Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

TIN HỌC HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ TẠI UBND HUYỆN THÔNG NÔNG, TỈNH CAO BẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

BÁO CÁO
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài

TIN HỌC HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ
TẠI UBND HUYỆN THÔNG NÔNG, TỈNH CAO BẰNG

Sinh viên thực hiện : Triệu Việt Mỹ
Lớp

: QTVP – K13B

Giáo viên hướng dẫn 1: ThS. Lê Anh Tú
Giáo viên hướng dẫn 2: ThS. Lê Hoài Giang

Thái Nguyên, tháng 04 năm 2017
MỤC LỤ


LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ.......................3
1.1. Một số khái niệm cơ bản.........................................................................................3
1.1.1. Khái niệm cán bộ..............................................................................................3
1.1.2. Khái niệm hồ sơ................................................................................................4
1.1.3. Khái niệm về hồ sơ cán bộ...............................................................................5
1.1.4. Khái niệm về quản lý hồ sơ..............................................................................6
1.2. Khái quát chung về hồ sơ cán bộ............................................................................6
1.2.1. Vị trí, vai trò của hồ sơ cán bộ..........................................................................6


1.2.2. Nguyên tắc xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ..................................................7
1.2.3. Thành phần hồ sơ cán bộ..................................................................................8
1.2.4. Mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ.........................................................................9
1.3. Ý nghĩa của công tác quản lý hồ sơ cán bộ...........................................................10
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ..................12
TẠI UBND HUYỆN THÔNG NÔNG, TỈNH CAO BẰNG........................................12
2.1. Giới thiệu tổng quan về UBND huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng....................12
2.1.1. Vị trí địa lý.....................................................................................................12
2.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................13
2.1.3. Chức năng.......................................................................................................14
2.1.4. Nhiệm vụ, quyền hạn......................................................................................14
2.2. Thực trạng công tác quản lý hồ sơ cán bộ tại UBND huyện Thông Nông............19
2.2.1. Thực trạng quản lý hồ sơ cán bộ.....................................................................19
2.2.2. Ưu, nhược điểm..............................................................................................23
2.2.3. Đưa ra giải pháp.............................................................................................23
CHƯƠNG 3. TIN HỌC HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ..................25
TẠI UBND HUYỆN THÔNG NÔNG, TỈNH CAO BẰNG........................................25
3.1. Giới thiệu Microsoft Excel 2010...........................................................................25
3.1.1. Khái quát về Microsoft Excel 2010................................................................25
3.1.2. Một số nút lệnh trong excel............................................................................26
3.1.3. Tìm hiểu về công cụ Ribbon Microsoft Excel 2010.......................................27


3.1.4. Sử dụng thực đơn ngữ cảnh ( Shotcut menu)..................................................28
3.2. Chương trình quản lý hồ sơ cán bộ tại UBND huyện Thông Nông.......................29
3.2.1. Thiết kế giao diện chính của chương trình......................................................29
3.2.2. Tạo vùng dữ liệu để tham chiếu trong VBA...................................................29
3.2.3.Các hàm sử dụng trong chương trình...............................................................29
3.3. Một số hình ảnh của chương trình.........................................................................30
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 37

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................38


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Bản đồ địa lý huyện Thông Nông................................................................12
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của UBND huyện Thông Nông.....................13
Hình 3.1. Các thành phần của Workbook.....................................................................26
Hình 3.2. Giao diện Excel 2010...................................................................................26
Hình 3.3. Các lệnh thực đơn trong office.....................................................................27
Hình 3.4. Hộp thoại để xuất hiện các thanh truy cập nhanh.........................................27
Hình 3.5. Thanh công cụ Ribbon.................................................................................28
Hình 3.6. Thực đơn ngữ cảnh......................................................................................29
Hình 3.7. Giao diện đăng nhập vào chương trình........................................................30
Hình 3.8. Giao diện chính của chương trình................................................................31
Hình 3.9. Form cập nhật thông tin...............................................................................31
Hình 3.10. Chức năng tìm kiếm...................................................................................32
Hình 3.11. Giao diện để vào bảng thống kê.................................................................32
Hình 3.12. Sheet thống kê............................................................................................33
Hình 3.13.Sheet thống kê theo phòng ban...................................................................33
Hình 3.14. Sheet thống kê theo số lần khen thưởng.....................................................34
Hình 3.15.Sheet thống kê số năm khen thưởng............................................................34
Hình 3.16. Sheet mức lương hiện hưởng.....................................................................35
Hình 3.17. Sheet quản lý khen thưởng.........................................................................35
Hình 3.18. Sheet quản lý kỷ luật..................................................................................36
Hình 3.19. Sheet quản lý Đảng viên............................................................................36
Hình 3.20. Sheet thông tin cán bộ................................................................................36


DANH MỤC VIẾT TẮT
ST

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Từ viết tắt

Chú thích

UBND
QD
BNV
TN & MT
NN & PTNT
TC - KH
GD & ĐT
VH - TT
LĐ – TB & XH
HĐND

Uỷ ban nhân dân
Quyết định
Bộ Nội vụ

Tài nguyên và Môi trường
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tài chính – Kế hoạch
Giáo dục và đào tạo
Văn hóa – Thông tin
Lao động – Thương binh và xã hội
Hội đồng nhân dân


LỜI NÓI ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông
tin, hầu hết các ứng dụng tin học đã được áp dụng trong đời sống xã hội. Nó trở
thành công cụ hữu ích để điều hành, quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin một cách
nhanh chóng đem lại hiệu quả cao.
Như chúng ta đã biết, hồ sơ cán bộ là tài liệu pháp lý phản ánh các thông
tin cơ bản nhất về cán bộ qua các mặt chủ yếu như về xuất thân, quá trình công
tác, hoàn cảnh kinh tế, phẩm chất, trình độ, năng lực, các mối quan hệ gia đình
và xã hội của người cán bộ.
Hồ sơ cán bộ là tài liệu quan trọng của Đảng, nhà nước cũng như đối với
bất kỳ một tổ chức, đoàn thể, cơ quan nào; nó là sự phản ánh khá trung thực của
bản thân người cán bộ. Vì vậy, hồ sơ cán bộ cần được quản lý chặt chẽ, khoa
học, đảm bảo tốt nhất cho việc quản lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất.
Nhưng thực tế hiện nay tại các cơ quan hành chính nhà nước việc quản lý hồ
sơ cán bộ vẫn được thực hiện thủ công, do đó làm cho công việc cập nhật, bổ sung
thông tin của hồ sơ mất nhiều thời gian, công sức và tính chính xác không cao.
Để đảm bảo cho công tác quản lý hồ sơ cán bộ trong cơ quan hành chính
nhà nước đạt được hiệu quả, tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao và giảm
bớt sức lao động của con người, em đã chọn đề tài “Tin học hóa công tác quản

lý hồ sơ cán bộ tại UBND huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập chung nghiên cứu ứng dụng phần mềm Microsoft Excel trong
việc quản lý hồ sơ cán bộ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Về đối tượng nghiên cứu: Quản lý hồ sơ cán bộ tại UBND huyện Thông
Nông, tỉnh Cao Bằng.
Về phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại UBND huyện Thông Nông,
tỉnh Cao Bằng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khảo sát thực tế công tác quản lý hồ sơ cán bộ tại UBND huyện Thông
Nông. Trên cơ sở đó xây dựng chương trình quản lý hồ sơ cán bộ bằng Excel.
5. Cấu trúc báo cáo
Báo cáo được chia làm 3 chương:
1


Chương 1: Khái quát chung về hồ sơ cán bộ.

Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác quản lý hồ sơ cán bộ tại UBND
huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng.
Chương 3: Tin học hóa công tác quản lý hồ sơ cán bộ tại UBND huyện
Thông Nông, tỉnh Cao Bằng.

2


CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ
1.1. Một số khái niệm cơ bản

1.1.1. Khái niệm cán bộ
Ngày 13/11/2008, tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XII, đã thông qua Luật cán
bộ, công chức. Đây là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất từ trước đến nay và cắt nghĩa
được rõ ràng về các khái niệm cán bộ, công chức.
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008:
Cán bộ là công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung
là cấp huyện, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được
bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân
dân, Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp
xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Qua khái niệm, chúng ta có thể thấy một số đặc điểm của cán bộ ở góc độ sau:
Chế độ bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm cán bộ:
Cán bộ là những người được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp trung ương, cấp tỉnh,
cấp huyện. Riêng đối với cán bộ cấp xã thì được bầu cử không có chế độ phê chuẩn
hay bổ nhiệm.
Tuy nhiên, bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm còn phục thuộc vào việc đó sẽ là cán
bộ của Đảng cộng sản Việt Nam, của tổ chức, chính trị - xã hội hay thuộc Nhà nước.
Bởi bầu cử, phê chuẩn hay bổ nhiệm cán bộ còn chịu sự tác động của quy định, điều lệ
đối với từng cơ quan, đơn vị, tổ chức đó.
Phạm vi hoạt động của cán bộ:
Cán bộ giữ chức vụ, chức danh và hoạt động trong cơ quan của Đảng cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

3



Thời gian công tác của cán bộ:
Cán bộ công tác theo nhiệm kỳ. Nhiệm kỳ là thời hạn giữ chức danh, chức vụ.
Thời hạn đó thường được định ra trước trong các văn bản chính thức.
Chế độ lao động:
Cán bộ được biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Theo điều 12
Luật cán bộ, công chức thì cán bộ “Được nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng
với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất
nước. Cán bộ, công chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng dân tộc thiểu số, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trong các
ngành, nghề có môi trường độc hại, nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính sách ưu
đãi theo quy định của pháp luật. Và được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm thêm,
công tác phí và các chế độ theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Khái niệm hồ sơ
Văn bản hình thành trong hoạt động của cơ quan bao gồm văn bản do cơ quan
ban hành và văn bản của các cơ quan khác hoặc cá nhân khác gửi tới, sau khi đã giải
quyết xong cần được lập thành hồ sơ để dùng trong hoạt động quản lý của cơ quan và
phục vụ các yêu cầu nghiên cứu khác. Hồ sơ là một thuật ngữ được dùng khá phổ biến
trong công tác hành chính văn phòng và công tác lưu trữ. Thuật ngữ này được hiểu
theo nhiều nghĩa khác nhau:

- Theo từ điển Tiếng việt: Hồ sơ là tài liệu có liên quan đến một người,
một vụ việc, được tập hợp lại một cách hệ thống. Ví dụ như: Hồ sơ cán bộ, hồ sơ
vụ án,…
- Khoản 10, Điều 2, Luật Lưu trữ 2011: Hồ sơ là một tập tài liệu có liên
quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc
điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Thực tiễn trong hoạt động của cơ quan, tổ chức có rất nhiều hồ sơ được

hình thành với nhiều nội dung, nhiều hình thức khác nhau. Phổ biến ở mọi cơ
quan, tổ chức, hồ sơ hiện hành được chia thành ba loại cơ bản, đó là:

4


+ Hồ sơ công việc: là tập tài liệu theo dõi, xử lý một việc nào đó. Trong
hồ sơ công việc thường có tài liệu khởi đầu công việc, cho đến tài liệu (văn bản)
kết thúc công việc.
+ Hồ sơ nguyên tắc: là tập văn bản quy phạm pháp luật về vấn đề, lĩnh vực nào
đó. Mỗi cán bộ dựa vào chức năng, nhiệm vụ được giao, tùy theo từng mặt nghiệp vụ
công tác của mình phục trách mà thu thập những văn bản quy phạm pháp luật để lập
thành hồ sơ nguyên tắc để phục vụ tra cứu, nghiên cứu giải quyết công việc hàng ngày.

+ Hồ sơ nhân sự: là một tập tài liệu có liên quan về một cá nhân cụ thể
( hồ sơ Đảng viên, hồ sơ cán bộ, hồ sơ sinh viên, hồ sơ học sinh,…).
1.1.3. Khái niệm về hồ sơ cán bộ
Hồ sơ cán bộ là một trong những tài liệu không thể thiếu trong công tác quản lý
cán bộ, công chức, viên chức. Việc quản lý hồ sơ cán bộ dựa trên các căn cứ của Luật
cán bộ, công chức; Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV về quy chế quản lý hồ sơ cán bộ,
công chức; quyết định số 06/2007/QĐ-BNV về thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và
biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
Hồ sơ cán bộ là tài liệu pháp lý phản ánh các thông tin cơ bản nhất về cán bộ,
công chức, viên chức bao gồm: Nguồn gốc xuất thân, quá trình công tác, hoàn cảnh
kinh tế, phẩm chất, trình độ, năng lực, các mối quan hệ gia đình và xã hội của cán bộ,
công chức.
Theo Khoản 1, Điều 4, Quyết định 14/2006/ QĐ-BNV về việc ban hành quy chế
quản lý hồ sơ cán bộ, công chức: Hồ sơ cán bộ, công chức là tài liệu pháp lý phản ánh
các thông tin cơ bản nhất về cán bộ, công chức bao gồm: Xuất thân, quá trình công tác,
hoàn cảnh kinh tế, phẩm chất, trình độ, năng lực, các mối quan hệ gia đình và xã hội

của cán bộ, công chức.
Theo Khoản 2, Điều 4, Quyết định 14/2006/QĐ-BNV về việc ban hành quy chế
quản lý hồ sơ cán bộ, công chức: Hồ sơ gốc là hồ sơ của cán bộ, công chức do cơ quan
có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và xác nhận lần đầu khi cán bộ, công chức
được tuyển dụng theo quy định của pháp luật.

5


1.1.4. Khái niệm về quản lý hồ sơ
Quản lý hồ sơ bao gồm việc sắp xếp, thiết kế và xem xét lại các văn bản, hồ sơ
trong tổ chức. Nó liên quan đến việc phối hợp các nhiệm vụ, quản lý, bảo quản, tiêu
hủy trong sự hoạt động của một tổ chức.
Vai trò của quản lý hồ sơ là:
+ Giảm chi phí mua sắm thiết bị
+ Đảm bảo cung cấp thông tin hợp thời
+ Xử lý công việc nhanh gọn, có hiệu quả
+ Có thể dễ dàng tìm hồ sơ khi nhân viên bị bệnh, nghỉ việc riêng
+ Thuận lợi cho việc chuyển giao thông tin hồ sơ khi nhân viên chuyển bộ
phận, nghỉ việc,…
1.2. Khái quát chung về hồ sơ cán bộ
1.2.1. Vị trí, vai trò của hồ sơ cán bộ

- Vị trí:
+ Hồ sơ cán bộ là một trong những tài liệu không thể thiếu trong công tác
quản lý cán bộ. Hồ sơ cán bộ là tài liệu quan trọng có tính pháp lý phản ánh
trung thực về nguồn gốc, quá trình trưởng thành, phẩm chất, năng lực, phong
cách, các hoạt động và mối quan hệ gia đình - xã hội của người cán bộ.
+ Hồ sơ cán bộ là cơ sở giúp cơ quan thẩm quyền quản lý cán bộ, nghiên
cứu nắm được một cách đầy đủ nhất về bản thân người cán bộ, cung cấp những

thông tin tin cậy để phân biệt được phẩm chất chính trị, năng lực công tác, đạo
đức tác phong, hoàn cảnh gia đình, quan hệ xã hội của cán bộ phục vụ cho công
tác sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí cán bộ.
- Vai trò: Hồ sơ cán bộ là căn cứ để cơ quan quản lý và sử dụng theo dõi
thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ được đầy đủ và chính xác hơn; làm
cơ sở để đánh giá, tuyển chọn, khen thưởng những cán bộ tận tụy, gương mẫu và
thực hiện chế độ bảo hiểm đối với cán bộ.
1.2.2. Nguyên tắc xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ

Xuất phát từ vị trí, vai trò của hồ sơ cán bộ nêu trên, yêu cầu đặt ra đối
với công tác xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ phải đảm bảo những nội dung
cơ bản sau:
6


- Một là, cần khẳng định hồ sơ cán bộ là tài sản của cơ quan nhà nước, là
một phần quan trọng của cơ quan không ai có quyền phát tán, mua bán và trao
đổi. Do đó, hồ sơ cán bộ, công chức cần được quản lý, giám sát và bổ sung
thường xuyên để phục vụ cho công tác nhân sự của cơ quan, tổ chức, đơn vị của
nhà nước.
- Hai là, công tác xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ thuộc thẩm quyền và
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan quản lý cán bộ. Hồ sơ gắn liền với hoạt
động của cán bộ từ khi được tuyển dụng đến khi rời khỏi cơ quan nhà nước. Do
vậy, ngay từ đầu cơ quan có trách nhiệm hướng dẫn người mới được tuyển dụng
kê khai lý lịch và nộp văn bằng, chứng chỉ cùng các loại giấy tờ có liên quan
khác để thẩm tra, xác minh và hoàn thiện thủ tục lập hồ sơ ban đầu (hồ sơ gốc)
đưa vào theo dõi, quản lý.
- Ba là, cấp nào quản lý cán bộ thì cấp đó trực tiếp quản lý hồ sơ của
người đó. Khi cán bộ được điều động, luân chuyển thì hồ sơ sẽ chuyển cho cơ
quan mới quản lý và theo dõi. Việc chuyển giao hồ sơ phải do cơ quan tiếp nhận

cán bộ trực tiếp thực hiện mà không để cán bộ tự chuyển hồ sơ của mình, đồng
thời phải kiểm tra và lập biên bản bàn giao theo đúng quy định. Trường hợp làm
mất hồ sơ cán bộ được coi là làm mất tài sản của nhà nước.
- Bốn là, hồ sơ cán bộ được quản lý, sử dụng theo chế độ tài liệu mật, chỉ
những người có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ
cho phép mới được nghiên cứu, khai thác hồ sơ.
- Năm là, mỗi tiêu chí thông tin trong các thành phần tài liệu của hồ sơ cán
bộ là cơ sở quan trọng để phục vụ công tác nghiên cứu, nhận xét, đánh giá cá
nhân cán bộ và tổng hợp, thống kê đội ngũ cán bộ. Vì vậy, hồ sơ cán bộ phải
được quản lý khoa học và thống nhất.
- Sáu là, cán bộ được giao quản lý hồ sơ phải là người có phẩm chất đạo
đức tốt, lập trường chính trị vững vàng; có nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm
và tận tụy với công việc được giao. Nếu để hỏng, mối mọt là chất lượng hồ sơ
giảm sút phải chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức, đơn vị và phải bị xử lý
theo ký luật theo quy định của pháp luật.

7


1.2.3. Thành phần hồ sơ cán bộ

Thành phần hồ sơ cán bộ, công chức bao gồm các tài liệu sau:
- Quyển “Lý lịch cán bộ, công chức” là tài liệu chính và bắt buộc có
trong thành phần hồ sơ cán bộ, công chức để phản ánh toàn diện về bản thân,
các mối quan hệ gia đình, xã hội của cán bộ, công chức. Quyển lý lịch do cán
bộ, công chức tự kê khai và được cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công
chức thẩm tra, xác minh, chứng nhận.
- Bản “Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức” là tài liệu quan trọng phản ánh
tóm tắt về bản thân cán bộ, công chức và các mối quan hệ gia đình và xã hội của
cán bộ, công chức. Sơ yếu lý lịch do cán bộ, công chức quy định tại khoản 1,

Điều 6, Quyết định 14/2006/ QĐ-BNV về việc ban hành quy chế quản lý hồ sơ
cán bộ, công chức và các tài liệu bổ sung khác của cán bộ, công chức được cơ
quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức xác minh, chứng nhận.
- Bản “Bổ sung lý lịch cán bộ, công chức” là tài liệu do cán bộ, công
chức khai bổ sung theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
quản lý cán bộ, công chức. Bản bổ sung lý lịch được cơ quan có thẩm quyền
quản lý cán bộ, công chức thẩm tra, xác minh, chứng nhận.
- Bản “Tiểu sử tóm tắt” là tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
quản lý cán bộ, công chức tóm tắt từ Quyển lý lịch của cán bộ, công chức quy
định tại khoản 1, Điều 6, Quyết định 14/2006/ QĐ-BNV về việc ban hành quy
chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức để phục vụ cho bầu cử, bổ nhiệm khi có
yêu cầu.
- Bản sao giấy khai sinh; giấy chứng nhận sức khỏe do đơn vị y tế từ cấp
huyện trở lên cấp và các văn bản có liên quan đến nhân thân của cán bộ, công
chức; các loại giấy tờ có liên quan đến trình độ đào tạo của cán bộ, công chức
như: Bảng điểm, văn bằng, chứng chỉ về trình độ đào tạo chuyên môn, lý luận
chính trị, ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền
chứng nhận,… Trường hợp, văn bằng chứng chỉ được cấp bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch sang tiếng Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Các quyết định về việc tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, biệt phái, luân
chuyển, nâng ngạch, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật,… của cán bộ, công chức.

8


- Các bản tự kiểm điểm, nhận xét đánh giá cán bộ, công chức theo định kỳ

hoặc theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền.
- Các bản nhận xét đánh giá của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
đối với cán bộ (hằng năm, khi hết nhiệm kỳ, bầu cử hoặc bổ nhiệm, giới thiệu

ứng cử, thuyên chuyển, khen thưởng, kỷ luật hoặc sau các đợt công tác, tổng kết
học tập…).
- Bản kê khai tài sản theo quy định của pháp luật.
- Đơn, thư kèm theo các văn bản thẩm tra, xác minh, biên bản, kết luận
của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền về những vấn đền liên quan đến cán
bộ, công chức và gia đình cán bộ, công chức được phản ánh trong đơn thư.
Không lưu trong thành phần hồ sơ những đơn, thư nặc danh; đơn, thư chưa được
xem xét, kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
- Những văn bản khác có liên quan trực tiếp đến quá trình công tác và
quan hệ xã hội của cán bộ, công chức.
- Đối với cán bộ, công chức được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo phải bổ
sung đầy đủ các tài liệu có liên quan đến việc bổ nhiệm vào hồ sơ của cán bộ,
công chức đó.
Những thành phần hồ sơ cán bộ, công chức quy định tại khoản 1, 2, 3 và
khoản 4, Điều 6, Quyết định 14/2006/ QĐ-BNV về việc ban hành quy chế quản
lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ Nội vụ thống nhất ban hành.
1.2.4. Mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ

Các mẫu biểu phục vụ công tác quản lý hồ sơ cán bộ bao gồm:
- Sổ đăng ký hồ sơ cán bộ: là sổ ghi các tiêu chí cơ bản theo hồ sơ gốc của
cán bộ phục vụ công tác quản lý.
- Sổ giao, nhận hồ sơ cán bộ, công chức: là sổ theo dõi hồ sơ cán bộ do cơ
quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển đến hoặc do cơ quan, tổ chức, đơn vị ttrực
tiếp quản lý hồ sơ cán bộ chuyển đến giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị khác tiếp
tục quản lý.
- Sổ theo dõi khai thác, sử dụng hồ sơ cán bộ: là sổ theo dõi người đến
nghiên cứu, khai thác hồ sơ cán bộ.
- Phiếu chuyển hồ sơ cán bộ: là phiếu liệt kê đầy đủ thành phần, số lượng
các tài liệu trong hồ sơ cán bộ khi chuyển giao hồ sơ cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị khác quản lý.


9


- Phiếu yêu cầu nghiên cứu hồ sơ cán bộ: là phiếu dùng cho người đến

nghiên cứu hồ sơ cán bộ. Phiếu yêu cầu nghiên cứu hồ sơ cán bộ nào, thì được
lưu trong thành phần hồ sơ cán bộ, công chức đó.
- Mục lục tài liệu là bảng ghi danh mục các thành phần tài liệu có trong hồ
sơ cán bộ, mục lục tài liệu được lưu trong thành phần hồ sơ cán bộ.
- Niêm phong hồ sơ là tem dán ngoài bì hồ sơ cán bộ, công chức dùng để
bảo mật hồ sơ cán bộ trong quá trình vận chuyển.
- Bì hồ sơ là túi chứa tất cả các tài liệu trong hồ sơ của một cán bộ.
- Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về lập hồ sơ, quy trình sử dụng, khai thác
hồ sơ; tra cứu, giải thích nội dung các tiêu chí dùng trong hồ sơ cán bộ.
Các loại biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức quy định tại Điều này
do Bộ Nội vụ thống nhất ban hành.
1.3. Ý nghĩa của công tác quản lý hồ sơ cán bộ

Quản lý hồ sơ cán bộ là việc chủ động, thường xuyên của cơ quan có
thẩm quyền theo phân cấp quản lý. Do vậy, để nắm bắt thông tin về cán bộ ngoài
việc tiếp xúc trực tiếp hoặc thông qua các kênh thông tin khác như: nhận xét
đánh giá của cấp quản lý trực tiếp về cán bộ, kết quả công việc mà cán bộ được
giao, phản ánh của dư luận quần chúng… thì nhất thiết phải tiến hành nghiên
cứu hồ sơ cán bộ. Vì hồ sơ là tài liệu tập hợp thông tin đầy đủ, chính xác, toàn
diện, tin cậy, có tính pháp lý vè quá trình hoạt động và trưởng thành của cán bộ
và qua đó cũng thể hiểu thêm những vấn đề liên quan khác.
Trong công tác quản lý hồ sơ cán bộ việc xây dựng và quản lý hồ sơ là
một nhiệm vụ quan trọng. Làm tốt công tác hồ sơ cán bộ cũng sẽ góp phần đắc
lực cho công tác thống kê, tổng hợp phục vụ nghiên cứu, tổng kết, đánh giá thực

trạng đội ngũ cán bộ về phương diện số lượng, cơ cấu, trình độ trong từng giai
đoạn cách mạng, qua đó đánh giá hiệu quả các chủ trương, đường lối công tác
của Đảng. Công tác xây dựng và quản lý hồ sơ cùng với công tác thống kê, tổng
hợp về cán bộ, góp phần quan trọng vào việc nghiên cứu, hoạch định chính sách,
tuyển chọn, bố trí sử dụng, đào tạo bồi dưỡng cán bộ.

10


11


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ
TẠI UBND HUYỆN THÔNG NÔNG, TỈNH CAO BẰNG
2.1. Giới thiệu tổng quan về UBND huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng
2.1.1. Vị trí địa lý

Tên cơ quan: Uỷ ban nhân dân huyện Thông Nông
Địa chỉ: Thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông, tỉnh Cao Bằng
Thông Nông là huyện vùng cao biên giới nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh
Cao Bằng, cách trung tâm tỉnh lỵ 50 km theo đường tỉnh lộ 204, có đường biên
giới giáp Trung Quốc dài 13,9 km. Phía Bắc giáp huyện Nà Po, tỉnh Quảng Tây,
Trung Quốc; phía Nam giáp huyện Hòa An và Nguyên Bình; phía Đông giáp
huyện Hà Quảng; phía Tây giáp huyện Bảo Lạc và Nguyên Bình.

Hình 2.1. Bản đồ địa lý huyện Thông Nông
Về diện tích tự nhiên 35.729 ha, trong đó: Đất nông nghiệp 5.217 ha, đất lâm
nghiệp 28.374 ha; đất khác 2.138 ha.
- Đơn vị hành chính: Toàn huyện có 11 đơn vị hành chính gồm 10 xã và 01 thị

trấn là thị trấn Thông Nông và các xã: Cần Nông, Bình Lãng, Thanh Long, Lương
Can, Yên Sơn, Đa Thông, Lương Thông, Vị Quang, Cần Yên, Ngọc Động. Trong đó
có 9 xã thuộc diện xã đặc biệt khó khăn nằm trong chương trình 135 giai đoạn II là các
xã: Bình Lãng, Thanh Long, Yên Sơn, Đa Thông, Lương Thông, Vị Quang, Cần Yên,
Ngọc Động.
12


- Dân số - dân tộc: Dân số toàn huyện năm 2013 có 7.247 hộ, với 26.413 nhân
khẩu, bao gồm 5 dân tộc chủ yếu là dân tộc Tày 7.524 người (chiếm 27,6%); Nùng
7.213 người (chiếm 26,4%); Mông 4.821 người (chiếm 17,6%); Dao 7.439 người
(chiếm 27,2%); Kinh 300 người (chiếm 1%). Phần lớn các dân tộc thiếu số trình độ
dân trí chưa cao, không đồng đều, đời sống còn khó khăn.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Ủy ban nhân dân huyện do Hội đồng nhân dân huyện bầu là c ơ quan ch ấp
hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên.
Dưới đây là sơ đồ sơ cấu tổ chức bộ máy của UBND huyện
Chủ tịch UBND

Các Phó chủ tịch UBND

Phòng Nội

Phòng

Phòng TN

Phòng NN


Phòng TC

Phòng

vụ

Kinh tế -

& MT

& PTNT

- KH

GD & ĐT

Phòng Y tế

Phòng

Hạ tầng

Phòng VH

Phòng

Phòng Tư

Phòng LĐ


- TT

Thanh tra

pháp

– TB &

huyện

Dân tộc

XH
Văn
phòng
UBND

Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của UBND huyện Thông Nông
2.1.3. Chức năng

Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, Luật, các
văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quy ết của Hội đ ồng nhân
13


dân, cùng cấp nhằm bảo đảm thực hiện chủ trương, biện pháp phát tri ển
kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và th ực hiện các chính sách
khác trên địa bàn.
Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước địa phương,
góp phần bảo đảm sự chỉ đạo quản lý thống nhất trong bộ máy nhà n ước

từ trung ương tới cơ sở.
2.1.4. Nhiệm vụ, quyền hạn

 Trong lĩnh vực kinh tế
- Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình HĐND cùng cấp
thông qua để trình UBND cấp tỉnh phê duyệt, tổ chức kiểm tra việc thực hiện các kế
hoạch đó.
- Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: dự toán thu, chi ngân sách
địa phương; phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình, quyết toán ngân sách địa
phương, lập dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết trình
HĐND cùng cấp qjuyết định và báo cáo UBND cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp.
- Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương, hướng dẫn kiểm tra UBND cấp xã,
thị trấn xây dựng và thực hiện ngân sách, kiểm tra nghị quyết của HĐND cấp xã, thị
trấn về thực hiện ngân sách địa phương theo quy định của luật ngân sách.
- Phê chuẩn kế hoạch kinh tế - xã hội của các xã, thị trấn.

 Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy lợi và
đất đai
- Xây dựng, trình HĐND cùng cấp thông qua các chương trình khuyến khích
phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp ở địa phương và tổ chức thực hiện các
chương trình đó.
- Chỉ đạo UBND xã, thị trấn thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, phát triển nông nghiệp, bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác lâm sản, phát triển
ngành, nghề đánh bắt, nuôi trồng và chế biển thủy, hải sản.
- Thực hiện giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với cá nhân và hộ gia đình,
giải quyết các tranh chấp đất đai, thanh tra đất đai theo quy định của pháp luật.

14



- Xây dựng quy hoạch thủy lợi, tổ chức bảo vệ đề điều, các công trình thủy lợi
vừa và nhỏ, quản lý mạng lưới thủy nông trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Xem xét quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của UBND các xã, t hị

trấn.

 Trong lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Tham gia với UBND tỉnh trong việc xây dựng quy ho ạch, k ế ho ạch

phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện.
- Xây dựng và phát triển các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ ở các xã, thị trấn.
- Tổ chức thực hiện xây dựng và phát triển các làng nghề truyền thống,
sản xuất sản phẩm có giá trị tiêu dùng và xuất khẩu, phát triển cơ sở chế
biến nông, lâm, thủy sản và các cơ sở công nghiệp khác theo sự chỉ đạo của
UBND tỉnh.
 Trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải
- Tổ chức lập, trình duyệt hoặc duyệt theo thẩm quyền quy hoạch
xây dựng thị trấn, điểm dân cư nông thôn trên địa bàn huy ện, quản lý việc
thực hiện quy hoạch xây dựng đã được duyệt.
- Quản lý việc xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra vi ệc
thực hiện pháp luật trong xây dựng, tổ chức việc thực hiện các chính sách
về nhà ở, quản lý đất ở và quỹ nhà thuộc sở hữu nhà n ước trên đ ịa bàn.
- Quản lý việc khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây d ựng theo
phân cấp của UBND cấp tỉnh.
 Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và du lịch
- Xây dựng phát triển mạng lưới thương mại, dịch vụ, du l ịch và ki ểm
tra việc chấp hành quy định của nhà nước về hoạt động thương m ại, d ịch
vụ và du lịch trên địa bàn huyện.
- Kiểm tra việc thực hiện cá cquy tắc về an toàn và vệ sinh trong

hoạt động thương mại, dịch vụ và du lịch trên địa bàn.
- Kiểm tra việc chấp hành quy định ủa nhà nước về hoạt động
thương mại, dịch vụ, du lịch trên địa bàn.
 Trong lĩnh vực văn hóa, thông tin, giáo d ục, y t ế, xã h ội và th ể d ục
thể thao

15


- Xây dựng các chương trình đề án phát triển văn hóa, giáo dục, thông

tin, y tế, thể dục thể thao, phát thanh trên địa bàn huy ện và tổ ch ức th ực
hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp lu ật v ề
phổ cập giáo dục, quản lý các trường tiểu học, trung h ọc c ơ s ở, tr ường d ạy
nghề, tổ chức các trường mầm non, thực hiện chủ trương xã h ội hóa giáo
dục trên địa bàn, chỉ đạo việc xóa mù chữ và thực hiện các quy đ ịnh về tiêu
chuẩn giáo viên, quy chế thi cử.
- Quản lý các công trình công cộng được phân c ấp, h ướng dẫn các
phong trào về văn hóa, hoạt động của các trung tâm văn hóa – thông tin,
thể dục thể thao, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch s ử, văn hóa và
danh lam thắng cảnh do địa phương quản lý.
- Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế, quản lý các trung
tâm y tế, trạm y tế, chỉ đạo và kiểm tra việc bảo vệ sức kh ỏe cho nhân dân,
phòng chống dịch bệnh, bảo vệ và chăm sóc người già, ng ười tàn t ật, tr ẻ
mồ côi không nơi nương tựa, bảo vệ chăm sóc bà mẹ trẻ, trẻ em, th ực hiện
chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động c ủa các c ơ s ở
hành nghề y, dược, tư nhân, cơ sở in, phát hành xuất bản ph ẩm.
- Tổ chức chỉ đạo việc dạy nghề, giải quyết việc làm cho ng ười lao

động, tổ chức thực hiện phong trào xóa đói, giảm nghèo, hướng dẫn các
hoạt động từ thiện, nhân đạo.
 Trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trường
- Thực hiện các biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa h ọc, công ngh ệ
phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân địa phương.
- Tổ chức thực hiện bảo vệ môi trường, phòng chống khắc phục hậu
quả thiên tại, bão lụt.
- Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo
lường và chất lượng sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm và hàng hóa
trên địa bàn huyện, ngăn chặn việc sản xuất và lưu hành hàng giả, hành
kém chất lượng tại địa phương.
 Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội
16


- Tổ chức phong trào quần chúng tham gia xây dựng l ực l ượng vũ
trang và quốc phòng toàn dân. Thực hiện kế hoạch xây dựng khu v ực
phòng thủ huyện, quản lý lực lượng dự bị động viên, chỉ đ ạo việc th ực
hiện lực lượng toàn quân tự vệ, công tác huấn luy ện dân quân tự vệ.
- Tổ chức đăng ký, khám tuyển nghĩa vụ quân sự, quyết định việc
nhập ngũ, giao quân, việc hoãn, miễn thi nghĩa vụ quân sự và x ử lý các
trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện nghĩa vụ giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã h ội,
xây dựng lực lượng công an nhân dân vững mạnh, bảo v ệ bí m ật nhà n ước,
thực hiện các biện pháp phòng ngừa và phòng chống tội phạm, các tệ n ạn
xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác ở địa ph ương.
- Chỉ đạo và kiểm tra việc quản lý hộ khẩu, quản lý việc cư trú, đi lại
của người nước ngoài ở địa phương.
- Tuyên truy ền, giáo d ục, ph ổ bi ến chính sách, pháp lu ật v ề dân
tộc, tôn giáo.

- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao về các chương trình, kế
hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đối v ới vùng đồng bào dân
tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng có khó khăn đặc biệt.
- Chỉ đạo và kiểm tra th ực hiện chính sách dân t ộc, chính sách tôn
giáo, quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo, theo ho ặc không theo m ột tôn
giáo nào ở địa ph ương.
- Quyết định biện pháp ngăn chặn hành vi xâm phạm tự do tín
ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái nh ững quy
định của pháp luật và chính sách của nhà nước theo quy đ ịnh c ủa pháp
luật.

 Trong lĩnh vực thi hành pháp luật
- Tổ chức, chỉ đạo công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra

việc chấp hành hiến pháp, luật, các văn bản quy phạm pháp lu ật c ủa c ơ
quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
- Tổ chức thực hiện và chỉ đạo UBND xã, thị trấn thực hiện các biện
pháp bảo vệ tài sản của nhà nước, tổ chức chính trị xã h ội, tổ ch ức xã h ội,

17


tổ chức kinh tế, bảo vệ tính mạng, tự do. danh dự, nhân ph ẩm, tài s ản, các
quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác hộ tịch trên địa bàn.
- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác thi hành án theo quy đ ịnh c ủa
pháp luật.
- Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra nhà
nước, tổ chức tiếp dân, giải quyết kịp th ời khiếu nại, tố cáo và ki ến ngh ị
của công dân, hướng dẫn, chỉ đạo công tác hoà giải ở xã, thị trấn.

 Trong việc xây dựng chính quyền và quản lý địa giới hành chính
- Tổ chức thực hiện việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại bi ểu Hội
đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
- Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp mình theo hướng dẫn của UBND c ấp
trên.

- Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền l ương theo phân

cấp của UBND cấp trên.
- Quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính c ủa huy ện.
- Xây dựng đề án thành lập mới, sát nhập, chia tách, điều ch ỉnh địa
giới hành chính ở địa phương, trình HĐND cùng cấp thông qua đ ể trình c ấp
trên xem xét và quyết định.
- Xây dựng đề án thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân theo hướng dẫn của Chính phủ trình Hội đồng nhân dân quy ết
định.
2.2. Thực trạng công tác quản lý hồ sơ cán bộ tại UBND huyện Thông Nông
2.2.1. Thực trạng quản lý hồ sơ cán bộ
Hiện nay, công tác quản lý hồ sơ cán bộ của huyện Thông Nông đã đi vào
nề nếp, văn phòng UBND huyện được trang bị đầy đủ các phương ti ện máy vi
tính, bàn làm việc, tủ đựng hồ sơ,….
Việc xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ được thực hiện theo quy định
chung của Bộ Nội vụ như:
- Luật cán bộ công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008;

18


- Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển

dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các dơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 06/11/2006 của Bộ Nội vụ về quy chế
quản lý hồ sơ cán bộ, công chức;
- Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 ban hành thành phần hồ sơ
cán bộ, công chức, viên chức và biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức;
- Quyết định số 02/2008/QĐ- BNV ngày 06/10/2008 vể biểu mẫu quản lý hồ sơ
cán bộ, công chức, viên chức;
Thành phần hồ sơ cán bộ của UBND huyện gồm có: Quyển lý lịch cán b ộ;
bản sơ yếu lý lịch cán bộ; bản tiểu sử tóm tắt; phi ếu b ổ sung lý l ịch cán b ộ; b ản
sao giấy khai sinh; bản sao các văn bằng, chứng chỉ,…
Sở Nội vụ đã tổ chức nhiều đợt tập huấn cho các cán bộ huyện để nâng
cao trình độ. Các cán bộ tập huấn cũng được làm quen ph ần m ềm qu ản lý h ồ s ơ
cán bộ do Sở Nội vụ cấp, nhưng do phần mềm bị lỗi nên hiện nay vi ệc qu ản lý
hồ sơ cán bộ vẫn được thực hiện thủ công. Do đó, gây nhiều khó khăn vi ệc tìm
tài liệu, số liệu phục vụ cho nghiên cứu.

19


 Quy trình lập hồ sơ cán bộ
Trách
nhiệm

Trình tự các bước

Tài liệu liên quan
Quyết định 14/2006/QĐ-BNV


Chuyên

Hướng dẫn kê khai hồ

viên

sơ cán bộ

Quyết định 06/2007/QĐ-BNV
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV

phòng
Nội vụ

Cán bộ

Quyết định 14/2006/QĐ-BNV
Quyết định 02/2008/QĐ/BNV

Kê khai hồ sơ

Trưởng
phòng

Thẩm định

Nội vụ
Trưởng
phòng


Trình hồ sơ đã thẩm định

Nội vụ
Lãnh đạo
huyện

Duyệt, ký

Phòng
Nội vụ

Điều 13, Quyết định số
14/2006/QĐ-BNV ngày
06/11/2006 về việc ban hành
quy chế quản lý hồ sơ cán bộ,
công chức

Lưu hồ sơ

20


×