi,
chính sách phát triển.. sẽ tạo ra sự ƣu tiên hoặc kìm hãm sự phát triển của từng
ngành, từng lĩnh vực cụ thể. Do đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu mà doanh nghiệp thƣờng
phân tích đó là : tốc độ tăng trƣởng kinh tế, lãi suất và tỷ lệ lạm phát.
Việc tạo ra môi trƣờng kinh doanh lành mạnh cho doanh nghiệp hoạt động,
các cơ quan quản lý về kinh tế làm tốt công tác của mình, không để ngành hay lĩnh
vực kinh tế nào phát triển theo xu hƣớng cung vƣợt quá cầu, kiểm soát tốt độc

Footer Page -Footer Page -Footer Page 25 of 85.

17


×