Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

ĐỒ án kĩ thuật thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.18 KB, 43 trang )

LỜI NGỎ
- Với đồ án xây dựng công trình được sự giúp đỡ của thầy Trần Hồng Sơn em đã
hoàn thành đồ án.
- Điều lắng đọng và chân thành nhất của chúng em là sự biết ơn thầy đã truyền
đạt nhiều kiến thức thực tiễn cơ bản về môn kỹ thuật thi công.
- Trong thời gian làm đồ án mặc dù đã hết sức cố gắng tuy nhiên với khả năng và
kiến thức còn rất hạn chế nên không thể tránh nhiều thiếu sót. Đồng thời đây cũng
là một trong những đồ án đầu tiên nên khiếm khuyết là điều không thề tránh khỏi
nên mong thầy vui lòng bỏ qua cho chúng em.
- Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn đến thầy đã tận tình chỉ bảo trong
suốt quá trình học môn kĩ thuật thi công để chúng em có thể hoàn thành đồ án. Xin
kính chúc thầy nhiều sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công !
SINH VIÊN THỰC HIỆN

1


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
MỤC LỤC
PHẦN 1 LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẤT, MÓNG.................................TRANG 3
PHẦN 2 THUYẾT MINH TÍNH TOÁN CỐT PHA.....................................TRANG 7
PHẦN 3 LẤP DỰNG CỘT DẦM SÀN...........................................................TRANG 24
PHẦN 4 CÔNG TÁC BÊ TÔNG.....................................................................TRANG 33
PHẦN 5 AN TOÀN LAO ĐỘNG.....................................................................TRANG 36

2


Phần 1: LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẤT MÓNG
1. Giới thiệu tổng quan về công trình và địa điểm thi công, hệ số mái
dốc m=0,25



2. Chọn phương pháp thi công, tính khối lượng đất đào
2.1 Chọn phương pháp thi công
Dựa trên bản vẽ thiết kế thi công công trình, nhà thầu sử dụng phương
pháp thi công đào móng công trình bằng phương pháp cơ giới hóa kết
hợp với thủ công để thi công. Khối lượng chính được đào bằng máy, sửa
thành hố móng bằng thủ công
1 máy xúc có dung tích gầu 1,25 m3
Ô tô tự đổ dung tích thùng V= 12 m3
Đào thủ công: khai thác tối đa tính ưu việt của các dụng cụ lao động thi
công ( cuốc, xẻng, xe cải tiến, xe cút kít…)
Khi đào gần đến cốt thiết kế thì kiểm tra lại đáy móng cho chính xác và
sửa thành vách đất móng sao cho đất không rơi vào móng trong quá trình
đổ bê tông.
Các xe máy đào đất ở khu vực cụm cọc móng và dừng lại ở cốt đỉnh cọc
để sửa bằng thủ công.
Đất đào lên giữ lại 1/3 ở trên mặt móng để lấp xuống chân móng sau khi
đổ xong bê tông móng. Đất thừa được máy xúc thẳng lên ô tô đổ vận
chuyển ra khỏi công trường.
2.2 Tính toán khối lượng đào đất
Chiều sâu đào đất bằng máy: hm= 2,0 (m)
Phần còn lại được thi công bằng tay: ht= 0,1 (m)

3


Vdao 

H


a.b  c.d   a  c  .(b  d ) �

6 �

Khối lượng đào đất bằng máy
VDmay 

2
3

3, 25.15, 25  4, 2.16, 2   3, 25  4, 2  .  5, 25  16, 2  �
� 87,85( m )
6�

Tổng khối lượng đào đất bằng máy= 10.87,85= 878,5 m3
Khối lượng đào đất bằng tay:
VDtay 

0,1
3

3, 2.15, 2  4, 2.16, 2   3, 2  4, 2  .  5, 2  16, 2  �
� 4, 6(m )
6 �

Tổng khối lượng đào đất bằng tay= 10.4,6= 46 m3
Tổng khối lượng đào đất= 878,5+46= 924,5 m3
Đất đào thủ công được giữ lại công trình để san lấp vì khối lượng nhỏ
không cần di chuyển đi nơi khác.
Đất đào lên giữ lại 1/3 ở trên mặt móng để lấp xuống chân móng sau khi

đổ xong bê tông móng:
1
1
Vmay  Vtay    878,5  46   308, 2( m3 )

3
3
3. Tính năng suất máy đào và số lượng xe chở đất
3.1 Đánh giá phương án và chọn máy đào:
Vgiu 

Đánh giá phương án và chọn máy đào
- Việc chọn phương án máy đào nào kinh tế hơn, đem lại hiệu quả cao
phù hợp với việc thi công ngoài công trường và tiết kiệm thời gian so với
việc làm bằng thủ công
- Chọn các thông số của máy đào
- Ta chọn máy xúc 1 gàu sấp ( Gầu nghịch) dẫn động thủy lực, ta chọn
máy mã hiệu EO- 2621A với các thông số kĩ thuật như sau:
+ q: dung tích gầu ; q = 0,8 m
+ Bán kính đào lớn nhất: Rmax= 9,2 (m)
+ Chiều cao đổ đất lớn nhất: h= 5,5 (m)
4


+ Độ sâu đào lớn nhất: H= 2m
+ Trọng lượng của máy đào: Q= 19,5 T
+ Thời gian của 1 chu kỳ đào: tck= 17 giây
+ Kích thước giới hạn của máy đào:
- Chiều rộng: b= 2,6(m)
- Chiều cao máy đứng: c= 4,2 (m)

- Chiều dài máy: a= 3(m)
Tính năng suất máy đào: N  q.nck .ktg .

kd
kt

Trong đó:
Kd= 1 ( hệ số đầy gầu)
Kt= 1,2 ( hệ số tơi xốp của đất)
Ktg= 0,7 ( hệ số sử dụng thời gian)
nck= 3600/Tck ( số chu kỳ đào trong 1 giờ)
Tck= tck.Kvt.Kquay ( thời gian một chu kỳ)
tck= 17s ( thời gian của một chu kỳ)
Kvt= 1,1 ( hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy đào)
Kquay= 1 ( hệ số góc quay)
=> Tck= 17.1,1.1=18,7 ( s)
nck 

3600
 192,5 ( chu kỳ)
18, 7

=> Năng suất của máy đào: N  0,8.192,5.0, 7.

1
 89,83( m3 / h)
1, 2

Một ca làm việc 7 giờ: 7.89,93=628,81 (m3)
924,5

 1, 47(ca) => T=10,29 giờ.
Thời gian đào đất: T 
628,81
3.2 Máy vận chuyển đất
- Đối với công trình khi đào bằng máy thì phải cần vận chuyển đất đi ngay tránh
ứ đọng. Do đó lượng xe vận chuyển được xác định theo năng suất của máy đào.
Chọn oto vận chuyển tự đổ có dung tích thùng là 10m3 đủ sức chứa 20 gầu. Khi
đào bằng thủ công ta có thể đổ đất tại chổ, rút ngắn được thời gian vận chuyển
đất.
Ta có: chu kỳ xe vận chuyển Txe vận chuyển= ( tnhận đất + tđi + tđổ + tvề + tquay)
5


S
, vdi= 20 km/h= 5,5 m/s
vdi
S
tve 
, vdi= 30 km/h= 8,3 m/s
vve
- Vì dự trù đất đào sẽ được sử dụng lại để đắp, tôn nền lấp miệng, nên quãng
đường di chuyển đổ đất lựa chọn sao cho ngắn nhất, cách công trình 500m có
khoảng đất trống ta đổ đất tạm thời tại đây để sau đố sử dụng đất này để tôn
nền. Quãng đường đổ đất
S= 500m
S 500
tdi 

 91( s )
vdi 5,5

tdi 

max
t nhandat  n.Tckk
 20.18, 7  374( s )

tve 

S 500

 60( s )
vve 8,3

t do  squay  30( s )
Tổng thời gian một chu kỳ là:
Txe vận chuyển= (374 + 91 + 30 + 60 + 30)= 585 (s)
Số xe cần đủ cho tiến độ thi công liên tục của máy xúc:
T ck
585
nxe  xvc
1 
 1  4( xe)
ck
Tmx
187
Kết luận: Nội dung công việc đào đất
Công việc đào đất hố móng, đào đất rãnh đặt ống, ngoài việc lấy đất chuyển đi,
ta còn phải thực hiện một số công việc nhằm đảm bảo việc đào đất nhanh chóng
và an toàn.
Và đảm bảo chất lượng công việc, những công việc đó có thể là gia cố thành hố

đào, thoát nước thi công nhằm đảm bảo hố đào luôn khô ráo hoặc xử lý các kết
cấu ngầm hiện hữu gặp phải trong quá trình đào đất

6


Phần 2.Thuyết minh tính toán coppha
2.1 Chọn tiết diện
- Tiết diện dầm:
1
1
Lnhip  .8000  500(mm)
16
16
bd  0,5.hd  0,5.500  250(mm)
hd 

Chọn

bd .hd  220.500( mm)

- Tiết diện sàn:
 san 

Chọn  san = 200(mm)

Lnhip
35




8000
 228,5(mm)
35

2.2 Tính toán ván khuôn dầm
Tính ván khuôn dầm có kích thước tiết diện bxh = 22x50 cm
2.2.1 Tính toán ván khuôn đáy dầm
Ván khuôn đáy dầm sử dụng ván khuôn gỗ, dùng các tấm
(250x1200x20mm) được tựa lên các thanh đà gỗ ngang của hệ chống đáy
dầm. Những chỗ bị thiếu hụt hoặc có kẽ hở thì dùng gỗ đệm vào để đảm
bảo hình dạng của dầm đồng thời tránh bị chảy nước xi măng làm ảnh
hưởng đến chất lượng bê tông dầm.

Ta có tổ hợp ván khuôn dầm chính

7


q

Ldn

Ldn

Ldn

Ldn

Ldn


Ldn

Ldn

Mmax

Ldn

Sơ đồ tính ván khuôn đáy dầm
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy dầm gồm có:
STT
Tên tải trọng
Tải bản thân ván khuôn
1

Công thức

q1tc  500.0,02

n
1,3

qtc(kG/m2)
10

qtt(kG/m2)
13

1,1


1250

1375

2

Tải trọng bản thân
BTCT dầm

q 2 tc   btct �h d

3

Tải trọng do đổ
bêtông bằng cần trục

q 3 tc  400

1,3

400

520

4

Tải trọng do đầm
bêtông


q 4 tc  130

1,3

130

169

 2500 * 0,5

Tải trọng do người và
q 5 tc  250
1,3
250
phương tiện thi công
Tổng tải trọng q  q1  q 2  q 3  q 4  q 5
2040
� Tổng tải trọng tính toán phân bố tác dụng lên ván đáy dầm
5

325
2402

qtt =( q1  q 2  q3  q 4  q 5 ).0,25=2040.0,25=600,5 kG/m2
a. Tính toán khoảng cách xà gồ theo điều kiện bền:
+ Điều kiện bền:  =

M
    (kG/cm2).
W


Trong đó: M - Mô men trong ván đáy dầm M =


 Lxg

10.   .b. vk2
6.qtt

10.150.104.0, 25.0, 02 2
6.600,5

qtt * L2xg
10

0, 645(m)

b. Tính toán khoảng cách xà gồ theo độ võng
8


+Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn trên 1m dài
qtc =

600,5

1,2

 500, 4(kG / m)


+ Độ võng của ván khuôn được tính theo công thức: f =
+ Độ võng cho phép:  f  


 Lxg

3

128.E.b. vk3
400.12.q tc

q tc .L xg 4
128.E.J

1
.Lxg
400
3

128.1,1.109.0, 25.0, 023
400.12.500, 4

0, 49(m)

Trong đó: E - Mô đun đàn hồi của gỗ: E = 1,1.109 kG/m2.
 Kết hợp 2 điều kiện trên ta chọn Lxg = 0,45 (m)
2.2.2 Tính toán ván khuôn thành dầm
- Tính toán ván khuôn thành dầm thực chất là tính khoảng cách cây
chống xiên của thành dầm, đảm bảo cho ván thành không bị biến dạng
quá lớn dưới tác dụng của áp lực bê tông khi đầm đổ.

- Quan niệm ván khuôn thành dầm làm việc như một dầm liên tục
đều nhịp chịu tải trọng phân bố đều q do áp lực của bêtông khi đầm, đổ,
áp lực đầm đổ của bêtông có thể coi như áp lực thuỷ tĩnh tác dụng lên ván
thành, nó phân bố theo luật bậc nhất, có giá trị (n**hd ). Để đơn giản trong
tính toán ta cho áp lực phân bố đều trên toàn bộ chiều cao thành dầm.
Chiều cao làm việc của thành dầm.
h = 0,5 - 0,15 = 0,35 cm.
Như vậy sẽ được ghép từ 2 tấm ván b= 25cm và b=10cm.

- Tải trọng tác dụng lên ván thành dầm bao gồm.
+ Áp lực của bêtông:
q1 =n. .bd.hd
Trong đó: n =1,3 là hệ số độ tin cậy
 = 2500 kG/m3 là dung trọng riêng của bê tông
9


q1 = 1,3.2500.0,22.0,5 = 357,5 kG/m
+ Áp lực đổ bêtông:
q2 = n.pd.hd
Trong đó: Hệ số độ tin cậy: n =1,3
áp lực đổ bêtông pd = 400 kG/m2
q2 = 1,3.400.0,5 =260 kG/m
� Tổng tải trọng phân bố tác dụng lên ván thành dầm là:
qtt = q1 + q2 = 357,5 + 260 = 617,5 kG/m
q

Ltt

Ltt


Ltt

Ltt

Ltt

Ltt

Ltt

Mmax

Ltt

Sơ đồ tính ván khuôn thành dầm
a. Tính toán khoảng cách nẹp theo điều kiện bền:
+ Điều kiện bền:  =

M
    (kG/cm2).
W

Trong đó: M - Mô men trong ván thành dầm M =


 Lnd

10.   .b. vk2
6.qtt


10.2100.104.0, 25.0, 022
6.617,5

qtt * L2nd
10

2,38(m)

b. Tính toán khoảng cách nẹp đứng theo điều kiện độ võng
+Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn trên 1m dài
qtc =

617,5

1,2

 514, 6(kG / m)

+ Độ võng của ván khuôn được tính theo công thức: f =
+ Độ võng cho phép:  f  

q tc .L nd 4
128.E.J

1
.Lnd
400
10





Lnd

3

128.E.b. vk3
400.12.q tc

3

128.2,01.1010.0, 25.0, 023
400.12.514, 6

1, 27(m)

Trong ú: E - Mụ un n hi ca thộp: E = 2,01.1010 kG/m2.
Kt hp 2 iu kin trờn ta chn Lnd = 1,2 m
2.2.3 Tớnh toỏn ngang cho dm
p

l

Mmax =

p. lđd

đd


4

q

ađn

ađn

ađn

đà ng ang

s ơ đồ t ính t o á n đà ng ang

Ti trng tỏc dng lờn ngang l ton b ti trng dm trong din truyn
ti ca nú (din truyn ti l mt khong an). Bao gm:
+ Ti trng vỏn khuụn hai thnh dm:
q1 = 2.(1,3.10.0,45) = 5,85 (kG/m)
+ Trng lng vỏn khuụn ỏy dm: q2 = 1,1*10*0,3 = 3,3 (kG/m)
10 (kG/m) l ti trng ca 1m2 vỏn khuụn dm.
+ Trng lng bờ tụng ct thộp dm dy h =50 cm
q3 =1,1.2500.0,5.0,22 = 302,5 kG/m
+ Ti trng bờtụng dm: q4 = n.b.Pd
Trong ú: H s tin cy: n =1,3
Hot ti bờtụng bng cn trc: Pd = 400(kG/m2)
q4 = 1,3.400.0,22 = 114,4 (kG/m)
+ Ti trng m nộn: q5 = n.b.qtc
Trong ú: H s tin cy: n =1,3
ỏp lc m nộn tiờu chun: qtc = 130 (kG/m)
q5 = 1,3.0,22.130 = 37,2 (kG/m)

11


+ Tải trọng thi công: q6 = n.b.Ptc
Trong đó: Hệ số độ tin cậy: n =1,3
hoạt tải thi công tiêu chuẩn: Ptc= 250 (kG/m)
q6 = 1,3.0,3.250 = 97,5 (kG/m)
+ Tải trọng bản thân đà ngang: qđn = n.b.h.g.L
Trong đó: Hệ số độ tin cậy: n =1,1
Dung trọng riêng của gỗ g= 500 (kG/m)
b, h là chiều rộng và chiều cao của đà ngang. Chọn (b h) = (8 10) cm
q = 1,1.0,08.0,1.500.0,5 = 2,2 kG
Tải trọng tổng cộng tác dụng lên đà ngang
qtt=(q1+q2+q3+q4+q5+q6) �ađn+qđn
=(5,85+3,3+302,5+114,4+37,2+97,5)*0,5+2,2= 282,6(daN)
Tải trọng tác dụng lên đà qui về lực tập trung:
P = q. adn = 282,6.0,5 = 141,3 kG
Giá trị momen: M max 
Ta có: W =

P.ld
(kG/m)
4

b.h 2
8.102
=
= 133,33 cm3
6
6


(b h) =(8 10) cm là tiết diện ngang của đà ngang.
a. Tính toán theo điều kiện bền
4.W .   .n
M max P.L d
=>  tt  �
(kG/m)
   * n Ld
 Ld

W
W .4
4.133,33.150.0,85
141,3

P

4,81(m)

b. Tính toán theo điều kiện độ võng:
+Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ván khuôn
Ptc =

141,3
 117,8  kG / m 
1, 2

+ Độ võng của ván khuôn được tính theo công thức: f max 
+ Độ võng cho phép:  f  
 �

f max
�

P tc .L d 3
48* EJ

 f

P tc .L d 3
48.EJ

1
.L
400
Ld
400

Ld

48.E.J
400.P tc

12


 Ld

48.1,1.109.0, 08.0,13
400.117,8.12


2, 73(m)

 Kết hợp 2 điều kiện trên ta chọn L=1,2 m
=> Vậy chiều dài đà ngang là 1,2 m, khoảng cách giữa các thanh đà
ngang là 0,5 m.

2.2.4 Thanh chống xiên thành dầm
-Thanh chống xiên được tính toán như cột chịu nén đúng tâm. Thanh
chống xiên được chống ở mép trên dầm, hợp với phương ngang 1 góc 450
- Tải trọng tác dụng vào đầu thanh chống lấy bằng phản lực của tai gối tựa
ván khuôn thành dầm.
- Chọn góc tạo bởi cây chống xiên giữa và phương ngang là 45o
 q1m2  1, 3.  pd   .H   1,3.  400  2500.0,5   2145( kG / m)
q  Lc .q1m2  0, 45.2145  965, 25(kG / m)

q.bvk 965, 25.0,3

 144,8(kG )
2
2
N  Q.cos   144,8.cos 45  102, 4(kG )

Q

- Chiều dài thật của thanh chống xiên:
L= 300/cos45o= 42,5(mm)
Chọn kích thước thanh chống xiên b.h=4.4cm
 �  
- Điều kiện ổn định:
ro  0, 289.b  0, 289.4  1,156(cm)




0, 65.L 0, 65.42,5

 24  75
ro
1,156

3100 3100

 5,38
2
242
F  b.h  4.4  16(cm)
N
102,38


 1,189(kG / cm 2 )
 .F 5,38.16

  75 �  

  1,189(kG / cm 2 )      150( kG / cm 2 )

( Đạt)

13



2.2.5 Chọn tiết diện các thanh chống đứng:
o Tải trọng tác dụng: tải trọng do sườn truyền lên

o

Sơ đồ tính:

o Chọn cây chống ø42 x 3mm, chiều dài thực cây chống:

= 3600-500-20-100= 3000 (mm)
s

.Lc= 540,5.0,5= 270,25 (kG)

,05

14


Để cây chống đủ khả năng chịu lực và ổn định thì bất phương trình
sau phải được thỏa mãn:
N
972,8
  

 7,62.106 (kG / m 2 )  0,85.21.106  17,85.106 (kG / m 2 )
4
F . 1,909.10 .0, 669


( Đạt)

2.3 Thiết kế ván khuôn sàn
2.3.1 Tính toán ván khuôn sàn
Bảng tải trọng tác dụng lên sàn

STT
1
2

Tên tải trọng
Tải bản thân cốp
pha
Tải trọng bản thân
BTCT sàn

Công thức

n

qtc(kG/m2)

qtt(kG/m2)

q1tc  500.0,02

1,3

10


13

1,1

500

550

400

520

130

169

250

325

1290

1577

q 2 tc   btct .h d
 2500.0,2

Tải trọng do đổ
q 3 tc  400
3

bêtông bằng cần
1,3
trục
Tải trọng do đầm
q 4 tc  130
4
1,3
bêtông
Tải trọng do dụng
q 5 tc  250
5
1,3
cụ thi công
Tổng tải trọng q  q1  q 2  q 3  q 4  q 5
 Tải trọng tác dụng lên một tấm ván rộng 0,3m là:
qb= q0tt.bv = 1577.0,3 = 473,1(kG/m)
Tấm ván khuôn: 250 x 20 mm
Sườn thép: 50 x 100 x 1,4 mm
Cây chống: ∅ 42x3 mm

15


Tải trọng tác dụng lên 0,25m ván khuôn là:

�q

b

 b.q1m2  0, 25.1577  394, 25( kg / m2 )


Sơ đồ tính:
Xem ván khuôn như là dầm liên tục đặt lên gối tựa là các sườn ngang chịu
tải trọng phân bố đều qb, khi đó khoảng cách giữa các sườn ngang là Ls
chính là nhịp tính toán của tấm ván khuôn.
Để ván khuôn đủ khả năng chịu lực và ổn định thì hề bất phương trình sau
phải được thỏa mãn:

 1

Ls �

   .10.b. vk2
6.qb

150.104.10.0, 25.0, 02 2

 0, 796  m 
6.394, 25

128.E.b. vk3
128.1,1.109.0, 25.0, 023
L2 �3
3
 0,529  m 
400.12.qb
400.12.394, 25
 2

Chọn khoảng cách giữa các sườn Ls= min ( Ls1,Ls2)= 0,5 (m)


16


2.3.2 Tính toán sườn:
o Tải trọng do ván khuôn truyền lên:

Tải trọng bản thân sườn: Dùng thép hộp W 50 x 100 x 1,4 (mm) có
Jx=554,568.103 (mm4)

g s  1, 3.7850.  (50.100)  (50  2.1, 4).(100  2.1, 4)  .10 6  4, 2kG / m

 qs  qvk  g s  788, 5  4, 2  792, 7( kG / m)

17


o

Sơ đồ tính:

Xem sườn ngang như là dầm liên tục đặt lên các gối tựa là các cây
chống đơn chịu tải trọng phân bố đều qs. Khi đó khoảng cách giữa
các cây chống đơn Lc chính là nhịp tính toán của sườn.
o Để sườn ngang đủ khả năng chịu lực và ổn định thì hệ bất phương
trình sau phải được thỏa mãn:

18



Chọn khoảng cách các cây chống sườn Lc= min ( Lc1,Lc2)= 1 (m)
2.3.3Kiểm tra cây chống đỡ sườn
o Sơ đồ tính:

o Chọn cây chống ø42 x 3mm, chiều dài thực cây chống:

= 3600-200-20-100= 3280 (mm)
s

.Lc= 792,7.1= 792,7 (kG)

19


,05

Để cây chống đủ khả năng chịu lực và ổn định thì bất phương trình
sau phải được thỏa mãn:

N
792, 7
  

 6, 21x106 ( kG / m 2 )  0,85.21x106  17,85.106 ( kG / m 2 )
4
F . 1,909.10 .0, 669
( Đạt)

20



2.4 TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN CỘT:
Cột có tiết diện (25x25 ) cm
– Chọn ván có bề rộng 30cm và dày 2 cm
– Chọn gỗ nhóm V có:  = 500 (kg/m3)
– Môđun đàn hồi của ván gỗ: Eg =1,1.109 (kG/m2)
– Ứng suất cho phép của ván gỗ: [σg] = 1,5.105 (kG/m2)
– Khối lượng thể tích của bêtông:  b = 2500 (kg/m3)
2.4.1Tính toán ván khuôn :
- Tải trọng tác dụng :
+ Tĩnh tải:
Tải trọng ngang của bêtông lên tấm ván rộng 30cm: qtc =b.hc
Trong đó :
+ b: Dung trọng của bê tông, b = 2500 Kg/m3
+ hc: Chiều cao cột (tính bằng chiều cao tầng trừ chiều cao dầm
chính)
hc= 3,6 – 0,5 = 3.1 m
Vậy hc > r nên lấy hc = 0,7
+ bv: Bề rộng ván khuôn= 0,3m
 qtc= 2500.0,7= 1750 (kG/m2)
 Hoạt tải :
Chọn phương pháp đổ bêtông: Đổ bằng máy ,đầm betong bằng
máy: p= 400 (kG/m2)
Tổng tải trọng phân bố lên bề mặt ván khuôn:
Q0tc = 1750 + 400= 2150(kG/m2)
Q0tt = (1750 + 400).1,3= 2795(kG/m2)
- Tải trọng phân bố trên chiều dài ván khuôn
Qtc = q0tc . bv = 2150.0,3= 645(kG/m) = 6,45 (kG/cm)
Qtt = q0tt . bv = 2795.0,3 =838,5 (kG/m) = 8,385(kG/cm)
a. Sơ đồ tính :

Ván khuôn cột được tính như dầm liên tục nhiều nhịp với các gối
tựa là các gông cột.
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn cột theo khối tam giác nhưng
để tính toán đơn giản và an toàn, ta xem ván thành cột là một

21


dầm liên tục nhiều nhịp với gối là các gông chịu tải trọng phân bố
đều.

Sơ đồ tính:
=> Để an toàn
chọn: M =

ql 2
10

b. Tính toán:
- Điều kiện bền: σ ≤ [σ]
Ta có:
2
0,3 �0, 032
bv hv
W=
=
= 4.5x10-5(m3)
6
6


Khi đó:

σ ≤ [σ]

M
<=>
≤ [σ]
W
q tt l 2
<=>
≤ [σ]×W
10
10 [ ] W
<=> l ≤

q tt

10 �1,5.106 �9.10 5
=≤ 1.27(m) (1)
838,5

- Điều kiện biến dạng: f ≤ [f]
Trong đó:
-Độ võng cho phép:
[f] =

l
400

-Công thức tính độ võng:

f=

1 q tc l 4
.
128
EJ

Ta có:
Jv =

bv .hv
12

3

Khi đó:
f ≤ [f]

22


1 q tc Ll 4
l
.

128
400
EJ

<=>


<=> l ≤
<=> l ≤

3

128 E J v
=
400 q tc

3

128 E bv hv
400 12 q tc

3

128 �1,1.109 �0,3 �0, 033
= 0.716 (m) (2)
400 �12 �645

3

Từ (1) và (2) ta chọn khoảng cách giữa các gông cột là: l = 0,7 (m)
2.4.2 Tính toán và chọn gông cột:
1. Ta giả sử : h = 2b
2. Xác định tải trọng tác dụng gông cột:
Tải trọng do cột truyền về:
P1tc =p0tc cột. lgông = 2150 .0,7 =1505 ( KG/m)
Ta có:

ptc = P1tc = 1505( KG/m)
ptt = q0tt . lgông = 2795 . 0,7=1956.6 ( KG/m)
Sơ đồ tính xem như dầm đơn giản
3. Điều kiện bền :  ≤ []
b h 2 2 3
 b
6
3
3
b h
2
 b4
J=
12
3

Trong đó :

W=

2



p tt l 0
≤ []
2
8  b 3
3


۳�b1

4.

3

3 �p tt �l0 2
16 �  

3

3 �1956.6 �0, 7 2
16 �1, 5 �106

0.022(m)

Điều kiện ổn định: fmax ≤ [f]
4

p tc l 0
l
5


 0
384
EJ
400
4
tc

5 400 p l 0
2


 b 4
384
E l 0
3

۳ b2

4

3 �5 �400 �1505 �0, 73
 0.043(m)
2 �384 �1,1�109

Ta có: b �max  b1 , b2    0, 022 : 0, 043
23


Chọn b = 4 cm
Vậy chọn tiết diện của gông cột là ( 4 x 8 ) cm
2.4.3 Tính toán cây chống xiên :
5. Xác định tải trọng cây chống:
hc=0,6.Hcột =0,6.3,1=1,86 (m)

Chọn cây chống ø60x5, số cây chống là 6:

(THỎA)


GÔNG THÉP

T? M C? P PHA C? T

CH? T CÀI

T?M GÓC NGOÀI

24


Phần 3. LẮP DỰNG CỘT, DẦM, SÀN
3.1 Lắp dựng ván khuôn
a. Lắp dựng ván khuôn cột
* Để lắp dựng ván khuôn cột đúng vào vị trí thiết kế ta thực hiện như sau:
+ Xác định tim ngang ,tim dọc vạch mặt cắt cột lên mặt nền thi công
+ Dựng 3 mặt ván khuôn đã ghép sẵn vào nhau vào vị trí , đóng tấm còn lại,
chống sơ bộ,dọi kiểm tra tim vào cạnh ván khuôn ,điều chỉnh cho thật chính
xác rồi chống và neo kỹ.
+ Kiểm tra lại độ thẳng đứng của ván khuôn một lần nữa.
+ Gông chặt các ván khuôn cột bằng gông và dùng dây dọi hoặc máy để
kiểm tra độ thẳng theo hai phương .
+ Dùng các thanh giằng, dây giằng và chống xiên để chống đỡ ván khuôn
cột.
+ Chân ván khuôn cột để chừa một lổ nhỏ để làm vệ sinh trước khi đổ
Bêtông.
+ Khi thi công đổ bê tông cột ta cần phải chừa cửa đổ bê tông có khoảng
cách bằng một đợt giáo.
+ Công tác lắp dựng cốp pha cột chỉ đước tiến hành sau khi đã nghiệm cốt

thép cột và khoảng cách các gông cột theo thiết kế .
b. Lắp dựng ván khuôn dầm:
+ Việc lắp dựng ván khuôn dầm được tiến hành theo các bước :
+ Ghép ván khuôn đáy dầm được đỡ bằng hệ thống giáo thép.
+ Đầu tiên đặt ván đáy dầm vào vị trí , điều chỉnh đúng cao độ tim cốt rồi
mới lắp ván thành.Tại mép trên ván thành được ghép vào ván khuôn
sàn.Dùng thanh chéo chống xiên vào ván thành từ phía ngoài với dầm có
chiều cao lớn bổ sung thêm các nẹp để liên kết giữa hai ván khuôn.
c. Lắp dựng ván khuôn sàn:
+ Sau khi lắp dựng xong ván dầm mới tiến hành lắp ván sàn.
+ Trước hết phải lắp dựng các đà đỡ trên hệ giáo chống .
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×