Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

KẾ TOÁN xác ĐỊNH kết QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại DNTN vận CHUYỂN PHÁT tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.38 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THIỆN PHƯỚC

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI DNTN VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA PHÁT TÀI
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long
LongXuyên,
Xuyên,tháng
tháng55năm
năm
2010
2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI DNTN VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA PHÁT TÀI

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp



Họ và tên: LÊ THIỆN PHƯỚC
Lớp: DH8KT2

Giáo Viên Hướng dẫn:
CHÂU HỒNG PHƯƠNG THẢO

MSSV: DKT073204

Long
LongXuyên,
Xuyên,tháng
tháng55năm
năm
2010
2010


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.........................................................................5
1.1. Cơ sở hình thành đề tài........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................1
1.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................1

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................3
2.1. Kế toán doanh thu................................................................................................3
2.1.1. Doanh thu bán hàng......................................................................................3
2.1.1.1. Khái niệm:...............................................................................................3
2.1.1.2. Nguyên tắc xác định doanh thu.............................................................3

2.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu...............................................................4
2.1.1.4. Tài khoản và chứng từ sử dụng.............................................................4
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................4
2.1.2.1. Chiết khấu thương mại..........................................................................4
2.1.2.2. Hàng bán bị trả lại..................................................................................5
2.1.2.3. Giảm giá hàng bán..................................................................................5
2.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính.....................................................................5
2.1.3.1. Khái niệm:...............................................................................................5
2.1.3.2. Ngun tắc hạch tốn.............................................................................5
2.1.3.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng.............................................................6
2.1.4. Thu nhập khác...............................................................................................6
2.1.4.1. Khái niệm:...............................................................................................6
2.1.4.2. Nguyên tắc hạch toán.............................................................................6
2.1.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng.............................................................6
2.2. Kế tốn chi phí......................................................................................................6
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán.............................................................................6
2.2.1.1. Khái niệm:...............................................................................................7
2.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán.............................................................................7
2.2.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng.............................................................7
2.2.2. Kế tốn chi phí tài chính...............................................................................7
2.2.2.1. khái niệm:................................................................................................7
2.2.2.2. Ngun tắc hạch tốn.............................................................................7
2.2.2.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng.............................................................7
2.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp......................8
2.2.3.1. Khái niệm:...............................................................................................8
2.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán.............................................................................8
2.2.3.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng.............................................................8
2.2.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................................9
2.2.4.1. Khái niệm:...............................................................................................9
2.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán.............................................................................9

2.2.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng.............................................................9
2.2.5. Kế tốn chi phí khác......................................................................................9
2.2.5.1. Khái niệm:...............................................................................................9
2.2.5.2. Ngun tắc hạch toán.............................................................................9


2.2.5.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng...........................................................10
2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.............................................10
2.3.1. Khái niệm:....................................................................................................10
2.3.2. Mục tiêu và ý nghĩa.....................................................................................10
2.3.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng..................................................................10
2.3.4. Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh.......................................11

CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DNTN PHÁT TÀI............12
3.1. Quá trình hình thành.........................................................................................12
3.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.....................................................................12
3.2.1. Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp.................................................................12
3.2.2. Chức năng từng bộ phận............................................................................12
3.3. Hệ thống kế toán trong doanh nghiệp..............................................................13
3.3.1. Chính sách kế tốn trong doanh nghiệp....................................................13
3.3.2. Hình thức ghi sổ kế tốn.............................................................................13
3.4. Tình hình kinh doanh của doanh nghiêp.........................................................14

CHƯƠNG 4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA PHÁT TÀI........................................................................................17
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng.............................................................................17
4.1.1. Doanh thu bán hàng....................................................................................17
4.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.................................................................17
4.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng..................................................................17

4.1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................18
4.2. Kế tốn chi phí....................................................................................................19
4.2.1. Giá vốn hàng bán.........................................................................................19
4.2.1.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng...........................................................19
4.2.1.2. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.....................................................19
4.2.2.Chi phí quản lý kinh doanh.........................................................................20
4.2.2.1.Tài khoản và chứng từ sử dụng............................................................20
4.2.2.2. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.....................................................21
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................21
4.3.1. Tài khoản sử dụng:......................................................................................21
4.3.2. Sơ đồ hạch toán............................................................................................22

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN.........................................................................23
5.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...................................23
5.2. Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh..........................23


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 so với 2009...............
Bảng 4.1: Sổ cái chi tiết tài khoản 511.......................................................................
Bảng 4.2: Sổ cái chi tiết tài khoản 632.......................................................................
Bảng 4.3: Sổ cái chi tiết tài khoản 642.......................................................................

15
18
19
21


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh...................................... 11
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của DNTN Phát Tài............................................. 12
Sơ đồ 3.2: Hình thức kế tốn tại DNTN vận chuyển hàng hóa Phát Tài .............14
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh quý 1 năm 2009 ........................22


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
TK: Tài khoản
TSCĐ: Tài sản cố định
GTGT: Giá trị gia tăng
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
KC: Kết chuyển
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường đang trong giai đoạn hội nhập như
nước ta hiện nay, các doanh nghiệp phải không ngừng tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh để tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của
thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thơng qua q trình bán hàng với
mục tiêu là lợi nhuận.
Việc phản ánh chính xác, đánh giá đầy đủ tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh là rất cần thiết, vì căn cứ vào kết quả này các doanh nghiệp sẽ biết được thực
trạng hoạt động kinh doanh của mình và có cơ sở để kiểm tra, so sánh giữa doanh thu
với chi phí của từng hoạt động trong q trình kinh doanh. Thơng qua đó, doanh nghiệp
có thể đưa ra được những biện pháp nhằm quản lý và sử dụng chi phí hợp lý hơn để

tăng lợi nhuận. Để việc xác định kết quả kinh doanh đạt hiệu quả và chính xác, địi hỏi
các doanh nghiệp phải áp dụng đúng và đầy đủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế tốn
trong cơng tác hạch tốn của mình.
Hiện nay, việc xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề được các
doanh nghiệp quan tâm rất nhiều. Bởi vậy, trong môi trường cạnh tranh quyết liệt như
hiện nay thì doanh nghiệp nào tổ chức tốt việc tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo thu hồi vốn,
bù đắp các chi phí bỏ ra và xác định đúng kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên tơi quyết định nghiên cứu đề tài “ Kế toán xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân vận chuyển hàng hóa
Phát Tài”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu cơng tác hạch tốn kế tốn tại doanh nghiệp tư nhân vận chuyển hàng hóa
Phát Tài để hồn thiện hơn bộ máy kế toán, cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Đi vào thực tế doanh nghiệp để tìm hiểu tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong 2
năm 2008_ 2009.
Tìm ra những mặt yếu kém để khắc phục và phát huy những thế mạnh của doanh
nghiệp.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác hạch tốn kế toán tại doanh nghiệp tư nhân vận chuyển hàng hóa
Phát Tài.
Số liệu nghiên cứu được thu thập từ quý 1 năm 2009
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu chủ yếu dựa vào lý thuyết của kế tốn tài chính về kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
Thu thập dữ liệu của DNTN vận chuyển hàng hóa Phát Tài.

SVTH: Lê Thiện Phước

Trang 1

1


Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Thu thập các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, cụ thể: bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh năm 2008, 2009
Thu thập các sổ cái chi tiết của từng tài khoản về chi phí và doanh thu để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể: sổ cái chi tiết về tài khoản 511,
632, 642, 911.
Sau đó tổng hợp, thống kê và phân tích số liệu của doanh nghiệp.
Tham khảo một số quy định về chế độ kế tốn tài chính hiện nay.

SVTH: Lê Thiện Phước

Trang 2
2


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Mơ hình nghiên cứu:
KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

KẾ TỐN CHI PHÍ

Giá vốn hàng bán
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí khác

KẾ TOÁN DOANH THU

Doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác

2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Doanh thu bán hàng
2.1.1.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
2.1.1.2. Nguyên tắc xác định doanh thu

SVTH: Lê Thiện Phước

Trang 3
3


Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt đã thu hay chưa thu tiền.
Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về

khả năng thu được lợi ích kinh tế.
2.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm sốt hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.1.4. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp theo dõi doanh thu trên tài khoản 511 – “ doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Nội dung và kết cấu tài khoản như sau:
TK 511
K/C các khoản giảm trừ doanh
thu vào cuối kỳ

Doanh thu bán hàng trong
kỳ

K/C doanh thu thuần vào tài
khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh cuối kỳ

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, ….
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.2.1. Chiết khấu thương mại
 Khái niệm: Chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối

lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thương mại.
 Kết cấu tài khoản:

TK 521

Số chiết khấu thương mại đã
chấp thuận cho khách hàng được
hưởng
SVTH: Lê Thiện Phước

K/C số chiết khấu thương
mại phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần

Trang 4
4


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
2.1.2.2. Hàng bán bị trả lại
 Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất
lượng, không đúng chủng loại, quy cách.
 Kết cấu tài khoản
TK 531
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả

lại tiền cho khách hàng hoặc trừ
vào tiền khách hàng còn nợ

K/C trị giá hàng bán bị trả
lại phát sinh trong kỳ để
xác định doanh thu thuần

Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ
2.1.2.3. Giảm giá hàng bán
 Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm
hàng hóa kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
 Kết cấu tài khoản
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho khách hàng được
hưởng.

K/C tiền giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 511 để xác định
doanh thu thuần.

Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ
2.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính
2.1.3.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh
doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao
gồm góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu.

2.1.3.2. Ngun tắc hạch tốn
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác …phát sinh trong kỳ.

SVTH: Lê Thiện Phước

Trang 5
5


Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu là số tiền chênh lệch giữa giá bán
và giá mua.
Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào
và giá ngoại tệ bán ra.
Đối với khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, doanh thu là phần tiền lãi của các kỳ mà
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền thu được do bán
bất động sản.
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích
đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
2.1.3.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp hạch toán trên tài khoản 515 – “ doanh thu hoạt
động tài chính” có kết cấu và nội dung như sau:
TK 515
K/C doanh thu hoạt động tài
chính sang tài khoản 911 – “ xác
định kết quả hoạt động kinh
doanh”


Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng: hóa đơn, chứng từ thu tiền có liên quan, …
2.1.4. Thu nhập khác
2.1.4.1. Khái niệm:
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được
hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu khơng
mang tính thường xun.
2.1.4.2. Ngun tắc hạch tốn
Thu nhập khác được ghi nhận khi doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai có liên quan đến sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia
tăng đó phải xác định được một cách tin cậy.
2.1.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Để hạch toán thu nhập, kế toán sử dụng TK 711 – Thu Nhập Khác
TK 711
Cuối kỳ kết chuyển các khoản
thu nhập khác sang tài khoản
911

Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ
SVTH: Lê Thiện Phước

Trang 6
6



Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ sử dụng: hóa đơn, chứng từ thu tiền có liên quan, …
2.2. Kế tốn chi phí
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán
2.2.1.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc
là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ ( đã xác định là tiêu
thụ).
2.2.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp hạch toán giá vốn trên tài khoản 632 – “ giá vốn
hàng bán” có kết cấu và nội dung như sau:
TK 632
Trị giá vốn của thành phẩm đã
được xác định là tiêu thụ trong
kỳ.

Trị giá vốn hàng bán bị trả
lại.
K/C giá vốn trong kỳ sang
TK 911

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, …

2.2.2. Kế tốn chi phí tài chính
2.2.2.1. khái niệm:
Chi phí tài chính phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động
cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... những chi phí này
phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
2.2.2.2. Nguyên tắc hạch tốn
Đối với các khoản đầu tư vào cơng ty hay doanh nghiệp khác, việc ghi sổ của nhà
đầu tư được căn cứ vào các chứng từ có liên quan.
2.2.2.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp hạch tốn trên tài khoản 635 “ chi phí hoạt động
tài chính” có kết cấu và nội dung như sau:
TK 635
Chiết khấu thanh toán cho người
mua.
Các khoản lỗ do thanh lý các
khoản đầu tư ngắn hạn.
Các chi phí tài chính khác.
SVTH: Lê Thiện Phước

K/C tồn bộ chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 để xác
định kết quả hoạt động kinh
doanh.

Trang 7
7



Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng: giấy xác nhận, biên bản góp vốn, ….
2.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển;
chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý; chi phí bảo hành sản
phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới tồn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí
tổ chức, chi phí văn phịng...
2.2.3.2. Ngun tắc hạch tốn
Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi phí
được hạch tốn đúng.
Tn thủ đúng ngun tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và phân bổ chi
phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
Kế toán cần phải mở các khoản mục chi tiết cho từng loại chi phí phát sinh (càng chi tiết
càng tốt), cần phân loại các chi tiết chi phí phục vụ cho việc tính kết quả kinh doanh
theo chuẩn mực kế tốn và các chi phí hợp pháp, hợp lệ tính trừ vào thu nhập tính thuế
thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập hiện hành.
2.2.3.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Để hạch toán chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế tốn sử
dụng TK 641 – Chi Phí Bán Hàng và TK 642 – Chi Phí QLDN
TK 641
Tập hợp chi phí bán hàng liên
quan đến q trình tiêu thụ sản
phẩm


K/C chi phí bán hàng vào
tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh cuối kỳ

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
TK 642
Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

SVTH: Lê Thiện Phước

K/C chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
cuối kỳ.
Trang 8
8


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ
Chứng từ sử dụng: hóa đơn thuế GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng kê thanh tốn tạm
ứng, các chứng từ khác có liên quan, ….
2.2.4. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.4.1. Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi
phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại khi xác định lợi nhuận
hoặc lỗ của một năm tài chính.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập mà doanh nghiệp

phải nộp trong năm.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập mà doanh nghiệp
phải nộp trong tương lai.
2.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm
vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm.
2.2.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 821 – “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Tài khoản 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Tài khoản 8212 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại.
TK 821
Chi phí thuế thu nhập phát sinh
trong năm

Kết chuyển vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ

Tài khoản 821 khơng có số dư cuối kỳ
2.2.5. Kế tốn chi phí khác
2.2.5.1. Khái niệm:
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện
hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.

SVTH: Lê Thiện Phước


Trang 9
9


Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.5.2. Nguyên tắc hạch tốn
Chi phí khác được ghi nhận khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích
kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và
chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Chi phí khác được ghi nhận ngay khi chi phí đó khơng đem lại lợi ích kinh tế
trong các kỳ sau.
2.2.5.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Để hạch tốn chi phí khác, kế tốn sử dụng TK 811 – Chi Phí Khác.
TK 811
Các khoản chi phí khác phát sinh

K/C các khoản chi phí khác
phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.

Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ
2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.1. Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời gian nhất định, được biểu hiện bằng
số tiền lãi hay lỗ. Bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường tạo ra
doanh thu và thu nhập khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí

quản lý doanh nghiệp.
2.3.2. Mục tiêu và ý nghĩa
Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Việc xác
định một cách chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ cung cấp thông tin đầy đủ kịp
thời cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư vào cơng ty, giữ vững uy tín của cơng ty trong
mối quan hệ với bên ngoài.
2.3.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911 – Xác Định Kết Quả
Kinh Doanh.

SVTH: Lê Thiện Phước

Trang 10
10


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

2.3.4. Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
TK 632

TK 911

K/C giá vốn hàng bán

TK 511

K/C doanh thu
TK 515


TK 635
K/C chi phí tài chính

K/C doanh thu tài chính
TK 711

TK 641
K/C chi phí bán hàng

K/C thu nhập khác

TK 642
K/C chi phí QLDN

TK 811
K/C chi phí khác

TK 821
K/C chi phí thuế TNDN

TK 421

TK 421
K/C lãi kinh doanh

SVTH: Lê Thiện Phước

K/C lỗ kinh doanh


Trang 11
11


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh

CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DNTN PHÁT TÀI
3.1. Quá trình hình thành
DNTN vận chuyển hàng hóa Phát Tài được thành lập vào năm 2003 tại ấp Vĩnh Thành,
xã Vĩnh Trường, huyện An Phú, tỉnh An Giang và chính thức đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Trong thời gian 2003 đến 2005, doanh nghiệp chỉ kinh doanh ở phạm vi nhỏ và chủ yếu
vận chuyển các mặt hàng lương thực.
Từ năm 2005 trở lại đây, doanh nghiệp đã mở rộng hoạt động kinh doanh của mình,
khơng chỉ vận chuyển lương thực mà cịn vận chuyển thêm một số hàng hóa khác.
Trong nền kinh tế như hiện nay, nhiều doanh nghiệp được mọc lên, các hàng hóa dịch
vụ cũng nhiều hơn trước, do đó cơng việc vận chuyển hàng hóa cũng được quan tâm
nhiều hơn, tạo thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa từ doanh nghiệp này đến doanh
nghiệp khác. DNTN vận chuyển hàng hóa Phát Tài chủ yếu vận chuyển các mặt hàng
như gạo, xăng, dầu...
 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Hình thức sở hữu vốn: DNTN
Lĩnh vực kinh doanh: dịch vụ vận chuyển
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Vận chuyển các mặt hàng lương thực như: gạo, tấm....
- Vận chuyển các mặt hàng thiết yếu khác như: xăng, dầu,...
3.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
3.2.1. Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp

CHỦ DOANH NGHIỆP

THỦ QUỸ

QUẢN LÝ KHO

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của DNTN Phát Tài
SVTH: Lê Thiện Phước

Trang 12
12


Kế toán xác định kết quả kinh doanh
3.2.2. Chức năng từng bộ phận
Giám đốc : là người đứng đầu doanh nghiệp, trực tiếp điều hành quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp; tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế
hoạch đầu tư của doanh nghiệp và là người đại diện theo pháp luật.
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ giúp chủ doanh nghiệp trong việc quản lý, điều hành, tổ
chức và chỉ đạo công tác kế tốn tồn doanh nghiệp, thực hiện tốt trách nhiệm được
giao. Ngồi ra kế tốn trưởng phải chịu trách nhiệm các kết quả kế toán của doanh
nghiệp, lập sổ báo cáo với cơ quan thuế.…
Quản lý kho : là bộ phận kiểm sốt tồn bộ q trình nhập- xuất hàng hóa trong việc
vận chuyển của doanh nghiệp, kiểm kê lại số lượng hàng theo đúng hóa đơn khi thanh
tốn cho khách hàng.
Thủ quỹ: làm nhiệm vụ chuyển tiền, kiểm tiền, xuất tiền khi có chứng từ, hóa đơn hợp
lệ và lập báo cáo kết quả tăng, giảm lượng tiền trong kỳ cho kế toán trưởng.
3.3. Hệ thống kế toán trong doanh nghiệp

3.3.1. Chính sách kế tốn trong doanh nghiệp
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
 Chế độ kế toán áp dụng: doanh nghiệp nhỏ và vừa.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam.
 Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp hạch toán: theo phương pháp kê khai thường xun.
 Hình thức ghi sổ kế tốn: Nhật ký chung.
Chứng từ, sổ sách:
 Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp sử dụng đúng theo quy định của bộ
tài chính. Nhưng do doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, chủ yếu là vận chuyển
hàng hóa nên khơng cần phải mở thêm nhiều tài khoản chi tiết để theo dõi
các đối tượng có liên quan.
 Các chứng từ doanh nghiệp sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu
xuất, hóa đơn GTGT, …
3.3.2. Hình thức ghi sổ kế tốn
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật Ký Chung
 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản
kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi Sổ Cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
 Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại chủ yếu sau: Sổ nhật ký
chung, Sổ cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

SVTH: Lê Thiện Phước

Trang 13
13




×