Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện đông triều, tỉnh quảng ninh ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HẢI TRIỀU

GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG TRIỀU,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HẢI TRIỀU

GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG TRIỀU,
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN NHUẬN KIÊN


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn:"Giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh" đƣợc thực hiện từ tháng 10/2013 đến
tháng 02/2014. Toàn bộ nội dung luận văn này là do bản thân tác giả tự
nghiên cứu từ những văn bản pháp quy của Nhà nƣớc, những tài liệu tham
khảo quá trình thực tế triển khai xây dựng nông thôn mới tại huyện Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh và đƣợc hoàn thiện theo hƣớng dẫn của ngƣời
hƣớng dẫn khoa học theo quy định.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa sử dụng để bảo vệ luận văn của một học vị nào. Mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích
dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 03 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Hải Triều

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận văn, tơi đã nhận đƣợc sự quan tâm

giúp đỡ rất nhiệt tình và quý báu của nhiều tập thể và cá nhân trong và
ngồi trƣờng.
Trƣớc hết, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý
đào tạo Sau đại học, cùng các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập
tại trƣờng.
Tơi cũng xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Trần Nhuận
Kiên, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong việc hồn thành luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn Huyện uỷ huyện Đông Triều, Ủy ban nhân dân
huyện Đơng Triều, Phịng nơng nghiệp PTNT huyện Đơng Triều, các phịng
chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Đông Triều; Xin cảm ơn Đảng ủy,
Ủy ban nhân dân các xã và bà con nhân dân trong huyện Đông Triều đã giúp
đỡ, cộng tác cùng tôi để luận văn đƣợc hoàn thành.
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 03 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Hải Triều

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC MỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC MỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của Luận văn .................................... 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN VỀ
NÔNG THÔN MỚI......................................................................................... 6
1.1. Một số lý luận cơ bản về nông thôn ........................................................... 6
1.1.1. Khái niệm và đặc trƣng nông thôn .......................................................... 6
1.1.2. Khái niệm phát triển nông thôn............................................................... 9
1.1.3. Những vấn đề chủ yếu về nông thôn mới ............................................. 12
1.1.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới .................................................... 19
1.1.5. Các bƣớc xây dựng nông thôn mới ....................................................... 20
1.1.6. Nội dung Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thôn mới ................................. 21
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 26
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về xây dựng nông thôn mới ....... 26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ..... 34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 37
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 37
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 38
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thơng tin .......................................................... 38

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 39
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH ........................................ 44
3.1. Điều kiên tự nhiên-kinh tế xã hội huyện Đông Triều .............................. 44
3.1.1. Các đặc điểm về điều kiện tự nhiên ...................................................... 44
3.1.2. Các đặc điểm về điều kiện kinh tế- xã hội ............................................ 47
3.1.3. Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn của huyện ảnh hƣởng tới
xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 52
3.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới của huyện Đơng Triều ..................... 54
3.2.1. Hồn chỉnh Quy hoạch xây dựng nông thôn mới: ................................ 55
3.2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn ........................................ 55
3.2.3. Hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hoá và phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn để tăng thu nhập cho ngƣời dân ....... 57
3.2.4. Phát triển văn hóa - xã hội..................................................................... 58
3.2.5. Bảo vệ và phát triển môi trƣờng nông thôn .......................................... 59
3.2.6. Củng cố, nâng cao chất lƣợng và vai trò của các tổ chức trong hệ
thống chính trị ở cơ sở..................................................................................... 60
3.3. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Đông Triều .................... 61
3.3.1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện .............................................................. 61
3.3.2 Kết quả thực hiện xây dựng NTM ở huyện Đông Triều ........................ 62
3.3.3. Thực trạng đầu tƣ xây dựng nơng thơn mới theo Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới ....................................................................................... 69
3.4. Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới ......................................... 86
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 86
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 89
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN
NĂM 2020 ...................................................................................................... 90
4.1. Quan điểm xây dựng nông thôn mới của huyện đến năm 2015 và
đến năm 2020 .................................................................................................. 90
4.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới của huyện đến năm 2015 và
năm 2020 ........................................................................................................ 92
4.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 92
4.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 92
4.3.Một số giải pháp cơ bản xây dựng nông thôn mới ở huyện Đông Triều ....... 93
4.3.1. Về công tác chỉ đạo điều hành .............................................................. 94
4.3.2. Công tác tuyên truyền, vận động .......................................................... 95
4.3.3. Công tác tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong năm
2014-2015 ....................................................................................................... 95
4.3.4. Phát triển kinh tế, ổn định an sinh xã hội .............................................. 97
4.3.5. Tổ chức tiếp nhận và huy động các nguồn lực xây dựng nông
thôn mới .......................................................................................................... 98
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 99
4.4.1. Đối với Trung ƣơng .............................................................................. 99
4.4.2. Đối với tỉnh ......................................................................................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 104
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BCĐ

Ban chỉ đạo

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCB

Cựu chiến binh

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố- Hiện đại hố

CN-TTCN

Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa

GTSX


Giá trị sản xuất

GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

MTQG

Mục tiêu quốc gia

NN-ND-NT

Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn


NTM

Nông thôn mới

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

PTNT

Phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCQG

Tiêu chí quốc gia

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Uỷ ban nhân dân

VH - TT - DL


Văn hoá - Thể thao - Du lịch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất huyện Đông Triều năm 2011 .. 477
Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao động ......................................................... 48
Bảng 3.3: GTSX huyện Đông Triều thời kỳ 2010 - 2013 .............................. 49
Bảng 3.4: Công tác tuyên truyền, tập huấn đào tạo năm 2011 ....................... 64
Bảng 3.5: Kết quả xây dựng mơ hình phát triển sản xuất tập huấn KHKT
cho ngƣời dân năm 2011 ................................................................. 66
Bảng 3.6: Kết quả xây dựng hạ tầng nông thôn huyện Đông Triều ............... 67
Bảng 3.7: Đầu tƣ xây dựng nông thôn mới phân theo nguồn vốn và nội
dung thực hiện giai đoạn 2011-2013 .............................................. 68
Bảng 3.8: Tình hình thực hiện tiêu chí quy hoạch năm 2011 ......................... 70
Bảng 3.9: Tình hình thực hiện tiêu chí giao thơng năm 2013......................... 71
Bảng 3.10: Tình hình thực hiện tiêu chí thủy lợi năm 2013 ........................... 72
Bảng 3.11: Thực hiện tiêu chí về hạ tầng điện lƣới nơng thơn năm 2013 ...... 73
Bảng 3.12: Tình hình thực hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa năm 2013 .... 74
Bảng 3.13: Tình hình thực hiện tiêu chí về giáo dục năm 2013 ..................... 77
Bảng 3.14: Tổng hợp đánh giá số xã đạt tiêu chí NTM theo từng tiêu chí
năm 2013 ......................................................................................... 80
Bảng 3.15: Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí theo nhóm năm 2013.... 81
Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí trên tồn huyện
năm 2013 ........................................................................................ 83
Bảng 3.17: Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá mức độ phát triển kinh tế sau

3 năm xây dựng nơng thơn mới ...................................................... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn nƣớc ta đã đạt đƣợc thành tựu khá
toàn diện và to lớn trong những năm đổi mới. Đối với Quảng Ninh, nông thôn
chiếm gần 47% dân số trong tồn tỉnh, trong đó có 43% lao động trong tỉnh
đang sinh sống và làm việc. Trong những năm qua, tỉnh luôn giành sự quan
tâm đến nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Đã tập trung nguồn lực đầu tƣ
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu vùng nông thôn, nhất là hệ
thống giao thông, điện, trƣờng học, trạm y tế xã, cơng trình thuỷ lợi, nƣớc
sinh hoạt, thiết chế văn hoá cơ sở, hỗ trợ xoá nhà tạm, nhà dột nát cho hộ
nghèo, kiên cố hố trƣờng học, chính sách tín dụng, hỗ trợ vay vốn sản xuất
cho nơng dân nghèo vùng khó khăn; chƣơng trình trợ giá, trợ cƣớc cho nơng
dân miền núi, đồng bào thiểu số, vùng khó khăn,...
Tỉnh đã ban hành nhiều cơ chế chính sách hỗ trợ giúp nơng dân ổn định
và phát triển sản xuất, góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, diện mạo nông
thôn và đời sống nông dân từng bƣớc đƣợc cải thiện, phát triển. Kinh tế nông
thôn phát triển theo hƣớng tăng tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề đã
góp phần tạo việc làm và tăng thu nhập cho dân cƣ nông thôn. Các hình thức tổ
chức sản xuất ở nơng thơn tiếp tục đƣợc đổi mới, phát triển đa dạng, đã huy
động và sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực ở nơng thơn; cƣ dân ở nơng
thơn có thêm việc làm, thu nhập đƣợc nâng cao góp phần xố đói giảm nghèo.
Hệ thống chính trị ở nơng thơn ln có nhiều chuyển biến, tiến bộ; dân chủ cơ
sở đƣợc phát huy; an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội đƣợc giữ vững.

Tuy nhiên, những thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng,
lợi thế và chƣa đồng đều giữa các vùng. Nơng nghiệp phát triển cịn kém bền
vững, thiếu quy hoạch, tốc độ tăng trƣởng có xu hƣớng giảm dần, sức cạnh
tranh thấp, chƣa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất; kết cấu hạ
tầng kinh tế- xã hội cịn yếu kém, thiếu đồng bộ; mơi trƣờng ngày càng ơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
nhiễm. Đơ thị hố nơng thơn cịn tự phát, cảnh quan bị phá vỡ; nhiều nét văn
hoá truyền thống của làng, xã bị pha tạp, phôi pha bản sắc văn hố dân tộc;
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ
cấu lao động ở nơng thơn cịn chậm, các doanh nghiệp sản xuất nơng nghiệp
có quy mơ nhỏ, khả năng cạnh tranh thấp.
Đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân nông thôn nhất là ở các vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo còn ở mức thấp; chênh lệch giàu nghèo giữa
thành thị và nông thôn, giữa các vùng ngày càng lớn, phát sinh nhiều vấn đề
xã hội bức xúc về việc làm, thu nhập…
Những hạn chế, yếu kém trên có những nguyên nhân khách quan và
chủ quan. Về khách quan, nhu cầu đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp, nông
thôn lớn song khả năng đáp ứng của các nguồn lực cịn thấp. Cơ chế chính
sách cho phát triển nơng nghiệp, nơng thơn chƣa đồng bộ, chƣa có bộ tiêu chí
chuẩn để thực hiện. Khu vực nông thôn Quảng Ninh nhất là miền núi có địa
hình phức tạp và chịu nhiều tác động của thiên tai. Về chủ quan, quan điểm
đầu tƣ cho nông nghiệp, nông thôn chƣa thống nhất; nhận thức về vị trí, vai
trị của nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn cịn bất cập so với thực tiễn; cơ chế,
chính sách phát triển các lĩnh vực này thiếu đồng bộ, thiếu tính đột phá; một
số chủ trƣơng, chính sách, thiếu tính khả thi nhƣng chậm đƣợc điều chỉnh, bổ
sung kịp thời; đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc và các thành phần kinh tế vào

nông nghiệp, nông dân, nông thơn cịn thấp, chƣa đáp ứng u cầu phát triển;
tổ chức chỉ đạo thực hiện và công tác quản lý nhà nƣớc còn nhiều bất cập, yếu
kém; năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện của hệ thống chính trị,
nhất là ở cơ sở nhiều mặt chƣa đáp ứng yêu cầu.
Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý, chun mơn, nghiệp vụ khu vực
nơng thơn cịn hạn chế, chƣa phát huy vai trò chủ thể của cƣ dân nơng thơn
trong xây dựng nơng thơn mới; vai trị của các cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận
Tổ quốc và các đoàn thể quần chúng trong việc triển khai các chủ trƣơng,
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn ở
nhiều nơi cịn hạn chế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
Trƣớc thực tiễn đó, Trung ƣơng Đảng và Nhà nƣớc đã rất quan tâm về
xây dựng nông thôn với mục tiêu, nội dung và các tiêu chí mới. Chƣơng trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn từ năm 2010 - 2020
đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt là cụ thể hóa Nghị quyết số 26NQ/TW về xác định nhiệm vụ xây dựng Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới. Đây là chƣơng trình với mục tiêu xây dựng nơng
thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bƣớc hiện đại, cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thơn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất
và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao. Cụ thể hóa Chƣơng
trình trên đƣợc thể hiện bằng Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới. Sự vận
dụng Bộ tiêu chí này cho từng vùng, miền, địa phƣơng có sự khác nhau để
phù hợp với điều kiện cụ thể, trên cơ sở xây dựng mơ hình mẫu cấp xã để từ
đó rút kinh nghiệm, học tập và nhân rộng. Để Chƣơng trình xây dựng nơng

thơn mới đạt mục tiêu, việc tìm ra cách vận dụng tốt nhất các tiêu chí trong
thực hiện nhƣ sự chủ động của các địa phƣơng, tiến độ thực hiện, sự phối hợp
với các ngành, các cấp, sự xác định chủ thể thực sự của ngƣời dân, đồng thời
việc bổ sung, thay thế một số nội dung tiêu chí chƣa phù hợp, là hết sức cần
thiết đối với thực tiễn tỉnh Quảng Ninh nói chung, huyện Đơng Triều nói
riêng. Do đó, tơi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh. Nêu ra những thành công đã đạt đƣợc, đồng thời xác
định những hạn chế và nguyên nhân trong q trình xây dựng nơng thơn mới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
tại huyện Đơng Triều, từ đó đề xuất các giải pháp xây dựng mơ hình nơng
thơn mới đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài thực hiện hệ thống hố cơ sở lý luận về nơng nghiệp, nơng thơn
và nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng việc thực hiện xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Đơng Triều. Từ đó, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, tìm ra tồn tại, hạn chế
cùng các nguyên nhân trong quá trình thực hiện.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp phát triển mô hình nơng thơn mới trên địa
bàn huyện Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn, đề tài đi sâu phân tích

thực trạng xây dựng nơng thơn mới tại huyện Đồng Triều, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại huyện Đông Triều.
+ Nội dung: Đánh giá thực trạng xây dựng nơng thơn mới theo 5 nhóm
chỉ tiêu với 19 tiêu chí.
+ Về thời gian: Nghiên cứu việc xây dựng nơng thôn mới từ năm 2010
đến nay.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của Luận văn
- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản và thực tiễn về nơng thơn
- Đánh giá đánh giá kết quả, tìm ra tồn tại, hạn chế cùng các nguyên
nhân trong quá trình thực hiện vận dụng các tiêu chí xây dựng nơng thôn mới
tại huyện Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh. Đề xuất các giải pháp xây dựng và
phát triển mơ hình nông thôn mới trong điều kiện kinh tế xã hội huyện Đơng
Triều - tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
- Luận văn sẽ là luận cứ khoa học đối với lãnh đạo huyện Đông Triều
nhằm xây dựng và phát triển mơ hình nơng thơn mới; là tài liệu tham khảo cho
sinh viên và học viên cao học ngành kinh tế, quản lý và phát triển nông thôn.
5. Bố cục của luận văn
Nội dung của luận văn gồm có 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nông thôn mới.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Đông Triều,
tỉnh Quảng Ninh.
Chương 4: Giải pháp phát triển mơ hình nơng thôn mới trên địa bàn
huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
Chƣơng 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NÔNG THÔN MỚI
1.1. Một số lý luận cơ bản về nông thôn
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn
Nông thôn là nơi ở, nơi cƣ trú của mọi tầng lớp nhân dân, trong đó chủ
yếu là nông dân. Nông thôn là nơi nền sản xuất chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn: Nông thôn là phần
lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, đƣợc
quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Nông thôn nƣớc ta là khái niệm để chỉ những vùng đất trên lãnh thổ ở
đó ngƣời dân sinh sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp. Hiện nay, dân số
sống ở nông thôn chiếm khoảng 70% tổng dân số nƣớc ta.
Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cƣ, trong đó chủ yếu là
lao động nơng nghiệp, hoạt động kinh tế phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên. Có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc
(nông thôn là nơi cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho đời sống của ngƣời
dân, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu, cung cấp hàng hóa
cho xuất khẩu, cung cấp lao động cho công nghiệp và thành thị, là thị trƣờng
rộng lớn để tiêu thụ những sản phẩm của công nghiệp và dịch vụ).
Trên góc độ tự nhiên, nơng thơn là vùng đất rộng lớn bao quanh các đô
thị nhƣ thành phố, thị xã, thị trấn, có sự khác nhau về địa hình, khí hậu, thủy

văn… Trên góc độ kinh tế, nơng thôn chủ yếu là sản xuất nông, lâm, thủy sản.
Về đƣờng xá, hệ thống nƣớc sạch, điện thƣờng hạn chế, thấp kém hơn đơ thị.
Về xã hội, trình độ học vấn, khoa học kỹ thuật, giáo dục, đời sống vật chất,
tinh thần của cƣ dân nơng thơn nhìn chung thấp hơn đơ thị. Di sản văn hóa,
phong tục tập qn trong nông thôn đa dạng, phong phú hơn đô thị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
Khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tƣơng đối và luôn biến động theo
thời gian để phản ánh biến đổi về kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế
giới. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay ta có thể hiểu: Nơng thơn là vùng
sinh sống của tập hợp dân cƣ, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp dân cƣ
này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và mơi trƣờng trong
một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hƣởng của tổ chức khác.
1.1.1.2. Đặc trưng của nông thôn
Một số đặc trƣng cơ bản của nông thôn nhƣ sau:
Một, là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cƣ bao gồm
chủ yếu là nông dân, là vùng chủ yếu là nơng nghiệp. Ngồi ra cịn có các
hoạt động sản xuất và phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp,
nông dân.
Hai, so với thành thị thì nơng thơn là vùng có kết cấu hạ tầng kém phát
triển hơn, trình độ tiếp cận thị trƣờng và sản xuất hàng hóa thấp hơn, chịu sức
hút của thành thị về nhiều mặt. Dân cƣ nông thôn thƣờng đổ xơ về thành thị
tìm kiếm việc làm và cơ hội sống tốt hơn.
Ba, thu nhập và mức sống ở nông thơn nói chung thấp hơn đơ thị.
Bốn, nơng thơn giàu tiềm năng về đất đai, nguồn nƣớc, khí hậu…đa
dạng về quy mơ và trình độ phát triển, cịn chịu ảnh hƣởng nhiều điều kiện tự
nhiên. Với tính đa dạng đó nên nông thôn chịu ảnh hƣởng không nhỏ của các

yếu tố này đến khả năng phát triển và khai thác các nguồn lực cơ bản để đáp
ứng yêu cầu phát triển bền vững.
Nhƣ vậy, có thể thấy chủ thể chính trong nông thôn là nông dân, nông
dân là chủ thể của q trình phát triển nơng nghiệp và nơng thơn, sản xuất chủ
yếu là nông nghiệp, nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn.
1.1.1.2. Đặc điểm và vai trị của nơng thơn
- Đặc điểm nơng thơn nước ta:
Lịch sử về nơng thơn có từ rất xa xƣa. Đối với nƣớc ta, trong nơng thơn
có đặc điểm về tổ chức: Bƣớc đầu tiên là theo huyết thống, bƣớc tiếp là theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
tổ chức nơng thơn hình thành làng, xóm theo địa bàn cƣ trú. Đó là một tổ
chức quan trọng nhất của nông thôn nƣớc ta, đƣợc tổ chức do nhu cầu giúp đỡ
và hỗ trợ nhau trong sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao, cùng nhau đối
phó với môi trƣờng thiên tai, bão lũ, lụt và cả chống trộm, cƣớp.
Kiểu tổ chức làng, xã đã có từ rất lâu, nó trải qua nhiều thời kỳ từ
phong kiến đến pháp thuộc tiếp tục cho đến ngày nay. Cho đến những năm
đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam thì nơng thơn nƣớc ta mới có điều kiện
phát triển bằng nội lực vốn có với bƣớc tiến rõ rệt, đời sống đƣợc cải thiện, hộ
nghèo giảm, hộ khá và giàu tăng lên, biết chữ đạt 85%, đơ thị hóa tăng lên,
nhà ở kiên cố chiếm gần 70%...
Tuy nhiên, nhìn chung nông thôn nƣớc ta vẫn thuộc loại lạc hậu trên
thế giới về: Trình độ phát triển kinh tế cịn thấp, mang nặng tính thuần nơng;
Tỷ lệ lao động, vốn đầu tƣ, cơ cấu sản phẩm hàng hóa,...thì lĩnh vực nơng
nghiệp vẫn chiếm chủ yếu; Cơ sở hạ tầng yếu kém, giao thơng cịn nhiều khó
khăn, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng núi, vùng xa, gây trở ngại cho tổ chức sản
xuất và lƣu thơng hàng hóa; Hệ số sử dụng đất, năng suất lao động thấp và

mất cân đối giữa các vùng, miền núi và đồng bằng; Mạng lƣới diện đã có
nhiều tiến bộ nhƣng mới đáp ứng phần lớn cho sinh hoạt và thủy lợi, chƣa đủ
cho nhu cầu phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; Cơ sở chế biến và
bảo quản nông sản vừa thiếu vừa yếu, làm cho q trình chun mơn hóa, tập
trung hóa sản xuất bị hạn chế.
Các vấn đề xã hội lại đặt ra nhƣ tỷ lệ tăng dân số ở khu vực nông thôn
khá cao tạo ra sức ép nhiều mặt về ruộng đất, nhà ở, việc làm. Hiện còn
khoảng 1/3 dân số nông thôn thiếu việc làm khi nông nhàn gây áp lực lên
thành phố do tình trạng di dân ngày càng đơng đi ra thành phố tìm việc làm.
Bộ máy quản lý hành chính và trình độ quản lý cán bộ nơng thơn cịn thấp.
Các vấn đề kinh tế: Phát triển các loại hình kinh tế và kinh doanh nơng
nghiệp để tạo ra sản xuất hàng hóa lớn; Vấn đề đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
kinh tế và xã hội cho nông thôn; Vấn đề nâng cao mức sống của dân cƣ nông
thôn và nhiều vấn đề khác cần có giải pháp, trong đó giải pháp tìm ra nguồn
lực và động lực nào để phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn lâu dài,
bền vững.
- Vai trị của nơng thơn:
Nƣớc ta là một nƣớc nơng nghiệp nên nơng thơn có vai trị đặc biệt
quan trọng. Dân số ở nông thôn chiếm gần 70% lao động xã hội. Đã từ lâu,
nông thôn luôn là nguồn cung cấp lao động dồi dào, là thị trƣờng tiêu thụ rộng
lớn có ý nghĩa thúc đây nền kinh tế nƣớc ta phát triển.
Sự phát triển ổn định và cùng sinh sống của 54 dân tộc khác nhau trong
nơng thơn có ý nghĩa to lớn, có vai trị quan trọng trong gìn giữ đất nƣớc, ổn
định chính trị, an sinh xã hội, phát triển kinh tế, văn hóa của cả nƣớc.
Với vai trò cung cấp tuyệt đại đa số tài nguyên đất đai, động thực vật,

rừng, biển…từ khu vực nông thôn. Bởi vậy việc khai thác và sử dụng tài
nguyên khu vực này có ảnh hƣởng quyết định đến bảo vệ mơi trƣờng sinh
thái, sử dụng có hiệu quả tiềm năng, bảo đảm sự phát triển lâu dài, bền vững
của đất nƣớc.
1.1.2. Khái niệm phát triển nông thôn
1.1.2.1. Khái niệm
Phát triển nông thôn hàm bao quát tất cả các phạm vi, các khía cạnh
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, trật tự, an ninh ninh…nhằm đáp ứng mọi
nhu cầu trong cuộc sống cộng đồng và từng cá nhân.
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng đƣợc nhận thức theo nhiều
quan điểm khác nhau. Thuật ngữ phát triển nông thôn đƣợc đề cập đến từ lâu
và có sự thay đổi về nhận thức qua các thời kỳ khác nhau ở Việt Nam. Tuy
nhiên, nhìn dƣới góc độ lý luận quản lý, chúng ta vẫn chƣa có sự tổng hợp lý
luận hệ thống về thuật ngữ này. Nhiều tổ chức phát triển quốc tế đã nghiên cứu
và vận dụng thuật ngữ này ở các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
Theo Ngân hàng Thế giới (1975) đã đƣa ra định nghĩa: “Phát triển
nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã
hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp
những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nơng thơn
được hưởng lợi ích từ sự phát triển”.
Có quan điểm khác hiểu là, phát triển nông thôn là hoạt động nhằm
nâng cao vị thế về kinh tế và xã hội cho nông dân thông qua việc sử dụng có
hiệu quả cao các nguồn lực của địa phƣơng bao gồm nhân lực, vật lực, tài lực.
Phát triển nơng thơn có tác động theo nhiều chiều cạnh khác nhau. Phát
triển nơng thơn là q trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nơng thơn,

nhƣng vẫn bảo tồn đƣợc những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng
khoa học và công nghệ. Đồng thời, đây là quá trình thu hút mọi ngƣời dân
tham gia vào các chƣơng trình phát triển, nhằm mục tiêu cải thiện chất lƣợng
cuộc sống của các cƣ dân nông thôn.
Khái niệm phát triển nơng thơn mang tính tồn diện, đảm bảo tính bền
vững về mơi trƣờng. Vì vậy trong điều kiện của Việt Nam, đƣợc tổng kết từ
các chiến lƣợc kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này đƣợc hiểu:
Phát triển nơng thơn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách bền
vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và mơi trƣờng, nhằm nâng cao chất lƣợng
cuộc sống của ngƣời dân nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nƣớc và
các tổ chức khác.
1.1.2.2. Các bộ phận cơ bản cấu thành trong nông thôn
Bao gồm: Chủ thể trong nông thôn; Các hoạt động kinh tế; Các tổ
chức; Cơ sở hạ tầng; Khoa học và công nghệ áp dụng; Y tế, sức khỏe cộng
đồng; Văn hóa - giáo dục; Mơi trƣờng và tài ngun thiên nhiên; Các chính
sách kinh tế và xã hội. Các hợp phần tạo nên sự thống nhất và tác động qua lại
lẫn nhau hình thành một chỉnh thể nơng thơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
- Xét về chủ thể trong nông thôn: Ngƣời dân đƣợc xác định là chủ thể
trong nông thôn, ngƣời nông dân với sản xuất nơng nghiệp là thành phần chính.
Ở đây có sự đa dạng về thành phần và sắc tộc, tôn giáo. Đặc trƣng cơ bản chủ
thể trong nông thơn có dân số với lực lƣợng lao động nơng nghiệp chiếm một
tỷ lệ lớn và đƣợc coi là lực lƣợng nịng cốt, giữ vai trị nơng thơn Việt Nam.
Theo cách nhìn nhận về mối quan hệ có sự gắn kết, ảnh hƣởng giữa các
chủ thể trong nơng thơn, có nhiều hình thức, cấp độ, vai trị và sự tác động lẫn
nhau các bộ phận đó: Cá nhân, gia đình, dòng họ, cộng đồng. Cá nhân hay

thành viên của chủ thể nông thôn với những nhu cầu, nguyện vọng, năng lực và
ứng xử khác nhau, tùy thuộc vào đặc tính riêng từng ngƣời. Các bộ phận đó
hợp lại tạo nên sự thống nhất, có sự tác động qua lại lẫn nhau hình thành một
chỉnh thể nơng thơn, nơng dân chiếm một tỷ lệ lớn và đóng vai trị chủ đạo.
- Xét về các hoạt động kinh tế trong nông thôn: Bao gồm các hoạt động
sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, các hoạt
động thƣơng mại, dịch vụ. Trong đó hoạt động sản xuất nơng nghiệp là chủ
yếu, ngƣời nơng dân làm chủ thể chính thực hiện sản xuất.
- Xét về tổ chức trong nông thơn: Bao gồm nhiều loại hình cả chính
thống và phi chính thống gồm: Các tổ chức Đảng, tổ chức chính quyền ở địa
phƣơng, các tổ chức kinh tế, các đoàn thể xã hội và quần chúng khác nhau
(Đoàn thanh niên, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ…).
- Về cơ sở hạ tầng nông thôn: Bao gồm hệ thống đƣờng giao thông, hệ
thống điện, hệ thống thủy lợi, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống trƣờng
học,… Những cơ sở này phục vụ đắc lực đời sống sinh hoạt và sản xuất kinh
doanh của các cƣ dân nông thôn.
- Về khoa học, công nghệ, tiến bộ kỹ thuật đƣợc áp dụng: Là bộ phận
quan trọng, bao gồm kiến thức bản địa và kinh nghiệm truyền thống của
ngƣời dân nông thôn, về tất cả các lĩnh vực khoa học, công nghệ, tiến bộ kỹ
thuật đƣợc áp dụng tác động sản xuất, đời sống của cộng đồng dân cƣ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full







×