Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng sống qua hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học tại huyện nghĩa hưng, tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN ĐẠI CÁT

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
TẠI HUYỆN NGHĨA HƢNG, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN ĐẠI CÁT

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
TẠI HUYỆN NGHĨA HƢNG, TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Đức Sơn

HÀ NỘI - 2017


i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp
tác giả đã được sự giúp đỡ tận tình của:
Thầy Cô Ban Giám hiệu trường Đại học Sư Phạm Hà Hội 2, quí thầy cô
ở phòng sau đại học, Thầy, Cô trong khoa Quản lý giáo dục, Thầy, cô trực
tiếp giảng dạy lớp Cao học quản lý giáo dục khóa 19 của trường Đại học Sư
Phạm Hà Hội 2 đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự nhiệt tình, tận tâm
hướng dẫn, giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Đức Sơn trong
quá trình hướng dẫn tác giả viết luận văn.
Ngoài ra tác giả cũng nhận được sự hỗ trợ, động viên, kích lệ và tạo điều
kiện thuận lợi về nhiều mặt của:
Lãnh đạo các ban ngành, đoàn thể; lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo
dục và đào tạo, Ban giám hiệu các trường tiểu học ở Huyện Nghĩa Hưng; Ban
đại diện cha mẹ học sinh.
Đồng nghiệp, gia đình và bạn hữu.
Dù đã cố gắng, song chắc chắn luận văn này còn nhiều thiếu sót mong sự
giúp đỡ góp ý của quí Thầy, cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn !
Nam Định, tháng 7 năm 2017
Tác giả

Trần Đại Cát


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nam Định, tháng 7 năm 2017
Tác giả

Trần Đại Cát


iii

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................ i
Lời cam đoan ................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................. viii
Danh mục bảng .............................................................................................. ix
Danh mục biểu đồ, sơ đồ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM .. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu về trải nghiệm trong nhà trường ................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống

trong nhà trường ................................................................................................ 8
1.2. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường tiểu học .................... 9
1.2.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 9
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ....................................... 14
1.3.2.1. Mục tiêu của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học trong
giai đoạn hiện nay ........................................................................................... 14
1.2.2.2. Nội dung của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học .............. 15
1.2.2.3. Các hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ...... 16
1.3. Hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học ................................................. 17
1.3.1. Một số khái niệm ................................................................................... 17


iv

1.3.2. Bản chất và nội dung của hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học ..... 19
1.3.3. Các hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học ....................................... 20
1.4. Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường tiểu học qua
hoạt động trải nghiệm...................................................................................... 27
1.4.1. Nguyên tắc quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của trường
tiểu học qua hoạt động trải nghiệm ................................................................. 27
1.4.2. Nội dung quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của trường
tiểu học qua hoạt động trải nghiệm ............................................................... 28
1.4.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học qua trải nghiệm............................................................. 30
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
TẠI HUYỆN NGHĨA HƢNG, TỈNH NAM ĐỊNH .................................... 34
2.1. Khái quát về giáo dục Tiểu học của Huyện Nghĩa Hưng ........................ 34
2.1.1. Mạng lưới trường, lớp, quy mô học sinh .............................................. 34

2.1.2. Chất lượng giáo dục học sinh: .............................................................. 36
2.2. Thực trạng về các kỹ năng sống hiện có của học sinh Tiểu học huyện
Nghĩa Hưng ..................................................................................................... 37
2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường Tiểu học trên
địa bàn Huyện Nghĩa Hưng............................................................................. 40
2.3.1. Nhận thức của cán bộ, giáo viên về mức độ quan tâm đến việc giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh các trường Tiểu học ............................................. 40
2.3.2. Các lực lượng, tổ chức quan tâm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học ............................................................................................................ 41
2.3.3 Các môn học, những hoạt động góp phần vào việc giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ............................................................................................ 44
2.3.4. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học ...................... 46
2.3.5. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học ..................... 48


v

2.3.6. Biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ...................... 50
2.4. Thực trạng quản lý GDKNS cho học sinh các trường Tiểu học huyện
Nghĩa Hưng qua trải nghiệm ........................................................................... 52
2.4.1. Bộ máy tổ chức của các trường Tiểu học huyện Nghĩa Hưng .............. 52
2.4.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ....... 54
2.4.3 Tổ chức, chỉ đạo giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học............. 56
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ......... 58
2.4.5. Ảnh hưởng của các lực lượng giáo dục tham gia giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học huyện Nghĩa Hưng ....................................................... 60
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
Tiểu học trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng qua trải nghiệm.............................. 62
2.5.1. Các kết quả đạt được ............................................................................. 62
2.5.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 63

2.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 63
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 65
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
TẠI HUYỆN NGHĨA HƢNG TỈNH NAM ĐỊNH ..................................... 66
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học trên địa bàn Huyện Nghĩa Hưng.......................... 66
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ......................................................................... 66
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 66
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ......................................................... 67
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................................... 67
3.2. Một số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống qua hoạt động trải
nghiệm cho học sinh các trường tiểu học........................................................ 68
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiêm cho các lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường về vị trí vai trò, tầm quan trọng của giáo dục
kỹ năng sống qua hoạt động trải nghiệm trong giai đoạn hiện nay. ..................... 68


vi

3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo chỉ
đạo của Bộ giáo dục và đào tạo, đồng thời có kế hoạch quản lý một số chuyên
đề giáo dục kỹ năng sống cơ bản cho học sinh tiểu học trong các hoạt động
giáo dục ........................................................................................................... 73
3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ giáo viên kiến thức và kỹ
năng tích hợp việc GDKNS vào các môn học và qua các HĐTN. ................. 78
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới hình thức, phương pháp giáo dục và đánh giá kết
quả rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ......................................... 80
3.2.5. Biện pháp 5: Phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường
tham gia giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ................................... 87

3.2.6. Biện pháp 6: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, hỗ trợ, động viên; tăng
cường các điều kiện về cơ sở vật chất góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
kỹ năng qua HĐTN cho học sinh tiểu học trong huyện. ................................. 91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu
học Tiểu học trên địa bàn Huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định ..................... 95
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học các trường Tiểu học trên địa bàn
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định ................................................................ 96
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm .......................................................... 96
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động GD KNS ......................................................................................... 98
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 105
1. Kết luận ..................................................................................................... 105
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 109
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
BCH

Ban chấp hành

CBQL

Cán bộ quản lý


CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất giáo viên

CSVN

Cộng sản Việt Nam

GD&TĐ

Giáo dục và đào tạo

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGD


Hoạt động giáo dục

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh

HS - SV

Học sinh – sinh viên

KNS

Kỹ năng sống

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

NQ - CP

Nghị quyết - chính phủ


QLGD

Quản lý giáo dục

TH

Tiểu học

UBND

Ủy ban nhân dân

XH

Xã hội


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mạng lưới trường lớp, quy mô học sinh ........................................ 34
Bảng 2.2: Đánh giá về các kỹ năng sống đã có của học sinh Tiểu học
huyện Nghĩa Hưng ....................................................................... 37
Bảng 2.3: Đánh giá của giáo viên về lực lượng thực hiện giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học. .......................................................... 42
Bảng 2.4: Ý kiến của giáo viên về tổ chức hướng dẫn kỹ năng sống cho học sinh .... 43
Bảng 2.5: Các môn học, những hoạt động góp phần vào việc giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh ................................................................ 44
Bảng 2.6: Những kỹ năng sống được nhà trường quan tâm giáo dục cho học
sinh tiểu học .................................................................................. 46

Bảng 2.7 Những hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ................... 48
Bảng 2.8. Những biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ................. 50
Bảng 2.9: Đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học công lập trên
địa bàn huyện Nghĩa Hưng năm học 2016 - 2017 ......................... 52
Bảng 2.10. Kế hoạch hoạt động GD KNS ........................................................ 54
Bảng 2.11. Nội dung kế hoạch quản lý GDKNS của CBQL ......................... 55
Bảng 2.12: Tổ chức, chỉ đạo công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh . 56
Bảng 2.13. Kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ...... 58
Bảng 2.14: Ảnh hưởng của những lực lượng giáo dục, lực lượng xã hội
đối với công tác GDKNS cho học sinh. ........................................ 60
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý
giáo dục KNS hoạt động trải nghiệm theo ý kiến chuyên gia ..... 98
Biểu đồ 3.1 Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý GD KNS
qua hoạt động trải nghiệm ........................................................... 99
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý GD
KNS qua hoạt động trải nghiệm ................................................. 100
Bảng 3.3: Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản
lý giáo dục KNS qua hoạt động trải nghiệm ............................. 102


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức về mức độ quan tâm đến việc giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học của các nhà trường ................................. 41
Biểu đồ 3.1 Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý GD KNS
qua hoạt động trải nghiệm ......................................................... 99
Biểu đồ 3.2 Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục KNS qua
hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học .......................... 101
Biểu đồ 3.3: Tương quan mức độ cần thiết và mức độ khả thi của 6 biện pháp

quản lý giáo dục KNS qua hoạt động trải nghiệm ................. 103
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý GDKNS ...................... 95


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về lí luận
Mục tiêu phát triển toàn diện nhân cách con người được triển khai và quán
triệt trong tất cả các bậc học và trong nhà trường. Xu thế hội nhập quốc tế và
toàn cầu hóa đòi hỏi con người phải thường xuyên ứng phó với những thay đổi
liên tục của cuộc sống. Vấn đề giáo dục kỹ năng sống (KNS) trở nên cấp thiết
hơn bao giờ hết trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Giáo dục kỹ năng sống cho thanh thiếu niên là vấn đề được hầu hết các
quốc gia trên thế giới quan tâm, chú ý. Ở Việt Nam, thời gian gần đây vấn đề
giáo dục KNS cho HS-SV đã nhận được sự quan tâm nhiều hơn từ các cấp
quản lý giáo dục và các nhà khoa học.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã đề cập đến
phương diện lý luận và thực tiễn của việc rèn KNS thông qua các hoạt động
ngoài giờ lên lớp, thông qua xã hội hóa giáo dục và các con đường khác, đặc
biệt là các công trình nghiên cứu thực tiễn nhằm nêu ra sự cần thiết phải đẩy
mạnh việc giáo dục KNS cho HS-SV ở tất cả các cơ sở giáo dục. Tuy vậy, số
công trình nghiên cưú về lý luận, thực tiễn, nhất là thực tiễn giáo dục KNS
qua hoạt động trải nghiệm ở trường Tiểu học chưa nhiều.
Các công trình nghiên cứu trước đây, bước đầu đã đề cập tới tầm quan
trọng của giáo dục KNS cho HS-SV nhưng chưa làm rõ những vấn đề liên quan
đến công tác giáo dục KNS cho HS mà nhất là HS tiểu học qua trải nghiệm. Một
số vấn đề như: Vai trò của trường Tiểu học trong việc hình thành KNS của HS;
các con đường hình thành KNS của HS Tiểu học; Cần quản lý các hoạt động trải

nghiệm như thế nào để nâng cao hiệu quả giáo dục KNS cho HS tiểu học; Các
điều kiện để thực hiện việc quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở
trường tiểu học…thì chưa được nghiên cứu sâu, do đó về mặt lý luận đòi hỏi cần
làm rõ hơn. Nghiên cứu của tác giả sẽ góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên.


2

1.2. Về thực tiễn
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định: “Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng ch

Tám BCH Trung ương
Đảng (khóa XI) đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW chính là hiện thực hóa
quan điểm chỉ đạo của Đảng về giáo dục và đào tạo, nhằm thống nhất nhận
thức và hành động; phát huy trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân; huy động các
nguồn lực đầu tư, sự phối hợp của nhiều cơ quan, ban ngành và các tổ chức xã
hội cho sự nghiệp giáo dục.
Việc giáo dục KNS cho HS là vấn đề được Đảng, Nhà Nước rất quan
tâm điều đó thể hiện ở Nghị quyết hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 2,
lần thứ 5 khoá VIII, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng CSVN lần
thứ IX, Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng toàn quốc các khóa X và XI; Chiến
lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020. Nghị quyết số 05/2005/NQ –
CP ra ngày 18/4/2005 của Chính phủ, Luật giáo dục 2005, Luật Giáo dục sửa
đổi 2009, Điều lệ trường tiểu học do Bộ GD&ĐT ban hành năm 2011 đã chỉ
ra: Ngành GD&ĐT phải tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tăng
cường giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống và kỹ năng sống cho học
sinh, sinh viên.
Sự quan tâm của Đảng, Nhà Nước và những áp lực của XH về tình trạng
đi xuống về mặt đạo đức của một bộ phận không nhỏ HS-SV, đòi hỏi ngành

GD&ĐT cần tăng cường việc giáo dục KNS cho HS. Bộ GD&ĐT đã gửi các
công văn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học đối với giáo dục tiểu học.
Các hướng dẫn đã nhấn mạnh: “Giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh
thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn


3

hoá. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục
đạo đức và kỹ năng sống cho học sinh.”
Bắt đầu từ năm học 2010 - 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa nội
dung giáo dục kỹ năng sống (KNS) lồng ghép vào một số môn học ở bậc
tiểu học. Ngày 28 tháng 2 năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT về Quy định Quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khoá. Đây là một chủ
trương cần thiết và đúng đắn. Tuy nhiên, Bộ Giáo dục và Đào tạo lại chưa
ban hành bộ chuẩn về giáo dục KNS cho học sinh để định hướng chung nên
mỗi trường có một cách dạy riêng và nhiều giáo viên còn lúng túng trong
quá trình dạy học đẫn đến việc giáo dục kỹ năng sống chưa đạt hiệu quả.
Giáo dục Tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống GD quốc dân,
đồng thời là giai đoạn nối tiếp của GD Mầm non và là giai đoạn chuẩn bị
nền tảng cho việc học tập ở Trung học cơ sở. Mặt khác HS Tiểu học có
những đặc điểm phát triển tâm lí khác biệt so với trẻ Mầm non. Chính vì
thế vai trò của trường Tiểu học đối với việc GDKNS càng trở nên có ý
nghĩa. Vấn đề quan trọng là cần có những biện pháp quản lí tốt để thúc đẩy
việc GDKNS có hiệu quả đối với HS, giúp các em có bước chuẩn bị tốt vào
học ở Trung học cơ sở.
Để giúp giáo viên, CBQL các trường Tiểu học huyện Nghĩa Hưng, tỉnh
Nam Định có nhận thức và kiến thức đúng trong việc thực hiện hoạt động
GDKNS qua trải nghiệm cho HS, từ đó nâng cao chất lượng GDKNS cho HS

Tiểu học, giúp các em phát triển toàn diện, hài hòa cả đức, trí, thể, mỹ, thực
hiện tốt mục tiêu GD Tiểu học. Đó cũng là lí do tôi chọn vấn đề “Quản lý
giáo dục kỹ năng sống qua hoạt động trải nghiệm ở trƣờng tiểu học tại
huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định” làm đề tài nghiên cứu của mình.


4

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý giáo dục KNS
qua hoạt động trải nghiệm, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống, góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống qua hoạt động
trải nghiệm ở trường tiểu học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo
dục kỹ năng sống qua hoạt động trải nghiệm cho HS các trường tiểu học trên
địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
- Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh qua hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học trên địa bàn
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở các trường tiểu học
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường tiểu
học qua hoạt động trải nghiệm.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học được giới hạn trong
hoạt động trải nghiệm.

- Các nghiên cứu thực tiễn được triển khai 6 trường tiểu học trên địa
bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định gồm (TH Nghĩa Tân, TH Quỹ Nhất,
TH Nghĩa Lâm, TH Nghĩa Hùng, TH Nghĩa Hải B, TH TT Rạng Đông.)
5. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý GDKNS qua hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học
tại huyện Nghĩa Hưng đã được quan tâm, tuy nhiên còn có những hạn chế
nhất định do chưa thực hiện một cách đồng bộ các chức năng quản lý. Nếu đề


5

xuất được những biện pháp quản lý tác động vào các yếu tố liên quan đến nội
dung và phương pháp GDKNS sẽ góp phần nâng cao chất lượng GD toàn
diện cho HS Tiểu học.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
* Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu liên quan
đến nội dung đề tài.
* Nghiên cứu các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và
Nhà nước về vấn đề QLGD, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
* Phân tích, tổng hợp những tư liệu, tài liệu lý luận về QLGD, QLGD
tiểu học, giáo dục KNS, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và những kết
quả khảo sát, đánh giá công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
qua hoạt động trải nghiệm để xây dựng các khái niệm công cụ và khung lý
thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng hỏi, sử dụng phiếu điều tra (Ankét) đối
với cán bộ quản lý, giáo viên nhằm tìm hiểu thực trạng của việc quản lý
và tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, tìm hiểu các kỹ năng
sống cần thiết nhất cho học sinh tiểu học ở và thực trạng việc giáo dục

kỹ năng sống qua hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học.
* Phƣơng pháp quan sát
Quan sát cách tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, công tác
giáo dục KNS cho học sinh tiểu học.
* Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
Tìm hiểu kinh nghiệm của cán bộ quản lý, giáo viên về việc quản lý và
tổ chức cũng như sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống qua hoạt động trải nghiệm.


6

* Phƣơng pháp chuyên gia
Tổ chức thảo luận chuyên đề, lấy ý kiến các chuyên gia về một số kết
quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
Phương pháp cũng được sử dụng để đánh giá tính khả thi của các giải
pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống qua hoạt động trải nghiệm
trước khi tổ chức thử nghiệm.
*Phƣơng pháp hỗ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để t hu thập, xử lí và phân
tích các số liệu nghiên cứu thông qua các tham số thống kê.
CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham
khảo, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
ở trường tiểu học qua hoạt động trải nghiệm.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống qua hoạt động
trải nghiệm ở trường tiểu học tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống qua hoạt động
trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu học tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam

Định.


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về trải nghiệm trong nhà trƣờng
Mỗi giai đoạn lịch sử nhất định có một nền Giáo dục tương ứng với trình
độ, tốc độ phát triển của xã hội trong giai đoạn lịch sử đó. Giáo dục là sự phản
ánh sinh động nhất về trình độ phát triển của nền kinh tế - xã hội (KT- XH),
chịu sự ảnh hưởng chi phối của truyền thống văn hoá, những điều kiện bối cảnh
phát triển của một địa phương, một dân tộc, một đất nước, khái quát hơn là một
thời đại, vì thế, cũng có thể xem đó chính là bản chất xã hội của Giáo dục.
Ở Việt Nam, từ thời kì đầu của nền giáo dục nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những
người tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản
xuất, nhà trường gắn liền với xã hội!”. Bác đã từng nói: "Giáo dục phải theo
hoàn cảnh và điều kiện" và "Một chương trình nhỏ mà được thực hành hẳn
hoi còn hơn một trăm chương trình lớn mà không làm được"[10].
Đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến quản lý HĐTN nói
chung và HĐTN trong nhà trường nói riêng như: Hoạt động trải nghiệm sáng
tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam của tác giả Đỗ Ngọc
Thống, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải
nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa, Một số vấn đề về hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới – tác giả Lê Huy
Hoàng, Tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy

năng lực người học – tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài. Trong bài nghiên cứu có
nhan đề Mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt


8

động trải nghiệm sáng tạo tác giả Đinh Thị Kim Thoa đã chỉ ra để phát triển
chương trình HĐGDTN cần phải xác định và xây dựng được khung năng lực,
từ đó thiết kế nội dung để đạt được mục tiêu đặt ra.
Như vậy, HĐTN đã có nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác
nhau, song hầu hết các tác giả chưa phân tích cụ thể các biện pháp quản lý
chương trình HĐTN ở bậc tiểu học.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong
nhà trƣờng
Đối với Việt Nam quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong nhà
trường là một vấn đề rất được quan tâm và có nhiều công trình nghiên cứu
nhưng cũng mới chỉ có sự tiếp cận trên một vài phương diện chủ yếu là giáo
dục sức khoẻ và giáo dục vệ sinh môi trường. Chủ yếu là GDKNS với sự hỗ
trợ của UNICEF (2001 - 2005) nhằm hướng đến cuộc sống khoẻ mạnh cho trẻ
em và trẻ chưa thành niên trong và ngoài nhà trường ở một số dự án như:
“trường học nâng cao sức khoẻ” của Bộ GD & ĐT, Bộ y tế, Tổ chức Y tế thế
giới (WHO); dự án “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở”
của Bộ GD & ĐT.
Từ năm học 2009-2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa chương trình
GDKNS vào chỉ thị của việc thực hiện nhiệm vụ năm học: "Giáo dục kỹ
năng sống trong hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT" NXB
Giáo dục Việt Nam 2010; "Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp
năm học 2012-2013" Số 2737/CT-BGDĐT ngày 27/7/2012. Nội dung giáo
dục KNS cho HS trong nhà trường phổ thông tập trung vào các kĩ năng tâm lý

- xã hội là những kĩ năng được vận dụng trong những tình huống hàng ngày
để tương tác với người khác và giải quyết hiệu quả những vấn đề, những tình
huống của cuộc sống, tuy nhiên cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu


9

nào về quản lý GDKNS qua hoạt động trải nghiệm ở các trường tiểu học
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
1.2. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng tiểu học
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Quản lý
Trong khoa học quản lý, khái niệm “quản lý” được coi là một trong
những khái niệm công cụ đặc biệt quan trọng. Vì thế, các nhà khoa học quản
lý đã đưa ra nhiều khái niệm về quản lý. Tùy theo cách tiếp cận, quản lý được
hiểu với nhiều cách khác nhau như sau:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì:" Quản lý bao gồm: Quản có nghĩa
là duy trì ổn định, lý là làm cho phát triển. Vậy quản lý là làm cho ổn định
và phát triển.''[1, tr.6].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "Quản
lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản
lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý), trong tổ chức - nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức"[8,tr. 9]. Cũng theo đó các
tác giả còn phân định rõ hơn về hoạt động quản lý: " Quản lý là quá trình đạt
đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra [4, tr.9].
Theo Phạm Viết Vượng (2003), “Quản lý là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn
các quá trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động
chung và phù hợp với quy luật khách quan” [28, tr.40].

Tóm lại, có thể hiểu: Quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có mục
đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức, thông qua
công cụ và phương pháp quản lý nhằm làm cho tổ chức đó vận hành thuận lợi
và đạt được mục tiêu đề ra.


10

Các khái niệm trên về “quản lý” được trình bày khác nhau về ngôn từ,
cách diễn đạt song chúng có những đặc điểm chủ yếu sau: Hoạt động quản
lý là những tác động có tính hướng đích ( sự tác động có tổ chức, có mục
đích...) của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng các chế định xã hội,
bằng tổ chức nguồn nhân lực, tài lực và vật lực, phẩm chất, uy tín của cơ
quan quản lý hoặc người quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục đích trong điều kiện môi
trường luôn biến động; Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức
hay một nhóm xã hội; Hoạt động quản lý phải phù hợp với quy luật khách
quan; Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Về nội dung khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách hiểu khác nhau,
trong luận văn này được hiểu theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục
là hoạt động điều hành phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác
giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”.[8]
Để thực hiện mục tiêu đã định, đảm bảo sự ổn định và phát triển hệ
thống giáo dục, người quản lý giáo dục phải thực hiện bốn chức năng cơ bản
là: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Đó chính là những nội dung
phương thức hoạt động mà trong quá trình quản lý, chủ thể sử dụng nhằm tác
động đến các đối tượng để thực hiện mục tiêu quản lý.
Quản lý giáo dục tồn tại dưới hai cấp độ quản lý vĩ mô và quản lý vi mô.

Quản lý vĩ mô là quản lý nhà nước mà cơ quan trực tiếp là Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, quản lý vi mô là quản lý trường học.
1.2.1.3. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống
Có nhiều quan niệm khác về kỹ năng sống:
- Theo tổ chức Y tế thế giới ( WHO), KNS là khả năng để có hành vi
thích ứng và tích cực giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu
cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày.


11

- Theo UNICEF, KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành
hành vi mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức
hình thành thái dộ kĩ năng sống.
Phân tích và quan niệm trên cho thấy: Quan niệm của WHO nhấn mạnh
đến khả năng của cá nhân có thể duy trì trạng thái tinh thần và biết thích nghi
tích cực khi tương tác với người khác với môi trường của mình. Quan niệm
này mang tính chất khái quát nhưng chưa thể hiện rõ các kỹ năng cụ thể, mặc
dù khi phân tích sâu thì thì thấy tương đối gần với nội hàm KNS theo quan
niệm của UNESCO. Quan niệm của UNESCO là quan niệm nhiệm vụ. Còn
quan niệm của UNICEF nhấn mạnh kỹ năng không hình thành, tồn tại một
cách độc lập mà hình thành, tồn tại trong mối tương tác mật thiết có sự cân
với kiến thức và thái độ.
Từ những quan niệm trên đây, có thể thấy KNS bao gồm một loạt các
kỹ năng cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người. Bản chất
của KNS là kĩ năng tự quản lí bản thân và kĩ năng xã hội cần thiết để cá nhân
tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả.
Nói cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả
năng ứng xử phù hợp với nhứng người khác và với xã hội, khả năng ứng phó
tích cực trước các tình huống của cuộc sống.

KNS là những kỹ năng tâm lý – xã hội cơ bản giúp cho cá nhân tồn tại
và thích ứng trong cuộc sống, giúp cho cá nhân vững vàng trước cuộc sống có
nhiều thách thức nhưng cũng nhiều cơ hội trong thực tại… Kỹ năng sống đơn
giản là tất cả điều cần thiết chúng ta phải biết để có được khả năng thích ứng
với những thay đổi diễn ra hằng ngày trong cuộc sống
KNS là những trải nghiệm có hiệu quả nhất, giúp giải quyết hoặc đáp
ứng các nhu cầu cụ thể, trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của con
người. KNS bao gồm cả hành vi vận động của cơ thể và tư duy trong não bộ


12

của con người. KNS có thể hình thành một cách tự nhiên, thông qua giáo dục
hoặc rèn luyện của con người.
KNS không phải tự nhiên có được mà phải hình thành dần trong quá
trình học tập, lĩnh hội và rèn luyện trong cuộc sống. Quá trình hình thành
KNS diễn ra cả trong và ngoài hệ thống giáo dục.
KNS vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính xã hội, KNS mang tính cá
nhân vì đó là khả năng của cá nhân. KNS mang tính xã hội vì KNS phụ thuộc
vào các giai đoạn phát triển lịch sử xã hội, chịu ảnh hưởng của truyền thống
và văn hóa của gia đình, cộng đồng, dân tộc
* Giáo dục kĩ năng sống
Giáo dục kỹ năng sống là trang bị cho học sinh những KNS cơ bản,
giúp các em vượt qua khó khăn, thách thức, tận dụng được những cơ hội quý
giá trong cuộc sống, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình, xã hội.
Giáo dục kỹ năng sống giúp học sinh có hiểu biết sâu sắc hơn về động
cơ và trách nhiệm có liên quan tới những sự lựa chọn của cá nhân và xã hội
một cách tích cực, trở nên mạnh dạn, cởi mở và tự tin hơn.
Học sinh biết kiềm chế, giải quyết vấn đề theo hướng tích cực, không
bị lôi kéo, vững vàng trước những áp lực tiêu cực của cuộc sống đương đại

Thông qua hoạt động giáo dục kỹ năng sống, học sinh được rèn luyện
năng lực tư duy, chất lượng các môn học cũng như chất lượng giáo dục toàn
diện của nhà trường được nâng lên.
Có hai cách tiếp cận trong giáo dục kỹ năng sống:
- Các hoạt động tập trung vào kỹ năng cốt lõi như kỹ năng tự nhận
thức, kỹ năng giao tiếp ứng xử... Theo cách này, bằng hoạt động với chủ đề
kỹ năng cụ thể, người học sẽ hiểu về kỹ năng sống đó và vận dụng để giải
quyết các tình huống
- Mỗi kỹ năng gắn với một vấn đề nảy sinh trong cuộc sống và cần vận


13

dụng những kỹ năng khác nhau để giải quyết.
1.2.1.4. Trường tiểu học và học sinh tiểu học
Theo Điều 2 trong Điều lệ trường Tiểu học năm 2010 “Trường tiểu học
là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp
nhân, có tài khoản và con dấu riêng” [2]
Học sinh trường tiểu học có độ tuổi từ 06 - 14 tuổi (từ lớp 1- 5), giai
đoạn phát triển này của trẻ được gọi là tuổi nhi đồng. Lứa tuổi này có một
vị trí đặc biệt và tầm quan trọng trong thời kỳ phát triển của trẻ em, học
sinh ở cuối cấp tiểu học ở vào thời kỳ chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi
thiếu niên và được phản ánh bằng những tên gọi khác nhau như: “trang
giấy trắng”, “tuổi hay bắt chước”, “tuổi thích làm người lớn”, “tuổi muốn
được chiều chuộng, nói ngọt” .
Ở lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng có sự tồn tại song song “vừa tính trẻ
con, vừa tính người lớn”, điều này phụ thuộc vào sự phát triển mạnh mẽ về cơ
thể, điều kiện sống, hoạt động v.v của các em.
Mặt khác, ở những em cùng độ tuổi lại có sự khác biệt về mức độ phát
triển các khía cạnh khác nhau của tính người lớn - điều này do hoàn cảnh sống,

hoạt động khác nhau của các em tạo nên. Hoàn cảnh đó có cả hai mặt: Những
yếu điểm của hoàn cảnh kiềm hãm sự phát triển tính người lớn: trẻ chỉ bận vào
việc học tập, không có những nghĩa vụ khác, nhiều bậc cha mẹ có xu thế không
để cho trẻ hoạt động, làm những công việc khác nhau của gia đình, của xã hội.
Những nhà giáo dục, cần hiểu rõ vị trí và ý nghĩa của giai đoạn phát
triển tâm lý thiếu niên nhi đồng để có cách giáo dục và đối xử đúng đắn với
các em nhằm xây dựng cho các em một nhân cách toàn diện.
1.2.1.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống là hệ thống những tác động
tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của
chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, nhân viên, tập thể học


14

sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường
nhằm thực hiện có chất lượng và có hiệu quả mục tiêu giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh của nhà trường.
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
1.3.2.1. Mục tiêu của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
trong giai đoạn hiện nay
* Mục tiêu chung của giáo dục Tiểu học
Mục tiêu: Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ
sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
(Luật Giáo dục 2005, Điều 27, mục 2)
Mục tiêu cụ thể: Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, phổ cập
giáo dục đúng độ tuổi, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở Tiểu học
bằng các giải pháp:
- Chuẩn bị tốt các điều kiện cho học sinh Tiểu học tiến tới 100% học

sinh được học 2 buổi/ngày.
- Thực hiện dạy học theo chương trình và sách giáo khoa mới, đổi mới
nội dung, phương pháp dạy học.
- Dạy đủ các môn bắt buộc và tự chọn.
- Xây dựng và đánh giá trường Tiểu học theo Chuẩn quốc gia ở mức độ
1, tiến tới mức độ 2,3 xây dựng các điều kiện đảm bảo cho việc giáo dục - đào
tạo học sinh về các mặt: đức, trí, thể, mỹ... và các kỹ năng cơ bản.
* Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học
Trang bị cho học sinh những kiến thức, giá trị, thái độ và kỹ năng phù
hợp, trên cơ sở đó hình thành cho học sinh những hành vi, thói quen lành
mạnh tích cực, loại bỏ những hành vi, thói quen tiêu cực trong các mối quan
hệ, các tình huống và hoạt động hàng ngày. Chuyển dịch kiến thức, thái độ và
giá trị thành thao tác, hành động và thực hiện thuần thục các thao tác, hành


×