Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

slide về GDP kinh tế vĩ mô 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.13 KB, 23 trang )

Bài 2: Đo lường các biến số kinh tế

2017
HY


Nộidung
Các khái niệm
 Ba phương pháp tính GDP
 Một số mối quan hệ giữa các
biến số kinh tế
 Ý nghĩa và ứng dụng của GDP



I. Khái niệm
1.Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô
Tổng thu nhập
Doanh thu

Bán HH-DV

Hãng SX KD

Đầu vào SX
Lương, lãi suất, tiền
thuê, lợi nhuận

Tổng chi tiêu

thị trường hàng hoá


và dịch vụ cuối cùng

Chi tiêu

Mua HH-DV

Hộ gia đình

Vốn, lao động, tài
thị trường các yếu tố nguyên, công nghệ
sản xuất
Thu nhập


Tổng thu nhập =Tổng chi tiêu




Mọi giao dịch đều có một bên mua và một
bên bán
Một lượng tiền được người mua trả chính
là lượng thu nhập mà người bán nhận
được


I. Các khái niệm (tiếp)
2. Tổng sản phâm quốc dân (GNP: Gross
National Product)
Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng

do các nhân tố SX của 1 quốc gia sản xuất
ra trong một thời kỳ nhất định, thường là 1
năm, (có thể sản xuất trong nước hoặc nước
ngoài).


I. Khái niệm (tiếp)
3. Tổng sản phẩm trong nước GDP(Gross Domestic

Products)


Tổng giá trị các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một
nước trong một thời kỳ nhất định, thường là 1
năm (có thể do nhân tố của quốc gia này hay
quốc gia khác sx)


I. Khái niệm (tiếp)
4. Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài
NIPA= Net Income Property from Abroad
NIPA= thu nhập nhân tố nhận từ nước ngoài
– thu nhập nhân tố phải trả nước ngoài
NIPA=GNP-GDP


I. Khái niệm (tiếp)
5. GDP danh nghĩa và GDP thực tế



GDPdanh nghĩa tính theo giá hiện hành
GDPtn = Σ PitQit



GDP thực tế tính theo giá cố định (giá gốc)
GDPtr = Σ Pi0Qit


I. Khái niệm (tiếp)
6. Chỉ số điều chỉnh GDP

DGDP =
t

GDPnt
GDPrt

Σ P i t Qi t
ΣPi0Qit

*

100

*

100



II. Ba phương pháp tính GDP
1.

2.

3.

Theo luồng chi tiêu các hàng hoá và dịch vụ
cuối cùng (Theo giá thị trường)
Theo luồng thu nhập (theo chi phí nhân tố)
Theo phương pháp sản xuất (theo giá trị gia
tăng)


1. Tính GDP
theo luồng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng


Tổng giá trị



Hàng hoá dịch vụ cuối cùng



Sản xuất trong lãnh thổ




Trong một thời kỳ nhất định


1. Công thức tính GDP
theo luồng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng


Các thành tố của GDP
1.

C – Consumption: chi tiêu bởi hộ gia đình

2.

I - Investment: chi tiêu bởi hãng kinh doanh

3.

G – Government’s Expenditure: chi tiêu bởi chính phủ

4.



NX = Ex – Im :Net Export = Export- Import: Xuất
khẩu ròng

GDPmp (market price) = C + I + G + NX



Tiêu dùng của hộ gia đình ©
Hộ gia đình mua các hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng:
• lương thực thực phẩm
• đồ uống
• phương tiện đi lại
• thể thao giải trí
• thuốc và dịch vụ y tế
Tiêu dùng của hộ gia đình
68 %

• dụng cụ và dịch vụ giáo dục
• .v.v..


Đầu tư của khu vực tư nhân (I)
Chi tiêu đầu tư
16%

Chi tiêu đầu tư của hãng kinh
doanh bao gồm:
• mua mới máy móc thiết bị/ xây
nhà máy
• đầu tư dự trữ hàng tồn kho
• mua nhà ở của hộ gia đình
• (không tính giá trị của hàng hoá trung
gian phục vụ sản xuất sản phẩm cuối
cùng)



Chi tiêu chính phủ (G)
Chi tiêu chính phủ
18%

Chi tiêu của chính phủ là việc chính phủ
chi mua các hàng hoá dịch vụ cuối cùng:
• y tế
• giáo dục
• quốc phòng
• giao thông vận tải
• ngoại giao
• các hàng hoá và dịch vụ công cộng
khác
• không tính chi chuyển khoản (trợ cấp)
của chính phủ


Chi tiêu của người nước ngoài
(NX)
Xuất khẩu ròng
-2 %

Xuất khẩu ròng (NX) hay cán
cân thương mại là chênh lệch
giữa xuất khẩu và nhập khẩu:
• xuất khẩu (X) là việc người
nước ngoài mua các HH-DV
trong nước sản xuất
• nhập khẩu (IM) là việc người

dân trong nước mua các HHDV được sản xuất ở nước
ngoài


2. Tính GDP theo luồng thu nhập
GDP tính theo chi phí nhân tố








Tiền công, tiền lương – w (Wage)
Lãi suất – i (Interest rate)
Tiền cho thuê BĐS – r (Rent)
Lợi nhuận – Pr (Profit for Company)
Khấu hao- Dep (Depreciation)

GDPfc( Factor Cost)=w+ i + r + Pr + Dep


Mối quan hệ giữa 2 cách tính


GDPmp= GDPfc + Indirect Tax - Subsidy


3.



Tính GDP theo phương pháp sản xuất
( theoGiá trị gia tăng)
Tổng giá trị gia tăng của mỗi công đoạn SX

GDPVA = Σ VAi


Giá trị gia tăng VA (Value added)
VA = Output – Input


III.Một số mối quan hệ giữa các biến số kinh tế
1.

NNP=GNP-Dep (NNP= Net national Product)

2.

NDP=GDP-Dep (NDP= Net Domestic Product)

3.

Y=NNP fc =W+i+r+Pr+NIPA
(Y= Yiel= National Income)

4. Yd=Y-T (Yd= Disposabe Income)
5. T=(To +tY)- TR (Net tax= Tax- Transfer))
6. Yd= C+S ( C= Consumption, S= Saving)



III.Một số chỉ tiêu có liên quan khác (Tiếp)


7. NI = NNP - thuế gián thu



8. PI = NI - lợi nhuận để lại công ty + trợ cấp



9. Yd = PI - thuế trực thu ròng – các loại phí



10. Phúc lợi kinh tế ròng: NEW=GNP+A-B
(Net Economic Welfair)


A: giá trị của các hoạt động làm tăng phúc lợi mà GNP không
tính được



B: giá trị của các hoạt động làm tổn hại tới phúc lợi mà GNP
không tính được



IV. Ý nghĩa và ứng dụng của GDP


Sử dụng GDPr để tính tỷ lệ tăng trưởng kinh tế

GDPrt – GDPrt-1
Tỷ lệ tăng trưởngGDPr =
GDP rt-1
t

*

100 (%)


IV. Ýnghĩa và ứng dụng của GDP (tiếp)


Phản ánh phúc lợi kinh tế:


GDP thực tế



GDP bình quân đầu người



GDP bình quân đầu người tính theo sự ngang

bằng sức mua



Phúc lợi kinh tế ròng: NEW=GNP+A-B



×