Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cho ngành giao thông trên địa bàn tỉnh bắc ninh ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.58 KB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ VĂN HẢI

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO NGÀNH GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ VĂN HẢI

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO NGÀNH GIAO THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN TÚY

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết luận trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả

VŨ VĂN HẢI

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn tôi nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình
của TS. Trần Văn Túy giáo viên hƣớng dẫn, tập thể ban Giám hiệu, các thầy
giáo, các cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên, UBND tỉnh Bắc Ninh và bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện để tôi
hoàn thành đƣợc luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

VŨ VĂN HẢI

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 2
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ................................ 3
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
1.1.1. Đầu tƣ và đầu tƣ XDCB ....................................................................... 3
1.1.2. Vốn và phân loại nguồn vốn đầu tƣ XDCB ....................................... 13
1.1.3. Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ..... 17
1.1.4. Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ................ 27
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 31

1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ của một số quốc gia trên thế giới ...... 31
1.2.2. Kinh nghiệm trong nƣớc .................................................................... 35
1.2.3. Kinh nghiệm của một số tỉnh bạn ...................................................... 37
1.2.4. Những bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bắc Ninh ................................ 40
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 42
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 42
2.2.1. Thu thập số liệu .................................................................................. 42
2.2.2. Tổng hợp và xử lý số liệu .................................................................. 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

iv

2.2.3. Phƣơng pháp phân tích....................................................................... 43
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB ..................... 43
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả vốn đầu tƣ chung ......................... 43
2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt
động đầu tƣ ................................................................................................... 45
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu kinh tế để phản ánh hiệu quả đầu tƣ cho một dự án
cá biệt............................................................................................................ 46
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRONG NGÀNH GIAO
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH THỜI GIAN QUA ........... 50
3.1. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
trong ngành giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh thời gian qua .................. 50
3.1.1. Khái quát một số đặc điểm, tình hình cơ bản của tỉnh Bắc
Ninh có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản trong ngành giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
thời gian qua................................................................................................ 50

3.1.2. Công tác quy hoạch và lập kế hoạch đầu tƣ trong ngành giao thông .... 57
3.1.3. Công tác xây dựng chính sách cho đầu tƣ trong ngành giao thông ......... 64
3.1.4. Công tác tổ chức thực hiện quản lý vốn ĐTXD trong ngành
giao thông .................................................................................................... 67
3.1.5. Công tác tổ chức khai thác sử dụng công trình.................................. 78
3.2. Đánh giá công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
cho ngành giao thông ...................................................................................... 78
3.2.1. Những thành tựu đạt đƣợc ................................................................. 78
3.2.2. Những nguyên nhân thành công ........................................................ 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

3.2.3. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân ......................................... 80
3.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn .................................................... 92
Chƣơng 4. CÁC GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CHO NGÀNH GIAO THÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.......................................................................... 93
4.1. Quan điểm - phƣơng hƣớng - mục tiêu về hiệu quả sử dụng vđt XDCB trong ngành giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............................ 93
4.1.1. Hệ thống quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn ................................... 93
4.1.2. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Bắc Ninh
trong thời gian tới ......................................................................................... 97
4.2. Các giải pháp cho công tác quản lý và sử dụng vốn ĐTXD cho
ngành giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............................................... 100
4.2.1. Giải pháp trong công tác quy hoạch và kế hoạch hóa đầu tƣ .......... 100
4.2.2. Giải pháp trong công tác xây dựng chính sách đầu tƣ ..................... 103
4.2.3. Giải pháp trong công tác tổ chức thực hiện quản lý vốn ĐTXD ..... 105
4.2.4. Giải pháp trong công tác khai thác, sử dụng đối tƣợng đầu tƣ

hoàn thành .................................................................................................. 115
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 115
KẾT LUẬN .................................................................................................. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 119

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

VIẾT TẮT

NGHĨA

1.

BQLDA

Ban quản lý dự án

2.

CN - XD

Công nghiệp - xây dựng


3.

CNH-HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

4.

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

5.

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển

6.

ĐTXDCB

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

7.

DV

Dịch vụ


8.

FDI

Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

9.

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

10.

HĐND

Hội đồng nhân dân

11.

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

12.

NXB

Nhà xuất bản


13.

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ chính thức

14.

QH

Quy hoạch

15.

TDT

Tổng dự toán

16.

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

17.

TSCĐ

Tài sản cố định


18.

UBND

Uỷ ban nhân dân

19.

XDCB

Xây dựng cơ bản

20.

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1:

Tình hình dân số Bắc Ninh từ 2008-2012 ................................... 51


Bảng 3.2:

GDP Bắc Ninh thời kỳ 2008 - 2012 ............................................ 52

Bảng 3.3:

Vốn đầu tƣ trên địa bàn tỉnh theo giá hiện hành ......................... 55

Bảng 3.4:

Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2008 - 2012 (tính theo giá so sánh năm 2010) ................... 56

Bảng 3.5:

Các cầu quy hoạch mới trên địa bàn tỉnh .................................... 62

Bảng 3.6:

Tổng hợp kinh phí cho các tuyến đƣờng tỉnh lộ ......................... 63

Bảng 3.7:

Tổng hợp kinh phí cho các cầu trên địa bàn tỉnh ........................ 63

Bảng 3.8:

Đầu tƣ trong lĩnh vực giao thông trên địa bàn Bắc Ninh qua
các năm ........................................................................................ 67


Bảng 3.9:

Kết quả thẩm định các dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách ...... 69

Bảng 3.10: Kết quả đấu thầu các dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách......... 69
Bảng 3.11: Tình hình thẩm tra và phê duyệt quyết toán từ 2008 đến 2012........ 71

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Dân số Bắc Ninh (2008 - 2012) ................................................ 52
Biểu đồ 3.2: GDP Bắc Ninh (2008 - 2012) ................................................... 53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, trong lĩnh vự giao thông là nhiệm vụ chiến
lƣợc, một giải pháp chủ yếu để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
theo hƣớng tăng trƣởng cao, ổn định và bền vững cho một đất nƣớc cũng nhƣ trong
từng địa phƣơng.
Đầu tƣ xây dựng công trình giao thông thu hút sự quan tâm đặc biệt của mọi
quốc gia, hấp thụ sử dụng nguồn vốn đồ sộ của mọi tầng lớp nhân dân và đƣơng nhiên
kèm theo đó hàng loạt các chính sách, thể chế, bộ máy ra đời nhằm quản lý, sử dụng
nguồn vốn đầu tƣ đem lại hiệu quả kinh tế. Trong các nguồn vốn đầu tƣ cho xây dựng
công trình giao thông, nguồn vốn từ ngân sách Nhà nƣớc luôn luôn đóng vai trò hết sức
quan trọng bởi đó chính là biểu hiện của sức mạnh Nhà nƣớc, ý chí của Nhà nƣớc trong
định hƣớng và hành động cụ thể vào công cuộc kiến quốc, chống mọi nguy cơ tụt hậu

và giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế và công bằng xã hội.
Thời gian vừa qua cùng với cả nƣớc, tỉnh Bắc Ninh đã có nhiều cố gắng và
thu đƣợc một số kết quả trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB, nhất là trong lĩnh vực ngành
giao thông. Việc quản lý dự án theo điều lệ quản lý đầu tƣ và xây dựng, thực hiện
quy chế đấu thầu đã có tiến bộ. Nhiều dự án đầu tƣ đã hoàn thành và từng bƣớc
phát huy hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện từng bƣớc đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Song đến nay hiệu quả quản lý, sử dụng
vốn đầu tƣ còn hạn chế. Bởi vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn
đầu tƣ XDCB luôn thu hút sự quan tâm của các cấp, các ngành. Đặc biệt trong
điều kiện hiện nay, tỉnh Bắc Ninh đang trong tiến trình đẩy nhanh tốc độ công
nghiệp hoá - hiện đại hoá, phấn đấu đƣa tốc độ tăng trƣởng GDP ngày một cao và
bền vững. Thực tiễn đầu tƣ XDCB rất lớn, nhất là trong ngành giao thông để góp
phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh. Vì thế, việc nghiên cứu tìm ra các giải
pháp quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ XDCB cho ngành giao thông càng là vấn đề cấp
thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp quản lý và sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cho ngành giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”
làm luận văn tốt nghiệp. Thực hiện đề tài này với mong muốn có thể đóng góp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

một phần nhỏ bé hỗ trợ cho việc nâng cao quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ,
đồng thời, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế của tỉnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá về thực trạng quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản cho
ngành giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản cho ngành giao

thông trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung liên quan đến lĩnh vực đầu tƣ XDCB
và quản lý vốn đầu tƣ XDCB;
- Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ XDCB cho ngành giao
thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao quản lý và sử dụng vốn
đầu tƣ XDCB cho ngành giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nhằm đáp ứng yêu
cầu và mục tiêu phát triển kinh tế trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đầu tƣ, quản lý đầu tƣ và
sử dụng vốn đầu tƣ XDCB. Phƣơng hƣớng chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh Bắc Ninh và các giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ XDCB trong ngành
giao thông.
- Các cơ quan, tổ chức quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ XDCB trong ngành
giao thông.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung vào lĩnh vực đầu tƣ XDCB trong ngành giao thông trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian từ năm (2008 - 2013) và giai đoạn tới đến năm 2020.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở khoa học, cơ sở thực tiễn về đầu tƣ XDCB và vai trò của
vốn đầu tƣ XDCB
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3


- Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
- Chƣơng 4: Các giải pháp cho công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ xây
dựng cho ngành giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN, CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Đầu tư và đầu tư XDCB
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư XDCB
Có rất nhiều quan niệm về đầu tƣ trên nhiều góc độ, lĩnh vực nhƣng hiểu một
cách chung nhất: Đầu tƣ là quá trình bỏ vốn ở thời điểm hiện tại nhằm mục đích thu
đƣợc hiệu quả lớn hơn trong tƣơng lai. Vốn bỏ vào quá trình đầu tƣ trong một lĩnh
vực nào đó đƣợc gọi là vốn đầu tƣ.
Ở đây có sự phân biệt giữa hai khái niệm đầu tƣ và đầu tƣ XDCB .
- Nói đến đầu tƣ là nói đến hoạt động bỏ vốn nói chung nhằm đạt đƣợc hiệu
quả lớn hơn trong tƣơng lai; không phân biệt nguồn vốn, cơ cấu vốn, quy mô và
hình thức đầu tƣ. Vì vậy, bất kỳ một hoạt động bỏ vốn nào nhằm mục đích thu đƣợc
hiệu quả nhƣ: Bỏ tiền mua cổ phiếu, trái phiếu, gửi tiết kiệm; hoặc để cải tạo, bảo
vệ môi trƣờng, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc gọi là hoạt động đầu tƣ.
- Đầu tƣ XDCB là một hình thức đầu tƣ nói chung. Trong đó, mục đích bỏ
vốn đƣợc xác định và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm XDCB - Cơ sở
vật chất, kỷ thuật của nền kinh tế - xã hội nhƣ: các nhà máy, đƣờng giao thông, hồ
đập thuỷ lợi, trƣờng học, bệnh viện…
Trong đầu tƣ kinh tế ngƣời ta phân biệt hai loại, đó là đầu tƣ cơ bản và đầu
tƣ vận hành.
+ Đầu tƣ cơ bản là hoạt động đầu tƣ để tạo ra các TSCĐ đƣa vào hoạt động
trong các lĩnh vực KT-XH khác nhau. Xét về mặt tổng thể thì không một hoạt động


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

đầu tƣ nào mà không cần phải có các TSCĐ. Nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ
tiêu chuẩn của Nhà nƣớc.
+ Đầu tƣ vận hành còn gọi là đầu tƣ hoạt động là việc đầu tƣ nhằm tạo ra các
tài sản lƣu động để phục vụ cho các TSCĐ hoạt động.
Để có đƣợc TSCĐ chủ đầu tƣ có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau,
nhƣ: xây dựng mới, mua sắm, đi thuê…
Hoạt động đầu tƣ cơ bản bằng cách tiến hành xây dựng để tạo ra các TSCĐ
đƣợc gọi là đầu tƣ XDCB.
Xây dựng cơ bản chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tƣ XDCB. Xây dựng
cơ bản là các hoạt động cụ thể tạo ra TSCĐ (khảo sát thiết kế, xây dựng, lắp đặt…).
Kết quả của hoạt động XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ
nhất định. Nhƣ vậy, XDCB là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế
hoạch các TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất. Nó là
quá trình xây dựng cơ sở vật chất cho một quốc.
Đầu tƣ XDCB đóng vai trò quyết định, gắn liền với việc nâng cao cơ sở vật
chất của nền kinh tế và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Nó đòi hỏi một khoản
vốn lớn và cần đƣợc tính toán chuẩn xác, quản lý một cách chặt chẽ; nếu không sẽ
dẫn đến sự lãng phí tiền của rất lớn của đất nƣớc.
1.1.1.2. Đặc trưng của đầu tư và đầu tư XDCB
Khác với các hoạt động kinh tế - thƣơng mại thông thƣờng, đầu tƣ (trong đó
có đầu tƣ XDCB) là một loại hình hoạt động phức tạp, có nhiều nét đặc thù nhƣ:
thời gian thi công kéo dài, độ rủi ro lớn, vốn đầu tƣ lớn lại chịu ảnh hƣởng bởi
nhiều yếu tố (tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội…). Do vậy hoạt động đầu tƣ phải

đƣợc thực hiện thông qua các dự án đầu tƣ. Sản phẩm của hoạt động đầu tƣ XDCB
đƣợc gọi là công trình xây dựng.
Theo nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban
hành quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng:
"Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự
tăng trưởng về số lượng, hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Dự án đầu tư xây dựng công trình
bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm
công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
năng lượng và các công trình khác".
Qua sự phân tích các khái niệm đầu tƣ nói chung và đầu tƣ XDCB nói riêng
có thể rút ra một số đặc trƣng phổ biến của đầu tƣ và đầu tƣ XDCB nhƣ sau:
Một là: Đầu tƣ, trong đó đầu tƣ XDCB là hoạt động bỏ vốn. Do đó quyết
định đầu tƣ là quyết định tài chính nhƣ: tổng mức đầu tƣ, nguồn hình thành vốn đầu
tƣ, khả năng và thời gian hoàn vốn, cơ cấu vốn đầu tƣ … Vì vậy, nhiều dự án đầu tƣ
có thể khả thi ở các phƣơng diện khác (môi trƣờng, xã hội…) nhƣng không khả thi
trên phƣơng diện tài chính thì cũng cần đƣợc xem xét lại. Tuy nhiên, khái niệm về
hiệu quả đƣợc đề cập ở đây phải đƣợc nhìn nhận cả trên hai góc độ: hiệu quả kinh tế
và hiệu quả xã hội.

Hai là: Đầu tƣ, nhất là đầu tƣ XDCB là hoạt động có tính chất lâu dài, có
những dự án đầu tƣ kéo dài hàng chục năm. Đây là một đặc điểm khác biệt của đầu
tƣ XDCB so với các hình thức đầu tƣ khác. Do tính chất lâu dài, nên mọi khía cạnh
đều phải tính toán quy hoạch, dự phòng sự thay đổi trong quá trình thực hiện dự án.
Quá trình đầu tƣ XDCB gồm ba giai đoạn: chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
và khai thác dự án.
Giai đoạn chuẩn bị dự án và giai đoạn thực hiện dự án là hai giai đoạn kéo
dài thời gian nhƣng lại không tạo ra sản phẩm. Đây là nguyên nhân chính gây ra
mâu thuẫn giữa đầu tƣ và tiêu dùng. Có nhà kinh tế cho rằng: "đầu tư là quá trình
làm bất động hoá một số vốn nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau
này". Muốn nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB cần chú ý tập trung các điều kiện
đầu tƣ có trọng điểm nhằm đƣa nhanh các dự án đầu tƣ vào khai thác sử dụng.
Khi xét hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB cần quan tâm nghiên cứu cả ba giai đoạn
của quá trình đầu tƣ, hết sức tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

thực hiện dự án (tức là việc đầu tƣ vào xây dựng các dự án) mà không chú ý đến
thời gian khai thác dự án. Việc coi trọng hiệu quả kinh tế - xã hội do đầu tƣ XDCB
mang lại là hết sức cần thiết nên phải có phƣơng án lựa chọn tối ƣu; đảm bảo trình
tự XDCB. Chính vì chu kỳ sản xuất kéo dài nên việc hoàn vốn đƣợc các nhà đầu tƣ
đặc biệt quan tâm. Phải lựa chọn trình tự bỏ vốn cho thích hợp để giảm đến mức tối
đa thiệt hại do ứ đọng vốn ở sản phẩm dở dang.
Ba là: Sản phẩm của các dự án đầu tƣ XDCB thƣờng có tính đơn chiếc. Do
vậy, ngay cả khi hai công trình liền kề nhau, nhƣng chi phí thi công thực tế của
mỗi công trình cũng khác nhau. Đây là đặc điểm cần lƣu ý trong quá trình quản lý
vốn đầu tƣ.

Bốn là: Hoạt động đầu tƣ luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trƣớc mắt và lợi
ích trong tƣơng lai. Nhà đầu tƣ mong muốn và chấp nhận đầu tƣ trong điều kiện lợi
ích thu đƣợc trong tƣơng lai lớn hơn lợi ích hiện tại mà họ tạm thời hy sinh. Nói
cách khác, mục đích tối cao của đầu tƣ là hiệu quả. Hiệu quả vừa là mục tiêu, động
lực vừa là phƣơng tiện của hoạt động đầu tƣ.
Năm là: Đầu tƣ là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm. Đầu tƣ chính
là việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận đƣợc những
tiêu dùng lớn hơn, nhƣng chƣa thật chắc trong tƣơng lai. "Chƣa thật chắc chắn”
chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy có nhà kinh tế nói rằng: "đầu tƣ là đánh bạc
với tƣơng lai".
Rủi ro trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tƣ
kéo dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh hƣởng sẽ
gây nên những tổn thất mà các nhà đầu tƣ không lƣờng định hết khi lập dự án. Các yếu
tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình đƣợc đầu tƣ. Sự thay đổi
chính sách nhƣ: thay đổi chính sách thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trƣờng, thay đổi
nhu cầu sản phẩm… cũng có thể gây nên thiệt hại cho các nhà đầu tƣ.
Đặc điểm này chỉ ra rằng, muốn khuyến khích đầu tƣ cần phải quan tâm đến
lợi ích của các nhà đầu tƣ. Lợi ích mà các nhà đầu tƣ quan tâm nhất là hoàn đủ vốn
đầu tƣ cho họ và lợi nhuận tối đa thu đƣợc nhờ hạn chế và tránh đƣợc rủi ro. Vì vậy,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

các chính sách khuyến khích đầu tƣ cần quan tâm đến ƣu đãi, miễn giảm thuế, về
khấu hao cao, lãi suất vốn vay thấp, cơ chế thanh toán vốn kịp thời…
Sáu là: Sản phẩm của đầu tƣ XDCB có tính cố định. Nó gắn liền với đất đai,
nơi sản xuất và nơi sử dụng. Sau khi xây dựng xong cố định tại một chỗ, các thành

quả của hoạt động đầu tƣ XDCB là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ngay nơi
mà nó đƣợc tạo dựng nên. Do đó các điều kiện địa hình có ảnh hƣởng rất lớn đến
quá trình thực hiện dự án đầu tƣ, cũng nhƣ tác dụng sau này của các kết quả đầu tƣ.
Quá trình sản xuất thƣờng tiến hành ngoài trời và bị ảnh hƣởng lớn của điều
kiện thiên nhiên. Vật liệu xây dựng nhiều, có trọng lƣợng lớn (nhất là xây dựng
phần thô, chủ yếu là vật liệu nặng); nhu cầu vận chuyển lớn, chi phí vận chuyển
cao. Do vậy, phải có một tổ chức cung ứng vật tƣ kỹ thuật đặc biệt để đƣa vật liệu
đến tận công trình theo tiến độ thi công.
Nơi làm việc và lực lƣợng lao động không ổn định trong XDCB dẫn tới thời
gian ngừng việc nhiều, chờ đợi, năng suất lao động thấp, dể gây tâm lý tạm bợ, tuỳ
tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ, công nhân ở công trƣờng.
Hoàn thành một dự án đầu tƣ XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn, có rất
nhiều đơn vị tham gia thực hiện. Trên một công trƣờng, có rất nhiều đơn vị làm các
công việc khác nhau; các đơn vị này lại cùng hoạt động trong cùng một không gian,
thời gian. Do đó việc tổ chức thi công cần phải phối hợp chặt chẽ với nhau bằng các
hợp đồng giao nhận thầu xây lắp.
Giá bán đƣợc định trƣớc khi chế tạo sản phẩm, tức là trƣớc khi nhà thầu biết
giá thành thực tế của mình. Ƣớc lƣợng đúng đắn giá cả và các phƣơng tiện thi công
khó khăn vì phải dựa trên những giả thiết mà rất có thể khi thi công thực tế bị phủ
định. Điều phụ thuộc này, buộc nhà thầu phải nắm chắc dự toán và kiểm tra thƣờng
xuyên trong quá trình thi công.
Ngoài những đặc điểm của đầu tư XDCB nói chung thì đầu tư XDCB
trong lĩnh vực giao thông còn có đặc điểm riêng đó là:
+ Quy mô vốn đầu tƣ lớn: các công trình đƣợc đầu tƣ xây dựng từ trong lĩnh
vực này đa số là các công trình lớn, có phạm vi ảnh hƣởng sâu rộng đến sự phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8


triển kinh tế - xã hội; tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội của các vùng, địa
phƣơng hoặc ngành của nền kinh tế.
+ Về khả năng thu hồi vốn: Mặc dù tất cả các công trình XDCB trong lĩnh vực
giao thông đều là những công trình có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế;
Song khả năng thu hồi vốn lại rất thấp, thậm chí không có khả năng thu hồi vốn trực
tiếp. Do vậy, các dự án này thƣờng không hấp dẫn các thành phần kinh tế khác. Nói
cách khác, đầu tƣ XDCB trong lĩnh vực giao thông là hoạt động đầu tƣ chỉ hƣớng vào
các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế không đƣợc phép đầu tƣ (an ninh quốc phòng),
hay không muốn đầu tƣ vì không thu đƣợc lợi ích trực tiếp; hoặc không có khả năng
đầu tƣ do phải sử dụng một lƣợng vốn đầu tƣ rất lớn nhƣ dự án đƣờng Hồ Chí Minh …
+ Nguồn vốn để thực hiện đầu tƣ hầu hết là do NSNN cấp phát trực tiếp. Đây
là một đặc trƣng cơ bản để phân biệt với các hình thức đầu tƣ khác. Tuy nhiên trên
thực tế, các nguồn vốn đầu tƣ trong nền kinh tế thị trƣờng có mối quan hệ mật thiết
và đan xen với nhau.
+ Việc quản lý vốn đầu tƣ rất khó khăn, dễ bị thất thoát lãng phí. Đây là một
đặc điểm rất quan trọng trong công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB so với các nguồn
khác. Từ đó, đòi hỏi việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB phải đƣợc thƣờng xuyên chú
trọng, quản lý vốn cần theo đúng quy định của pháp luật.
1.1.1.3. Phân loại đầu tư XDCB
Phân loại đầu tƣ XDCB có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý. Mỗi
hình thức đầu tƣ có vị trí, đặc điểm khác nhau; đòi hỏi phải có cách quản lý khác
nhau. Theo các tiêu chí khác nhau, hoạt động đầu tƣ có thể chia thành các loại sau:
* Theo mối quan hệ với sự gia tăng của cải vật chất xã hội, đầu tư được
chia thành hai loại
+ Đầu tƣ phát triển: là hoạt động đầu tƣ mà kết quả của nó tạo ra tài sản mới
cho nền kinh tế; làm thay đổi cơ cấu kinh tế - xã hội; làm gia tăng của cải vật chất
và nâng cao đời sông tinh thần của xã hội. Loại đầu tƣ này thƣờng là các hoạt động
đầu tƣ XDCB nhƣ xây dựng nhà máy, đƣờng sá, trƣờng học, bệnh viện…


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

+ Đầu tƣ chuyển dịch: là hoạt động đầu tƣ không làm tăng thêm của cải xã
hội mà chỉ là sự chuyển dịch giá trị giữa các nhà đầu tƣ nhƣ các hoạt động mua cổ
phiếu, trái phiếu…
* Theo quan hệ quản lý, đầu tư được chia thành hai loại
+ Đầu tƣ trực tiếp: là hoạt động đầu tƣ mà trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp
tham gia quản lý vốn đầu tƣ.
+ Đầu tƣ gián tiếp: là hoạt động đầu tƣ mà ngƣời bỏ vốn tách biệt khỏi ngƣời
quản lý (đầu tƣ tài chính, gửi tiết kiệm mua trái phiếu, cổ phiếu...)
* Theo cơ cấu nguồn vốn, hoạt động đầu tư XDCB có thể được chia thành
hai loại
+ Hoạt động đầu tƣ XDCB từ các nguồn ngoài NSNN: là hoạt động đầu tƣ
sử dụng các nguồn vốn ngoài NSNN nhƣ: vốn tín dụng ĐTPT, vốn vay các ngân
hàng thƣơng mại, vốn đầu tƣ từ các doanh nghiệp Nhà nƣớc, vốn đầu tƣ của các khu
vực dân doanh và vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI)…
Tuy hoạt động đầu tƣ XDCB ngoài NSNN đƣợc sử dụng các nguồn vốn khác
nhau về tính chất, về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng. Song các hoạt động đầu tƣ
có các đặc điểm chung:
Một là, các hoạt động đầu tƣ này đều hƣớng vào mục tiêu kinh tế, có khả
năng thu hồi vốn trực tiếp. Do vậy, các dự án thuộc loại hình vốn đầu tƣ này đƣợc
xác định hiệu quả kinh tế là hàng đầu (tất nhiên hiệu quả kinh tế phải gắn liền với
hiệu quả xã hội).
Hai là, để quản lý vốn đầu tƣ trên, thƣờng sử dụng các công cụ gián tiếp là
chủ yếu (quy hoạch, các đòn bẩy kinh tế nhƣ: thuế, lãi suất, các chính sách ƣu đãi
đầu tƣ…). Do đó các thủ tục hành chính cần đƣợc đơn giản đến mức tối đa để tạo

môi trƣờng khuyến khích đầu tƣ.
+ Hoạt động đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN: Là hoạt động đầu tƣ chỉ sử
dụng vốn NSNN, hoặc chủ yếu bằng nguồn vốn NSNN. Nội dung và phạm vi sử
dụng nguồn vốn này là:
Thứ nhất: Xét trên phƣơng diện tổng thể nền kinh tế, nguồn vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN đƣợc hình thành qua hai kênh: từ khoản tích luỹ của NSNN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

(phần còn lại của tổng thu NSNN sau khi trừ chi thƣờng xuyên, chi trả nợ, chi lập
quỹ dự trữ tài chính…) và khoản đi vay: trong nƣớc (tín phiếu, công trái, trái
phiếu chính phủ…) và vay nƣớc ngoài (thông qua các dự án từ nguồn ODA đƣợc
đƣa vào cân đối NSNN).
Thứ hai: Trên phƣơng diện phân cấp quản lý theo luật NSNN. Vốn đầu tƣ
XDCB từ NSNN bao gồm: vốn đầu tƣ XDCB do trung ƣơng quản lý và vốn đầu tƣ
XDCB do địa phƣơng quản lý.
Vốn đầu tƣ XDCB do trung ƣơng quản lý là số vốn đầu tƣ từ ngân sách trung
ƣơng đƣợc cân đối cho các chƣơng trình, dự án đầu tƣ của các bộ, ngành trung ƣơng
theo kế hoạch đầu tƣ XDCB hàng năm, nằm trong quy hoạch và kế hoạch đƣợc
Quốc hội thông qua.
Vốn đầu tƣ XDCB do địa phƣơng quản lý bao gồm: vốn đầu tƣ đƣợc cân đối
từ tổng chi ngân sách địa phƣơng dành cho đầu tƣ phát triển; vốn đƣợc hỗ trợ, bổ
sung từ nguồn vốn XDCB tập trung của ngân sách trung ƣơng và vốn đầu tƣ XDCB
từ nguồn để lại theo Nghị quyết của Quốc hội.
Thứ ba: Về phạm vi sử dụng: dù đƣợc hình thành từ nguồn nào hoặc do cấp
nào quản lý, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN chỉ đầu tƣ vào các dự án của Nhà nƣớc;
không có khả năng hoặc ít có khả năng trực tiếp thu hồi nhƣng lại tạo ra hiệu quả

kinh tế - xã hội chung trên phạm vi ngành, lãnh thổ và cả nền kinh tế.
Đặc điểm về nguồn hình thành, phân cấp quản lý và phạm vi - đối tƣợng sử
dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN nêu trên là những đặc trƣng rất khác biệt so với
các nguồn vốn đầu tƣ khác. Đặc điểm này sẽ chi phối toàn bộ hệ thống cơ chế chính
sách quản lý vốn đầu tƣ theo hƣớng mở rộng phân cấp gắn với trách nhiệm và tăng
cƣờng kiểm tra giám sát.
1.1.1.4. Vai trò của đầu tư XDCB
Đầu tƣ XDCB từ NSNN đóng vai trò cực kỳ quan trọng, đặc biệt là trong bối
cảnh Việt Nam - một quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế và tăng trƣởng nhanh vào
bậc nhất trên thế giới. Cụ thể có các vai trò sau:
Một là, đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để
Nhà nƣớc trực tiếp tác động đến các quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết
vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full







×