Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Kế toán tài sản cố định tại trung tâm ứng dụng công nghệ mới và xây dựng công trình 768 đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.96 KB, 97 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự thay đổi và q trình phát
triển khơng ngừng của nền kinh tế Việt Nam và sự đổi mới sâu sắc của bộ
máy kế toán Việt Nam đã và đang nắm được những ý kiến mới sáng tạo
hơn nhằm mục đích nâng cao chất lượng quản lý tài chính quốc gia, quản
lý Doanh nghiệp ngày càng vững chắc.
Với cơ chế thị trường hiện nay cũng như muốn sản xuất kinh doanh
thì bất kỳ một Doanh nghiệp nào cũng cần nắm được ba yếu tố đó là: Tư
liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Trong đó tư liệu lao
động là một trong những công cụ cần thiết nhất của Doanh nghiệp, mà nói
đến tư liệu lao động là nói đến tài sản cố định. Đây là yếu tố cần thiết đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định là tư liệu lao động
hội đủ hai điều kiện đó là giá trị và giá trị sử dụng. Tài sản cố định tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh một cách trực tiếp hay gián tiếp.
Nói tóm lại Tài sản cố định đóng một vai trò quan trọng trong bất cứ một
Doanh nghiệp nào. Vì nó là cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Một Doanh
nghiệp muốn sản xuất kinh doanh có hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào Tài
sản cố định cụ thể như máy móc, trong q trình sử dụng nào đó nếu bị hư
hỏng hay hiệu xuất sử dụng bị giảm đi thì ta mới thay đổi, mặt khác Tài
sản cố định là biểu hiện của sự phát triển về khoa học kỹ thuật, máy móc
thiết bị. nếu máy móc càng hiện đại thì Doanh nghiệp có điều kiện thuận
lợi để tăng năng xuất cũng như chất lượng của mình. để phát triển sản xuất
cao về chất lượng thì Doanh nghiệp phải quan tâm đến việc sử dụng Tài
sản cố định làm sao cho có hiệu quả nhất trong đó vấn đề công tác quản lý
và sử dụng Tài sản cố định ngày càng cao phải tổ chức công tác hạch tốn
theo giỏi thường xun tình hình tăng giảm, sử dụng và hao mòn Tài sản
cố định.
Từ nhận thức trên nên em chọn và trình bày đề tài: " Kế tốn Tài sản
cố định tại trung Tâm Ứng Dụng Công Nghệ Mới và Xây Dựng Cơng
Trình 768 Đà Nẵng" .


Kế tốn Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Công Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


Ngồi phần mở đầu và kết luận về kế tốn Tài sản cố định tại trung
tâm . Phần mục lục báo cáo gồm có 3 chương.
Chương 1: Đặc điểm tình hình chung của trung tâm ứng dụng cơng nghệ
mới và xây dựng cơng trình 768.
Chương 2: Thực tế cơng tác kế toán Tài sản cố định tại trung tâm ứng
dụng cơng nghệ mới và xây dựng cơng trình 768 .
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tại
trung tâm ứng dụng cơng nghệ mới và xây dựng cơng trình 768.
Trong thời gian thực tập tại trung tâm ứng dụng công nghệ mới và
xây dựng cơng trình 768. Bản thân em được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình
của ban giám đốc, các cơ chú và các anh, chị trong bộ phận kế toán và giáo
viên hướng dẫn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt báo cáo
tốt nghiệp này. Mặt dầu bản thân em đã có nhiều cố gắng nhưng do do kiến
thức còn hạn chế cộng với thời gian thực tế chưa nhiều, hơn nữa đây là lần
đầu tiên em được tiếp xúc với thực tế nên có nhiều bở ngỡ, vì thế báo cáo
của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự chỉ dẫn nhiệt tình
của các cơ, chú và các anh, chị trong phịng kế tốn để báo cáo của Em
được hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Học viên thực hiện

NGUYỄN THỊ KIM THƯƠNG

Kế tốn Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


Chương 1

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TRUNG TÂM ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ MỚI VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH 768
1.1 Q trình hình thành và phát triển của trung tâm ứng dụng cơng
nghệ mới và xây dựng cơng trình 768.
- Cùng với sự phát triển của đất nước, ngành xây dựng cơ bản cần
thiết phải có những chuyển biến về khoa học, kỹ thuật cơng nghệ thi cơng
để có thể đảm bảo có được những cơng trình có qui mơ lớn cũng như chất
lượng cơng nghệ cao.
Chính vì vậy tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng 5 dã
quyết định thành lập trung tâm ứng dụng công nghệ mới và xây dựng cơng
trình 768 theo quyết định số 2150/TCCB- LĐ ngày 01/10/2000 ban hành
kèm theo qui chế hoạt động nội bộ số 2154 /TCCB - LĐ. để có sự giám
sốt chặc chẽ hơn và quản lý tài chính nhân sự, khoa học kỹ thuật….Tổng
cơng ty xây dựng cơng trình giao thông 5 ra quyết định số 357/TCCB- LĐ
bàn giao nguyên trang: Nguồn vốn, tài sản, thiết bị, tổ chức cán bộ, công
nhân lao động và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trung tâm ứng dụng công
nghệ mới và xây dựng cơng trình 768 trực thuộc cơng ty xây dựng cơng
trình 507, trụ sở trung tâm đặc tại 322 Ngũ Hành Sơn.
Từ khi thành lập đến nay trung tâm là một Doanh nghiệp nhà nước
còn non trẻ. Trung tâm gặp nhiều khó khăn về tài chính và chịu sự cạnh
tranh quyết liệt trong việc tìm đối tác kinh doanh và mở rộng thị trường,
nhưng với sự nổ lực vược bật của tồn thể cơng nhân và cán bộ nhân viên,
đến nay công ty đã đứng vững trên thị trường. Các công trình mà cơng ty
đã xây dựng như: Kè Cù Lao Xanh, Kè chắn sóng, đường trục hai Tây Bắc
thành phố Đã Nẵng, Cầu Ry Ninh ở Gia Lai … Hiện nay cơng ty đang xây
dựng các cơng trình như: Sơng do ở Bình Thuận, Cầu rẽ tại Kiên Giang và
Cầu Vân Đồn ở Quảng ninh, Cầu Mân Quang tại Sơn Trà…
1.2: Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm:
 Chức năng:
- Xây dựng các cơng trình giao thơng cơng cộng, cầu đường…

Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


- Xây dựng cơng trình dân dụng.
- Sản xuất cầu kiện đúc sẵn, vật liệu xây dựng.
 Nhiệm vụ:
- Là Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp phải hoạt
động dúng với các ngành nghề đã đăng ký.
- Đầu tư thêm các trang thiết bị phục vụ thi công, tăng cường cơng
tác quản lý, hoạch tốn chi phí chặc chẽ hơn nữa nhằm góp phần hạ
giá thành sản phẩm. Xây dựng để có thể thắng thầu trên thị trường.
Đảm bảo có việc làm cho cơng nhân viên, ổn đinh đời sống cho mọi
thành viên trong trung tâm.
- Tăng cường liên doanh liên kết trong q trình thi cơng, tổ chức
chặc chẽ việc lập kế hoạch đấu thầu và tham gia đấu thầu các cơng
trình trong phạm vi cả nước, nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ cơng nhân
viên để khuyến khích tăng năng suất lao động.
1.3: Một số chỉ tiêu phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của trung tâm ứng dụng cơng nghệ mới và xây
dựng cơng trình 768:
Những chỉ tiêu sau đây sẽ chứng minh được năng lực và hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm.

Chỉ tiêu
- Số lao động

Năm2002

Năm 2003


Tỷ trọng

Chênh lệch

(%)

232

300

68

+0,29%

-Tài sản cố định

206.186.017

2.909.779.509

2.703.593.438

+13,1%

- Nguồn vốn KD

2.147.124.274

2.614.000.000


493.875.726

+235

-Tổng doanh thu

24.220.260.099

38.305.883.099

14.055.623.844

+58%

- Chi phí

24.105.862.849

38.118.094.426

14.012.231.577

+58%

114.379.250

187.789.517

73.410.267


+64%

- Lợi nhuận

- Qua bảng tổng hợp trên ta thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh đã đạt được những kết quả sau:
Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Công Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


+ Số lao động: Năm 2003 tăng lên 68 người so với năm 2002 và
ứng với tỷ lệ là 0,29%. Như vậy chứng tỏ số lao động của trung tâm
hằng năm luôn được bảo sung thêm.
+ Tài sản cố định: Năm 2003 tăng so với năm 2002
là2.705.593.438 đồng và mức độ tăng trưởng ứng là 13,1% như vậy
chứng tỏ Tài sản cố định của trung tâm ngày càng có qui mô và phát
triển.
+ Nguồn vốn kinh doanh: Hàng năm tăng lên và năm 2003 tăng so
với năm 2002 là 493.875.726 đồng với mức độ tăng tương ứng là
23% qua đó ta thấy nguồn vốn của trung tâm ngày càng cải thiện.
+ Tổng doanh thu: Năm 2003 so với năm 2002 tăng
14.085.623.844 đòng với mức độ tăng trưởng là 58% việc tăng
doanh thu như vậy chứng tỏ trung tâm làm ăn có thu nhập, ln
nhạy bén trong cơng việc tìm kiếm đối tác và thị trường kinh doanh.
Đây là một biểu hiện tốt chứng tỏ sản phẩm xây dựng của trung tâm
đã được thị trường chấp nhận và có chổ đứng trên thị trường.
+ Chi phí: Hằng năm trung tâm ln thực hiện tốt nhiệm vụ đối với
nhà nước và phấn đấu vược mức chỉ tiêu đề ra. Chi phí tăng chứng
tỏ trung tâm luôn đầu tư và mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận: Năm2003 so với 2002 là 73.410.263 đồng và mức độ

tăng 64%. Từ kết quả đó cho thấy lợi nhuận của trung tâm tăng
thêm. Chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm ngày
càng có hiệu quả và khơng ngừng phát triển vược mức chỉ tiêu. Điều
này đạt được là nhờ vào cán bộ cơng nhân viên có trình đạo và kinh
nghiệm lãnh đạo, trung tâm năm 2003 tăng lên so với năm 2003.
1.4: Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến tình hình hoạt
động tâm động của trung tâm ứng dụng cơng nghệ mới và xây
dựng cơng trình 768.
 Thuận lợi:
Trung tâm ra đời chưa được 5 năm, Nhưng hiện nay trung tâm
đã có chổ đứng trên thị trường nhờ uy tín chất lượng của các
cơng trình thi cơng mà trung tâm đã xây dựng.
Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Công Nghệ Mới & XD Công Trình 768


- Ban lãnh đạo của trung tâm đã có hướng đi đúng đắn, từng
bước đưa hoạ động sản xuất trung tâm kinh doanh phát triển theo
nền kinh tế đất nước.
- Cán bộ công nhân viên của trung tâm luôn chịu khó học hỏi
nâng cao trình đạo chun mơn.
- Được sự quan tâm ủng hộ, chỉ đạo của lãnh đạo Trung tâm và
các ban ngành có liên quan.
- Với độ ngũ cán bộ trẻ năng động, cùng với sự đồng tâm hợp lực
của tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong Cơng Ty đã đưa Cơng
Ty vược qua những khó khăn và thử thách trong những ngày
Công Ty mới thành lập.
- Mơ hình quản lý gọn nhẹ và linh hoạt trong sản xuất kinh doanh
từ đó ln tìm ra hướng đi đúng và mơ hình quản lý phù hợp.
- Bộ máy sản xuất kinh doanh năng động, các phòng ban chức
năng hoạt động có hiệu quả phục vụ đắc lực cho lãnh đạo. Bộ

máy kế tốn có năng lực nhiệt tình trong cơng việc, lại bố trí hợp
lý với trình độ và khả năng của từng người.
- Trong kinh doanh luôn giữ niềm tin đối với khách hàng.
 Khó khăn:
- Do trung tâm được thành lập chưa lâu, vì thế ban đầu trung tâm
đã gặp phải một số khó khăn như: Nguồn vốn, mộ trung tâm số
cán bộ công nhân viên vừa mới ra trường chưa có kinh nghiệm
thực tiễn….
1.5: Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của trung tâm
ứng dụng cơng nghệ mới và xây dựng cơng trình 768:
- Là một doanh nghiệp chuyên ngành xây dựng và kinh doanh thiết
bị trung tâm đã đề ra kế hoạch trong thời gian tới là:
+ Mở rộng thị trường cần phải đi đôi với việc giữ vững phát
triển thị phần, cũng cố các đội thi cơng.
+ Cần phải có biện pháp cụ thể đối với một số cơng trình có
chất lượng không đảm bảo, chưa quản lý chặc chẽ giá thành…
Kế tốn Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


+ Phải ký kết được nhiều hợp đồng hơn nữa và tiếp tục triển
khai thực hiện dự án đầu tư thiết bị, đổi mới dây chuyền công
nghệ, dự án vay ngoại tệ, vây vốn từ quỹ hổ trợ đầu tư ưu đãi
quốc gia. Và các nguồn tín dụng khác.Để đầu tư những trang
thiết bị hiện đại tiên tiến nhằm đáp ứng u cầu, nhiệm vụ có
quy mơ kỹ thuật phức tạp.
- Xây dựng mạnh về vốn: Với thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại,
đa ngành nghề trên cơ sở hạ tầng là chính, trong đó sản phẩm mũi nhọn
là xây dựng cầu, đường bộ..Tiến tới xin thí điểm xây dựng tập đồn
kinh tế đa ngành nghề, có sự tham gia của các thành phần kinh tế khác
nhau.

1.6: Đặc điểm tổ chức sản xuất:
 Đặc điểm sản phẩm:
Trung tâm ứng dụng cơng nghệ mới và xây dựng cơng trình 768 với
chức năng theo giấy phép 1810, bao gồm nhiều loại hoạt động, tuy
nhiên hoạt động chủ yếu của trung tâm là xây dựng cầu, đường giao
thơng. Do đó sản phẩm của trung tâm là có những đặc điểm sau:
- Sản phẩm có giá trị lớn, thời gian thi cơng dài:
- Chủ đầu tư chủ yếu là nhà nước.
- Sản phẩm của trung tâm nằm rải rác trên nhiều tỉnh, thành,
các địa bàn khác nhau. Môi trường thi công độc hai do san lấp
hồ, mở đường, làm cống…Đặc biệt là trong cơng tác rải nhựa
đường và thảm bê tơng.
 Quy trình công nghệ:
- Do đặc điểm của sản phẩm cũng như tình hình chung của ngành
cơng nghiệp xây dựng, trung tâm khơng tổ chức quy trình cơng nghệ
nhất định cho q trình thi cơng cơng trình, tuy nhiên do sản phẩm
chủ yếu của trung tâm là xây dựng các cơng trình giao thơng có cấu
tạo gần giống nhau. Tuỳ theo u cầu kỹ thuật mà có thể thêm, bớt
một số bước nào đó.
- Để có thể thấy rõ đặc điểm đó ta có thể xem xét cấu tạo đường bê
tơng nhựa như sau:
Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


Bê tông nhựa
Lớp cấp phối đá dầm
Lớp cấp phối
Lớp cát

- Xây dựng cầu cống, cầu kiện bê tông cũng là cơng việc thường xun

của trung tâm trong q trình xây dựng này có khác hơn đường giao
thơng, bởi vì chúng có kết cấu sắt thép. Có thể khái quát như sau:
+ Bước làm đường bê tơng nhựa:
- Đào, đắp lịng nền đường.
- Đầm nền đường, đổ cát nền.
- Rãi đá nén đường.
- Rãi nhựa đường hoặc bê tông.
- Làm rãnh nước, cọc tiêu.
- Thử tải, bàn giao đường.
+ Các bước làm cầu:
- Đắp bờ vây ngăn nước để làm mố trụ cầu.
- Đóng cọc bê tơng móng mố trụ cầu.
- Đổ bê tơng móng mố trụ cầu.
- Lao dầm cầu.
- Dọn sạch lịng sơng, đổ mặt cầu.
- Làm đường hai bên đầu cầu, sơn cầu, đặt biển báo…
- Thử tải trọng và bàn giao cầu.
 Tổ chức sản xuất của trung tâm:
- Hoạt động chủ yếu của trung tâm ứng dụng cơng nghệ mới và xây
dựng cơng trình 768 chủ yếu là xây dựng, nâng cấp các tuyến đường
giao thông, cầu cống vì vậy ngồi các bộ phận trực tiếp hoạt động cho
Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


thi cơng cơng trình dưới hình thức là các đội cơng trình nhận khốn,
cơng ty đã thành lập thêm hai xí nghiệp sản xuất đá là Xí nghiệp 12.6
và Xí Nghiệp Thành Vinh. Trạm trộn bê tông để phục vụ đắc lực cho
quá trình kinh doanh của trung tâm .
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI TRUNG TÂM ỨNG DỤNG
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH 768

TRUNG TÂM

Đội xe

9 đội thi
cơng

Trạm trộn
bê tơng

Xí nghiệp đá
Thành Vinh

Xí nghiệp
12.6

Mỏ đá
Quế Sơn

- Đội xe: Làm nhiệm vụ chuyên chở nguyên vật liệu, máy móc thiết
bị phục vụ trực tiếp cho thi cơng cơng trình và hoạt động kinh doanh của
đơn vị.
- 9 Đội thi công: Trực tiếp nhận nhiệm vụ thi công các cơng trình
giao thơng mà cơng ty giao khốn dưới hình thức khốn gọn .
- Trạm trộn bê tơng nhựa: Là trạm trọn bê tơng nhựa phục vụ các
cơng trình thẩm bê tông nhựa của công ty, đồng thời là trạm sửa chữa máy
móc thi cơng trong trung tâm.
- Xí nghiệp 12.6 : Tổ chức thi cơng các cơng trình thảm bê tơng
nhựa và làm các cơng trình thi cơng có tổ chức bộ máy kế toán riêng
nhưng chưa đủ tư cách pháp nhân.

1.7: Đặc điểm tổ chức quản lý tại Trung Tâm ứng dụng công nghệ mới
và xây dựng công trình 768

Kế tốn Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


 Cơ cấu tổ chức quản lý tại trung tâm :
- Là một Doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu tổ chức quản lý là tổng hợp
các bộ phận khác nhưng có mối quan hệ phụ thuộc chặc chẽ, được
chun mơn hố và có quyền tự chủ nhất định, đảm bảo tính phát huy
và năng động sáng tạo, tham mưu trong sản xuất kinh doanh. bộ máy
quản lý tại trung tâm được khái quát qua sơ đồ sau.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI TRUNG TÂM
Giám Đốc

PGĐ phụ trách
Ký thuật - Chất lượng

Phòng
TC- HC

PGD phụ trách
Kinh tế - Kỹ thuật

Phòng
TC - KT

Phịng
KH - KT


Chỉ huy
trưởng

Các đội thi cơng

Đội
681

Đội
682

Đội
683

Đội
684

Đội
685

Đội
686

Đội
687

Đội
688

Ghi Chú:

: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng

Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Công Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768

Đội
689


Qua sơ đồ trên ta thấy tổ chức bộ máy của trung tâm thuộc kiểu trực
tuyến chức năng và phối hợp. Đặc điểm của sơ đồ này là người chỉ huy
trực tiếp (Giám Đốc) có tồn quyền quyết định các hoạt động sản xuất kinh
doanh với sự giúp đỡ của tham mưu gồm có hai phó giám đốc và các
phịng chức năng. Những quyết định, quản lý do các phòng ban chức năng
nghiên cứu, đề xuất được trình bày. Giám đốc trung tâm cân nhắc để tiến
hành ra quyết định truyền đạt từ trên xuống theo tuyến đã định
 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Giám Đốc: Là người cao nhất, là người lãnh đạo hoạt động sản xuất
kinh doanh của tồn cơng ty, chịu trách nhiệm trước nhà nước, trước
tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao thông 5, công ty 507 và người
lao động về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Các phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, tham mưu cho
giám đốc trong công việc chung của công ty. Được giám đốc phân
công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực cơng tác trong quản lí, điều
hành một số hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thay mặt
giám đốc giải quyết công việc thuộc lĩnh vực phân công và chịu trách
nhiệm trước giám đốc về những quyết định đó.
- Các phịng ban của cơng ty:
+ Phịng tổ chức - Hành chính: Tham mưu cho giám đốc trung tâm
về các cơng tác như: Bố trí nhân sự, chế độ chính sách, tiền lương, tiền

thưởng thanh tra pháp chế thủ tục ban hành văn bản, lưu trữ sổ sách
hành chính, quản trị nội vụ cơ quan. Xây dựng đề án, sắp xép tổ chức,
chuẩn bị thủ tục hội đồng cán bộ công nhân viên theo yêu cầu sản xuất,
thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng tạo nguồn cán bộ theo chủ trương cử
Giám Đốc và hướng dẫn các ngành.
+ Phịng tài chính - Kế tốn: Tham mưu cho lãnh đạo trung tâm và
báo cáo cho Giám Đốc kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của
trung tâm, đề xuất các biện pháp xử lý. Đồng thời lập và quản lý các
Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


thủ tục chứng từ, hố đơn về cơng tác tài chính theo đúng pháp lệnh kế
tốn hiện hành, của nhà nước và cấp trên.
+ Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật: Với chức năng tham mưu cho lãnh
đạo trung tâm trong công tác kinh tê kế hoạch, lập dự án đầu tư, tham
gia đấu thầu. soạn thảo hợp đồng kinh tế, hồ sơ dự tốn, thanh tốn,
quyết tốn cơng trình, quản lý kỹ thuật, chất lượng và tổ chức thi công
các cơng trình đồng thời quản lý vật tư, thiết bị máy móc đơn vị, theo
phân cấp.
+ Các đội thi cơng: Là đơn vị tổ chức ổn định, đội thi công tổ chức
điều hành sản xuất, thực hiện kế hoạch trung tâm giao. Đội trưởng là
người trực tiếp chịu trách nhiệm và giám đốc trong lĩnh vực thuộc
phạm vi đội quản lý.
1.8: Một số nội dung cơ bản tổ chức công tác kế tốn tại Trung
tâm ứng dụng cơng nghệ mới và xây dựng cơng trình 768
1.81: Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tại trung tâm được khái quát theo sơ đồ sau:
Kế Toán Trưởng

Kế Toán Tổng

Hợp

Kế Toán
Ngân Hàng

Kế Toán Quỹ

Kế Toán Vật Tư
và TSCĐ

Kế toán
Thanh Toán

Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chức năng.
Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Công Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
- Kế toán trưởng: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc trung
tâm, đồng thời chịu sự chỉ đạo kiểm tra nghiệp vụ của cơ quan chức
năng, bộ phận chủ quản và cơ quan tài chính.
Thực hiện tổ chức và chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán phù hợp với
yêu cầu quản lý của trung tâm. Tham gia trực tiếp vào công việc chỉ
đạo sản xuất kinh doanh, ký kết các hợp đồng kinh tế với tư cách là
người chịu trách nhiệm về tài chính.
- Kế tốn tổng hợp: Theo dõi số liệu kiêm nhiệm vụ tính giá thành,
phụ trách cơng tác tổng hợp. Quyết tốn và lập báo cáo tài chính vào
cuối q (năm) cho tồn bộ cơng ty.

- Kế tốn ngân hàng: Chịu trách nhiệm hoạch toán các khoản vốn
bằng tiền liên quan đến các nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng với
các đơn vị mua bán có quan hệ với trung tâm, với cơ quan thuế, tài
chính.
- Thủ quỹ: Theo dõi và bảo quản tiền mặt tại trung tâm, thực hiện và
hoạch toán các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở của phiếu thu,
phiếu chi, ghi chép sổ quỹ theo các chứng từ hợp lệ trong ngày.
- Kế toán vật tư và Tài sản cố định: Có nhiệm vụ hoạch tốn tăng,
giảm vật tư, Tài sản cố định, khấu hao Tài sản cố định, trích khấu hao
Tài sản cố định, sửa chữa Tài sản cố định.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi lương của cán bộ công nhân viên, các
sổ đội và theo dõi tạm ứng cho cơng trình.

Kế tốn Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Công Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


1.8.2: Một số nội dung cơ bản của công tác kế toán:
 Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho:
 Để theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục và có hệ thống về
tình hình nhập, xuất, tồn kho ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
trong sổ kế tốn nên phịng kế tốn tài chính xây dựng hệ thống
hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Vì
vậy giá trị ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ trên sổ kế tốn có thể
xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế tốn.
 Phương pháp tính thuế Giá Trị Gia Tăng tại trung tâm:
Trung tâm tính thuế vat theo phương pháp khấu trừ thuế. Nên trong
giá thực tế Nguyên Vật Liệu - Công Cụ Dụng Cụ mua vào khơng có
thuế vat.
1.8.3: Hình thức kế tốn áp dụng tại Trung tâm ứng dụng công
nghệ mới và xây dựng cơng trình 768 :

Xuất phát từ chất lượng cơng tác kế toán, kết hợp với yêu cầu quản
lý và trình độ chun mơn của cán bộ cơng nhân viên ở trung tâm mà
hình thức sổ kế tốn trung tâm áp dụng hiện nay là hình thức "Chứng
từ ghi sổ" để thuận lợi cho việc ghi chép theo hình thức này. Trình tự
ghi sổ được khái quát theo sơ đồ sau:

Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
CỦA HÌNH THỨC CHỨC TỪ GHI SỔ

Sổ Quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

CTừ Gốc

Chứng từ ghi
sổ

Sổ chi tiếtTK

Bản tổng hợp
chi tiết

Sổ cái

Bản cân đối TK


Báo cáo tài
chính

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ (Quý, năm)
: Đối chiếu.
 Giải thích sơ đồ:
- Chứng từ gốc: Là các chứng từ, các tài liệu phát sinh ở khâu đầu tiên
của một nghiệp vụ kinh tế, là cơ sở pháp lý để xác minh tính hợp lý
của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, là căn cứ để kiểm tra, kiểm
soát việc chấp hành chế độ, thể lệ và quản lý kinh tế tài chính yêu cầu

Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


của việc lập chứng từ là phải phản ánh kịp thời chính xác và trung thực
với nội dung của nghiệp vụ kinh tế.
- Sổ quỹ, thẻ kho: Hàng ngày khi phát sinh đến các chứng từ gốc liên
quan đến thu, chi, thanh toán bằng tiền mặt kế toán ghi vào sổ quỹ cịn
các nghiệp vụ liên quan đến tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu sẽ
được ghi vào thẻ kho.
- Sổ kế toán chi tiết: Được mở để theo dõi chi tiết cho các đối tượng kế
toán đã được phản ánh trên sổ kế toán tổng hợp nhằm phục vụ nhu cầu
thông tin chi tiết cho công tác quản lý. Tài sản, quản lý các quá trình
kinh doanh của đơn vị.Các sổ hoạch toán chi tiết thường được sử dụng
để phản ánh các đối tượng cần hoạch toán chi tiết như: Sổ kế tốn chi
tiết vật liệu, cơng cụ dụng cụ, Sổ Tài sản cố định, Sổ chi phí sản xuất,
Sổ chi tiết tiêu thụ, Sổ chi tiết thanh toán…..

- Chứng từ ghi sổ: Thực chất là sổ định khoản theo kiểu tờ rời để tập
hợp các chứng từ gốc cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ mới được dùng làm căn cứ ghi vào sổ cái.
- Số đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian phản ánh toàn
bộ chứng từ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặc chẽ chứng
từ ghi sổ và kiểm tra, đối chiếu với số liệu ghi trong sổ cái. Mọi chứng
từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký vào sổ này để lấy số liệu
và ngày tháng. Số liệu của chứng từ ghi sổ được đánh liên tục từ đầu
tháng đến cuối tháng, ngày tháng trên chứng từ ghi sổ tính theo ngày
ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi vào sổ.
- Sổ cái: Là sổ phân loại theo hệ thống dùng để hạch toán tổng hợp
mỗi tài khoản được phản ánh trên một sổ cái.
- Bảng cân đối tài khoản: Là bảng kê đối chiếu toàn bộ số dư đầu kỳ.
Số phát sinh trong kỳ. Số dư cuối kỳ của tấc cả các tài khoản tổng hợp.

Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


- Báo cáo kế toán: Cuối quý và cuối năm, căn cứ vào số dư Tài Khoản
ở bảng cân đối tài khoản. Đối chiếu với bảng tổng hợp các chi tiết tiến
hành lập các báo cáo kế tốn
 Trình tự và phương pháp ghi sổ:
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn
cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó
được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào các sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
- Cuối tháng (Q) tiến hành khố sổ và tính ra tổng tiền của các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ. Tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của
từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản

- Cuối tháng (Quý) tiến hành tổng hợp số liệu, khoá sổ và thẻ chi tiết
rồi lập bảng tổng hợp chi tiết.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết được sử dụng để lập báo cáo kế tốn.
Báo cáo tài chính của trung tâm gồm có:
• Bảng cân đối tài khoản.
• Báo cáo kết quả kinh doanh.
• Thuyết minh báo cáo tài chính.
1.8.4: Vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại trung tâm:
- Hầu hết những tài khoản của Bộ tài chính ban hành trung tâm đều
vận dụng, Tuy nhiên hệ thống tài khoản quá nhiều nên ở đây chỉ trình bày
những tài khoản liên quan đến chuyên đề thực tập.
Số TK
111
112
133
138

Tên Tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Thuế VAt được khấu trừ
Phải thu khác

Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


Số TK
152
211

214
241
311
331
333
334
335
338
411
414
623
627
641
642
811
711

Tên Tài khoản
Ngun vật liệu
TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ
Xây dựng cơ bản dỡ dang
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp
Phải trả CNV
Chi phí phải trả
Phải trả phải nộp khác
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ Đầu tư phát triễn

Chi phí máy thi cơng
Chi phí SX chung
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Chi phí khác
Thu nhập khác

Kế tốn Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Công Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI TRUNG TÂM
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH 768.

2.1: Đặc điểm, phương thức quản lý Tài sản cố định ở trung tâm ứng
dụng công nghệ mới và xây dựng cơng trình 768:
2.1.1: Đặc điểm Tài sản cố định tại trung tâm:
Trung tâm là một đơn vị chuyên xây dựng và sản xuất kinh doanh
nên Tài sản cố định của trung tâm đủ đảm bảo cho việc trang trải cho việc
phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh và quá trình quản lý của trung tâm.
Những năm đầu mới hình thành Tài sản cố định cũng rất đơn giản chủ yếu
là Tài sản cố định hữu hình như: Nhà cửa, máy móc, phương tiện vận
tải….nguồn hình thành bắt nguồn từ vốn vay Ngân Sách là đa số. Nhưng
cùng với sự phát triển của Đất Nước. Trung tâm đã từng bước nâng cao
sản phẩm để phục vụ ngày càng tốt hơn và nâng cao uy tín của khách hàng
với chức năng của mình, đồng thời nâng cao lợi nhuận. Để làm được điều
đó trung tâm ln đầu tư thêm trang thiết bị mới, tăng thêm máy móc và
cải cách quản lý nên Tài sản cố định tại trung tâm dần dần được tăng thêm
và các nguồn vốn cũng được bổ sung thêm như: Nguồn vốn về Ngân Sách,
vay vsf nguồn tự có mà cơng ty đã tích luỹ được.

2.1.2: Phương thức quản lý Tài sản cố định hữu hình tại trung tâm:
Trung tâm tổ chức theo dõi Tài sản cố định riêng cho từng bộ phận
sử dụng Tài sản cố định. Bên cạnh đó kế tốn Tài sản cố định phải theo dõi
tổng hợp Tài sản cố định của toàn trung tâm. Để tiện theo dõi Tài sản cố
định tại phịng kế tốn đã lập bảng kê Tài sản cố định, một năm trung tâm
kiểm kê hai lần. Đó là 06 tháng đầu năm và 06 tháng cuối năm. Vì thế
khơng thể lấy số liệu năm 2004 mà phải lấy số liệu năm 2003. Dưới đây là
biên bảng kiểm kê Tài sản cố định 06 tháng cuối năm 2003.

Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


Trung tâm ứng dụng công nghệ mới và
Xây dựng công trình 768


Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc


BIÊN BẢN KIỂM KÊ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 06 THÁNG CUỐI NĂM 2003.
Hôm nay ngày 31/12/2003 tại Trung tâm ứng dụng công nghệ mới và xây
dựng cơng trình 768. Chúng tơi gồm có.
1. Lưu Văn Lâm:
Chức vụ: Trưởng phịng kỹ thuật:
Tổ Trưởng
2. Phan Văn Hồ:
Chức vụ: Trưởng phịng VTTB:
Tổ phó

3. Nguyễn Thị Sang:
Chức vụ: Nhân viên phong tài vụ:
Tổ viên
4. Nguyễn đình Long: Chức vụ: Nhân viên phòng kỹ thuật: Tổ viên
5. Đội xe.
Cùng nhau tiến hành kiểm kê Tài sản cố định hiện có tại trung tâm ứng
dụng công nghệ mới và xây dựng công trình 768. Đến ngày 31/12/2003
như sau (Danh mục tài sản kèm theo)
- Tài sản cố định mua sắm mới: 01 chiếc xe ủi Komatsu.
- Tài sản cố định đang dùng: 35 danh mục
(Trong đó 01 xe xúc nhận của cơng ty đang sử dụng nhưng chưa trích
khấu hao)
-Tài sản cố định không sử dụng: 03 chi tiết trong dây chuyền ximăng
- Về mặt giá trị:
+ Nguyên giá Tài sản cố định:
17.462.356.841 đồng
+ Hao mòn luỹ kế đến 31/12/2003: 6.131.634.141 đồng.
+ Giá trị còn lại:
11.380.506.700 đồng.
Biên bản kết thúc cùng ngày Trung tâm ứng dụng công nghệ mới và
xây
Tổ kiểm kê
dựng cơng trình
76
(Đã ký)
(Đã ký)
Lưu Văn Lâm
Phạm Quang Hồ
Nguyễn Đình Long
Đội xe.

Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


Trung tâm ứng dụng công nghệ mới và BẢNG KIỂM KÊ TSCĐ 06 THÁNG CUỐI NĂM 2003
Xây dựng cơng trình 768
Năm
sử
S

dụng

T

Tên Tài Sản

T


trích
khấu
hao

1

2

3

Thời
gian

sử

Số sổ sách đến 31/12/2003

Sổ kiểm kê đến 31/12/2003

Chênh lệch KK/SS
NV

dụng
cịn
lại
4

I. Máy móc thiết bị

Ngiá
5

HMLK

GTCL

31/12/2003

31/12/2003

6

7


Ngiá
8

HMLK
31/12/2003
9

Thiếu(-)

GTCL

Thừa(+)

31/12/2003 NG HMLK GTCL NG HMLK GTCL
10

11

12

13

14

15

16

7.182.838.409 1.511.269.201 5.671.569.208 7.182.838.409 1.511.269.201 5.671.569.208


17
Vay

1 Máy tính

2001

2

26.453.800

14.244.399

12.209.461

26.453.800

14.244.399

12.209.461

Khác

2 Điện thoại di động

2002

1


8.000.000

3.947.753

4.052.247

8.000.000

3.947.753

4.052.247

Khác

3 Máy Fax

2002

3

7.142.000

3.524.356

3.617.644

7.412.000

3.524.356


3.617.644

Khác

4 Máy Photo

2002

2

17.927.300

5.049.979

12.857.321

17.927.300

5.049.979

12.857.321

Vay

5 Máy vi tính, máyin

2001

1


16.460.826

4.632.065

11.828.761

16.460.826

4.632.065

11.828.761

Khác







10.350.450

Vay

1 Xe Kamaz ben

2002

3


387.807.000 167.983.696 219.823.304 387.807.000 167.938.696 219.823.304

Vay

2 Xe Kia

2002

3

113.381.000

Vay









II. PTVT




676.500.000




III. Nhà cửa vật kiến trục

1.256.560.000


666.149.550

58.144.306

480.005.920


10.350.450

76.236.694


168.244.000 105.132.000

63.112.000

2 Nhà ở Quế Sơn

95.000.000

76.159.000

18.841.000









Cộng





676.500.000

13.381.000


776.554.080 1.256.560.000

1 Nhà ở các đội





666.149.550

58.144.306

















76.236.694


480.005.920






























776.554.080

168.244.000 105.132.000



63.112.000

95.000.000


76.159.000



18.841.000


9.115.898.409 2.657.424.671 6.458.473.738 9.115.898.409 2.657.424.671 6.458.473.738

Kế toán Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


2.2: Phân loại và đánh giá Tài sản cố định:
2.2.1: Phân loại Tài sản cố định tại Cơng Ty:
• Phân loại theo nguồn hình thành: Theo nguồn hình thành thì Tài
sản cố định tại Công Ty được phân thành các loại sau đây:
- Tài sản cố định mua bằng vốn tự có.
- Tài sản cố định mua bằng vốn ngân sách.
- Tài sản cố định mua bằng vốn vay.
Theo cách này ta có thể tổng hợp Tài sản cố định tại Cơng Ty qua bảng sau:
( Theo số liệu tính đến ngày 31/12/2003)
Tài sản cố định
- TSCĐ mua bằng vốn tự có
- TSCĐ mua bằng vốn ngân sách
- TSCĐ mua bằng vốn vay
Tổng cộng

Ngiá
8.285.644.859
245.621.210
584.632.340
9.115.898.409


Tỷ trọng
90.9%
2.7%
6.1%
100%

• Phân loại theo tình hình sử dụng tại Cơng Ty:
( Số liệu tính đến 31/12/2003)
Tài sản cố định
- TSCĐ dùng trong sản
xuất kinh doanh
- TSCĐ chờ xử lý
Tổng cộng

Ngiá
8.956.191.002

Tỷ trọng
98.2%

159.707.407
9.115.898.409

19.8%
100%

 Cách phân loại Tài sản cố định tại Công Ty: để phục vụ cho việc
quản lý dễ dàng tại công ty chia Tài sản cố định thành các loại sau:
+ Nhà của, vật kiến trúc.

+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn.
+ Máy móc thiết bị.
Kế tốn Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


Tài sản cố định
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- phương tiện vận tải, truyền dẫn.
- Máy móc thiết bị
Cộng

Tổng Ngiá
1.256.560.000
676.500.000
7.182.838.409
9.115.898.409

GTCL
776.554.080
10.350.450
5.671.569.208
6.458.473.738

2.2.2: Đánh giá Tài sản cố định tại Công Ty:
- Đánh giá Tài sản cố định là biểu hiện bằng tiền giá trị của Tài sản cố định
theo nguyên giá nhất định.
- Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý Tài sản cố định, trong quá trình
sử dụng Tài sản cố định được đáng giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
 Đánh giá theo nguyên giá Tài sản cố định hữu hình:
+ Đánh giá Tài sản cố định theo Nguyên giá:

Nguyên giá Tài sản cố định là tồn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có
Tài sản cố định cho tới khi đưa Tài sản cố định vào sử dụng. Việc đánh
giá Tài sản cố định căn cứ vào những của chế độ quản lý hiện hành.
- Đánh giá theo nguyên giá Tài sản cố định hữu hình: Có nhiều loại đánh
giá Tài sản cố định theo nguyên giá như sau:
+ Nguyên giá Tài sản cố định loại xây dựng cơ bản: Nguyên giá hữu
hình được cấp, Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình loại nhận vốn góp
liên doanh, nhưng ở đây chỉ đề cập đến nguyên giá Tài sản cố định hữu
hình loại mua sắm.
+ Nguyên giá Tài sản cố định loại mua sắm bao gồm giá mua (Trừ
các khoản chiếc khấu thương mại, giảm giá) các khoản thuế (không bao
gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí chuẩn bị
mặt bằng, chi phí vận chuyển, bóc xép ban đầu, chi phí lắp đặt chạy thử
(trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế phẩm do chạy thử). Chi phí
chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Kế tốn Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Công Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


 Đánh giá Tài sản cố định theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên Giá - Số hao mòn luỹ kế của TSCĐ.
Trường hợp các quyết định đánh giá lại TSCĐ thì giá trị cịn lại của
TSCĐ phải được điều chỉnh theo công thức.
Giá trị còn lại
của TSCĐ

=

Giá trị còn lại của TSCĐ
trước khi đánh giá


x

Giá trị đánh giá lại TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ

- Đánh giá theo giá trị còn lại cho biết hiện trạng của TSCĐ để doanh nghiệp
có phương hướng đầu tư Tài sản cố định.
2.3: Kế toán tăng, giảm Tài sản cố định tại trung tâm ứng dụng công
nghệ mới và xây dựng cơng trình 768:
2.3.1: Chứng từ kế tốn sử dụng, trình tự lập, luân chuyển và xử lý
chứng từ.
 Chứng từ kế toán sử dụng:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì tài sản của trung tâm ln biến
động. Do đó để đáp ứng được nhu cầu sản xuất và quản lý. Để phản ánh
đúng nhu cầu tăng giảm Tài sản cố định tại Trung tâm ứng dụng công
nghệ mới và xây dựng cơng trình 768 sử dụng các chứng từ ban đầu
như sau:
- Mua Tài sản cố định có hố đơn của người bán.
- Biên bản giao nhận Tài sản cố định.
- Phiếu chi giấy báo nợ ngân hàng.
- Các chứng từ vận chuyển bóc dỡ.
- Biên bản thanh lý Tài sản cố định.
- Các chứng từ khác liên quan……

Kế tốn Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768


 Trình tự lập, luân chuyển và xử lý chứng từ tại Trung tâm:
- Hằng ngày sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hồn thành

thì kế toán tiến hành ghi chép và xử lý đưa vào sổ sách có liên quan để
theo dõi. Hình thức sổ sách mà trung tâm áp dụng để theo dõi đó là hình
thức "Chứng từ ghi sổ"
2.3.2: Tài khoản kế tốn sử dụng:
- Tài sản cố định tại trung tâm được đổi mới và bảo sung cùng với sự
phát triển của sản xuất kinh doanh. Qua quá trình đổi mới Tài sản cố
định dẫn đến sự thay đổi tài sản cố định. Mặt khác quá trình sử dụng Tài
sản cố định dẫn đến sự hao mòn hư hỏng phải sửa chữ chúng. Tất cả các
nghiệp vụ trên đều được phản ánh trên chứng từ kế tốn một cách kịp
thời và chính xác. Đồng thời phản ảnh vào các tài khoản và số kế tốn
thích hợp.
- Do tính chất của Tài sản cố định và để đáp ứng yêu cầu quản lý Tài sản
cố định phải phản ánh 3 chỉ tiêu đó là: Nguyên giá, Giá trị hao mòn và
Giá trị còn lại, tương ứng với 3 chỉ tiêu trên kế toán tổng hợp Tài sản cố
định sử dụng một số tài khoản sau đây:
+ Tài khoản 211: "Tài sản cố định hữu hình"
• Cơng dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, biến
động tăng giảm của tồn bộ Tài sản cố định hữu hình thuộc quyền
sở hữu của Doanh nghiệp theo Nguyên lại.
• Nội dung và kết cấu:
- Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng Tài sản cố định hữu hình
theo nguyên giá (mua sắm, xây dựng…). Chênh lệch đánh giá tăng
do xây lắm hoặc cải tạo, nâng cấp.
- Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm Tài sản cố định hữu hình
theo nguyên giá (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển…)
- Dư nợ: Nguyên giá Tài sản cố định hiện có của Doanh nghiệp.
Kế tốn Tài sản cố định tại TT Ứng Dụng Cơng Nghệ Mới & XD Cơng Trình 768



×