Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài môn học ở các trường tiểu học quận đống đa, thành phố hà nội theo tiếp cận tham gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI MÔN HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THEO TIẾP CẬN THAM GIA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI MÔN HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THEO TIẾP CẬN THAM GIA
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học
PGS. TS ĐẶNG THÀNH HƯNG



HÀ NỘI, 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Đề tài: “Quản lí hoạt động giáo dục ngoài môn học ở các trường tiểu
học Quận Đống Đa – Hà Nội theo tiếp cận tham gia” đến nay đã được hoàn
tất, tác giả chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới:
Phó Giáo sư - Tiến sĩ Đặng Thành Hưng, người đã trực tiếp hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Hội đồng khoa học, Phòng sau đại học và các thầy cô giáo Trường Đại
học sư phạm Hà Nội 2 đã nhiệt tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho tác
giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.
Lãnh đạo, cán bộ chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Đống
Đa; cán bộ quản lí, giáo viên các trường tiểu học trong Quận đã nhiệt tình
tham gia góp ý kiến, cung cấp tư liệu, hợp tác hiệu quả với tác giả trong quá
trình điều tra khảo sát phục vụ nghiên cứu.
Bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót; Kính mong được sự thông cảm và chỉ dẫn, góp ý của các thầy cô giáo,
các đồng nghiệp và các bạn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Phượng



ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Phượng


iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ vii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1

1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI MÔN HỌC THEO TIẾP CẬN THAM GIA Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC .......6

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 6
1.1.1. Nghiên cứu về quản lí hoạt động giáo dục tại trường tiểu học ......... 6
1.1.2. Nghiên cứu về quản lí hoạt động giáo dục ngoài môn học theo tiếp
cận tham gia ở trường tiểu học .......................................................................... 7
1.2. Hoạt động giáo dục ngoài môn học ở trường tiểu học ............................... 8
1.2.1. Hoạt động giáo dục ngoài môn học .................................................. 8
1.2.2. Trường tiểu học và học sinh tiểu học .............................................. 13
1.2.3. Điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục ngoài môn học ở trường tiểu
học ................................................................................................................... 16
1.3. Quản lí hoạt động giáo dục ngoài môn học theo tiếp cận tham gia ......... 17
1.3.1. Bản chất của quản lí và quản lí giáo dục ........................................ 17
1.3.2. Quản lí nhà trường .......................................................................... 18
1.3.3. Tiếp cận tham gia trong quản lí hoạt động giáo dục ....................... 19
1.3.4. Quản lí hoạt động giáo dục ngoài môn học .................................... 22
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI MÔN HỌC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI
...................................................................................................................................28

2.1. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội và giáo dục tiểu học ở quận Đống Đa,
Hà Nội ............................................................................................................. 28
2.1.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội ........................ 28
2.1.2. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ........................ 30


iv
2.2. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục ngoài môn học ở các trường tiểu

học quận Đống Đa, Hà Nội ............................................................................. 35
2.2.1. Quá trình khảo sát ........................................................................... 35
2.2.2. Kết quả khảo sát .............................................................................. 37
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động giáo dục ngoài môn học
ở trường tiểu học ở các trường tiểu học quận Đống Đa, Hà Nội .................... 60
2.3.1. Ưu điểm và hạn chế của hoạt động giáo dục ngoài môn học ......... 61
2.3.2. Ưu điểm, hạn chế của quản lí hoạt động giáo dục ngoài môn học . 62
2.3.3. Một số bài học kinh nghiệm............................................................ 63
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 65
CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
MÔN HỌC THEO TIẾP CẬN THAM GIA Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN
ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI.................................................................................................66

3.1. Nguyên tắc xác định các biện pháp .......................................................... 66
3.1.1. Nguyên tắc kết hợp quản lí và tự quản lí ........................................ 66
3.1.2. Nguyên tắc dựa vào người học ....................................................... 66
3.1.3. Nguyên tắc dựa vào cộng đồng ....................................................... 66
3.1.4. Nguyên tắc hệ thống ....................................................................... 67
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ngoài môn học ...................... 67
3.2.1. Xây dựng môi trường có tính tham gia cao trong quản lí hoạt động
giáo dục ngoài môn học .................................................................................. 67
3.2.2. Phát triển tài liệu và tiến hành hoạt động truyền thông giáo dục để
nâng cao nhận thức của cha mẹ học sinh, nhà giáo, nhà quản lí giáo dục và
cộng đồng ........................................................................................................ 73
3.2.3. Đa dạng hóa nội dung và hình thức hoạt động giáo dục ngoài môn
học .................................................................................................................. 75
3.2.4. Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức hoạt động giáo dục ngoài môn học
cho các lực lượng tham gia ............................................................................. 80
3.2.5. Xây dựng môi trường học tập thân thiện để phát huy tối đa vai trò
tự quản lí của học sinh..................................................................................... 83

3.3. Kiểm nghiệm kết quả nghiên cứu ............................................................ 87
3.3.1. Quá trình kiểm nghiệm ................................................................... 87
3.3.2. Kết quả kiểm nghiệm ...................................................................... 88
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................93

1. Kết luận ................................................................................................ 93
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 94
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .........................................................96
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................97
PHỤ LỤC ................................................................................................................102


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐGDNMH

Hoạt động giáo dục ngoài môn học

CBQL

Cán bộ quản lí

GV

Giáo viên


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Số lớp và số HS tiểu học quận Đống Đa (từ năm học 2012-2013
đến 2016- 2017) .............................................................................................. 30
Bảng 2.2. Xếp loại học lực HS tiểu học quận Đống Đa năm học 2012-2013;
2013-2014 ........................................................................................................ 30
Bảng 2.3. Xếp loại năng lực, phẩm chất HS tiểu học quận Đống Đa năm học
2014-2015; 2015-2016 .................................................................................... 31
Bảng 2.4. Xếp loại kết quả học tập Toán - Tiếng Việt cuối năm học 2016 2017 ................................................................................................................. 31
Bảng 2.5. Xếp loại kết quả xếp loại 3 mặt giáo dục của HS tiểu học quận Đống
Đa năm học 2016 - 2017.................................................................................. 32
Bảng 2.6. Quan niệm của người quản lí, giáo viên về hoạt động giáo dục
ngoài môn học ................................................................................................. 37
Bảng 2.7. Nhận thức của cán bộ quản lí và giáo viên về vai trò của hoạt động giáo
dục ngoài môn học ............................................................................................ 39
Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ quản lí về hiệu quả tổ chức các hoạt động giáo
dục ngoài môn học ở trường tiểu học ............................................................. 43
Bảng 2.9. Đánh giá của giáo viên về hiệu quả tổ chức các hoạt động giáo dục
ngoài môn học ở trường tiểu học .................................................................... 44
Bảng 2.10. Tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài môn học qua ý kiến
của cán bộ quản lí ............................................................................................ 47
Bảng 2.11. Tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài môn học qua ý kiến
của giáo viên.................................................................................................... 48
Bảng 2.12. Thái độ, hứng thú của học sinh đối với hoạt động giáo dục ngoài
môn học theo ý kiến cán bộ quản lí ................................................................ 50
Bảng 2.13. Thái độ, hứng thú của học sinh đối với hoạt động giáo dục ngoài

môn học theo ý kiến giáo viên ........................................................................ 51
Bảng 2.14. Đánh giá của cán bộ quản lí về thực hiện quản lí hoạt động giáo
dục ngoài môn học .......................................................................................... 53
Bảng 2.15. Đánh giá của giáo viên về thực hiện quản lí hoạt động giáo dục
ngoài môn học ................................................................................................. 53
Bảng 3.1. Ý kiến chuyên gia về mức độ cần thiết của các biện pháp ................ 88
Bảng 3.2. Ý kiến chuyên gia về mức độ khả thi của các biện pháp ............... 89


vii
DANH MỤC CÁC HÌNH

Tên hình

Trang

Hình 2.1. Quan niệm của cán bộ quản lí và giáo viên về hoạt động giáo dục
ngoài môn học ................................................................................................ 38
Hình 2.2. Nhận thức của cán bộ quản lí và giáo viên về vai trò của hoạt động giáo
dục ngoài môn học ............................................................................................ 40
Hình 2.3. Đánh giá của cán bộ quản lí và giáo viên về xây dựng kế hoạch hoạt
động giáo dục ngoài môn học ........................................................................ 54
Hình 2.4. Đánh giá của cán bộ quản lí và giáo viên về tổ chức hoạt động giáo
dục ngoài môn học ....................................................................................... 555
Hình 2.5. Đánh giá của cán bộ quản lí và giáo viên về chỉ đạo hoạt động giáo
dục ngoài môn học..........................................................................................56
Hình 2.6. Đánh giá của cán bộ quản lí và giáo viên về việc bồi dưỡng các lực
lượng tham gia tổ chức hoạt động giáo dục ngoài môn học .......................... 57
Hình 2.7. Đánh giá của cán bộ quản lí và giáo viên về kiểm tra giám sát hoạt
động giáo dục ngoài môn học ......................................................................... 59

Hình 3.1. Ý kiến chuyên gia về mức độ cần thiết của các biện pháp ................. 88
Hình 3.2. Ý kiến chuyên gia về mức độ khả thi của các biện pháp ................... 89


1
MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết số 29/NQ-TW của Ban chấp hành Trung Ương Đảng Cộng
sản Việt Nam ngày 04 tháng 11 năm 2013 đã chỉ rõ mục tiêu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục là “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu
quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ
Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát
triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá
nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu
quả” [2].
Hạt nhân của đổi mới căn bản chính là tập trung vào chất lượng giáo
dục. Nghĩa là phải thay đổi và cải thiện chất lượng, tạo ra chất lượng mới
cho giáo dục. Chất lượng giáo dục chính là kiến thức, kĩ năng các môn học,
hoạt động giáo dục và năng lực, phẩm chất mà học sinh có được qua một quá
trình rèn luyện và học tập.
Trong những năm qua, giáo dục của chúng ta đang quá nặng về truyền
thụ kiến thức các môn học mà quên đi việc rèn luyện và bồi dưỡng năng lực,
phẩm chất. Một trong những hoạt động không chỉ khắc sâu, củng cố kiến thức
các môn học đã học mà còn là nơi để học sinh thực hành, trải nghiệm qua đó
hình thành năng lực: tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề
và phẩm chất: chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỉ luật;
đoàn kết, yêu thương chính là hoạt động giáo dục ngoài môn học
(HĐGDNMH). HĐGDNMH rất quan trọng, là cầu nối giữa hoạt động giảng
dạy và học tập, là thực sự cần thiết, là một bộ phận không thể thiếu của quá

trình sư phạm tổng thể của nhà trường. Nhưng điều quan trọng hơn là phải


2
làm sao quản lí tốt HĐGDNMH để đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện.
Tuy chương trình giáo dục không hề nhấn mạnh loại hoạt động nào
quan trọng hơn, hơn nữa còn lưu ý tầm quan trọng như nhau của chúng,
nhưng trên thực tế nghiên cứu, giáo dục và quản lí giáo dục thì các môn học
được chú ý nhiều hơn. Điều đó không hẳn là coi thường các HĐGDNMH, mà
đơn giản là các vấn đề của HĐGDNMH còn nhiều vướng mắc cả trong lí luận
lẫn thực tiễn tiến hành chúng.
Về lí luận, khá nhiều người làm công tác giáo dục còn nhầm lẫn khái
niệm HĐGDNMH với một số khái niệm khác, ví như hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp chẳng hạn. Với cách hiểu phổ biến, cho rằng hoạt động
ngoài giờ lên lớp là hoạt động giáo dục được tổ chức ngoài giờ học các môn
học thông qua các hoạt động xã hội, sinh hoạt tập thể, sinh hoạt Đội,...[21].
Vậy những hoạt động được thực hiện trên lớp, ở lớp, trong giờ học, nhưng
không phải môn học nào phải gọi chúng là gì nếu không gọi là HĐGDNMH?
Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa phản ánh chính
xác khái niệm HĐGDNMH, đôi khi chúng bị lẫn sang hoạt động ngoại khóa
của các môn học, vì người ta thấy tiến hành ngoài lớp, ngoài giờ lên lớp. Vậy
HĐGDNMH là khái niệm khái quát và đầy đủ hơn cả.
HĐGDNMH được hiểu là mọi loại hình hoạt động giáo dục do nhà
trường tổ chức không thuộc chương trình môn học chính thức nào, không
thuộc chương trình học tập ngoại khóa của các môn học, được tiến hành trong
hoặc ngoài nhà trường với mục đích hỗ trợ sự phát triển hài hòa của người
học, tạo những cơ hội học tập, rèn luyện ngoài khuôn khổ các môn học [34].
Về thực tiễn, công tác quản lí HĐGDNMH ở các nhà trường nói chung
trên cả nước và ở trường tiểu học quận Đống Đa - Hà Nội nói riêng còn thiếu

giải pháp cụ thể, thiếu kinh nghiệm quản lí, ngại tổ chức, thiếu kinh phí. Việc


3
quản lí các HĐGDNMH cho thấy sự lúng túng của nhà trường, tư tưởng ngại
tổ chức và kĩ năng sư phạm chưa phù hợp của giáo viên, cũng như nhiều bất
cập khác về tổ chức, phương tiện và hình thức hoạt động.
Quận Đống Đa - Hà Nội đã có khá nhiều nghiên cứu về hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp và những hoạt động giáo dục cụ thể trong nhà trường.
nhưng chưa có nghiên cứu về quản lí HĐGDNMH ở các trường tiểu học. Hơn
nữa, các nghiên cứu thường chưa thể hiện rõ cách tiếp cận, quan điểm hay
hướng giải quyết vấn đề từ góc độ khoa học quản lí giáo dục.
Trong bối cảnh nghiên cứu như vậy, đề tài “Quản lí hoạt động giáo
dục ngoài môn học ở các trường tiểu học quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
theo tiếp cận tham gia” được lựa chọn để thực hiện luận văn thạc sĩ Quản lí
giáo dục.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lí HĐGDNMH ở các trường tiểu học
trong quận Đống Đa, Hà Nội theo tiếp cận tham gia.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Các hoạt động quản lí giáo dục tại cấp trường ở trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các quan hệ quản lí gắn với những HĐGDNMH tại các trường tiểu học
trong quận Đống Đa, Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lí HĐGDNMH kết hợp được những tác động
quản lí của trường, của cộng đồng và của gia đình với vai trò tự quản lí của



4
học sinh trong hoạt động giáo dục thì chúng sẽ ảnh hưởng tích cực đến hiệu
quả quản lí và kết quả giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lí luận của quản lí HĐGDNMH ở trường tiểu học
theo tiếp cận tham gia.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lí các HĐGDNMH ở các trường tiểu học
trong quận Đống Đa.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí HĐGDNMH theo tiếp cận tham
gia tại các trường tiểu học trong quận Đống Đa.
5.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu bằng phương pháp chuyên gia.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lí HĐGDNMH được thực hiện tại 23 trường
tiểu học trong quận Đống Đa.
- Các biện pháp quản lí HĐGDNMH được giới hạn ở cấp trường.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp phân tích lịch sử-logic để tổng quan, chọn lọc tư liệu
khoa học, văn kiện, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách của Nhà nước có
liên quan đến quản lí HĐGDNMH.
- Phương pháp so sánh lí luận để xem xét các nguồn lí thuyết và kinh
nghiệm từ các trường.
- Phương pháp tổng hợp, khái quát hóa lí luận để xây dựng hệ thống
khái niệm và khung lí thuyết của nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn


5
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn, tọa đàm, quan sát về
hoạt động quản lí HĐGDNMH ở trường tiểu học.

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm để xem xét và tiếp thu kinh
nghiệm quản lí HĐGDNMH, phân tích, đánh giá kế hoạch, hồ sơ quản lí của
các trường tiểu học.
- Phương pháp hồi cứu và phân tích hồ sơ giáo dục, hồ sơ quản lí.
7.3. Các phương pháp khác
- Phương pháp chuyên gia để lấy ý kiến đánh giá các biện pháp quản lí
HĐGDNMH.
- Phương pháp sử dụng thống kê để xử lí số liệu, đánh giá và trình bày
kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và Khuyến nghị; Danh mục công trình
của tác giả; Danh mục tài liệu tham khảo; Phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận của quản lí HĐGDNMH theo tiếp cận tham
gia ở trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lí HĐGDNMH theo tiếp cận tham gia ở
các trường tiểu học quận Đống Đa, Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lí HĐGDNMH theo tiếp cận tham gia ở các
trường tiểu học quận Đống Đa, Hà Nội.


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
MÔN HỌC THEO TIẾP CẬN THAM GIA Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu về quản lí hoạt động giáo dục tại trường tiểu học
Trong nghiên cứu quản lí nhà trường tiểu học, đã có rất nhiều công
trình luận văn dành cho quản lí dạy học ở những địa bàn và điều kiện khác
nhau. Đa số nghiên cứu khác nhau ở địa bàn, còn tương tự nhau về cách tiếp

cận hoặc hướng giải quyết vấn đề. Phổ biến nhất là cách thể hiện các biện
pháp quản lí qua các chức năng quản lí. Đó là những luận văn của Phạm Xuân
Dưỡng (2013)[13], Lê Thị Hòa (2008)[19] xem xét quản lí dạy học ở khu vực
miền núi, của Ngô Văn Chức (2008)[9], Vũ Thị Quỳnh Hoa (2012)[18],
Phạm Thị Lan Hương (2006)[32] đã nghiên cứu quản lí dạy học ở khu vực
đồng bằng nông thôn. Thái Thị Bích Vân (2008)[61], Hoàng Thị Yến
(2012)[66] nghiên cứu quản lí dạy học ở khu vực thành phố v.v…Một số ít
nghiên cứu đã có ý tưởng giải quyết vấn đề. Đó là các luận văn của Thân Thị
Kim Tuyến (2011)[59], Hà Thị Lân (2008)[37] nghiên cứu quản lí dạy học
theo hướng đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới giáo dục. Lê Bá Cường
(2011)[11] xem xét vấn đề quản lí dạy học dựa vào chuẩn kiến thức, kĩ năng ở
tiểu học.
Một số nghiên cứu dành cho vấn đề quản lí những hoạt động khác ở
trường tiểu học, chẳng hạn ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học (Phạm
Văn Tỉnh (2012)[55], Phạm Thị Thúy Hà (2012)[14]), hoạt động chuyên môn
và tổ chuyên môn (Hồ Hoàng Thanh Vân (2013)[63], Trần Văn Thuật
(2011)[53], Lê Đỗ Hùng (2012)[23]), công tác xã hội hóa giáo dục (Đỗ Thị
Thanh Bình (2007)[4], Hà Thị Thanh Chung (2010)[10], Phạm Hồng Hải


7
(2010)[16]), v.v... Các nghiên cứu về quản lí hoạt động xã hội hóa phần lớn
đã nhắc đến các HĐGDNMH nhưng lại từ góc độ tổ chức hoạt động giáo dục
thông thường nhưng được tiến hành ngoài trường.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lí hoạt động giáo dục ngoài môn học theo tiếp
cận tham gia ở trường tiểu học
Vấn đề quản lí HĐGDNMH (ngoài giờ lên lớp) ở tiểu học tại các địa
bàn khác nhau như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Hải Phòng,
Lai Châu, Cần Thơ, Sơn La… đã được đề cập trong các luận văn của Ngô
Xuân Đông (2006)[12], Hoàng Thị Minh Hương (2006)[31], Nguyễn Trần

Diễm Linh (2010)[38], Hoàng Thuý Nga (2009)[41], Trương Hoài Phong
(2012)[44], Nguyễn Khánh Toàn (2012)[56], Nguyễn Ngọc Trang (2012)[57],
Vương Văn Tâm (2013)[50], Giang Thị Khuyên (2003)[35], Nguyễn Văn
Trường (2013)[58], Hoàng Tuấn Anh (2006)[1], Nguyễn Đắc Yên (2014)[65],
Trần Thị Thu Hương (2003)[33], Phạm Thị Hà Phương (2016)[45], Phạm Thị
Bích Hợp (2014)[22], Phạm Hồng Vân (2014)[62] v.v... Đây là những nghiên
cứu về HĐGDNMH ở nhiều khía cạnh khác nhau, đã đề cao vai trò và tác
dụng của HĐGDNMH trong quá trình giáo dục đối với học sinh. Tuy nhiên,
những nghiên cứu này đều mang tính chất kinh nghiệm, không có ý tưởng
mới hay cách tiếp cận khoa học rõ ràng mà chỉ khác nhau ở điều kiện thực
hiện do địa bàn khác nhau.
Ngoài ra còn có nhiều luận văn nghiên cứu về quản lí các hoạt động
giáo dục cụ thể vừa trong môn học vừa ngoài môn học như giáo dục thẩm mĩ
của Bùi Thị Phòng (2012)[43], giáo dục đạo đức của Nguyễn Thị Thắng
(2012)[51], giáo dục kĩ năng sống của Nguyễn Thị Phương Thảo (2012)[52],
giáo dục an toàn giao thông của Nguyễn Thị Thanh Vân (2008)[64], giáo dục
thể chất của Trần Văn Hoàn (2013)[20],v.v…


8
Ở địa bàn Hà Nội đã có một số công trình nghiên cứu về quản lí hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học. Tuy nhiên, chưa có đề
tài nào nghiên cứu về quản lí HĐGDNMH theo tiếp cận tham gia ở trường tiểu
học. Vấn đề quản lí HĐGDNMH theo tiếp cận tham gia còn ít được quan tâm,
đặc biệt là tiếp cận tham gia mới chỉ được mô tả lí luận trong các nghiên cứu
của Đặng Thành Hưng (2010 [26], 2013 [27][28]) và được cụ thể hóa trong
luận văn của Phạm Đức Khải (2015)[34]. Phạm Đức Khải đã xem xét bản
chất của tiếp cận tham gia trong quản lí HĐGDNMH ở trường trung học phổ
thông tại địa bàn tỉnh Lào Cai và đề xuất các biện pháp quản lí theo tiếp cận
này. Dựa vào những nghiên cứu đó, có thể tiếp tục nghiên cứu vấn đề quản lí

HĐGDNMH ở các cấp học khác và địa bàn khác.
1.2. Hoạt động giáo dục ngoài môn học ở trường tiểu học
1.2.1. Hoạt động giáo dục ngoài môn học
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài môn học
HĐGDNMH được hiểu là mọi loại hình hoạt động giáo dục do nhà
trường tổ chức, không thuộc chương trình môn học chính thức nào, không
thuộc chương trình học tập ngoại khóa của các môn học, được tiến hành
trong hoặc ngoài nhà trường với mục đích hỗ trợ sự phát triển hài hòa của
người học, tạo những cơ hội học tập, rèn luyện ngoài khuôn khổ các môn học.
Về bản chất, các hoạt động giáo dục này trực tiếp hướng tới và thực hiện giáo
dục giá trị.
1.2.1.2. Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài môn học
Mục tiêu chung của HĐGDNMH là giáo dục và phát triển các phẩm
chất tính cách, tình cảm, thái độ và giá trị xã hội tích cực (đạo đức, pháp luật,
thẩm mĩ, thể chất, chính trị, tư tưởng, văn hóa…) cho học sinh trên cơ sở thực
hành và áp dụng những điều đã và đang học tập ở các môn học, xử lí những


9
tình huống và vấn đề thực tế của cuộc sống cá nhân và xã hội, trải nghiệm
những sự kiện của thực tế đời sống thích hợp với lứa tuổi của các em.
1.2.1.3. Vai trò của hoạt động giáo dục ngoài môn học
HĐGDNMH giúp học sinh hình thành những kĩ năng cần thiết trong
cuộc sống như kĩ năng ứng xử, kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng lao động, kĩ
năng sống và kĩ năng xã hội cũng như biết cách tổ chức các hoạt động bề
nổi, điều khiển các hoạt động tập thể một cách linh hoạt có hiệu quả và nhất là
tạo cho học sinh có cá tính năng động trong cuộc sống phong phú của các em.
HĐGDNMH bổ trợ cho hoạt động dạy học, là con đường gắn lí thuyết
với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và hành động, góp phần
hình thành nên các giá trị tình cảm, thẩm mĩ trong tâm hồn người học đồng

thời giúp người học trải nghiệm cuộc sống, hình thành những năng lực, phẩm
chất cần thiết.
HĐGDNMH mang đậm dấu ấn cuộc sống sinh động và thực tế vào nhà
trường, vào tâm hồn học sinh và vào chính quá trình dạy học các môn học,
giúp học sinh học tập và rèn luyện hiệu quả hơn. Chúng là con đường cơ bản
để thực hiện xã hội hóa công tác giáo dục của nhà trường.
Nhờ sự đa dạng về nội dung, phong phú về hình thức, HĐGDNMH là
con đường giáo dục cơ bản để hình thành và phát triển những năng lực: tự
phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề và phẩm chất: chăm
học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỉ luật; đoàn kết, yêu thương,
hoạt động chính trị xã hội, tổ chức quản lí đồng thời về mặt đạo đức biết
hướng tới những giá trị cao đẹp của con người như yêu nước,yêu lao động,
trung thực, nhân đạo sẵn sàng cống hiến trí tuệ và phẩm chất của mình cho đất
nước.


10
HĐGDNMH giúp hình thành ở học sinh kĩ năng giáo dục và tự giáo
dục, hình thành mối quan hệ giữa con người với đời sống xã hội, với thiên
nhiên và môi trường sống. Nhờ đó con người có thể làm chủ bản thân, phát
huy tác dụng của mình đối với đời sống. HĐGDNMH ở trường phổ thông đã
góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục, tích cực hoá mối quan hệ: nhà trường,
gia đình và xã hội. Qua đó vai trò của nhà trường càng được đánh giá cao
trong việc giáo dục con người, nâng cao chất lượng giáo dục góp phần thúc
đẩy việc “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục”, mặt khác phát huy công tác
xã hội hóa giáo dục, có khả năng thu hút sự tham gia, phối hợp, liên kết nhiều
lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.
1.2.1.4. Đặc điểm chung của hoạt động giáo dục ngoài môn học
HĐGDNMH có nội dung hoạt động mang tính tích hợp, tổng hợp kiến
thức, kĩ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục như:

giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục giá trị
sống, giáo dục thẩm mĩ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục an toàn
giao thông, giáo dục môi trường,…Điều này giúp cho các nội dung giáo dục
thiết thực hơn, gần gũi với cuộc sống thực tế, đáp ứng nhu cầu hoạt động của
học sinh, giúp các em vận dụng vào thực tiễn cuộc sống một cách dễ dàng,
thuận lợi hơn.
HĐGDNMH có hình thức rất đa dạng, không bó hẹp trong một không
gian lớp học, trong một thời gian cố định một tiết học, mà được tổ chức dưới
nhiều hình thức: trò chơi, hội thi, diễn đàn, giao lưu, tham quan du lịch, sân
khấu hóa, thể dục thể thao, câu lạc bộ, tổ chức ngày hội, các công trình nghiên
cứu khoa học kĩ thuật,…Mỗi hình thức hoạt động đều tiềm tàng trong nó
những khả năng giáo dục nhất định. Nhờ các hình thức tổ chức đa dạng,
phong phú mà việc giáo dục học sinh được thực hiện một cách tự nhiên, sinh


11
động, nhẹ nhàng, hấp dẫn; không gò bó và khô cứng; phù hợp với đặc điểm
tâm sinh lí cũng như nhu cầu, nguyện vọng của học sinh.
HĐGDNMH tạo cơ hội cho học sinh phát huy tính tích cực, chủ động,
tự giác và sáng tạo của bản thân học sinh. Nó có khả năng huy động sự tham
gia tích cực của học sinh vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết
kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động; tạo cơ
hội cho các em được trải nghiệm, được bày tỏ quan điểm, ý tưởng, được đánh
giá và lựa chọn ý tưởng.
HĐGDNMH muốn thực hiện được thành công đòi hỏi khả năng phối
hợp, liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường: giáo viên
chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn, Tổng phụ trách Đội, Ban giám hiệu nhà
trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương, Hội phụ nữ,
Đoàn thanh niên, các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương,…
HĐGDNMH giúp lĩnh hội những kinh nghiệm mà các hình thức học

tập khác không thực hiện được. Ví dụ như phân biệt mùi vị, cảm thụ âm nhạc,
tư thế cơ thể trong không gian, niềm vui sướng hạnh phúc,…những điều này
chỉ thực sự có được khi học sinh được trải nghiệm với chúng. Sự đa dạng
trong trải nghiệm sẽ mang lại cho học sinh kinh nghiệm sống phong phú mà
nhà trường không thể cung cấp thông qua các môn học.
Việc thực hiện kiểm tra đánh giá HĐGDNMH cũng có đặc trưng riêng.
HĐGDNMH có tính đa dạng, phong phú do đó nó kèm theo cả tính phức tạp
của việc kiểm tra và đánh giá. Nói cách khác là việc kiểm tra và đánh giá khó
thực hiện được, chỉ có thể tiến hành kiểm tra đánh giá từng khâu, từng quá
trình của mỗi HĐGDNMH; muốn vậy nhà quản lý phải có tiêu chí, chỉ số ứng
với từng khâu.
HĐGDNMH thường tuân thủ những yêu cầu:


12
+ Đảm bảo tính mục đích.
+ Đảm bảo tính kế hoạch.
+ Đảm bảo tính tự nguyện, tự giác, tự quản.
+ Đảm bảo tính tập thể.
+ Đảm bảo tính đa dạng phong phú.
+ Đảm bảo tính hiệu quả.
+ Đảm bảo tính hợp tác.
1.2.1.5. Các hình thức cơ bản của hoạt động giáo dục ngoài môn học
* Hình thức hoạt động thực tiễn
Là những hình thức được triển khai với mục đích là thay đổi đối tượng
hoạt động, tạo ra thành quả vật chất và lợi ích xã hội, nâng cao năng lực thao
tác thực tế của học sinh: Ví dụ tổ chức cho học sinh lao động trong trang trại;
chiến dịch bảo vệ môi trường, hoạt động xã hội, lao động việc nhà, việc
trường,…
* Hình thức nghệ thuật, giải trí

Đây là hình thức giúp học sinh có thể biểu đạt, nuôi dưỡng tư tưởng,
tình cảm của mình trong các tác phẩm, nâng cao khả năng sáng tạo, làm
phong phú tâm hồn,…Ví dụ: tham gia các cuộc thi viết, thi vẽ, nhiếp ảnh,…
sân khấu hóa, tổ chức sự kiện, chương trình văn hóa văn nghệ,…
* Hình thức khám phá, nghiên cứu khoa học
Hình thức này giúp học sinh thỏa mãn nhu cầu khám phá, nâng cao
hiểu biết khoa học, hình thành tư duy logic khoa học từ đó có cái nhìn đúng
đắn về các hiện tượng xã hội và tự nhiên, nâng cao năng lực quan sát, phân
tích vấn đề. Ví dụ: Tham quan, câu lạc bộ khoa học, điều tra, đo đạc,…


13
* Hình thức diễn đàn
Hình thức này giúp học sinh hình thành năng lực giao tiếp, năng lực
phê phán, khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp. Ví dụ: Tọa đàm, thảo luận,
nói theo chủ đề,…
1.2.2. Trường tiểu học và học sinh tiểu học
1.2.2.1. Vị trí trường tiểu học
Tại Điều 2 Điều lệ trường tiểu học xác định rõ: “Trường tiểu học là cơ
sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân,
có tài khoản và con dấu riêng.” [5].
Trường tiểu học là một đơn vị cơ sở của nền giáo dục quốc dân, được
tổ chức để thu nhận học sinh vào học từ lớp 1 đến lớp 5, ở độ tuổi từ 6 đến 14
tuổi. Trường tiểu học có 2 loại hình công lập và tư thục.
1.2.2.2. Mục tiêu và nội dung giáo dục ở trường tiểu học.
Điều 27 Luật Giáo dục ghi rõ: “Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh
hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh học tiếp trung
học cơ sở” [47].
Như vậy, mục tiêu của giáo dục tiểu học đã khẳng định:

+ Phát triển toàn diện con người là mục tiêu chung và lâu dài của giáo
dục phổ thông. Giáo dục tiểu học chỉ hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát
triển đó.
+ Con người phát triển toàn diện phải có đầy đủ các phẩm chất và năng
lực về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và phải có các kĩ năng cơ bản để tiếp
tục học lên, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Hoàn thành chương trình Tiểu học, học sinh tiếp tục học trung học cơ


14
sở.
Điều 28 Luật giáo dục qui định nội dung giáo dục tiểu học “Phải đảm
bảo cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con
người; có kĩ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn
luyện thân thể, giữ vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mĩ
thuật” [47].
1.2.2.3. Nhiệm vụ của trường tiểu học
Theo Điều 3 Điều lệ trường tiểu học, trường tiểu học có những nhiệm
vụ cụ thể sau [5]:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo
mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ
em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong
cộng đồng. Nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lí các hoạt
động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công
nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và trẻ
em trong địa bàn trường được phân công phụ trách.
- Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục

và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương.
- Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
- Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo
quy định của pháp luật.


15
- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực
hiện hoạt động giáo dục.
- Tổ chức cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia
các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo qui định pháp luật.
1.2.2.4. Khái niệm, đặc điểm phát triển của học sinh tiểu học
* Học sinh tiểu học là học sinh có độ tuổi từ 6 đến 12 tuổi, lứa tuổi này
có những biến đổi cực kì quan trọng trong hoạt động và đời sống của trẻ.
* Đặc điểm học sinh tiểu học
- Cơ thể của học sinh tiểu học còn ít thích nghi với các điều kiện của tư
thế tĩnh kéo dài do cơ và các xương còn yếu. Vì vậy, đối với học sinh tiểu học
việc thay đổi các hình thức giáo dục là điều rất quan trọng.
- Học sinh tiểu học bắt đầu hình thành các kiểu cơ bản của “hoạt động
khép kín của vỏ bán cầu đại não” là cái làm cơ sở cho các đặc điểm tâm lí cá
nhân của hoạt động trí tuệ và các quá trình cảm xúc. Cụ thể: kiểu linh hoạt,
kiểu ỳ, kiểu ức chế, kiểu hưng phấn.
- Hoạt động chủ đạo của học sinh tiểu học đã chuyển từ vui chơi sang
học tập. Song nhu cầu vui chơi ở các em vẫn còn rất lớn. Học sinh chỉ có thể
giải quyết một nhiệm vụ nào đó được đặt ra trên lớp khi nhiệm vụ đó mang
tính chất trò chơi.
- Khả năng tri giác và quan sát thực hiện bên ngoài của học sinh tiểu
học đã được phát triển nhưng chưa hoàn thiện. Các em tri giác những đối

tượng bên ngoài một cách thiếu chính xác, phân biệt trong các đối tượng đó
không phải những dấu hiệu và đặc điểm cơ bản mà chỉ là những dấu hiệu và
đặc điểm ngẫu nhiên.


16
- Sự tưởng tượng của học sinh tiểu học mang nhiều yếu tố nhớ lại đơn
giản và mang tính chất bắt chước.
- Học sinh tiểu học tiến hành hoạt động của mình chỉ dựa vào các mục
đích trước mắt, còn các mục đích lâu dài thì các em chưa thể hiểu được.
- Học sinh tiểu học rất đa cảm, dễ xúc động.
- Sự chú ý của học sinh tiểu học còn chưa bền vững, không thể tập
trung làm việc trong thời gian dài; dễ bị sao nhãng; sự chú ý bền vững không
lâu, đặc biệt là vào đầu giờ các hoạt động.
1.2.3. Điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục ngoài môn học ở trường tiểu
học
1.2.3.1. Môi trường và những điều kiện tự nhiên
Đó là những yếu tố đất đai, môi trường sinh thái tự nhiên trong trường
và xung quanh trường, cảnh quan địa lí địa phương. Chúng rất ảnh hưởng đến
việc tổ chức và quản lí các HĐGDNMH hoặc tạo thuận lợi hoặc gây trở ngại.
Học sinh khó hoạt động dã ngoại nếu như trường ở khu vực đô thị, không có
đồng ruộng, sông hồ hay đồi núi rừng cây. Ngược lại các trường nông thôn lại
có nhiều điều kiện tự nhiên để tổ chức HĐGDNMH đa dạng.
1.2.3.2. Môi trường và các điều kiện xã hội
Bao gồm hoạt động của các tổ chức – chức năng trong nhà trường, các
tổ chức chính trị xã hội và gia đình, văn hóa nhà trường, các quan hệ xã hội
trong và xung quanh trường, các điều kiện con người (cán bộ quản lí, giáo
viên, học sinh, cha mẹ học sinh,…), điều kiện cơ sở vật chất (Tài liệu tham
khảo, tài liệu hướng dẫn; tranh ảnh, băng đĩa; thiết bị âm thanh, ánh sáng; đồ
dùng hoạc tập; hội trưởng, phòng, sân bãi;…). Tuy nhiên môi trường và điều

kiện phát triển kinh tế-xã hội của địa phương như dân cư, thói quen, phong
tục tập quán và truyền thống địa phương là những điều kiện rất quan trọng.


×