Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

13 9 DAHN1511 1511210 đỗthịvânanh luanvan 3 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 123 trang )

Đỗ
Thị
Vân
Anh
*
LUẬ
N
VĂN
THẠ
C SỸ
*
Ngà
nh:
Quả
n lý
dự
án
xây
dựng
*
Năm
2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

Đỗ Thị Vân Anh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY
TÂN HOÀNG MINH



LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngành Quản lý dự án
Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

Đỗ Thị Vân Anh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY
TÂN HOÀNG MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngành Quản lý dự án
Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng
Mã số: 60580302-2

CB hướng dẫn: TS. Vũ Kim Yến

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai

công bố trong bất kỳ công trình nào.
Hà Nội, ngày……tháng…..năm 2017,
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Thị Vân Anh


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng, tác giả xin cảm ơn các thầy có giáo trong khoa Kinh tế
và Quản lý xây dựng và khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn Cao học này. Đặc biệt, tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc và trân trọng
nhất tới cô giáo hướng dẫn - TS. Vũ Kim Yến đã hết lòng ủng hộ và giúp đỡ tác giả
hoàn thành luận văn.
Đồng thời, tác giả cũng muốn gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Công ty TNHH
thương mại dịch vụ khách sạn Tân Hoàng Minh, các phòng ban chức năng thuộc
công ty cùng toàn thể nhân viên công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả có những
số liệu phục vụ cho luận văn này.
Cuối cùng, tác giả muốn gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong Hội đồng khoa học
đã góp ý những lời khuyên quý giá cho luận văn này và gửi lời cảm ơn tới gia đình,
bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ những khó khăn và động viên tác giả trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!


1

MỤC LỤ
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................................iii

MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TÊN CHƯƠ..........................................................................................3
1.1. Lý luận về đầu tư, dự án đầu tư xây dựng và công trình xây dựng.....................3
1.1.1. Lý luận về đầu tư.............................................................................................3
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư..........................................................................................3
1.1.1.2. Đặc trưng của đầu tư.....................................................................................3
1.1.1.3. Vai trò của đầu tư..........................................................................................4
1.1.2. Lý luận về dự án đầu tư xây dựng...................................................................5
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng.................................................................5
1.1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng................................................................6
1.1.2.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng...................................................................6
1.1.3. Lý luận về công trình xây dựng.......................................................................8
1.1.3.1. Khái niệm công trình xây dựng....................................................................8
1.1.3.2. Phân loại công trình xây dựng......................................................................9
1.1.3.3. Phân cấp công trình xây dựng.......................................................................9
1.2. Lý luận về chất lượng công trình xây dựng......................................................10
1.2.1. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng...............................................10
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng.............................................................................10
1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng............................................12
1.2.2. Tiêu chí chất lượng của công trình xây dựng.................................................13
1.2.3. Các yếu tố hình thành chất lượng công trình xây dựng..................................13
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công trình xây dựng...................................14
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng.........................16
1.2.5.1. Theo yếu tố sản xuất...................................................................................16


2

1.2.5.2. Theo tiếp cận quản lý..................................................................................17
1.2.5.3. Theo tiếp cận duy vật..................................................................................18

1.3. Lý luận về quản lý chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng của
chủ đầu tư................................................................................................................ 19
1.3.1. Lý luận về quản lý chất lượng.......................................................................19
1.3.1.1. Khái niệm quản lý chất lượng.....................................................................19
1.3.1.2. Nguyên tắc của quản lý chất lượng.............................................................20
1.3.1.3. Quy trình của quản lý chất lượng................................................................21
1.3.1.4. Công cụ quản lý chất lượng........................................................................25
1.3.2. Lý luận về quản lý chất lượng công trình xây dựng.......................................28
1.3.2.1. Khái niệm quản lý chất lượng công trình xây dựng....................................28
1.3.2. Nội dung công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng..........................28
1.3.2.1. Quản lý chất lượng giai đoạn lập dự án......................................................28
1.3.2.2. Quản lý chất lượng giai đoạn khảo sát xây dựng........................................29
1.3.2.3. Quản lý chất lượng giai đoạn thiết kế xây dựng công trình........................30
1.3.2.4. Quản lý chất lượng giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................32
1.3.2.5. Quản lý chất lượng giai đoạn nghiệm thu công trình xây dựng..................36
1.3.3. Hệ thống quản lý chất lượng hiện hành.........................................................37
1.3.3.1. Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM..............................................37
1.3.3.2. Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO......................................39
1.3.3.3. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN............................41
1.3.4. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng..............42
1.3.4.1. Tiêu chí định tính........................................................................................42
1.3.4.2. Tiêu chí định lượng.....................................................................................43
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
................................................................................................................................. 44
1.3.5.1. Nhân tố khách quan....................................................................................44
1.3.5.2. Nhân tố chủ quan........................................................................................46


3


1.4. Cơ sở thực tiễn và pháp lý về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
................................................................................................................................. 47
1.4.1. Thực tiễn công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng nói chung..........47
1.4.2. Thực tiễn công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đã từng được
nghiên cứu...............................................................................................................48
1.4.3. Cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng công trình xây dựng.............................49
1.4.3.1. Các văn bản Luật........................................................................................49
1.4.3.2. Các văn bản dưới Luật................................................................................49
CHƯƠNG 2 TÊN CHƯƠ........................................................................................50
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Tân Hoàng Minh.................................................50
2.1.1. Lịch sử hình thành Công ty Tân Hoàng Minh...............................................50
2.1.2. Giới thiệu sơ đồ cơ cấu, sơ đồ tổ chức của Công ty Tân Hoàng Minh...........51
2.1.3. Giới thiệu bộ máy quản lý dự án công trình xây dựng do Công ty Tân Hoàng
Minh làm Chủ đầu tư...............................................................................................53
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức..............................................................................................53
2.1.3.2. Chức năng...................................................................................................54
2.1.3.3. Nhiệm vụ....................................................................................................54
2.1.4. Năng lực tài chính của Công ty Tân Hoàng Minh.........................................56
2.1.4.1. Nguồn thu của công ty................................................................................56
2.1.4.2. Lương và phụ cấp.......................................................................................56
2.1.4.3. Năng lực tài chính của công ty...................................................................57
2.2.1. Giới thiệu một số dự án của công ty Tân Hoàng Minh..................................57
2.2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng của
Công ty Tân Hoàng Minh........................................................................................59
2.2.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực tham gia quản lý chất lượng công trình xây
dựng......................................................................................................................... 59
2.2.2.2. Thực trạng trang thiết bị phục vị công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng......................................................................................................................... 61
2.2.2.3. Thực trạng nội dung công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng......63



4

2.2.2.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng giai đoạn lập dự án.......................65
2.2.2.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng giai đoạn khảo sát xây dựng.........68
2.2.2.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng giai đoạn thiết kế xây dựng..........70
2.2.2.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng giai đoạn thi công xây dựng công
trình......................................................................................................................... 71
2.2.2.5. Thực trạng công tác quản lý chất lượng giai đoạn nghiệm thu công trình xây
dựng......................................................................................................................... 77
2.3. Những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của công tác quản lý
chất lượng các công trình xây dựng của Công ty Tân Hoàng Minh.........................77
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................77
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân.......................................................................78
2.3.2.1. Nguyên nhân do Ban quản lý dự án............................................................78
2.2.3.2. Nguyên nhân do các đơn vị tư vấn..............................................................79
2.2.3.3. Nguyên nhân do các nhà thầu xây lắp.........................................................80
2.2.3.4. Nguyên nhân do thẩm tra, thẩm định dự án................................................81
2.2.3.5. Một số nguyên nhân khác...........................................................................82
CHƯƠNG 3 TÊN CHƯƠ 3.....................................................................................84
3.1.2. Định hướng phát triển của bộ máy quản lý dự án của Công ty Tân Hoàng
Minh........................................................................................................................ 85
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các công
trình của Công ty Tân Hoàng Minh.........................................................................85
3.2.2. Hoàn thiện bộ máy nhân sự tham gia công tác quản lý chất lượng................88
3.2.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng tuyển dụng nhân sự....................................89
3.2.2.2. Giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ.....................91
3.2.2.3. Giải pháp hoàn thiện kỹ năng làm việc.......................................................92
3.2.2.4. Giải pháp phát triển chính sách sử dụng, phát triển và đãi ngộ đối với đội
ngũ nhân sự.............................................................................................................93

3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng giai đoạn lập dự án..........................94
3.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng giai đoạn khảo sát xây dựng...........98


5

3.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng giai đoạn thiết kế xây dựng...........101
3.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng giai đoạn thi công xây dựng..........103
3.2.6. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng giai đoạn nghiệm thu xây dựng.....106
3.2.7. Một số giải pháp phụ trợ khác.....................................................................107
KẾT LUẬN...........................................................................................................109


1

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KÍ HIỆU

NGUYÊN NGHĨA

(1.1)

Công thức 1.1

(1.2)

Công thức 1.2

TỪ VIẾT TẮT


NGUYÊN NGHĨA

QH

Quốc hội



Nghị định

CP

Chính phủ

TT

Thông tư

BXD

Bộ Xây dựng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCCS

Tiêu chuẩn cơ sở


ISO

International Oganization for Standardisation

TQM

Total Quality Management

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HĐQT

Hội đồng quản trị

GPMB

Giải phóng mặt bằng

QLDA

Quản lý dự án



2

DANH MỤC CÁC BẢ
Bảng 2.1. Tổng hợp nhân sự tham gia các công trình xây dựng của công ty Tân
Hoàng Minh............................................................................................................. 59
Bảng 2.2. Thống kê trang thiết bị các ban quản lý dự án của công ty Tân Hoàng
Minh........................................................................................................................ 61
Bảng 2.3. Thống kê chất lượng hồ sơ thầu giai đoạn lập dự án của công ty Tân
Hoàng Minh............................................................................................................. 67
Bảng 2.4. Thực trạng chất lượng công tác khảo sát của các dự án thuộc công ty Tân
Hoàng Minh............................................................................................................. 69
Bảng 2.5. Thống kê sai sót trong quá trình thi công & phương án xử lý...............73Y
Bảng 3.1. Đề xuất tuyển dụng nhân sự cho các ban quản lý dự án của công ty Tân
Hoàng Minh............................................................................................................. 90

DANH MỤC CÁC HÌNH V


3

Hình 1.1. Bánh xe Deming......................................................................................25
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý của biểu đồ nhân quả 2
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Tân Hoàng Minh....................51
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Ban quản lý dự án của công ty Tân Hoàng
Minh........................................................................................................................ 53
Hình 2.3. Nội dung công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại các ban
quản lý dự án của công ty Tân Hoàng Minh............................................................64
Hình 2.4. Tường vây bị thấm tại dự án D’. Le Roi Soleil – Quảng An....................71
Hình 2.5. Hình ảnh thực tế trát lại sau khi đục tường để thi công M&E..................72
Hình 2.6. An toàn thi công được thực hiện nghiêm chỉnh tại dự án D’. Le Roi Soleil

– Quảng An.............................................................................................................. 75
Hình 2.7. An toàn thi công được thực hiện nghiêm chỉnh tại dự án D’. Plais de
Louis – Nguyễn Văn Huyên....................................................................................75
Hình 2.8. An toàn thi công được thực hiện nghiêm chỉnh tại dự án D’. Le Pont D’or
– Hoàng Cầu............................................................................................................76
Hình 2.9. An toàn thi công được thực hiện nghiêm chỉnh tại dự án D’. Le Pont D’or
– Hoàng Cầu 7
Hình 3.1. Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất ượng công
trình xây dựng của công ty Tân Hoàng Minh..........................................................86
Hình 3.2. Nội dung công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đề xuất........86
Hình 3.3. Giải pháp hoàn thiện chất lượng bộ máy nhân sự tham gia công tác quản
lý chất lượng............................................................................................................88
Hình 3.4. Đề xuất quy trình quản lý chất lượng giai đoạn lập dự án........................97
Hình 3.5. Đề xuất quy trình quản lý chất lượng giai đoạn khảo sát xây dựng.......100
Hình 3.6. Đề xuất quy trình quản lý chất lượng giai đoạn thiết kế xây dựng.........102
Hình 3.7. Đề xuất quy trình quản lý chất lượng giai đoạn thi công xây dựng........105


4

Hình 3.8. Đề xuất quy trình quản lý chất lượng giai đoạn nghiệm thu xây dựng...107


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, dân cư đô thị tại các đô thị trong cả nước nói chung
và thủ đô Hà Nội nói riêng đang tăng với tốc độ rất nhanh. Vì vậy, các dự án chung
cư đang ngày một phát triển, nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở trong thời điểm hiện

tại và cả trong tương lai của các đô thị.
Cùng với sự ra đời của các dự án, chất lượng các công trình luôn là vấn đề được
đặt lên hàng đầu, là mối quan tâm của cả chủ đầu tư và người mua. Để đảm hiệu
quả đầu tư của mội dự án, các ban quản lý dự án được thành lập với mục đích quản
lý các giai đoạn thực hiện dự án. Trong quy trình quản lý dự án bao gồm: quản lý
tiến độ, quản lý chi phí, quản lý chất lượng, quản lý hợp đồng, quản lý giám sát,
quản lý thi công xây dựng,… thì công tác quản lý chất lượng các dự án luôn là công
tác quản lý quan trọng trong quy trình quản lý dự án của công ty.
Đối với các công trình xây dựng của Công ty Tân Hoàng Minh, công tác quản lý
chất lượng luôn được coi trọng. Tuy nhiên vẫn còn những tồn tại, thiếu sót gây ảnh
hưởng đến quy trình quản lý chung của dự án và tiến độ thi công của dự án. Vì vậy,
tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng của
Công ty Tân Hoàng Minh” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
Qua nghiên cứu về lý luận của công tác quản lý chất lượng các công trình xây
dựng nói chung và thực tiễn công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng
của Công ty Tân Hoàng Minh nói riêng, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện, góp
phần nâng cao hiệu quả và hạn chế các tác nhân xấu làm ảnh hưởng đến công tác
quản lý chất lượng công trình xây dựng của Công ty Tân Hoàng Minh.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm nghiên cứu, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng của Công ty Tân Hoàng Minh.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng của Chủ đầu tư;


2

- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng từ năm
2012 đến năm 2016 của công trình xây dựng của Công ty Tân Hoàng Minh;

- Từ các nghiên cứu trên cơ sở lý luận và thực trạng công tác quản lý chất lượng,
đưa ra giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các công trình
xây dựng của công ty Tân Hoàng Minh.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng của Chủ
đầu tư.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
của Công ty Tân Hoàng Minh trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở khoa học và thực tiễn, vận dụng tổng hợp
cơ sở lý thuyết, kết hợp các phương pháp điều tra, thống kê, phương pháp phân tích,
so sánh, tổng hợp,... để giải quyết vấn đề.
6. Cơ sở khoa học và thực tiễn
- Cơ sở khoa học: dựa vào các cơ sở lý luận của công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
- Cơ sở thực tiễn: thực trạng của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
của Công ty Tân Hoàng Minh.
7. Các kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại
- Kết quả đạt được: Luận văn đã đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nhằm
khắc phục các hạn chế và hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng của Công ty Tân Hoàng Minh đến năm 2020.
- Vấn đề còn tồn tại: Mặc dù luận văn đã đề xuất được các giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, tuy nhiên các giải pháp này muốn
được áp dụng cần phải có các điều kiện nền tảng và một lộ trình áp dụng phù hợp,
nhưng do thời gian làm luận văn còn có hạn nên chưa làm được điều này.


3

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1.1. Lý luận về đầu tư, dự án đầu tư xây dựng và công trình xây dựng
1.1.1. Lý luận về đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế nói chung. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết
quả đầu tư, có thể có những cách hiểu khác nhau về đầu tư:
+ Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là
tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có
thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
+ Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây, có khái niệm về đầu tư như sau: đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn
lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh
doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã
hội.
1.1.1.2. Đặc trưng của đầu tư
- Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường và trước hết
là quyết định tài chính.
Vốn được hiểu như là các nguồn lực sinh lợi. Dưới các hình thức khác nhau
nhưng vốn có thể xác định dưới hình thức tiền tệ. Vì vậy, các quyết định đầu tư
thường được xem xét trên phương diện tài chính (khả năng sinh lời, tổn phí, có khả



4

năng thu hồi được hay không…). Trên thực tế, các quyết định đầu tư cân nhắc bởi
sự hạn chế của ngân sách nhà nước, địa phương, cá nhân và được xem xét từ các
khía cạnh tài chính nói trên. Nhiều dự án có khả thi ở các phương diện khác (kinh tế
- xã hội) nhưng không khả thi về phương diện tài chính vì thế cũng không thể thực
hiện được trên thực tế.
- Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất lâu dài.
Khác với các hoạt động thương mại, các hoạt động chi tiêu tài chính khác, đầu tư
luôn là hoạt động có tính chất lâu dài. Do đó, mọi sự trù liệu đều là dự tính và chịu
một xác suất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố biến đổi tác động. Chính điều này
là một trong những vấn đề then chốt phải tính đến trong nội dung phân tích, đánh
giá của quá trình thẩm định dự án.
- Hoạt động đầu tư là một trong những hoạt động luôn cần có sự cân nhắc giữa lợi
ích trước mắt và lợi ích trong tương lai.
Đầu tư về một phương diện nào đó là sự hy sinh lợi ích hiện tại để đánh đổi lấy
lợi ích trong tương lai. Vì vậy, luôn có sự so sánh cân nhắc giữa hai loại lợi ích này
và nhà đầu tư chỉ chấp nhận trong điều kiện lợi ích thu được trong tương lai lớn hơn
lợi ích hiện này họ phải hy sinh - đó là chi phí cơ hội của nhà đầu tư.
- Hoạt động đầu tư chứa đựng nhiều rủi ro.
Các đặc trưng nói trên đã cho ta thấy đầu tư là một hoạt động chứa đựng nhiều
rủi ro do chịu xác suất nhất định của yếu tố kinh tế – chính trị – xã hội – tài nguyên
thiên nhiên…Bản chất của sự đánh đổi lợi ích và lại thực hiện trong một thời gian
dài không cho phép nhà đầu tư lường hết những thay đổi có thể xảy ra trong quá
trình thực hiện đầu tư so với dự tính. Tuy nhiên, nhận thức rõ điều này nên nhà đầu
tư cũng có những cách thức, biện pháp để ngăn ngừa hay hạn chế để khả năng rủi ro
là ít nhất.
1.1.1.3. Vai trò của đầu tư
Đầu tư có hai vai trò, tác động chính là các tác động đối với nền kinh tế nói
chung và tác động đối với một doanh nghiệp nói riêng:



5

+ Đối với nền kinh tế, đầu tư có tác động rất lớn đến tổng cung và tổng cầu. Do
đầu tư tác động không hoàn toàn phù hợp về mặt thời gian đối với nhịp độ phát triển
nên mỗi sự thay đổi tăng hoặc giảm của đầu tư đều cùng lúc vừa là yếu tố duy trì sự
ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế;
+ Đối với một doanh nghiệp thì đầu tư cũng đóng vai trò quyết định đến sự tồn
vong và phát triển. Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp được coi là các tế bào
chủ yếu nhất cho sự phát triển chung. Để thành lập nên một doanh nghiệp thì điều
đầu tiên là phải có vốn đầu tư. Nó là một trong những yếu tố thiết yếu để có thể tạo
dựng nên nền móng cơ sở vật chất ban đầu cho doanh nghiệp. Ngay cả sau khi
doanh nghiệp đã được thành lập thì việc phát triển hay lụi tàn đến mức nào đó cũng
phụ thuộc rất nhiều vào việc đầu tư.
1.1.2. Lý luận về dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo điều 3, chương 1 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13, dự án đầu tư là tập
hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh
doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Vì vậy, dự án đầu tư phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để
thu được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể theo từng lĩnh vực khác nhau.
Trong lĩnh vực xây dựng, khái niệm dự án đầu tư xây dựng theo điều 3, chương 1
của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 như sau: dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các
đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Như vậy dự án đầu tư xây dựng công trình được hiểu là những dự án trong đó có
các công trình như nhà xưởng, thiết bị… gắn liền với đất được xây dựng trên một
địa điểm cụ thể (nhằm phân biệt với các dự án đầu tư không có xây dựng công trình


6

hoặc chỉ có thiết bị không gắn liền với đất như dự án mua sắm ô tô, máy bay, tàu
thủy,…
1.1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng
Hoạt động đầu tư xây dựng là hoạt động đầu tư đặc biệt trong nền kinh tế quốc
dân. Dự án đầu tư xây dựng có những vai trò chính sau:
- Trực tiếp tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật (tài sản cố định) cho các ngành kinh tế quốc
dân, sau đó để các ngành kinh tế quốc dân trực tiếp khai thác sinh lợi;
- Trực tiếp góp phần thay đổi mối quan hệ phát triển giữa các ngành kinh tế quốc
dân như: quan hệ giữa phát triển công nghiệp với nông nghiệp, quan hệ giữa phát
triển kinh tế với phát triển văn hóa, giáo dục và các mối quan hệ xã hội khác;
- Trực tiếp nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động xã hội, dân sinh, chất lượng
cuộc sống của cộng đồng xã hội;
- Trực tiếp đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, tặng thu nhập vào ngân sách quốc gia.
1.1.2.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình được quy định tại điều 5, chương 1,
Nghị định 59/2015/NĐ-CP như sau:
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình
chính của dự án gồm:
+ Dự án quan trọng quốc gia: bao gồm các dự án sử dụng vốn đầu tư công có
tổng mức đầu tư trên 10.000 tỷ đồng trở lên và các dự án có mức độ ảnh hưởng đến
môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường không
phân biệt tổng mức đầu tư.
+ Dự án nhóm A: bao gồm các dự án nhóm 1A, nhóm 2A, nhóm 3A, nhóm 4A

và nhóm 5A:
 Dự án nhóm 1A: bao gồm các dự án không biệt tổng mức đầu tư thuộc
các lĩnh vực: dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; dự án tại địa
bàn đặc biệt quan trọng với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy
điịnh của pháp luật về quốc phòng, an ninh; dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ


7

quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia; dự án sản xuất chất
độc hại, chất nổ; dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
 Dự án nhóm 2A: bao gồm các dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng
trở lên, thuộc các lĩnh vực: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ); công nghiệp điện; khai thác
dầu khí; hóa chất, phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác,
chế biến khoáng sản; xây dựng khu nhà ở.
 Dự án nhóm 3A: bao gồm các dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng
trở lên, thuốc các lĩnh vực: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển,
cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ); thủy lợi; cấp thoát nước
và công trình hạ tầng kỹ thuật; kỹ thuật điện; sản xuất thiết bị thông tin,
điện tử; hóa dược; sản xuất vật liệu, trừ các dự án thuộc lĩnh vực: hóa
chất, phân bón, xi măng; công trình cơ khí, trừ các dự án thuộc lĩnh vực:
chế tạo máy, luyện kim; bưu chính, viễn thông.
 Dự án nhóm 4A: bao gồm các dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng
trở lên, thuộc các lĩnh vực: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; hạ tầng kỹ thuật khu
đô thị mới; công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy
định tại nhóm các dự án quan trọng cấp quốc gia.
 Dự án nhóm 5A: bao gồm các dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng
trở lên, thuộc các lĩnh vực: y tế, văn hóa, giáo dục; nghiên cứu khoa học,

tin học, phát thanh, truyền hình; kho tàng; du lịch, thể dục thể thao; xây
dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở.
+ Dự án nhóm B: bao gồm các dự án nhóm 1B, nhóm 2B, nhóm 3B và nhóm
4B như sau:
 Dự án nhóm 1B: bao gồm các dự án quy định tại nhóm 2A nhưng có
tổng mức đầu tư từ 120 đến 2.300 tỷ đồng;
 Dự án nhóm 2B: bao gồm các dự án quy định tại nhóm 3A nhưng có
tổng mức đầu tư từ 80 đến 1.500 tỷ đồng;


8

 Dự án nhóm 3B: bao gồm các dự án quy định tại nhóm 4A nhưng có
tổng mức đầu tư từ 60 đến 1.000 tỷ đồng;
 Dự án nhóm 4B: bao gồm các dự án quy định tại nhóm 5A nhưng có
tổng mức đầu tư từ 45 đến 800 tỷ đồng.
+ Dự án nhóm C: bao gồm các dự án nhóm 1C, nhóm 2C, nhóm 3C và nhóm
4C như sau:
 Dự án nhóm 1C: bao gồm các dự án quy định tại nhóm 2A nhưng có
tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng;
 Dự án nhóm 2C: bao gồm các dự án quy định tại nhóm 3A nhưng có
tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng;
 Dự án nhóm 3C: bao gồm các dự án quy định tại nhóm 4A nhưng có
tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng;
 Dự án nhóm 4C: bao gồm các dự án quy định tại nhóm 5A nhưng có
tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng gồm: công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; công
trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng
(không bao gồm tiền sử dụng đất).

- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước; dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án
sử dụng vốn khác.
1.1.3. Lý luận về công trình xây dựng
1.1.3.1. Khái niệm công trình xây dựng
Theo điều 3, chương 1 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, công trình xây dựng là
sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị
lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt
đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng
theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm: công trình dân dụng; công trình công


9

nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật
và công trình khác.
1.1.3.2. Phân loại công trình xây dựng
Theo điều 5, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì loại công trình được xác định
theo công năng sử dụng gồm các công trình: dân dụng; công nghiệp; giao thông;
nông nghiệp và phát triển nông thôn; hạ tầng kỹ thuật và quốc phòng, an ninh.
Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP, công trình xây dựng được phân loại như sau:
+ Công trình dân dụng: bao gồm nhà ở (nhà ở chung cư, nhà ở tập thể, nhà ở
riêng lẻ) và công trình công cộng (bao gồm các công trình: giáo dục; thể thao; y tế;
văn hóa; tôn giáo, tín ngưỡng; thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc; nhà ga; trụ sở
cơ quan Nhà nước.
+ Công trình công nghiệp: bao gồm các công trình sản xuất vật liệu xây dựng;
luyện kim và cơ khí chế tạo; khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; dầu khí; năng
lượng; hóa chất và công nghiệp nhẹ;
+ Công trình hạ tầng kĩ thuật: bao gồm các công trình cấp nước; thoát nước; xử
lí chất thải rắn; hệ thống chiếu sáng công cộng và các công trình khác.

+ Công trình giao thông: bao gồm các công trình đường bộ; đường sắt; cầu;
hầm; hàng hải và hàng không.
+ Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: bao gồm các công trình đê
điều; thuỷ lợi; chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn khác.
+ Công trình quốc phòng, an ninh.
1.1.3.3. Phân cấp công trình xây dựng
Theo điều 6, Luật Xây dựng 50/2014/QH13, cấp công trình được xác định theo
từng loại công trình căn cứ vào quy mô, mục đích, tầm quan trọng, thời hạn sử
dụng, vật liệu sử dụng và yêu cầu kỹ thuật xây dựng công trình. Cấp công trình
gồm: cấp đặc biệt; cấp I; cấp II; cấp III; cấp IV; và các cấp khác theo quy định của
Chính phủ.


10

Theo Thông tư 03/2016/TT-BXD, cấp công trình được phân loại theo 2 hình
thức:
+ Phân cấp công trình theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng: áp dụng cho
từng công trình hoặc dây chuyền công nghệ, tổ hợp công trình, áp dụng đối với các
loại công trình theo nghị định 46/2015/NĐ-CP;
+ Phân cấp công trình theo quy mô kết cấu: áp dụng cho từng công trình thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình có các quy mô kết cấu như sau: nhà, kết cấu dạng
nhà; công trình nhiều tầng có sàn; kết cấu nhịp lớn dạng khung ;kết cấu dạng cột,
trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông; kết cấu dạng cột,
trụ, tháp trong công trình hạ tầng kỹ thuật; tuyến cáp treo vận chuyển người; kết cấu
dạng bể chứa, si lô; cầu; hầm; tường chắn; đập và các công trình thủy lợi, thủy điện
chịu áp khác; kết cấu gia cố bề mặt mái dốc; tuyến ống/cống; cảng biển; cảng
đường thủy nội địa; âu tàu và các kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác.
1.2. Lý luận về chất lượng công trình xây dựng

1.2.1. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng
Chất lượng là mục tiêu phấn đấu cao nhất mà các doanh nghiệp nói chung, đặc
biệt là các doanh nghiệp xây dựng nói riêng hướng đến nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Trên thế giới, có nhiều quan điểm về chất lượng đã được đưa ra như:
+ Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO 9000-2000, chất lượng là tập
hợp các đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những
nhu cầu dã dược công bố hay còn tiềm ẩn. Nói cách khác, chất lượng là mức độ đáp
ứng các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có;
+ Theo quan niệm cổ điển, chất lượng là tổng hòa các đặc tính phản ánh khả
năng của sản phẩm đáp ứng được nhu cầu tường và ẩn;
+ Theo quan điểm của Trung Quốc – tiêu chuẩn GB/T 103000 - 1998, chất
lượng là tổng hòa các đặc trưng, đặc tính của sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ thỏa
mãn quy định hoặc đáp ứng yêu cầu;


11

+ Theo từ điển Việt Nam, chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ
bản của sự vật hoặc sự việc,… làm cho sự vật hoặc sự hoặc việc này phân biệt với
sự vật hoặc sự việc khác;
+ Theo TCVN 5814: 1994 thì chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực
thể có liên quan đến khả năng của thực thể đó thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và
nhu cầu tiềm ẩn.
Như vậy, chất lượng sản phẩm dù được hiểu theo nhiều cách khác nhau dựa trên
những cách tiếp cận khác nhau đều có một điểm chung nhất. Đó là sự phù hợp với
yêu cầu. Yêu cầu này bao gồm cả các yêu cầu của khách hàng mong muốn thoả mãn
những nhu cầu của mình và cả các yêu cầu mang tính kỹ thuật, kinh tế và các tính
chất pháp lý khác.
Từ định nghĩa trên ta rút ra một số đặc điểm sau đây của chất lượng:

+ Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do
nào đó mà không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho
dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết
luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh
doanh của mình;
+ Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến
động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện
sử dụng;
+ Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phi xét và chỉ xét đến mọi đặc
tính của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu
này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu
cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội;
+ Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn
nhưng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể
cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ được phát hiện được trong chúng trong quá trình
sử dụng;


12

+ Chất lượng không phi chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn
hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình.
1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng
Công trình xây dựng là một loại sản phẩm hàng hóa đặc biệt, có quá trình hình
thành sản phẩm và quá trình sử dụng sản phẩm trong một khoảng thời gian dài, tiêu
tốn nhiều nguồn lực, có ảnh hưởng đến nhiều ngành khác trong xã hội. Công trình
xây dựng là sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá –
nghệ thuật và quốc phòng, sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng
kiến trúc, mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt… Có thể
nói sản phẩm xây dựng phản ánh trình độ kinh tế khoa học – kỹ thuật và văn hoá

trong từng giai đoạn phát triển của một đất nước. Do vậy, chất lượng của công trình
xây dựng là mối quan tâm hàng đầu của cả chủ đầu tư, nhà thầu và người sử dụng.
Theo dự thảo Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng của Chính
phủ năm 2014, chất lượng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền
vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và
tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
và hợp đồng kinh tế.
Ngoài định nghĩa trên, chất lượng của công trình xây dựng còn được hiểu là sự
đáp ứng về tính chất tường và ẩn của chất lượng sản phẩm xây dựng:
+ Tính chất tường: là những kì vọng về các tính chất của sản phẩm có thể đánh
giá được một cách trực quan như các yếu tố liên quan đến hình dạng, mà sắc, độ
bền, độ vững chắc, tuổi thọ, tính kinh tế,… Đây là những tính chất phản ánh kết quả
của quá trình sản xuất.
+ Tính chất ẩn là mong muốn của những người sử dụng, sự phù hợp với điều
kiện sống và làm việc, điều kiện sinh thái, phù hợp sự phát triển xã hội, có mỹ thuật
lại vừa túi tiền (chi phí vừa đủ nhưng có giá trị nổi trội). Đây là những tính chất
phản ánh tư tưởng sáng tạo ra sản phẩm (tức là thiết kế)
Như vậy, chất lượng của công trình xây dựng được hiểu là gồm có 2 mặt. Một
mặt là đảm bảo kĩ thuật, độ bền của công trình, an toàn kết cấu; là phù hợp với công


×