Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác ở các trường THCS trên địa bàn huyện phù ninh, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ TUYẾT

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC Ở CÁC TRƯỜNG THCS
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ TUYẾT

QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC Ở CÁC TRƯỜNG THCS
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thanh Mai

HÀ NỘI – 2017



LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, sâu sắc nhất, tác giả xin được bày tỏ lòng cảm
ơn của mình tới Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ trường Đại
học Sư phạm Hà Nội II đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị
Thanh Mai, người đã hướng dẫn, chỉ bảo ân cần và tư vấn cho tác giả những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên các
trường THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, đặc biệt trường
THCS Phú Nham cùng gia đình đã khuyến khích, động viên, giúp đỡ tác giả
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong được các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để
giúp tác giả tiếp tục hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Tuyết


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Nguyễn Thị Tuyết


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
8. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
LỚP THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ....... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 7
1.1.1. Trên thế giới ......................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan đến vấn đề nghiên cứu .......... 10
1.2.1. Quản lý ............................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục................................................................................. 12
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................. 13
1.2.4. Công tác chủ nhiệm lớp ...................................................................... 14
1.2.5. Hợp tác ............................................................................................... 15
1.2.6. Quản lí công tác chủ nhiệm lớp .......................................................... 15
1.2.7. Quản lí công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác. ........................ 17
1.3. Lý luận về công tác chủ nhiệm lớp ở trường THCS theo tiếp cận hợp tác...... 19
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của trường THCS ...................................................... 19

1.3.2. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của công tác chủ nhiệm lớp và việc
hợp tác trong công tác chủ nhiệm lớp ở trường THCS.................................. 19


1.3.3. Mục tiêu của quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác ở
trường THCS................................................................................................ 26
1.3.4. Nội dung công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác ở
trường THCS................................................................................................ 28
1.3.5. Đối tượng hợp tác và cách thức hợp tác trong công tác chủ nhiệm lớp ở
trường THCS................................................................................................ 35
1.4. Nội dung quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác ............ 41
1.4.1. Lập kế hoạch quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác. .......... 41
1.4.2. Tổ chức các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường tham gia vào
công tác CNL. .............................................................................................. 41
1.4.3. Quản lý hoạt động hợp tác của GVCN với các lực lượng giáo dục trong
công tác chủ nhiệm lớp................................................................................. 44
1.4.4. Giám sát, đánh giá hoạt động hợp tác giữa các lực lượng giáo dục trong
công tác CNL ............................................................................................... 45
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp
cận hợp tác ................................................................................................... 46
1.5.1.Tình hình kinh tế- xã hội địa phương ảnh hưởng đến quản lý công tác
CNL theo tiếp cận hợp tác ............................................................................ 46
1.5.2. Tác động của cha mẹ học sinh và Ban đại diện cha mẹ học sinh đến
quản lý công tác CNL theo tiếp cận hợp tác ................................................. 47
1.5.3. Tác động của Ban giám hiệu đến quản lý công tác CNL theo tiếp cận
hợp tác.......................................................................................................... 47
1.5.4. Tác động của GVCN đến quản lý công tác CNL theo tiếp cận hợp tác 48
1.5.5. Tác động của GVBM và nhân viên nhà trường đến quản lý công tác
CNL theo tiếp cận hợp tác ............................................................................ 49
1.5.6. Tác động của HS đến quản lý công tác CNL theo tiếp cận hợp tác ............. 49

Kết luận chương 1 ........................................................................................ 49


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM ........ 51
LỚP THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ .............................................. 51
2.1. Khái quát về giáo dục huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ............................ 51
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ............ 51
2.1.2. Một số nét về tình hình phát triển giáo dục của huyện Phù Ninh. ............... 52
2.2. Tổ chức nghiên cứu khảo sát thực trạng ................................................ 54
2.2.1. Mục đích khảo sát............................................................................... 54
2.2.2. Quy mô khảo sát ................................................................................. 54
2.2.3. Thời gian khảo sát .............................................................................. 54
2.2.4. Nội dung khảo sát ............................................................................... 54
2.2.5. Phương pháp khảo sát ......................................................................... 54
2.2.6. Đối tượng khảo sát: ............................................................................ 55
2.3. Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác ở trường
THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ....................................... 55
2.3.1. Thực trạng nhận thức của các lực lượng giáo dục và HS về công tác chủ
nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác .................................................................... 55
2.3.2. Thực trạng về thực hiện các nội dung hợp tác trong công tác CNL theo
tiếp cận hợp tác ............................................................................................ 63
2.3.3. Thực trạng về thực hiện các biện pháp quản lí công tác CNL theo tiếp
cận hợp tác ................................................................................................... 78
2.3.4. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến quản lý công tác chủ nhiệm lớp
theo tiếp cận hợp tác ..................................................................................... 84
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác
ở trường THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ......................... 92
2.4.1. Ưu điểm: ............................................................................................ 92
2.4.2. Những hạn chế.................................................................................... 93



Kết luận chương 2 ........................................................................................ 94
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
LỚP THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ .............................................. 96
3.1. Các nguyên tắc khi xây dựng các biện pháp .......................................... 96
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa.......................................................................... 96
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................... 96
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................ 96
3.2. Các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác ở các
trường THCS huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ............................................... 97
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao năng lực hợp tác cho GVCNL và các
lực lượng giáo dục trong nhà trường ............................................................ 97
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo lập kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận
hợp tác........................................................................................................ 101
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác chủ nhiệm lớp theo
tiếp cận hợp tác. ......................................................................................... 105
3.2.4. Biện pháp 4: Kiểm tra, đánh giá công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận
hợp tác........................................................................................................ 107
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng cơ chế phối hợp giữa GVCNL với các lực
lượng GD trong và ngoài nhà trường. ......................................................... 110
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 113
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ..................... 114
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................... 114
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ..................................................................... 114
3.4.3. Mẫu khách thể khảo nghiệm ............................................................. 115
3.4.4. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả.................................................... 115
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 116



Kết luận chương 3 ...................................................................................... 121
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 122
1. Kết luận .................................................................................................. 122
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 126
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH.................................... Ban giám hiệu
CBQL.................................

Cán bộ quản lý

CMHS................................

Cha mẹ học sinh

CNL...................................

Chủ nhiệm lớp

CSVC.................................

Cơ sở vật chất

GD......................................


Giáo dục

GD&ĐT.............................. Giáo dục và đào tạo
GV....................................... Giáo viên
GVCNL..............................

Giáo viên chủ nhiệm lớp

HS....................................... Học sinh
QL....................................... Quản lý
QLGD................................. Quản lý giáo dục
THCS.................................. Trung học cơ sở


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của các lực lượng GD về đối tượng và mức độ hợp tác
trong công tác CNL ...................................................................................... 56
Bảng 2.2. Nhận thức về đối tượng và mức độ hợp tác trong học tập và các
hoạt động khác của HS ở trường/lớp ............................................................ 59
Bảng 2.3. Nhận thức về nội dung hợp tác trong công tác CNL theo tiếp cận
hợp tác ......................................................................................................... 61
Bảng 2.4. Kết quả hợp tác của CBQL và GVCN trong công tác CNL .......... 64
Bảng 2.5. Kết quả hợp tác của GVBM và nhân viên, CMHS và cán bộ cộng
đồng trong công tác CNL ............................................................................. 69
Bảng 2.6. Kết quả hợp tác để thực hiện hoạt động học tập và các hoạt động
khác của HS ở trường/lớp ............................................................................. 74
Bảng 2.7. Khảo sát những biện pháp cần thực hiện để quản lý công tác CNL
theo tiếp cận hợp tác ..................................................................................... 78
Bảng 2.8. Những biện pháp đã tiến hành để quản lý công tác CNL theo tiếp
cận hợp tác ................................................................................................... 80

Bảng 2.9. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác CNL theo tiếp cận
hợp tác ......................................................................................................... 85
Bảng 2.10. Những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng đến việc tham gia hoạt
động học tập và các hoạt động khác của HS của HS trong lớp ..................... 89
Bảng 3.1. Kết quả ý kiến đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp ....... 117
Bảng 3.2. Kết quả ý kiến đánh giá về tính khả thi của các biện pháp .......... 118
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ................................................................................................... 119


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quá trình QL ............................................................................... 12
Sơ đồ 1.2. Quản lý đội ngũ GVCNL............................................................. 16
Sơ đồ 1.3. Vị trí của GVCNL lớp ở trường THCS........................................ 20
Biểu đồ 2.1. Nhận thức về đối tượng và mức độ hợp tác trong học tập và các
hoạt động khác của HS ở trường/lớp ............................................................ 60
Biểu đồ 2.2. Những biện pháp đã tiến hành để thực hiện QL công tác CNL
theo tiếp cận hợp tác ..................................................................................... 82
Biểu đồ 2.3. Những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng đến QL công tác
CNL theo tiếp cận hợp tác ............................................................................ 87
Biểu đồ 2.4. Những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng đến việc tham gia
hoạt động học tập và các hoạt động khác của HS trong lớp .......................... 90
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp.............................................................................................. 120


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1.1. Để đáp ứng và theo kịp sự phát triển của xã hội, trong những năm
qua, GD của nước ta đang từng bước tiến hành đổi mới một cách sâu sắc và
toàn diện. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác định mục tiêu của GD phổ thông trong
giai đoạn tới là: “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất,
năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề
nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng GD toàn diện, chú trọng GD lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống,…”[16] . Lí luận và thực tế cho thấy, công tác
CNL góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
HS. Vì vậy, ở nhà trường phổ thông công tác chủ nhiệm lớp (CNL) có vai trò
quan trọng ngang với công tác giảng dạy. Trong xu thế đổi mới giáo dục
hướng tới phát triển năng lực người học hiện nay, công tác CNL cũng là một
trong những yếu tố quan trọng quyết định thành công của công cuộc đổi mới
“Cơ bản và toàn diện” của giáo dục Việt Nam.
1.2. Ở bậc trung học cơ sở, người giáo viên chủ nhiệm lớp (GVCNL)
có vai trò hết sức quan trọng trong nhà trường. Có thể nói GVCNL là “đại
diện của Hiệu trưởng” trong tập thể lớp mình phụ trách. Người GVCNL
chiếm vị trí trung tâm, trụ cột trong quá trình giáo dục HS, là linh hồn của lớp
học, là người tổ chức, QL trực tiếp và sâu sát nhất về mọi mặt đối với HS, là
người cố vấn đáng tin cậy, dẫn dắt, định hướng, giúp HS biết vươn lên, tự
hoàn thiện và phát triển nhân cách. Dưới sự dìu dắt của GVCNL, HS đoàn kết
với bạn bè như anh em, lớp học trở thành tập thể vững mạnh.
1.3. GVCNL có vị trí, vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển toàn
diện của từng HS và tập thể HS trong lớp mình phụ trách. Tuy nhiên, việc
giáo dục HS có thành công hay không phụ thuộc rất nhiều vào sự chung sức


2
của các lực lượng giáo dục khác như: cha mẹ HS, GV bộ môn, cán bộ phụ
trách đoàn đội, tổ trưởng dân phố/trưởng thôn, cơ quan công an, các đoàn thể

chính trị xã hội,… và đặc biệt là sự hợp tác của chính HS. Vì vậy, đổi mới
công tác chủ nhiệm lớp theo hướng tiếp cận hợp tác là yêu cầu tất yếu ở các
trường phổ thông nói chung, các trường THCS nói riêng.
1.4. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả của
công tác chủ nhiệm lớp theo hướng tiếp cận hợp tác, Công văn số
4718/BGDĐT-GDTrH, ngày 11 tháng 8 năm 2010 về việc hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ GD trung học năm học 2010-2011 Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo:
“Tăng cường vai trò của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp trong việc giáo dục
đạo đức, hướng nghiệp, giáo dục giá trị và kỹ năng sống, tư vấn học đường…
cho học sinh; thiết lập và duy trì có hiệu quả mối quan hệ giữa giáo viên chủ
nhiệm lớp với giáo viên bộ môn, các đoàn thể xã hội và gia đình học sinh
trong việc phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi, nắm chắc tình
hình, khắc phục nguyên nhân học sinh bỏ học; giáo dục toàn diện cho học
sinh... " [7] ; trong Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ
thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGĐT
ngày 28/3/2011 Bộ GD-ĐT cũng đã quy định nhiệm vụ và quyền của giáo
viên chủ nhiệm lớp [5].
Công văn số: 4325/BGDĐT-GDTrH, ngày 01 tháng 09 năm 2016 của
Bộ GD&ĐT đã yêu cầu: “ Các sở GDĐT tổ chức tốt việc tập huấn tại địa
phương về… công tác giáo viên chủ nhiệm lớp;...” [8].
1.5. Thực hiện chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Phú Thọ, những
năm học vừa qua các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ đã thực hiện nhiều biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp
nhằm xây dựng và duy trì nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả
giáo dục toàn diện học sinh trên cơ sở phối hợp với các lực lượng trong và


3
ngoài nhà trường. Tuy nhiên trong quá trình quản lý vẫn bộc lộ những hạn
chế nhất định, khá nhiều cán bộ quản lý giáo dục nhà trường mới chỉ chủ yếu

dựa vào kinh nghiệm của bản thân và cũng không ít cán bộ còn lúng túng
trong việc quản lý. Họ giao quyền tự chủ cho GVCNL song chưa có sự kiểm
tra, giám sát thường xuyên. Việc chỉ đạo công tác phối hợp các lực lượng giáo
dục trong giáo dục học sinh chưa đồng bộ nên công tác chủ nhiệm lớp nên
chưa đạt được hiệu quả như mong muốn. Vì vậy, việc nghiên cứu cơ sở lí
luận và thực trạng hoạt động quản lý công tác chủ nhiêm lớp theo tiếp cận
hợp tác để từ đó đề ra những biện pháp đồng bộ, có tính khả thi, góp phần
nâng cao chất lượng công tác CNL trong các trường THCS của huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ là vấn đề cấp thiết cần được nghiên cứu. Tuy nhiên,
chúng tôi chưa tìm thấy nghiên cứu nào về vấn đề này tại địa phương.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý công tác
chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác ở các trường THCS trên địa bàn huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ” làm vấn đề nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp cao
học chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công
tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác ở các trường THCS trên địa bàn để đề
xuất biện pháp quản lý, góp phần nâng cao chất lượng công tác chủ nhiệm lớp
ở các trường THCS huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác ở trường phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp theo tiếp cận hợp tác ở các
trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.


4
4. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả của công tác CNL ở các trường THCS trên địa bàn huyện Phù

Ninh, tỉnh Phú Thọ chưa cao, một trong những nguyên nhân là cán bộ QL chưa
tìm được các biện pháp QL công tác CNL một cách hiệu quả. Nếu đánh giá
đúng thực trạng QL công tác CNL theo tiếp cận hợp tác ở các trường THCS
trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ hiện nay và đề xuất được các biện
pháp QL một cách khoa học, phù hợp với thực tế GD của địa phương thì sẽ góp
phần nâng cao chất lượng công tác CNL nói riêng và công tác GD toàn diện
HS nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
5.1. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về QL công tác CNL theo tiếp
cận hợp tác ở trường THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng QL công tác CNL theo tiếp
cận hợp tác ở các trường THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
5.3. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp QL công tác
CNL theo tiếp cận hợp tác ở các trường THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ.
5.4. Khảo nghiệm một số biện pháp QL của Ban giám hiệu đối với công
tác CNL theo tiếp cận hợp tác ở các trường THCS đã đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu một số biện pháp quản lí công tác chủ nhiệm lớp
theo tiếp cận hợp tác ở trường THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú
Thọ trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lí luận và kết quả khảo sát tại 3 trường trên
địa bàn: Trường THCS Phú Nham, Trường THCS Gia Thanh, Trường THCS
An Đạo.


5
- Đề tài sử dụng các số liệu trong 2 năm học: 2015–2016, 2016–2017.
7. Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
Bao gồm: Sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu lý luận, các văn bản pháp
quy, các công trình nghiên cứu khoa học về QL GD, QL công tác CNL và QL
công tác CNL theo tiếp cận hợp tác. Từ đó phân tích và tổng hợp các vấn đề
lý luận liên quan đến luận văn.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Bao gồm các phương pháp:
- Phương pháp điều tra: Điều tra thực trạng quản lí công tác chủ nhiệm
lớp theo tiếp cận hợp tác của hiệu trưởng trường THCS huyện Phù Ninh, tỉnh
Phú Thọ bằng phiếu hỏi, bằng phỏng vấn sâu đối với CBQLGD, GVCNL,
giáo viên bộ môn, HS, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường, cha mẹ HS,
trưởng khu dân cư và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục toàn diện học sinh.
- Phương pháp quan sát: Quan sát GVCNL và học sinh, cha mẹ HS,
giáo viên bộ môn, bí thư đoàn thanh niên, tổng phụ trách đội,... trong một số
hoạt động của công tác CNL để rút ra những nhận xét về biện pháp quản lí
công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cần hợp tác.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số cán bộ quản lý giáo dục,
GVCNL và học sinh, cha mẹ HS, giáo viên bộ môn, bí thư đoàn thanh niên,
tổng phụ trách đội,... để làm rõ hơn thực trạng công tác chủ nhiệm lớp theo
tiếp cần hợp tác.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lí
công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cần hợp tác của bản thân và hiệu trưởng một
số trường THCS.


6
7.3. Nhóm các phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
Bao gồm: sử dụng thống kê toán học và phần mềm tin học để xử lí số
liệu khảo sát thực trạng và kết quả nghiên cứu.

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày trong 3 chương.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp
cận hợp tác ở trường trung học cơ sở.
- Chương 2: Thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp cận
hợp tác ở các trường THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
- Chương 3: Một số biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp theo tiếp
cận hợp tác ở các trường THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.


7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
THEO TIẾP CẬN HỢP TÁC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Trên thế giới
GD có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội mà nòng
cốt, yếu tố quan trọng của sự phát triển ấy là nguồn nhân lực. “Muốn tiến
hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh GD - đào
tạo, phát huy nguồn lực con người yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và
bền vững”. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của GD, đào tạo hiện nay là
hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu phát triển
nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Để tạo ra những con người có tài năng phẩm chất là trách nhiệm to lớn của hệ
thống GD nói chung và nhà trường phổ thông nói riêng. Vì thế, công tác QL,
xây dựng và phát triển đội ngũ GV nói chung và GVCNL nói riêng của Hiệu
trưởng trường THCS là một nội dung quan trọng và cần thiết để nâng cao chất
lượng GD.
Trong hệ thống tổ chức của các trường phổ thông, đơn vị cơ bản được

tổ chức để giảng dạy và giáo dục HS là lớp học. Để QL mộ t lớp học, nhà
trường cử ra một trong những GV đang giảng dạy làm chủ nhiệm lớp.
GVCN được hiệu trưởng nhà trường lựa chọn từ những GV ưu tú có kinh
nghiệm GD, có uy tín trong HS, được hội đồng nhà trường nhất trí phân
công chủ nhiệm lớp học xác định để thực hiện mục tiêu GD. Như vậy, khi nói
đến GVCN lớp là nói đến mặt quản lý và mặt lãnh đạo học sinh của một lớp.
Tìm hiểu bản chất khái niệm QL có rất nhiều nhà nghiên cứu đưa ra
những định nghĩa khác nhau từ những góc nhìn riêng. Theo quan điểm kinh
tế học thì F.W Taylor cho rằng: "Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác


8
cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền
nhất"; hoặc A. Fayon lại cho rằng: "Quản lý là đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng
sử dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật, lực) của nó". Còn ông H.Koontz thì
khẳng định: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những
nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức)
với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực hành
thì QL là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì QL là một khoa học".
Trong báo cáo (1996) với nhan đề “Học tập: Một kho báu tiềm ẩn"của
UNESCO đã xem xét vấn đề GD suốt đời như là việc học tập dựa trên bốn
trụ cột lớn: “Học để biết; Học để làm; Học để cùng chung sống; Học để cùng
tồn tại”. Đây chính là định hướng cốt lõi cho GD học sinh trong các trường
THCS,THPT. Vấn đề GD để làm gì? GD cái gì? và GD như thế nào?
Q u a n đ i ể m trên của UNESCO đã chỉ ra những nội dung GD cho
HS trung học có liên quan đến công tác chủ nhiệm lớp như: GD kĩ năng
sống, GD những giá trị sống, GD hướng nghiệp… UNESCO đã cho rằng
GD trung học là giai đoạn mà thế hệ trẻ lựa chọn cho mình những giá trị cần
thiết cho cuộc sống cũng như con đường chuẩn bị bước vào hoạt động nghề
nghiệp và cuộc sống sau này.

Từ thực tiễn GD cho thấy, công tác CNL có ảnh hưởng rất lớn đến sự
hình thành nhân cách cho HS. Vì vậy, tác giả Bôn-đư-rép N.I. trong cuốn
“Phương pháp công tác CNL” [9] cũng đã trình bày rất rõ những phương
pháp cơ bản về cách thức thực hiện công tác CNL ở các trường phổ thông.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, nhiều tác giả cũng đã quan tâm nghiên cứu vấn đề
quản lý và quản lý trong GD. Các tác giả cũng đưa ra những quan niệm
của mình: "Quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và
kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu"(PGS.TS Trần Quốc Thành); hay "Quản


9
lý là một quá trình định hướng, QL một hệ thống nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ
thống mà người QL mong muốn"(TS. Đặng Vũ Hoạt). Nhìn chung các quan
niệm về QL đều nhấn mạnh đến hoạt động nhằm hướng vào đạt mục tiêu đã
hoạch định.
Nghiên cứu về công tác chủ nhiệm lớp được tác giả Nguyễn Thanh
Bình và đồng nghiệp quan tâm sâu sắc với các công trình: “Công tác chủ
nhiệm lớp ở trường THPT”, đề tài mã số SPHN-09-465NCSP, 2010, cũng
như cuốn “Một số vấn đề trong công tác chủ nhiệm lớp ở trường THCS
hiện nay"(NXB Đại học sư phạm, 2011). Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung
cũng thể hiện quan điểm của mình về nội dung quan trọng trong đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên sư phạm (kỉ yếu hội thảo khoa học
“Nâng cao chất lượng nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên các trường Đại học
sư phạm”, 2010).
Ngoài ra còn có nhiều nhà khoa học cũng quan tâm đến công tác
chủ nhiệm lớp với các công trình như: Nguyễn Dục Quang, Lê Thanh Sử,
Nguyễn Thị Kỷ, “Những tình huống giáo dục HS của người GVCN”, NXB
ĐHQG Hà Nội, 2000; Hà Nhật Thăng (chủ biên), NXB ĐHQG Hà Nội,

2001; Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kỷ, “Công tác
GVCN ở trường phổ thông”, NXBGD, 1998; Bộ Giáo dục và Đào tạo, “Kỷ
yếu hội thảo Công tác GVCN ở trường phổ thông”, NXBGD, 2010; Nguyễn
Thị Thanh Mai, tài liệu tập huấn cho GV Hà Nội: ”Đổi mới công tác chủ
nhiệm lớp ở trường THPT” 2015 và “Đổi mới công tác chủ nhiệm lớp cho
trung tâm GD thường xuyên” 2016.
Nghiên cứu về biện pháp quản lý công tác CNL có một số đề tài: Một
số biện pháp tăng cường quản lý của Hiệu trưởng đối với công tác CNL trong
các trường THPT tỉnh Bắc Ninh - 2005 của Nguyễn Khắc Hiền; Một số giải


10
pháp tăng cường quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động CNL trong các
trường THPT huyện Thuận Châu- Sơn La, 2010 của Phạm Thành Đông; Biện
pháp quản lý công tác CNL ở các trường THPT thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai, 2011 của Lê Văn Dũng; Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của
hiệu trưởng ở các trường THCS huyện Yên Phong – tỉnh Bắc Ninh của Lê
Thị Ngọc Khánh.
Tuy còn có những ý kiến khác nhau về công tác CNL nhưng các tác
giả trên đều khẳng định vai trò quan trọng của GVCNL. Một số tác giả đã
nghiên cứu sâu về phương pháp CNL, tìm tòi cách thức đổi mới công tác
CNL đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ở nước ta. Một số tác giả đã
nghiên cứu thực trạng quản lí công tác GVCNL và đề ra các biện pháp quản
lý công tác CNL phù hợp với tình hình thực tiễn của các nhà trường, của địa
phương nơi họ công tác.
Ở huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, công tác CNL trong trường THCS
được tất cả Hiệu trưởng các trường THCS quan tâm. Tuy nhiên, sự quan tâm
đó chỉ tồn tại ở dạng sáng kiến kinh nghiệm hoặc trên báo cáo sơ kết, tổng kết
năm học của các nhà trường. Cho đến nay, theo những tài liệu mà chúng tôi
có được thì chưa có công trình nào nghiên cứu một cách cụ thể về QL công

tác CNL theo tiếp cận hợp tác ở các trường THCS trên địa bàn huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ.
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Tuỳ theo mục đích và góc độ tiếp cận trong nghiên cứu nên khái niệm
quản lí có nhiều cách hiểu khác nhau. Trong luận văn này, tác giả luận văn
xin đưa ra một số quan niệm của các nhà khoa học để sau đó đi đến thống
nhất quan niệm về khái niệm QL.


11
Theo C. Mác quan niệm: "Bất cứ mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao
động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần
đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những
chúc năng chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận
động của khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển
lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng" [15, tr 29].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “QL là hoạt động
có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến khách thể QL
(người bị QL) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức” [10, tr.1].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng:“QL là quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu chung” [2, tr.17].
Qua những khái niệm trên, có thể khái quát những nét đặc trưng cơ bản
về bản chất của hoạt động QL như sau:
QL gồm có hai thành phần: Chủ thể QL và khách thể QL. Chủ thể QL
có thể là một người hoặc một tổ chức. Khách thể QL có thể là người, tổ chức
hay là sự vật cụ thể, cũng có khi khách thể là người, tổ chức được con người
đại diện trở thành chủ thể QL cấp dưới thấp hơn.
Giữa chủ thể QL và khách thể QL có mối quan hệ tác động qua lại,

tương hỗ lẫn nhau: Chủ thể làm nảy sinh các tác động QL, còn khách thể thì
sản sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng
nhu cầu của con người, thoả mãn mục đích của chủ thể QL.
Chủ thể QL thực hiện các tác động thông qua việc xây dựng kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra - đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
Có thể nói, QL là hoạt động có định hướng, có chủ đích của người QL
(chủ thể QL) đến người bị QL (khách thể QL) trong một tổ chức, nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. Quá trình QL có thể


12
được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Công cụ
QL

Chủ
thể
Quản


Khách
thể

Chức
năng

Quản

Quản




Mục
tiêu

Môi
Trường

Quản




Phương pháp
QL

Sơ đồ 1.1. Quá trình quản lý

1.2.2. Quản lý giáo dục
Để phát huy sức mạnh tổng hợp và các chức năng đặc biệt của hoạt
động GD, các nhà khoa học quan tâm đặc biệt đến vấn đề QL GD - tức là
vấn đề điều khiển quá trình GD, rèn luyện con người, hoạt động của hệ
thống nhà trường, nơi GD và rèn luyện thế hệ trẻ nói riêng và cho mọi
người nói chung trở thành những người có ích, đáp ứng yêu cầu của xã
hội về nhân lực. Các nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau
về QLGD.
Tác giả Phạm Khắc Chương cũng đưa ra quan niệm của mình:
“QLGD theo nghĩa tổng quát là điều hành, phối hợp các lực lượng nhằm
đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Ngày nay, với sứ mệnh phát triển GD thường xuyên, công tác GD không



13
chỉ giới hạn cho thế hệ trẻ mà cho mọi người. Tuy nhiên, trọng tâm vẫn là
GD thế hệ trẻ cho nên QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống GDQD,
các trường trong hệ thống GDQD” [11, tr.16].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "QLGD là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối nguyên lý GD của Đảng, thực hiện các tính chất
của nhà trường XHCNVN mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học GD thế hệ
trẻ, đưa hệ GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất".[19, tr. 35]
Hay theo tác giả Đặng Quốc Bảo được hiểu là: “QL GD theo nghĩa
tổng quát là hoạt động điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm
thúc đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội”[3, tr.31].
Nói chung, QLGD được hiểu theo các cấp độ vĩ mô và vi mô. Đối với
cấp độ vĩ mô: QLGD được hiểu là những tác động có ý thức, có kế hoạch, có
hệ thống, hợp quy luật của chủ thể QL đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD. Đối với cấp vi
mô: QLGD được hiểu là những tác động tự giác của chủ thể QL đến các lực
lượng trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả
mục tiêu GD.
Tiếp thu các điểm chung của các tác đã đã nêu trên chúng tôi quan
niệm: “QLGD chính là quá trình tác động có định hướng của nhà QL trong
việc vận dụng nguyên lí, phương pháp chung nhất của kế hoạch nhằm đạt
được những mục tiêu đề ra. Những tác động này có tính khoa học đến nhà
trường làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch trong
việc DH theo mục tiêu đào tạo chung”.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm về QL trường học được đưa ra dựa trên
cơ sở khai thác các mặt của vấn đề này.



×