Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hoàn thiện quản lý dịch vụ kiều hối trong hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.52 KB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢƠNG THỊ THÙY GIANG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỊCH VỤ KIỀU HỐI
TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢƠNG THỊ THÙY GIANG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỊCH VỤ KIỀU HỐI
TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỒN VĂN THẮNG



THÁI NGUN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu đã đƣợc nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là
trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc lời cam đoan trên.
Ngƣời cam đoan

Trương Thị Thùy Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu, Phòng QLĐT Sau đại học, Trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Đoàn Văn Thắng
đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn,... và gia
đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tơi, đồng thời có những

ý kiến đóng góp trong q trình tơi thực hiện và hồn thành luận văn.
Thái Ngun, tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Trương Thị Thùy Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................. 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài nghiên cứu ....................................... 3
4. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM - DỊCH VỤ VÀ QUẢN LÝ
DỊCH VỤ KIỀU HỐI TẠI CÁC NHTM ............................................ 4

1.1. Hoạt động cơ bản của NHTM .................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 4
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM........................................................... 4
1.2. Khái niệm kiều hối, quản lý kiều hối và yếu tố hình thành kiều hối ......... 5
1.2.1. Khái niệm kiều hối .................................................................................. 5
1.2.2. Khái niệm và nội dung quản lý kiều hối ................................................. 5
1.3. Các dòng kiều hối ở Việt Nam ................................................................... 9
1.3.1. Kiều hối chuyển theo kênh chính thức.................................................. 11
1.3.2. Kiều hối chuyển theo kênh phi chính thức ........................................... 13
1.3.3. Cơ sở pháp lý về Kiều hối tại Việt Nam ............................................... 14
1.4. Vai trò của kiều hối trong phát triển kinh tế và hoạt động NHTM.......... 15
1.4.1. Vai trò của kiều hối trong phát triển kinh tế ......................................... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

iv
1.4.2. Vai trò của dịch vụ kiều hối đối với NHTM ......................................... 17
1.5. Quy trình nhận và chuyển tiền kiều hối tại các NHTM ........................... 19
1.5.1. Quy trình chuyển tiền kiều hối .............................................................. 19
1.5.2. Quy trình nhận tiền kiều hối ................................................................. 19
1.6. Kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới và các ngân hàng ở Việt
Nam trong việc thu hút và quản lý nguồn lực kiều hối ........................ 20
1.6.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng ở Việt Nam .................................. 24
1.6.2. Rút ra bài học kinh nghiệm đối với NHNo VN .................................... 30
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 32
2.1.1. Ý nghĩa của nguồn kiều hối trong nền kinh tế VN? ............................. 32
2.1.2. Các phƣơng thức nhận tiền kiều hối về Việt Nam ................................ 32
2.1.3. Vì sao nguồn kiều hối tại NHNoVN chƣa cao? .................................... 32
2.1.4. Hoàn thiện quản lý dịch vụ kiều hối tại hệ thống Ngân hàng

NHNoVN .............................................................................................. 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 32
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 32
2.2.2. Phƣơng pháp thống kê........................................................................... 33
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích thông tin ...................................... 34
2.2.4. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 34
2.2.5. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 35
2.3.1. Tổng hợp đánh giá về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam ....................................................................................... 35
2.3.2. Chỉ tiêu về các nguồn kiều hối tại Việt Nam so với các chỉ tiêu
kinh tế khác ........................................................................................... 36
2.3.3. Thị phần của nguồn kiều hối tại NHNoVN so với các ngân hàng khác .... 36
2.3.4. Công tác quản lý kiều hối trong hệ thống NHNo VN .......................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

v
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ KIỀU HỐI TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM ............................................................................. 39
3.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam ....................................................................................... 39
3.1.1. Sơ lƣợc về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...... 39
3.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam ............................................................................. 43
3.2. Tình hình kiều hối và quản lý kiều hối tại Việt Nam .............................. 46
3.2.1. Tổng quan về tình hình kiều hối ở Việt Nam ....................................... 46
3.2.2. Tình hình hoạt động dịch vụ kiều hối của NHNo VN .......................... 63
3.2.3. Kết quả đạt đƣợc của hoạt động kiều hối.............................................. 70

Chƣơng 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÀQUẢN LÝ DỊCH VỤ
KIỀU HỐI TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............... 92
4.1. Định hƣớng phát triển chung ................................................................... 92
4.2. Giải pháp phát triển và hoàn thiện quản lý dịch vụ kiều hối trong hệ
thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ..... 92
4.2.1. Các tiêu chí cần xác định ...................................................................... 93
4.2.2. Nhóm giải pháp dành cho NHNo VN ................................................... 95
4.3. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc ........................................ 102
4.3.1. Xây dựng và hồn thiện chính sách hợp lý ......................................... 102
4.3.2. Cơ chế khuyến khích kiều bào đầu tƣ cho đất nƣớc ........................... 103
4.3.3. Chính sách hỗ trợ đối với ngƣời lao động đi xuất khẩu ở nƣớc ngoài ..... 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 107
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB

: Ngân hàng Thƣơng Mại Á Châu

ASEAN

: Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á

BIDV


: Ngân hàng Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam

FDI

: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

FII

: Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài

GDP

: Tổng sản lƣợng nội địa

IMF

: Quỹ tiền tệ quốc tế

LQH

: Liên hợp quốc

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHNo VN

: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn


NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

ODA

: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

SWIFT

: Hiệp hội tài chính liên Ngân Hàng tồn cầu

VCB

: Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam

VIB

: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Quốc Tế

Vietinbank

: Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam

WU

: Western Union

XKLĐ


: Xuất khẩu lao động

MTO

: Ngƣời chuyển tiền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Các ngân hàng đại lý hợp tác chuyển tiền kiều hối với NHNo VN ......71
Bảng 3.2: So sánh mạng lƣới và thị phần kiều hối của các ngân hàng ...................79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bổ kiều bào Việt Nam trên toàn thế giới ........................... 47
Biểu đồ 3.2: Lƣợng kiều hối về Việt Nam so với các chỉ tiêu kinh tế khác ... 52
Biểu đồ 3.3: Kiều hối Việt Nam giai đoạn 1992 - 2012 ................................. 54
Biểu đồ 3.4: Thị phần chuyển tiền kiều hối từ các châu lục về Việt Nam ..... 55
Biểu đồ 3.5: Thị phần NHNo VN trong các ngân hàng tại Việt Nam ............ 64
Biểu đồ 3.6: Thị phần của Dịch vụ chuyển tiền kiều hối NHNo VN trong
các ngân hàng tại Việt Nam ........................................................ 71
Biểu đồ 3.7: Phân bố kiều hối các vùng miền chuyển qua NHNo VN ........... 78

Biểu đồ 3.8: Doanh số kiều hối NHNo VN (Agribank) so với các tổ chức
khác qua các năm ........................................................................ 78

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn trong hệ thống cung cấp dịch vụ kiều hối chính
thức về Việt Nam ............................................................................ 11
Sơ đồ 1.2: Hình thức cung cấp dịch vụ kiều hối phi chính thức về Việt Nam .... 13
Sơ đồ 3.1: Chuyển tiền kiều hối qua tài khoản hoặc chứng minh thƣ ............ 65
Sơ đồ 3.2: Quy trình thanh tốn chuyển tiền kiều hối qua hệ thống SWIFT ........ 66
Sơ đồ 3.3: Quy trình chuyển tiền qua Western Union .................................... 68
Sơ đồ 3.4: Quy trình chuyển tiền qua BNY .................................................... 69
Sơ đồ 3.5: Quy trình chuyển tiền từ Malaysia về Việt Nam qua MayBank ... 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiều hối là nguồn tài chính ổn định và ít biến động ngay cả trong giai
đoạn khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên đây là nguồn lực rất quan trọng mà
các nƣớc đang phát triển cần tận dụng.
Các chuyên gia kinh tế tài chính của Hội nghị Liên hiệp quốc về thƣơng
mại và phát triển (UNCTAD) đã nhấn mạnh vai trò ngày càng quan trọng của
các nguồn kiều hối trong tiến trình thực hiện các mục tiêu phát triển thiên
niên kỷ của các nƣớc nghèo và các nƣớc đang phát triển.
Thứ nhất, nguồn kiều hối tƣơng đối ổn định hơn các nguồn vốn viện trợ
khác, khắc phục đƣợc những khó khăn trong thời kì nền kinh tế chịu tác động
của khủng hoảng mà thƣờng trong thời kì này các nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp

hay vay nƣớc ngồi của doanh nghiệp có xu hƣớng suy giảm. Do đó, kiều hối
giúp làm giảm bớt những xáo trộn đột biến cho nền kinh tế.
Thứ hai, qua phân tích cán cân thanh tốn cho thấy, kiều hối đống vai
trò quan trọng trong việc tài trợ thâm hụt cán cân vãng lai của Việt Nam.
Trong bốn năm gần đây, đặc biệt trong 2011 và 2012, lƣợng kiều hối lớn hơn
gấp hơn hai lần vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực tế vào Việt Nam. Đây là nguồn
vốn tăng tƣơng đối ổn định và không tạo gánh nặng nợ nƣớc ngồi cho nền
kinh tế.
Thứ ba, kiều hối góp phần thúc đẩy đầu tƣ và tiêu dùng, là động lực đẩy
mạnh tăng trƣởng kinh tế, Việt Nam là một nƣớc có nguồn thu ngoại tệ đáng
kể từ xuất khẩu dầu thô, đồng thời lại nhận đƣợc nguồn kiều hối tƣơng đối
lớn. Do đó, Việt Nam là một trƣờng hợp điển hình để so sánh lợi ích của kiều
hối và thu nhập từ nguồn tài nguyên thiên nhiên. Trong khi thu nhập từ dầu
thơ hồn tồn do nhà nƣớc quản lý thì kiều hối là một lƣợng tiền đƣợc phân
phối rộng rãi không qua nhà nƣớc. Trên phƣơng diện thực tế, kiều hối góp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
phần giúp nhiều gia đình nghèo có phƣơng tiện sinh sống và vốn làm ăn, góp
phần giảm mức nghèo đói ở Việt Nam, đặc biệt khu vực nơng thơn vì phần
đơng cơng nhân lao động đi nƣớc ngồi xuất phát từ đây.
Thu hút kiều hối khơng chỉ đóng vai trị đặc biệt quan trọng đối với các
quốc gia đang phát triển,mà cịn giúp ngân hàng thƣơng mại thu phí và bán
chéo các dịch vụ khác cho ngƣời nhận kiều hối, đồng thời nâng cao uy tín
thƣơng hiệu với khách hàng. Với những lợi ích thu đƣợc, chi phí đầu tƣ khơng
lớn và ít rủi ro của hoạt động chi trả kiều hối đã tạo nên sự cạnh tranh gay gắt
trong mảng cung cấp dịch vụ chi trả kiều hối giữa các NHTM và các tổ chức
tính dụng. Nhận thức đƣợc vấn đề này, trong những năm qua Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã triển khai có hiệu quả dịch vụ kiều
hối trên tồn hệ thống, trên cơ sở hệ thống mạng lƣới rộng khắp, và nền tảng
công nghệ hiện đại. Tuy vậy, công tác quản lý dịch vụ kiều hối vẫn còn nhiều
tồn tại bất cập. Chính vì vậy đề tài: “Hồn thiện quản lý dịch vụ kiều hối trong
hệ thống Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” là đề
tài tôi chọn cho luận văn thạc sĩ của mình. Xuất phát trên cơ sở những nghiên
cứu về hoạt động dịch vụ chi trả kiều hối và những chiến lƣợc kinh doanh nhằm
phát triển, thu hút nguồn lực này tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam.
2. Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về NHTM;
- Hệ thống hóa những quan điểm về kiều hối, quản lý dịch vụ kiều
hốikiều hối, vai trò của kiều hối, nghiên cứu, phân tích những tác động của
nền kinh tế thế giới đến các dịng kiều hối;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ kiều hối tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, những kết quả đã đạt
đƣợc và những vấn đề còn tồn tại, định hƣớng phát triển dịch vụ kiều hối.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

3
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiệnquản lý dịch vụ
kiều hối, trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý dịch vụ kiều hối, cách thức
hoạt động và mạng lƣới chi trả kiều hối trong hệ thống Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Phạm vi nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng hoạt động kiều hối trong hệ thống Ngân hàng
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn 2009- 2012.
Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dịch vụ kiều hối tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu làm rõnhững lý luận cơ bản về quản lý nguồn
kiều hối và đánh giá đúng thực trạng của công tác quản lý dịch vụ kiều hối tại
hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Đề tài đã cung cấp cơ sở khoa học, thực tiễn cho việc xây dựngnhững
giải pháp nhằm quản lýdịch vụ kiều hối trong hệ thống Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam, góp phần thúc đẩy sự phát triển
Kinh tế - Xã hội của ngành Ngân hàng trong thời gian tới.
4. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ và quản lý dịch vụ kiều hối tại các NHTM.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý dịch vụ kiều hối tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thông Việt Nam.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý dịch vụ kiều hối trong hệ
thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM - DỊCH VỤ
VÀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ KIỀU HỐI TẠI CÁC NHTM
1.1. Hoạt động cơ bản của NHTM

1.1.1. Khái niệm
NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động thƣờng xuyên
và chủ yếu của nó là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả
và đƣợc phép sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện nghiệp vụ thanh
toán, chiết khấu. Với các chức năng là trung gian tài chính tín dụng, chức
năng trung gian thanh tốn, trung gian trong việc thực hiện các chính sách của
quốc gia và đặc biệt cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng điển hình là tín
dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán; NHTM thực hiện nhiều chức năng tài
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Luật tín dụng do Quốc hội X thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2007,
định nghĩa: “NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”. Luật này cịn định
nghĩa: “Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Luật NHNN do Quốc hội khóa X thơng qua cùng ngày định nghĩa:
“Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung là thƣờng xuyên nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn”.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM
- Hoạt động huy động vốn.
- Hoạt động tín dụng.
- Hoạt động dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
- Các hoạt động khác.

1.2. Khái niệm kiều hối, quản lý kiều hối và yếu tố hình thành kiều hối
1.2.1. Khái niệm kiều hối
Mặc dù kiều hối đƣợc nhắc đến khá nhiều trong các báo chí, các
phƣơng tiện thơng tin đại chúng nhƣng cho đến nay, vẫn chƣa có một định
nghĩa thống nhất về kiều hối trong các văn bản pháp lý của Việt Nam.
Theo Ngân Hàng Nhà Nƣớc, khi xác định cán cân thanh toán vãng lai
của một quốc gia, bên cạnh cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ còn
một hạng mục cán cân di chuyển đơn phƣơng (chuyển tiền ròng). Hạng mục
này liệt kê các khoản di chuyển một chiều của ngoại hối từ các đối tƣợng cƣ
trú ở nƣớc ngoài chuyển vào Việt Nam. Đối tƣợng cƣ trú đƣợc xác định là
những ngƣời nƣớc ngồi hoặc ngƣời Việt Nam có thời gian làm việc, lao
động ở nƣớc ngoài trên 1 năm. Nhƣ vậy, đối tƣợng này sẽ bao gồm 2 nhóm
(1) những ngƣời nƣớc ngoài, chủ yếu là kiều bào ở nƣớc ngoài và (2) ngƣời
Việt Nam đi lao động ở nƣớc ngoài (phần lớn có thời hạn trên 1 năm). Thực
tế, theo các ngân hàng thƣơng mại, chuyển tiền kiều hối cũng bao gồm tất cả
các khoản ngoại tệ chuyển từ nƣớc ngoài về Việt Nam của cả hai nhóm đối
tƣợng trên.
Theo quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) thì: “Kiều hối là những khoản tiền đƣợc
ngƣời lao động di cƣ gửi từ nƣớc mà họ đang làm việc cho những ngƣời (chủ
yếu là ngƣời thân) ở quê hƣơng họ”.
Nhƣ vậy có thể hiểu:“Kiều hối là dịng tài chính do cá nhân là
người Việt Nam hay người nước ngoài đang sinh sống và làm việc ở nước
ngoài chuyển về Việt Nam”. Kiều hối đƣợc chuyển về Việt Nam thông
qua Công ty kiều hối, chuyển qua Ngân hàng, chuyển qua tài khoản cá
nhân mở tại ngân hàng.
1.2.2. Khái niệm và nội dung quản lý kiều hối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


6
Khái niệm quản lý kiều hối: Quản lý kiều hối làm một bộ phận của
chính sách tiền tệ Quốc gia, là công cụ vĩ mô của Nhà nƣớc đối với nền kinh
tế, nhất là kinh tế đối ngoại. Đó là việc Nhà nƣớc áp dụng các chính sách,
biện pháp tác động vào quá trình thu hút nguồn kiều hối về Việt Nam.
Nội dung của công tác quản lý kiều hối: Nội dung của hoạt động quản
lý kiều hối là quản lý và kiểm soát các luồng vận động về kiều hối từ nƣớc
ngồi có liên quan tới hệ ngoại thƣơng cũng nhƣ những quan hệ khác bằng
ngoại tệ, góp phần phát triển ngoại thƣơng, tạo sự cân bằng cho cán cân thanh
toán quốc tế, ổn định giá trị đồng tiền.
- Chính sách phát triển kiều hối của Chính phủ
Để tạo điều kiện thúc đẩy thị trƣờng kiều hối qua kênh chính thức phát
triển mạnh hơn, thu hẹp kiều hối chuyển qua kênh phi chính thức, chính Phủ
Việt Nam đã có chủ trƣơng thu hút kiều hối bằng cách bãi bỏ nhiều quy định
về thuế và không giới hạn số lƣợng ngoại tệ đƣợc chuyển về Việt Nam đối
với ngƣời nhận và ngƣời gửi. Ngƣời nhận không phải chịu thuế thu nhập đối
với các khoản ngoại tệ từ nƣớc ngoài chuyển về hoặc bắt buộc phải bán ngoại
tệ cho Ngân hàng nhƣ trƣớc đây, quyền lợi của ngƣời nhận và ngƣời gửi đƣợc
đảm bảo, đồng thời các hình thức chuyển tiền đƣợc mở rộng để thủ hút nguồn
ngoại tệ kiều hối từ nƣớc ngồi về VN.
Chính sách thơng thống này của Chính phủ đã hạn chế việc chuyển
tiền “ngồi luồng”, tức là khơng thơng qua kênh chính thức. Bên cạnh đó, sự
tham gia đúng luật của nhiều thành phần kinh tế vào dịch vụ kiều hối đã giúp
nhà nƣớc quản lý và kiểm soát số lƣợng ngoại tệ quốc gia, đồng thời có thêm
một nguồn thu, trong khi với chính sách cũ nguồn ngân sách này dễ dàng bị tứ
tán theo kênh “ngồi luồng”.
Trong những năm gần đây, chính sách kiều hối đƣợc điều chỉnh theo
hƣớng ngày càng cởi mở hơn, tạo thêm thuận lợi cho cả ngƣời gửi và ngƣời
nhận. Nếu trƣớc đây lƣợng ngoại tệ gửi về bị kiểm sốt, ngƣời nhận phải chịu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
thuế thu nhập, cơ chế thành lập dịch vụ kiều hối khá ngặt nghèo thì nay lƣợng
ngoại tệ gửi về không bị hạn chế số lƣợng, ngƣời nhận cũng không cần phải
đến ngân hàng, khơng phải đóng thuế, khơng phải mất phí.
Cuối tháng 9/2005, Thủ tƣớng cũng đã ký quyết định nâng tỷ lệ sở hữu
cổ phiếu trong các công ty cổ phần cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài (trong đó có
Việt kiều) lên 49%, thay vì mức 30% trƣớc. Đây là một cơ chế mới đƣợc
nhiều nhà đầu tƣ, đặc biệt là nhà đầu tƣ Việt kiều đánh giá cao sau nhiều kiến
nghị và thời gian chờ đợi.
Ngoài ra, việc cho phép Việt kiều trở về nƣớc mua nhà, mua đất cũng
đã bƣớc đầu đƣợc triển khai, tạo thêm kênh dẫn vốn chính thống với khối
lƣợng lớn.
Chính sách cởi mở, dịch vụ kiều hối có điều kiện phát triển mạnh trong
vòng 3 năm qua. Số đơn vị thực hiện dịch vụ này đang ngày càng tăng cả
trong và ngoài nƣớc.
- Chính sách thu hút kiều hối của Ngân hàng và các tổ chức kiều hối khác.
Từ tháng 8/2003, Ngân hàng Nhà nƣớc cho phép các Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần đƣợc thành lập công ty kiều hối trực thuộc, có tƣ cách pháp nhân,
hạch tốn độc lập bằng vốn tự có; điều kiện thành lập các văn phịng đại diện ở
nƣớc ngoài để xúc tiến các kênh kiều hối cũng thuận lợi hơn.
Hiện các ngân hàng trong nƣớc đang liên kết với các ngân hàng và
công ty kiều hối ở nƣớc ngoài để thiết lập mạng lƣới thu nhận kiều hối.
TP.HCM là khu vực có lƣợng kiều hối “chảy” về nhiều nhất và Công ty kiều
hối Đông Á (thuộc Ngân hàng Đơng Á) là một trong những kênh chính cho
dịng chảy đó.
Để giúp khách hàng chuyển tiền, nhận tiền từ nƣớc ngoài gửi về VN
đƣợc nhanh chống, an toàn và chi phí thấp các NH đã thiết lập nhiều kênh
chuyển tiền trực tiếp từ nƣớc ngoài về VN, đặc biệt từ các quốc gia có nhiều

kiều bào và lao động xuất khẩu của VN. Các NH đã phối hợp với nhiều đối
tác nƣớc ngoài triển khai nhiều sản phẩm kiều hối mang lại tiện ích tối đa cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

8
khách hàng nhƣ dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union, Moneygram, dịch
vụ chuyển tiền trong ngày từ Mỹ về VN nhƣ Wells Fargo ExpressSend, dịch
vụ chuyển tiền kiều hối online, dịch vụ chuyển tiền qua điện thoại di động
mobile phone… Hầu nhƣ NH nào cũng triển khai công nghệ kiều hối hiện đại
cho phép xử lý giao dịch kiều hối tập trung với mức độ tự động cao.Hệ thống
cho phép ngƣời nhận tiền có thể lĩnh tiền tại bất cứ điểm giao dịch nào của
NH trên toàn quốc.Những NH chƣa có điều kiện về cơng nghệ và đối tác để
mở rộng dịch vụ kiều hối thì làm các đại lý phụ cho các NH lớn.
Các NH và công ty chuyển tiền đối tác cung cấp một danh mục đa dạng
các dịch vụ chuyển tiền kiều hối: Chi trả tại quầy, chi trả vào tài khoản và chi
trả tại nhà. Hiện nay, khách hàng có thể nhận tiền chuyển về tại bất cứ chi
nhánh hoặc phòng giao dịch nào của các NH làm kiều hối hoặc sử dụng dịch
vụ chi trả tại nhà ngƣời thụ hƣởng với thời gian nhận kiều hối rất nhanh trong
vòng 10 phút đến 3 ngày làm việc kể từ khi món tiền đƣợc chuyển.
Để tăng thêm lợi nhuận từ dịch vụ kiều hối, các NH tiếp tục tăng cƣờng
hợp tác với các công ty xuất khẩu lao động cung ứng gói sản phẩm trọn gói
cho ngƣời lao động nhƣ: cho vay vốn, mở tài khoản, quản lý tiền ký quỹ,
chuyển thu nhập về nƣớc, gửi tiết kiệm kiều hối…
Sự ra đời của các đơn vị kiều hối cũng nhƣ sự phát triển mạnh mẽ của
hệ thống chi trả đang tạo ra một cuộc cạnh tranh, đó là phí dịch vụ kiều hối.
Các ngân hàng và cơng ty kinh doanh kiều hối cho biết, phí dịch vụ đang là
công cụ để họ chạy đua lẫn nhau, bên cạnh yếu tố hệ thống kênh chi trả vốn
quyết định phần lớn sự thành cơng của họ. Phí dịch vụ đã giảm chỉ còn 1-2%
và tỷ lệ hoa hồng cũng chỉ cịn 0,2-0,3% nhằm cạnh tranh thu hút các cơng ty

kiều hối nƣớc ngồi - những cơng ty đóng vai trò của nhà cung cấp dịch vụ
đầu vào. Mức giảm của dịch vụ phí cịn do sự cạnh tranh của các nhà cung
cấp nƣớc ngồi vì họ cũng muốn thu hút khách hàng là những ngƣời Việt
Nam sinh sống ở nƣớc ngồi
1.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác quản lý dịch vụ kiều hối tại NHTM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
Thứ nhất, lƣợng kiều hối đạt đƣợc kết quả khả quan có ngun nhân
quan trọng từ q trình đổi mới mở cửa hội nhập của Việt Nam đã đạt đƣợc
những thành tựu: tăng trƣởng kinh tế năm 2010 đạt 6,78%, vƣợt mục tiêu đề
ra, cao hơn tốc độ tăng trƣởng của hai năm trƣớc, đang có xu hƣớng cao lên
và đang trên đƣờng tiến tới phục hồi.
Thứ hai, cùng với việc đổi mới, mở cửa, hội nhập sâu rộng hơn, là sự
thơng thống về chính sách của Nhà nƣớc trong việc thu hút nguồn kiều hối
(không hạn chế số lƣợng tiền, nhận và trả bằng ngun tệ, thơng thống trong
việc về thăm quê hƣơng, mua nhà ở, đầu tƣ trong nƣớc…); sự thuận lợi, nhanh
chóng, an tồn cho ngƣời nhận tiền của các ngân hàng thƣơng mại và các đơn
vị làm dịch vụ chuyển kiều hối, kể cả việc đƣa đến tận nhà ngƣời nhận.
Thứ ba, là chính sách tỉ giá và lãi suất. Lãi suất ở các nƣớc hiện đang
rất thấp, trong khi lãi suất tiền gửi USD ở Việt Nam khá cao (5%/ năm), giá
USD trên thế giới giảm nhƣng vẫn tăng khá ở Việt Nam (tháng 12/2010 tăng
9,68% so với tháng 12/2009)
Thứ tư, một yếu tố quan trọng đó chính là yếu tố con ngƣời.Đó chính là
những ngƣời trực tiếp làm công tác quản lý dịch vụ và thực hiện nhiệm vụ
nhận và chi trả kiều hối. Họ chƣa đƣợc đào tạo bài bản, chuyên nghiệp nên
còn thụ động trong công việc. Ngƣời dân tới nhận tiền không đƣợc tƣ vấn đầy
đủ về dịch vụ và những tiện ích, lợi ích khi nhận tiền qua ngân hàng sẽ dẫn tới

nguồn kiều hối dễ bị nhận trôi nổi bằng các dịch vụ tƣ nhân bên ngoài.
Thứ năm, yếu tố công nghệ thông tin cũng ảnh hƣởng rất nhiều tới cơng
tác quản lý dịch vụ kiều hối. Đó là nền tảng phát triển sản phẩm và dịch vụ
ngân hàng tiên tiến, hỗ trợ tích cực trong việc nâng cao chất lƣợng dịch vụ
cũng nhƣ hệ thống quản lý dịch vụ từ vĩ mơ tới vi mơ.
1.3. Các dịng kiều hối ở Việt Nam
Có nhiều cách để chuyển tiền từ nƣớc này sang nƣớc khác, xét về cơ bản
thì kênh chuyển tiền kiều hối đƣợc phân chia thành hai loại cơ bản sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full







×