Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế thành phố việt trì ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.81 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN THỊ KIM THU



THÁI NGUYÊN, NĂM 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

.
3 năm 2014

Nguyễn Thị Thu Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN

:
, các Thầy cô giảng dạy
, đã truyền thụ những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập
.
PGS.TS Trần Thị Kim Thu
.
Ban lãnh đạo và anh, chị em trong Chi cục thuế TP Việt Trì đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong làm việc, trong thời gian học tập, thu thập số liệu để tôi
có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.


.
3 năm 2014
c viên

Nguyễn Thị Thu Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
L

................................................................................................................ i

Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ vi
Danh mục các bảng ................................................................................................... vii
Danh mục các hình .................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa đóng góp của Luận văn ............................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 3
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ

CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG .......................................... 4
1.1. Khái quát chung về thuế giá trị gia tăng .............................................................. 4
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của thuế GTGT ..................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về thuế GTGT.................................................................................. 4
1.1.3. Tác dụng của thuế GTGT .................................................................................. 4
1.1.4. Sự cần thiết phải áp dụng thuế giá trị gia tăng ở nước ta .................................. 5
1.1.5. Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT.............................................................. 7
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ............................................................................................................. 16
1.1.7. Ý nghĩa của việc quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp .................... 17
1.2. Công tác quản lý thuế GTGT ............................................................................. 18
1.2.1. Khái niệm về quản lý thuế GTGT ................................................................... 18
1.2.2. Mục tiêu của việc quản lý thuế GTGT ............................................................ 19
1.2.3. Vai trò và sự cần thiết của quản lý thuế GTGT .............................................. 19
1.2.4. Quy trình quản lý thuế GTGT ......................................................................... 20
1.2.5. Nội dung của công tác quản lý thuế GTGT .................................................... 21
1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp .................... 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.3.1. Mức độ hoàn thành kế hoạch được giao ......................................................... 33
1.3.2. Tỷ trọng thuế giá trị gia tăng trong tổng các loại thuế .................................... 33
1.3.3. Tỷ lệ hồ sơ khai thuế GTGT được kiểm tra .................................................... 33
1.3.4. Tỷ lệ doanh nghiệp được kiểm tra thuế........................................................... 33
1.3.5. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra thuế tại trụ sở NNT ................................ 33
1.3.6. Tần suất tư vấn và hỗ trợ DN .......................................................................... 34
1.4. Một số kinh nghiệm về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng của các nước
phát triển trên thế giới ............................................................................................... 34

1.4.1. Thụy Điển........................................................................................................ 34
1.4.2. Philipines ......................................................................................................... 34
1.4.3. Một nước khác gần kề với chúng ta là Trung Quốc........................................ 35
1.4.4. Kinh nghiệm rút ra từ các nước đã áp dụng thuế GTGT .................................... 35
1.4.5. Quan điểm của học viên về công tác quản lý thu thuế GTGT ở Việt Nam ............. 36
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 38
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 38
2.2.1.Cơ sở phương pháp luận .................................................................................. 38
2.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu ......................................................................... 38
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................... 39
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 40
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH
PHỐ VIỆT TRÌ ....................................................................................................... 41
3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội Thành phố Việt Trì ảnh hưởng đến công tác quản
lý thuế giá trị gia tăng................................................................................................ 41
3.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên....................................................................... 41
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế xã hội.............................................................................. 41
3.2. Thực trạng về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp tại Chi cục thuế Thành phố Việt Trì.............................................................. 43
3.2.1. Khái quát về Chi cục Thuế TP Việt Trì .......................................................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.2.2. Kết quả thực hiện công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế TP Việt

Trì qua các năm ......................................................................................................... 48
3.2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuê GTGT trên địa bàn thành phố
Việt Trì ...................................................................................................................... 51
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Việt Trì .............................................................. 67
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 67
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 70
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ TP VIỆT TRÌ .................. 80
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế TP Việt Trì............................................. 80
4.1.1. Quan điểm ....................................................................................................... 80
4.1.2. Định hướng....................................................................................................... 81
4.1.3. Mục tiêu ........................................................................................................... 82
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT tại Chi
cục Thuế TP Việt Trì................................................................................................. 84
4.2.1. Giải pháp 1: Quản lý đối tượng nộp thuế ........................................................ 84
4.2.2. Giải pháp 2: Quản lý công tác thu nộp thuế .................................................... 85
4.2.3. Giải pháp 3: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về thuế, kiên quyết
xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế ............................................................. 86
4.2.4. Giải pháp 4: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ ĐTNT ........................ 88
4.2.5. Giải pháp 5: Nâng cao phẩm chất, năng lực của đội ngũ cán bộ quản
lý thu thuế ................................................................................................................. 90
4.2.6. Giải pháp 6: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản
lý thu thuế nhằm nâng cao hiệu quả công tác thuế ................................................... 91
4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 92
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................ 92
4.3.1. Kiến nghị với Cục thuế tỉnh Phú Thọ ............................................................. 97
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 99


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

:

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

CNH, HĐH

:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐTNN

:

Đầu tư nước ngoài

ĐTNT

:


Đối tượng nộp thuế

GTGT

:

Giá trị gia tăng

NNT

:

Người nộp thuế

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TNCN

:


Thu nhập cá nhân

TNCT

:

Thu nhập chịu thuế

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TTĐB

:

Tiêu thụ đặc biệt

WTO

:


Tổ chức thương mại thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình quản lý các doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2013 ...................................49
Bảng 3.2. Số thu NSNN Thành phố Việt Trì theo từng sắc thuế giai đoạn 2009 - 2013 .......52
Bảng 3.3. Kết quả thu thuế GTGT từ năm 2009-2013 ..............................................................53
Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế từ năm 2009 - 2013 .............................................56
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra từ năm 2009-2013 .....................................58
Bảng 3.6. Kết quả công tác giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT ................................................61
Bảng 3.7. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại Chi cục Thuế TP Việt Trì giai đoạn
2009 - 2013.................................................................................................................63
Bảng 3.8. Kết quả điều tra về kết quả xử lý khi phát hiện vi phạm ..........................................64
Bảng 3.9. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT thông qua một số chỉ tiêu .........66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình quản lý thuế GTGT ........................................................... 20
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục thuế TP Việt Trì ...................... 44
Hình 3.2. Quy trình quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế TP Việt Trì ....................... 50


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là công cụ quan trọng của Nhà nước để quản lý, điều tiết sản xuất kinh
doanh (SXKD) cũng như phân phối tiêu dùng, thúc đẩy kinh tế phát triển, do vậy có
được một hệ thống chính sách thuế đồng bộ, phù hợp, hoàn thiện và luôn theo kịp
sự vận động, phát triển là điều kiện hết sức cần thiết và cấp bách.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, trong quá trình vận hành và đổi mới
nền kinh tế, Đảng và Nhà nước ta rất chú trọng đến cải cách hệ thống thuế, bao gồm
cả chính sách và bộ máy hành thu nhằm đảm bảo hệ thống thuế luôn phù hợp và
thực thi có hiệu quả. Đảm bảo chính sách thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô
của Nhà nước đối với nền kinh tế, động viên được các nguồn lực, thúc đẩy SXKD
phát triển nhanh; khuyến khích xuất khẩu, đầu tư, đổi mới công nghệ, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế; góp phần đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng cao, bền vững, ổn
định và nâng cao đời sống nhân dân.
Cùng với ngành thuế cả nước, trong những năm qua Chi cục thuế TP Việt Trì
đã triển khai, áp dụng thành công chính sách thuế nói chung, chính sách thuế Giá trị
gia tăng (GTGT) nói riêng. Công tác thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn
hàng năm đều hoàn thành và vượt dự toán được giao, số thu năm sau cao hơn năm
trước, góp phần cùng Đảng bộ, quân và nhân dân trong thành phố thực hiện thắng
lợi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội mà Nghị quyết đại hội Đảng bộ thành phố Việt Trì
đã đề ra. Thời gian gần đây, số lượng các doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trên
địa bàn thành phố Việt Trì tăng nhanh đã tạo số thu về thuế ngày càng lớn. Tuy
nhiên, đây cũng là lĩnh vực thất thu lớn và gian lận thuế diễn ra khá phổ biến, trong
đó: hiện tượng gian lận trong khấu trừ và hoàn thuế GTGT của các doanh nghiệp để
bòn rút tiền ngân sách Nhà nước đã trở thành một vấn nạn của toàn xã hội và mang

tính thời sự hiện nay. Để khắc phục được những hạn chế trên thì cần thiết phải tăng
cường công tác quản lý và chống thất thu thuế giá trị gia tăng. Do vậy hoàn thiện hệ
thống chính sách thuế nói chung, chính sách thuế GTGT nói riêng thực sự là chính
sách động viên thu nhập quốc dân phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
(CNH, HĐH) đất nước; phát huy cao độ các nguồn nội lực, tăng khả năng cạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
tranh và khả năng tích tụ của doanh nghiệp, khuyến khích đầu tư, góp phần đảm bảo
công bằng xã hội, phù hợp với nền kinh tế thị trường và chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế phải được coi là mục tiêu trong cải cách hệ thống chính sách thuế.
Xuất phát từ thực tế và suy nghĩ trên, tác giả chọn đề tài: "Giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế TP Việt Trì” làm đề tài
luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục đích nghiên cứu của đề tài là góp phần hoàn thiện Luật thuế GTGT nói
chung và công tác quản lý thuế GTGT nói riêng trên địa bàn thành phố Việt Trì
nhằm nâng cao công tác chống thất thu thuế GTGT.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và chính sách thuế GTGT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng áp dụng chính sách thuế GTGT trên địa bàn
thành phố Việt Trì.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT phù
hợp với thực tiễn, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thuế tại Chi cục thuế Thành phố Việt Trì gồm nhiều sắc

thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,
thuế nhà đất...trong đó thuế giá trị gia tăng là khoản thu chủ yếu đóng góp vào ngân
sách nhà nước. Chính vì vậy đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thuế giá
trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố
Việt Trì.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Từ năm 2009 đến năm 2013.
- Phạm vi về không gian: Tại Chi cục Thuế thành phố Việt Trì.
- Phạm vi về nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong công
tác thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thành phố
Việt Trì.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
4. Ý nghĩa đóng góp của Luận văn
- Ý nghĩa khoa học: Thuế GTGT có vai trò, vị trí rất quan trọng trong hệ thống
chính sách thuế hiện hành ở nước ta, nó có phạm vi điều chỉnh rộng, đó là tất cả các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nước và đóng góp nguồn thu lớn
cho NSNN. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT có ảnh hưởng trực tiếp đến
các doanh nghiệp và các nội dung đã cam kết của Việt Nam trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp những luận cứ khoa học xác
thực cho việc hoàn thiện chính sách thuế GTGT trong thời gian tới.
- Ý nghĩa thực tiễn: Nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội của nước ta cũng như những yêu cầu trong hội nhập kinh
tế quốc tế vừa góp phần đẩy mạnh đầu tư phát triển nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế , vừa
góp phần thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài đồng thời đảm bảo nguồn thu cho
NSNN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được kết cấu gồm 4 chương:
Chƣơng 1: Lý luận chung về thuế giá trị gia tăng và công tác quản lý thuế giá trị
gia tăng.
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại
Chi cục thuế TP Việt Trì.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT đối
doanh nghiệp tại Chi cục thuế TP Việt Trì.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
Chƣơng 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Khái quát chung về thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của thuế GTGT
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu. Thuế GTGT ra đời là sự thay
thế hợp lý của thuế doanh thu, tuy là một sắc thuế khá trẻ, nhưng cho đến nay đã có
trên 130 quốc gia áp dụng. Nước đầu tiên trên thế giới áp dụng thuế GTGT là Pháp,
vào năm 1954. Thuế GTGT tự bản thân nó là một sắc thuế tiên tiến được áp dụng
rộng rãi và thành công ở hơn 100 quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, thuế GTGT
được ban hành thành Luật và được Quốc hội Khoá IX thông qua tại kỳ họp thứ 11
(ngày 10/5/1997) và có hiệu lực thi hành kể từ 01/01/1999, thay thế cho Luật thuế
doanh thu. Trong quá trình thực thi, Luật thuế GTGT đã được sửa đổi, bổ sung
nhiều lần nhằm tháo gỡ kịp thời những vướng mắc phát sinh, phù hợp với thực tiễn
nước ta trong từng thời kỳ.

1.1.2. Khái niệm về thuế GTGT
Hiện nay khái niệm về thuế GTGT được hiểu dưới nhiều giác độ, khía cạnh
và nhiều quan điểm khác nhau. Tại Việt Nam, Điều 2, Luật Thuế GTGT năm 2008
thuế GTGT được hiểu: “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng”. Đa số các nước trên thế giới hiện nay áp dụng Luật thuế GTGT đều đưa ra
khái niệm với nội hàm tương tự như vậy.
1.1.3. Tác dụng của thuế GTGT
Thuế GTGT có diện điều chỉnh rộng (đối với mọi hàng hoá, dịch vụ dùng
cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng tại Việt nam) và khắc phục được những nhược
điểm của thuế doanh thu trong cơ chế thị trường (không thu thuế trùng lắp vào các
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh), nên thuế GTGT có tác dụng:
Đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và kịp thời cho NSNN, góp phần tăng
cường tài chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, xoá đói,
giảm nghèo và củng cố an ninh, quốc phòng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
Đối với đầu tư, xuất khẩu và tăng trưởng: Với cơ chế đặc thù về khấu trừ,
hoàn lại thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua các sản phẩm dùng cho SXKD hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế; hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được áp thuế 0% (không phải
nộp thuế khi xuất khẩu mà còn được hoàn lại toàn bộ số thuế đầu vào đã trả); tài sản
đầu tư được hoàn lại thuế GTGT theo định kỳ khi dự án chưa có sản phẩm đầu ra
(hoặc được khấu trừ ngay đối với trường hợp vừa có dự án đầu tư, vừa có hoạt động
kinh doanh phát sinh thuế đầu ra. Vì vậy, thuế GTGT có tác dụng tích cực trong
việc khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tư và từ đó, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển.
Khuyến khích và thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường hạch toán kinh doanh, thực

hiện tốt chế độ kế toán, lưu giữ hoá đơn, chứng từ; góp phần vào việc chống trốn, lậu
thuế; nâng cao tinh thần tự giác của các đối tượng kinh doanh.
Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, làm cho hệ thống chính sách
thuế từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho quá trình hội nhập
kinh tế của nước ta với khu vực và thế giới.
1.1.4. Sự cần thiết phải áp dụng thuế giá trị gia tăng ở nước ta
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình trình chuyển sang cơ
chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Hoạt động và vận hành của thị trường
chưa thật linh hoạt, nhiều doanh nghiệp có trình độ công nghệ, kỹ thuật cũng như trình
độ quản lý thấp, năng suất lao động thấp, khả năng cạnh tranh kém, chưa thích nghi và
điều chỉnh nhanh nhạy để phù hợp với chính sách kinh tế mới. Vi vậy việc áp dụng
thuế GTGT trong giai đoạn này là hết sức cần thiết. Thuế GTGT có những ưu điểm nổi
bật có thể khắc phục được phần nào khó khăn khi thực hiện luật thuế cũ:
Thuế GTGT có thể khắc phục được nhược điểm của thuế doanh thu là không
thu trùng lắp thuế nên có tác động tích cực đối với sản xuất dịch vụ. Đồng thời việc
thực hiện thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp còn đòi hỏi các doanh nghiệp
của tất cả các thành phần kinh tế phải tăng cường quản lý như: ghi chép ban đầu,
mở sổ sach kế toán và mua bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ, đổi mới công nghệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm để đủ sức cạnh tranh trong tình hình mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
Thuế GTGT sẽ khuyến khích đầu tư trong nước, mở rộng quy mô sản xuất,
kinh doanh, đổi mới công nghệ hiện đại. Thuế GTGT không đánh vào hoạt động
đầu tư tài sản cố định, toàn bộ số thuế GTGT phải trả lại khi mua sắm tài sản cố
định sẽ được Nhà nước cho khấu trừ hoặc hoàn lại cho doanh nghiệp. Đồng thời
trong quá trình thực hiện, Chính phủ còn có những biện pháp khuyến khích thêm
như đối với những công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao.

Thuế GTGT sẽ góp phần khuyến khich xuất khẩu, mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm hàng hóa, kích thích phát triển sản xuất kinh doanh hàng hóa xuất
khẩu, giải quyết nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Luật thuế GTGT qui định hàng
hóa xuất khẩu được hưởng thuế xuất 0% và được hoàn thuế GTGT đầu vào nên đã
khuyến khích xuất khẩu và tạo điều kiện để hàng hóa Việt Nam có thể cạnh tranh về
giá cả so với hàng hóa tương tự của các nước trên thị trường quốc tế.
Việc thực hiện thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu sẽ góp phần bảo hộ
hàng hóa sản xuất trong nước. Kết hợp với cơ chế điều hành xuất nhập khẩu hàng
hóa năm 1999, thuế GTGT sẽ góp phần hạn chế tiêu dùng, nhất là hàng tiêu dùng
cao cấp từ nước ngoài, thực hiện tiết kiệm cho sản xuất. Đối với vật tư, nguyên vật
liệu nhập khẩu vẫn thực hiện thu thuế GTGT khi hàng nhập về, nhưng đã có xem
xét điều chỉnh giảm thuế nhập khẩu để ổn định sản xuất trong nước.
Thuế GTGT còn góp phần cơ cấu lại nền kinh tế từ sản xuất thay thế nhập
khẩu chuyển mạnh sang sản xuất hướng xuất khẩu. Thuế GTGT sẽ khuyến khích
việc sản xuất, xuất khẩu những mặt hàng nước ta có thế mạnh như nông sản,lâm sản,
thuỷ sản... bằng các qui định cụ thể như không thu thuế GTGT đối với hàng hóa do
người sản xuất ban ra, cho khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các cơ sở chế biến,
thương mại mua các mặt hang, hoàn thuế đầu vào cho các cơ sở xuất khẩu các mặt hàng
này nếu có hóa đơn GTGT đầu vào...
Thuế GTGT không làm tăng giá cả hàng hóa. Bản chất thuế GTGT không
làm tăng giá vì nó thay thế thuế doanh thu đã được kết cấu vào trong giá. Điều này
cũng đòi hỏi các Bộ, Ngành địa phương phải có biện pháp quản lý hướng dẫn kịp
thời và đúng đắn việc thực hiện thuế GTGT. Tránh tình trạng một số doanh nghiệp
hay hộ kinh doanh chưa hiểu rõ, có thể sẽ cộng thêm vào giá cũ để bán làm giá cả
hàng hóa tăng thêm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

1.1.5. Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT
1.1.5.1. Phạm vi áp dụng
Đối tƣợng chịu thuế GTGT:
Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội
thì đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ
các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
Đối tượng không chịu thuế: Theo quy định tại điều 5 Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 của Quốc hội, các mặt hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT gồm
25 mặt hàng.
Đối tƣợng nộp thuế GTGT: Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế GTGT thì
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu)
bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp
tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và
các tổ chức khác;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia
hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư);
các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không
thành lập pháp nhân tại Việt Nam;
- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng
khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả
trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt

Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
- Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán
hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
1.1.5.2.Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
* Giá tính thuế GTGT: Được quy định chi tiết bởi Điều 4 Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và Thông tư
219/2013/TT- BTC của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện.
Giá tính thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ được xác định cụ thể như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ
môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế
bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về
giá tính thuế hàng nhập khẩu.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này.

- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng
sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính
thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai,
khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng,
kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê
chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo
giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi
trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và
chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác
xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền
hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá
chưa có thuế được xác định như sau:

Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có
đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số
tiền đã trả thưởng cho khách.
Giá tính thuế =

Số tiền thu được
1+ thuế suất

- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng
theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.

Giá trọn gói
Giá tính thuế =

1+ thuế suất

- Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi
phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ
(nếu có) được xác định là giá đã có thuế GTGT


Số tiền phải thu
Giá tính thuế =

1+ thuế suất
- Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo
quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để
tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở. Các trường hợp bán không theo giá bìa thì
thuế GTGT tính trên giá bán ra.
- Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ sở in
thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy in thì
giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy.
- Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ
ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng
thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một
khoản phí tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
* Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Hiện nay thuế GTGT có 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10% và được áp dụng
như sau:
Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu kể cả hàng hóa
gia công xuất khẩu.
Thuế suất 5% áp dụng đối với các loại hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cần
khuyến khích, hoặc sản xuất kinh doanh còn đang gặp khó khăn. Có 16 nhóm hàng
hóa, dịch vụ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full







×