Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho học sinh các trường Trung học Cơ sở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN BẢO TRUNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÒNG TRÁNH RỦI RO THIÊN TAI
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN BẢO TRUNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÒNG TRÁNH RỦI RO THIÊN TAI
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Quang Sơn

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý giáo dục Kỹ năng sống đáp ứng
nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho học sinh các trường THCS huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Ngô Quang Sơn.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Bảo Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
i

http://www. lrc.tnu.edu.vn



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn tới
quý Thầy, Cô trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp
giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tác giả xin
chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Hội đồng khoa học đã giúp đỡ tác giả
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Ngô Quang Sơn- Viện trưởng Viện Dân tộc, người thầy đã tận tình
hướng dẫn khoa học, giúp đỡ tác giả trong quá trình triển khai thực hiện và
hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang; các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên phòng GD&ĐT
huyện Lục Ngạn đã tạo điều kiện để tác giả được theo học lớp thạc si ̃ khoa học
giáo dục, chuyên ngành QLGD và hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình; xin
cảm ơn các đồng chí CBQL, GV, NV ở các trường THCS huyện Lục Ngạn,
bạn bè đồng nghiệp đã cung cấp và chia sẻ tư liệu cần thiết hỗ trợ tác giả
nghiên cứu; xin cảm ơn những người thân yêu đã động viên giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tác giả hoàn thành luận văn.
Tuy rất cố gắng song chắc chắn luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô và
các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Bảo Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học ii
Thái Nguyên


http://www. lrc.tnu.edu.vn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................ iv
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn.................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU

PHÒNG TRÁNH RỦI

RO

THIÊN TAI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................... 6

1.1.2. Ở Việt Nam............................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 11
1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 11
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học iii
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................... 14
1.2.4. Kỹ năng ................................................................................................ 16
1.2.5. Kỹ năng sống ........................................................................................ 16
1.2.6. Giáo dục kỹ năng sống .......................................................................... 17
1.2.7. Quản lý giáo dục kỹ năng sống ............................................................. 17
1.2.8. Phòng tránh, rủi ro thiên tai ................................................................... 17
1.2.9. Quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai ..... 18
1.2.10. Biện pháp ............................................................................................ 18
1.2.11. Biện pháp quản lý ............................................................................... 18
1.3. Hoa ̣t đô ̣ng giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên
tai trong các trường THCS .............................................................................. 18
1.3.1. Vị trí, vai trò của hoạt động giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u
phòng tránh rủi ro thiên tai.............................................................................. 19
1.3.2. Mu ̣c tiêu của giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro
thiên tai ........................................................................................................... 20
1.3.3. Nô ̣i dung và hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u
phòng tránh rủi ro thiên tai.............................................................................. 21
1.4. Quản lý GDKNS đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh
ở các trường THCS ......................................................................................... 25
1.4.1. Quản lý kế hoạch hoạt động GDKNS đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro

thiên tai ........................................................................................................... 25
1.4.2. Quản lý đội ngũ thực hiện hoạt động GDKNS đáp ứng nhu cầ u phòng
tránh rủi ro thiên tai ........................................................................................ 27
1.4.3. Quản lý cơ sở vâ ̣t chấ t trường học thực hiện hoạt động GDKNS đáp ứng
nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai ................................................................ 31
1.4.4. Quản lý việc phối hợp, huy động các lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường tham gia tổ chức hoạt động GDKNS đáp ứng nhu cầ u phòng tránh
rủi ro thiên tai ................................................................................................. 32
1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình GDKNS đáp ứng
nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai ................................................................ 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học iv
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


Kết luận chương 1 .......................................................................................... 34
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÒNG TRÁNH RỦI RO THIÊN TAI
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CỦA
HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG ................................. 36
2.1. Một số đặc điểm về vị trí địa lý, kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ................................................................................ 36
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang ................................................................................................ 36
2.1.2. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục của huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang ...................................................................................................... 38
2.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý về vai trò của hoạt động phòng
tránh rủi ro thiên tai và việc GDKNS đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên
tai cho ho ̣c sinh ............................................................................................... 42

2.3. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro
thiên tai cho ho ̣c sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang .........45
2.3.1 Khảo sát thực tra ̣ng giáo du ̣c kỹ năng số ng đáp ứng nhu cầ u phòng tránh
rủi ro thiên tai ................................................................................................. 46
2.3.2. Thực tra ̣ng quản lý giáo du ̣c kỹ năng số ng đáp ứng nhu cầ u phòng tránh
rủi ro thiên tai ................................................................................................. 47
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u phòng
tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang ....................................................................................................... 58
2.4.1. Kết quả đạt được trong quá trình quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng
nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh ở các trường THCS huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang .............................................................................. 58
2.4.2. Một số bất cập trong quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u
phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang ................................................................................................ 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học v
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


2.4.3. Nguyên nhân một số bất cập trong quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp
ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh ở các trường THCS
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang .................................................................... 61
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 63
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG ĐÁP
ỨNG NHU CẦU PHÒNG TRÁNH RỦ I RO THIÊN TAI CHO
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH
BẮC GIANG ................................................................................. 65
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 65

3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .......................................................................... 65
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 66
3.1.3. Nguyên tắ c đảm bảo tính khả thi ........................................................... 67
3.1.4. Nguyên tắ c đảm bảo tính hê ̣ thố ng ........................................................ 67
3.2. Mô ̣t số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u phòng
tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang ....................................................................................................... 68
3.2.1. Biê ̣n pháp 1: Quản lý công tác nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm
của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội nhằm giáo
dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh ở
các trường THCS ............................................................................................ 68
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ giáo viên bô ̣ môn về nội
dung, phương pháp giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro
thiên tai cho ho ̣c sinh ta ̣i điạ phương.............................................................. 73
3.2.3. Biê ̣n pháp 3: Nâng cao năng lực cho giáo viên chủ nhiệm lớp trong xây
dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng
sống đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai........................................... 76
3.2.4. Biê ̣n pháp 4: Tăng cường chỉ đạo giáo viên bộ môn liên hê ̣, lồng ghép, tích
hợp các nội dung giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên
tai trong các tiết học, hoạt động dạy học, hoa ̣t đô ̣ng ngoài giờ lên lớp ................ 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học vi
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


3.2.5 Biê ̣n pháp 5: Tăng cường kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về quản lý
giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c
sinh đối với cộng đồng địa phương ................................................................. 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 85

3.4. Khảo nghiê ̣m tin
́ h cấp thiế t và tiń h khả thi của các biê ̣n pháp đã đề xuấ t........ 87
Kế t luận chương 3 .......................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 91
1. Kết luận ...................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại họcvii
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

PHHS

Phụ huynh học sinh

TNTP

Thiếu niên tiền phong

TPT

Tổng phụ trách


THCS

Trung học cơ sở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học iv
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số trường học của các cấp học giai đoạn 2012-2016................... 39
Bảng 2.2: Thống kê số lớp và số ho ̣c sinh của các bậc học trong giai đoạn
2012-2016 ..................................................................................................... 39
Bảng 2.3: Thống kê trường học và học sinh THCS năm học 2015-2016 .................... 40
Bảng 2.4: Thực trạng giá o du c̣ kỹ năng số ng đá p ứ ng nhu cầ u phò ng trá nh rủ i ro
thiên tai .......................................................................................................... 46
Bảng 2.5: Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động GDKNS đáp ứng nhu cầ u
phòng tránh rủi ro thiên tai của BGH (n=13) .............................................. 48
Bảng 2.6: Thực trạng thực hiện hoạt động GDKNS của đội ngũ GVCN (n= 50)................ 50
Bảng 2.7: Thực trạng thực hiện hoạt động GDKNS đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi
ro thiên tai của đội ngũ cán bộ Đoàn, Đội (n=10) ...................................... 52
Bảng 2.8: Thực trạng quản lý sự phối hợp củ a các lực lượng giáo dục tham gia tổ
chức hoạt động GDKNS đá p ứ ng nhu cầ u phò ng trá nh rủ i ro thiên tai
(n=60) ............................................................................................................ 54
Bảng 2.9: Thực trạng quản lý CSVC, kinh phí phục vụ cho hoạt động GDKNS đáp
ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai của các trường THCS (n=10) .... 55
Bảng 2.10: Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động GDKNS đáp ứng nhu cầu
phòng tránh rủi ro thiên tai của BGH các trường THCS (n=10)..................... 57
Bảng 3.1. Đối tượng tham gia khảo nghiệm .................................................................. 87

Bảng 3.2. Đánh giá kết quả khảo nghiệm các biện pháp với (n=200) đối tượng ........ 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học v
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của BGH về vai trò của hoạt động GDKNS đáp ứng nhu cầ u
phòng tránh rủi ro thiên tai trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục THCS 43
Biểu đồ 2.2: Nhận thức của BGH về hoạt động GDKNS đáp ứng nhu cầ u phòng
tránh rủi ro thiên tai ................................................................................. 44
Biể u đồ 2.3. Giáo du ̣c kỹ năng số ng đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai .... 46
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp... 89

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Vị trí quá trình quản lý hoạt động sư phạm diễn ra trong nhà trường.....19

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học vi
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, khi đời sống kinh tế xã hội có nhiều thay đổi,
con người đang trải qua nhiều biến động tích cực lẫn tiêu cực, mặt trái của kinh
tế thị trường và sự bùng nổ thông tin, với nhiều thông tin thiếu lành mạnh đang

tác động mạnh đến đời sống làm cho thế hệ trẻ đă ̣c biê ̣t là ho ̣c sinh có nhiều
biểu hiện nhận thức lệch lạc, sống xa rời các giá trị đạo đức truyền thống và
thiế u các kĩ năng số ng cầ n thiế t.
Con người không chỉ là một thực thể sinh lý mà còn là một thực thể
mang bản chất tâm lý xã hội bao gồm những phẩm chất, những thuộc tính tâm
lý có ý nghĩa xã hội được hình thành do kết quả tác động qua lại giữa họ với
nhau, giữa họ với các sự vật, hiện tượng xung quanh trong từng hoạt động. Con
người càng hoạt động thì càng có cơ hội khám phá, hiểu biết và phát triển. Vì
thế, họ cần phải có kiến thức, kỹ năng và thái độ để có thể giúp họ tự kiểm soát
được hành vi của bản thân và kiểm soát được môi trường xung quanh một cách
thành công. Nói cách khác, để sống tốt và hoạt động hiệu quả, con người cần
phải có những kỹ năng sống. Kỹ năng sống có thể được hình thành một cách tự
nhiên qua trải nghiệm hoặc có thể thông qua giáo dục, học tập và rèn luyện…
Nằm trong khu vực Đông Nam Á, nơi được xem là vùng “Rốn bão” của
thế giới, Việt Nam được đánh giá là một trong những nước chịu thiệt hại và dễ
bị tổn thương nhất bởi thiên tai và biến đổi khí hậu. Thiên tai liên tiếp xảy ra ở
khắp các khu vực trên cả nước với mức độ ngày càng gia tăng cả về quy mô và
chu kỳ lặp lại với những đột biến khó lường, gây ra nhiều tổn thất to lớn về
người, tài sản, các cơ sở hạ tầng về kinh tế, văn hoá, xã hội và tác động xấu đến
môi trường. Hàng năm ngành giáo dục phải gánh chịu những tác hại không nhỏ
do thiên tai gây ra, ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động dạy, học của học sinh
và giáo viên.
Trong nhiều năm qua Đảng và nhà nước ta luôn có nhiều chủ trương,
chính sách nhằm nâng cao năng lực phòng tránh thiên tai, thích ứng với biến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học 1
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn



đổi khí hậu, cụ thể là Chiến lược quốc gia phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai
đến năm 2020 và Chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu
giai đoạn 2012 - 2020 của Thủ tướng Chính phủ. Việc giáo dục cho học sinh
trong các nhà trường về phòng tránh thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu đã
được Bộ Giáo dục và Đào tạo quan tâm và ban hành tài liệu hướng dẫn cho
giáo viên và học sinh [26].
Việc quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro
thiên tai cho ho ̣c sinh các trường THCS sẽ giúp thúc đẩy những hành vi mang
tính xã hội tích cực cho người học. Học sinh được rèn luyện kỹ năng sống, biết
cách sống an toàn, biết phòng tránh rủi ro thiên tai, đồng thời nâng cao khả
năng quan sát, phân tích, đánh giá tổng hợp .., tạo những tác động tốt đối với
các mối quan hệ giữa thầy và trò, giữa các học sinh, bạn bè với nhau, giúp tạo
nên sự hứng thú học tập,...
Lục Ngạn là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, trong nhiều năm
qua thời tiết diễn biến phức tạp, tình hình mưa bão, lũ lụt đã xảy ra một cách
bất thường ở quy mô lớn và gây ra nhiều khó khăn trong việc dự báo, kiểm soát
và phòng tránh. Những thảm họa này đã gây ra thiệt hại lớn về người, tài sản ...
Việc giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho
học sinh trong các nhà trường được tổ chức liên hê ̣, lồng ghép, tić h hơ ̣p, chưa
thực sự đi vào bản chấ t, chưa chú tro ̣ng đế n cách phòng mà chỉ có chố ng, viê ̣c
tổ chức giáo dục KNS đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai chưa đươ ̣c
thường xuyên. Học sinh thiếu hiểu biết về thực tế cuộc sống, thiế u năng lực
thích ứng, kỹ năng phòng tránh và giảm nhẹ tác ha ̣i của thiên tai gây ra.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, căn cứ vào tình hình thực tiễn việc
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro
thiên tai cho học sinh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng
nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh các trường THCS huyê ̣n
Lục Nga ̣n, tỉnh Bắ c Giang” là m đề tài nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học 2

Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục kỹ năng sống
đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh các trường THCS huyê ̣n
Lu ̣c Ngạn, tin
̉ h Bắc Giang để đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống
đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh các trường THCS.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên
tai cho ho ̣c sinh các trường THCS huyê ̣n Lục Nga ̣n, tin̉ h Bắ c Giang.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro
thiên tai cho ho ̣c sinh các trường THCS huyê ̣n Lu ̣c Nga ̣n, tin̉ h Bắ c Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho
ho ̣c sinh là một quá trình tổ chức rèn luyện, nhằm giúp học sinh có kỹ năng
sống cơ bản về phòng tránh rủi ro thiên tai trong cuộc sống.
Nếu các nhà quản lý nhà trường có những biện pháp quản lý khoa học,
biết cho ̣n lựa, đề xuấ t, sử du ̣ng mô ̣t số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống
đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh các trường THCS phù
hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường thì sẽ nâng cao được chất lượng
giáo dục toàn diện cho học sinh trong nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng
nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh ở các trường THCS.

5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp
ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh các trường THCS huyê ̣n
Lu ̣c Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
5.3. Đề xuất những biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng
nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh các trường THCS huyê ̣n Lu ̣c
Nga ̣n, tỉnh Bắ c Giang trong giai đoạn hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học 3
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện, thời gian và khả năng có hạn, tác giả tập trung nghiên cứu
việc quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro thiên
tai cho ho ̣c sinh ở 5 trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang (trường
THCS Đèo Gia, trường THCS Sơn Hải, trường THCS Hô ̣ Đáp, trường THCS
Cấ m Sơn, trường THCS Phượng Sơn).
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, của
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang, của nhà trường về vấn đề giáo dục và
GDKNS cho học sinh THCS; phân tích, tổng hợp tư liệu, tài liệu lý luận về
GDKNS cho học sinh THCS; những kết quả nghiên cứu lý thuyết và những kết
quả khảo sát, đánh giá GDKNS để xây dựng các khái niệm công cụ và khung lý
thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Mục đích: Phương pháp được thực hiện nhằm thu thập thông tin về
thực trạng GDKNS cho học sinh THCS và quản lý GDKNS đáp ứng nhu cầu

phòng tránh rủi ro thiên tai cho học sinh các trường THCS huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang.
Đối tượng điều tra: GVCN, HS, PHHS và các trường THCS huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: Phương pháp được thực hiện nhằm tìm hiểu các nguyên nhân
về thực trạng GDKNS cho học sinh THCS, tìm hiểu quan điểm của các đối
tượng được phỏng vấn về việc GDKNS đáp ứng nhu cầu phòng tránh rủi ro
thiên tai và tìm hiểu các nguyên nhân việc quản lý GDKNS đáp ứng nhu cầu
phòng tránh rủi ro thiên tai cho học sinh chưa tốt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học 4
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


Đối tượng điều tra: Phỏng vấn, trò chuyện với các Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng, các Cán bộ đoàn thể, với các giáo viên, với đại diện Hội Cha mẹ học
sinh, một số học sinh đại diện các khối lớp, đại diện các Chi đội, các lực lượng
xã hội…. .
7.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động của nhà trường, của đoàn thể, của thầy và trò thông
qua dự giờ một số bộ môn (Địa lý, Giáo dục công dân, ...), thông qua các buổi
Sinh hoạt của Hội đồng giáo dục, các buổi Sinh hoạt dưới cờ, các buổi Sinh hoạt
ngoại khóa, Sinh hoạt Đội thiếu niên, các tiết Sinh hoạt chủ nhiệm, các tiết Hoạt
động ngoài giờ lên lớp, các giờ chơi, nền nếp đầu giờ và cuối buổi học,…
7.3. Nhóm các phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học. Lập bảng biểu, thống
kê, phân tích, xử lý các số liệu điề u tra bằ ng phiế u hỏi của đề tài, giúp đánh giá
vấn đề chính xác, khoa học.

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu
cầu phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh ở các trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu
phòng tránh rủi ro thiên tai cho học sinh các trường THCS huyê ̣n Lu ̣c Nga ̣n,
tỉnh Bắ c Giang.
Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu
phòng tránh rủi ro thiên tai cho ho ̣c sinh các trường THCS huyê ̣n Lu ̣c Nga ̣n,
tỉnh Bắ c Giang trong giai đoạn hiện nay.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học 5
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÒNG TRÁNH RỦI RO THIÊN TAI
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Ngay từ những năm 90 của thế kỷ 20, thuật ngữ “Kĩ năng sống” đã xuất
hiện trong một số chương trình giáo dục của UNICEF, trước tiên là chương
trình “giáo dục những giá trị sống” với 12 giá trị cơ bản cần giáo dục cho thế hệ
trẻ [28]. Những nghiên cứu về kĩ năng sống trong giai đoạn này mong muốn
thống nhất được một quan niệm chung về kĩ năng sống cũng như đưa ra được
một bảng danh mục các kĩ năng sống cơ bản mà thế hệ trẻ cần có.

Khi đề cập đến đến hoạt động GDKNS đã có một số chương trình hành
động, tài liệu, công trình nghiên cứu, tìm hiể u, phân tích mà có thể kể đến các
công trình như sau:
+ Tại diễn đàn giáo dục thế giới Dakar trong khuôn khổ hợp tác giữa
Viện chiến lược và chương trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội, kế hoạch
hành động Dakar về giáo dục cho mọi người mỗi quốc gia cần đảm bảo cho
người học được tiếp cận chương trình GDKNS phù hợp (mục tiêu 3) và kĩ năng
sống của người học là một tiêu chí của chất lượng giáo dục.
Ta ̣i đây trường học thân thiện với người học được phản ánh trong quan
điểm toàn diện về chất lượng được nêu trong khuôn khổ hành động Dakar.
UNESCO và UNICEF đó nhận thấy mô hình “trường học thân thiện” với các
yếu tố của nó là một giải pháp nâng cao chất lượng và đảm bảo công bằng giáo
dục. Vì vậy mô hình này đó được phổ biến, áp dụng ở 40 quốc gia trên thế giới.
Trong mô hình trường học thân thiện tiêu chí giáo dục KNS vừa như là một
biểu hiện của chất lượng giáo dục, vừa để giúp HS sống an toàn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học 6
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


+ Trong việc thực hiện Công ước Quyền trẻ em.
+ Trong hội nghị quốc tế về dân số và phát triể n và giáo dục cho mọi người.
+ Trong tuyên bố về cam kết của tiể u ban đặc biệt của Liên Hiệp Quốc
về HIV/AIDS .
Tại nhiều nước Phương Tây, thanh thiếu niên đã được học những kỹ năng
sống về những tình huống sẽ xảy ra trong cuộc sống, cách đối diện và đương đầu
với những khó khăn, và cách vượt qua những khó khăn đó cũng như cách tránh
những mâu thuẫn, xung đột, bạo lực giữa người và người. Tại Hàn Quốc, học
sinh tiểu học được học cách đối phó thích ứng với các tai nạn như cháy, động đất,

thiên tai... tại Trung tâm điều hành tình trạng khẩn cấp Seoul.
Ở Nhật Bản, chính phủ rất coi trọng công tác tuyên truyền về thảm họa,
trên các đường phố, người ta dễ dàng bắt gặp các Panô, áp phích hướng dẫn
người dân khi thảm họa xảy ra. Với quan điểm phải truyền lại cho thế hệ sau
các bài học kinh nghiệm từ các thảm họa cũng như phổ biến kinh nghiệm cho
các nước để cùng hợp tác trong phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, Chính phủ
Nhật đã xây dựng nhiều bảo tàng, đài tưởng niệm, bia đánh dấu mức sóng
thần… là những giáo cụ trực quan sinh động nhằm giáo dục và nâng cao ý thức
của người dân về phòng chống thảm họa. Trong chương trình các cấp học phổ
thông, bên cạnh việc chú trọng giáo dục đạo đức công dân hiện đại qua các chủ
đề như: quyền tự do, quyền công dân, tiến bộ xã hội, lợi ích chung, tính rộng
lượng, độc lập và tự chủ, nghề nghiệp, sự chăm chỉ, phép xã giao, tính đúng giờ
và giữ lời hứa thì việc giáo dục ý thức phòng chống thảm họa thiên nhiên cho
học sinh cũng được coi trọng.
Tại một số nước ASEAN, trong các chương trình của các cấp học trung
học cơ sở, trung học phổ thông đều có nội dung giáo dục môi trường một cách
có hệ thống, đặc biệt là nội dung liên quan đến nạn phá rừng, hủy hoại môi
trường được coi là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các thảm họa. Ngoài ra, học
sinh còn được học các nội dung liên quan đến bảo vệ môi trường sống thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học 7
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


qua việc lồng ghép vào các môn học truyền thống về tự nhiên và xã hội… Tại
Xri Lan-ca, hầu hết các đền chùa Phật giáo và nhà thờ Hồi giáo dọc bờ biển
trong cả nước đều bố trí các loa phát thanh cỡ lớn để truyền đi những thông tin
cảnh báo của đài phát thanh hay truyền hình về thiên tai. Chính phủ cũng yêu
cầu các đài phát thanh của nhà nước tuân thủ việc cảnh báo kịp thời những

thông tin về sóng thần, núi lửa….
1.1.2. Ở Việt Nam
Thuật ngữ kỹ năng sống ở Việt Nam, bắt đầu được biết đến từ chương
trình của UNICEF(2006) “Giáo dục kỹ sống để bảo vệ sức khỏe và phòng
chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường thông qua
quá trình thực hiện chương trình này, nội dung của khái niệm kỹ năng sống và
giáo dục kỹ năng sống ngày càng được mở rộng” [28, tr.23].
Dù giáo dục kỹ năng sống được du nhập vào nước ta ngay sau đó nhưng
triết lý và phương pháp giáo dục kỹ năng sống ít nhiều hay còn lạ lẫm đối với
xã hội ta nên chưa được sự quan tâm đúng mức [17].
Các trường phổ thông nhất là các trường từ bậc trung học cơ sở trở lên
chưa quan tâm nhiều cũng như chưa tạo ra được môi trường học tập trang bị
đầy đủ kỹ năng sống cho thanh thiếu niên học sinh. Cho nên giới trẻ Việt Nam
nhìn chung còn kém so với thanh thiếu niên tại các nước phát triển. Trong khi
đó, bản lĩnh sống của thanh thiếu niên trong xã hội ngày càng chuyên môn hoá
cao như xã hội Việt Nam hiện nay không thể thiếu được và cần phải được nâng
cao hơn ở hai mảng kỹ năng đó là kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm mà có
thể gọi chung là những kỹ năng cuộc sống .
Ở Viê ̣t Nam, tác giả Nguyễn Thanh Bình đã có những nghiên cứu mang
tính hệ thống về kĩ năng sống và GDKNS [2]. Với một loạt các bài báo, các đề
tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo trình, tài liệu tham khảo...Tác giả và các
cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan quá trình nhận thức về kĩ năng sống
và đề xuất yêu cầu tiếp cận kĩ năng sống trong giáo dục và GDKNS ở nhà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học 8
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


trường phổ thông, đồng thời tìm hiểu thực trạng GDKNS cho người học từ trẻ

mầm non đến người lớn thông qua giáo dục chính quy và giáo dục thường
xuyên ở Việt Nam.
Tác giả đã mô tả sinh động, đầy đủ, hệ thống về tiếp cận và thực hiện
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh do ngành giáo dục thực hiện. Ngành giáo
dục đã triển khai chương trình GDKNS vào hệ thống giáo dục chính quy và
không chính quy. Nội dung giáo dục của nhà trường phổ thông được định
hướng bởi mục tiêu GDKNS. Theo đó, các nội dung GDKNS được triển khai
theo các cấp học như:
Chương trình cải cách của giáo dục mầm non (1994) đã chú ý đến giáo
dục hành vi, kĩ năng tự phục vụ, kĩ năng giao tiếp ứng xử. Chương trình khung
chăm sóc giáo dục trẻ đã chú trọng các nội dung như: phát triển thể chất, nhận
thức, phát triển ngôn ngữ, tình cảm, nghệ thuật của trẻ.
GDKNS ở bậc tiểu học tập trung vào các kĩ năng chính, kĩ năng cơ bản
như đọc, viết, tính toán, nghe, nói; coi trọng đúng mức các kĩ năng sống trong
cộng đồng, thích ứng với những thay đổi diễn ra hàng ngày trong xã hội hiện
đại, hình thành các kĩ năng tư duy sáng tạo, phê phán, giải quyết vấn đề, ra
quyết định, trí tưởng tượng....
Giáo dục trung học cơ sở chú trọng giáo dục các kỹ năng sống cơ bản
cho học sinh như: năng lực thích nghi, năng lực hành động, năng lực ứng xử,
năng lực tự học suốt đời; định hướng để học sinh học để biết, học để làm, học
để chung sống và học để tự khẳng định.
Với các bậc học trên, việc GDKNS được chủ yếu thông qua chương trình
các môn học và các hoạt động GDKNS của nhà trường cùng với một số chương
trình dự án do nước ngoài tài trợ. Ví dụ: với trung học cơ sở, những môn học
nhằm khai thác, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là các môn: Công nghệ,
môn Giáo dục công dân, bài học về địa phương....
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học 9
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn



Hoạt động giáo du ̣c ki ̃ năng số ng đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro
thiên tai đã đươ ̣c tác giả Ngô Quang Sơn đề câ ̣p trong đề tài cấp Quốc gia:
“Nghiên cứu khả năng ứng phó với thiên tai và đề xuất giải pháp tổng thể nâng
cao năng lực phòng tránh của cộng đồng các dân tộc thiểu số tại chỗ ở Tây
Nguyên”, đề tài đã đi sâu vào tìm hiểu, làm rõ các dạng thiên tai, diễn biến
cũng như ảnh hưởng của chúng để từ đó đề xuất quan điểm, định hướng, mô
hình và giải pháp tổng thể nâng cao năng lực phòng tránh thiên tai của cộng
đồng dân tộc thiểu số (DTTS) tại chỗ ở Tây Nguyên, đáp ứng nhu cầ u phòng
tránh rủi ro thiên tai cho 5 tin̉ h Tây Nguyên. Đề tài đã phát triển hệ thống tài
liệu Thông tin, Giáo dục và Truyền thông đa dạng về hình thức (Áp phích trò
chơi - học tập, Sách mỏng, Tờ gấp), phong phú và hấp dẫn về nội dung dự báo,
cảnh báo, phòng tránh, ứng phó, giảm thiểu tác hại của thiên tai và phục hồi sau
thiên tai. Đề tài cũng xây dựng hai mô hình Thông tin, Giáo dục và Truyền
thông dựa vào cộng đồng dân tộc thiểu số tại chỗ [23].
Tác giả Nguyễn Duy Hưng nghiên cứu: “Một số dạng thiên tai thường
xảy ra ở tỉnh Lào Cai. Cách phòng tránh” [1995], đã tổng kết trong vòng 20-30
năm qua về một số dạng thiên tai thường xảy ra ở tỉnh Lào Cai: gió mùa Đông
Bắc, rét đậm, sương muối, băng tuyết, lốc, mưa đá, gió, lũ, hạn hán... Khái quát
đặc điểm tự nhiên và xã hội tỉnh Lào Cai liên quan đến thiên tai: các hiện
tượng, nguyên nhân, quy luật từ đó đưa ra các giải pháp giáo du ̣c ki ̃ năng số ng
đáp ứng nhu cầ u phòng tránh rủi ro thiên tai cho cô ̣ng đồ ng [12].
Tác giả Hà Nhật Thăng:“GDKNS cho học sinh là một quá trình tổ chức
hoạt động bằng nhiều hình thức, phương pháp khác nhau thông qua nhiều lực
lượng xã hội nhằm giúp các em có hiểu biết về những việc cần phải làm, phải
tránh, đặc biệt giúp các em rèn luyện để có kĩ năng ứng xử phù hợp với các
tình huống tốt, xấu có thể gặp trong cuộc sống" [24, tr.23].
Hoa ̣t đô ̣ng giáo dục kĩ năng sống trong các nhà trường phổ thông hiê ̣n
nay đã có nhiề u đề tài nghiên cứu song đề tài quản lý hoạt động giáo dục KNS

đáp ứng nhu cầu phòng tránh thiên tai cho ho ̣c sinh các trường THCS thì chưa
được nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học10
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có nhiều khái niệm quản lý tuy khác nhau song các định nghĩa đều đề
cập tới bản chất của hoạt động quản lý. Đó là cách thức tổ chức điều khiển, tác
động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả
mục tiêu mà tổ chức đã đặt ra, cụ thể như:
- Từ điển Từ và ngữ Hán Việt của tác giả Nguyễn Lân (1989) có ghi: “Quản
lý là phụ trách việc chăm nom và sắp đặt công việc trong một tổ chức” [15].
- Còn theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (1989), nhà sư phạm, người góp
phần đổi mới lý luận dạy học, đã nêu về khái niệm quản lý trong tập bài giảng
“Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục” như sau: “Quản lý là sự tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người
lao động gọi chung là khách thể quản lý, nhằm thực hiện các hoạt động để đạt
được mục tiêu dự kiến” [21, tr.130].
- Tác giả Trần Kiểm (1997), trong giáo trình “Quản lý giáo dục và
trường học” dùng cho học viên cao học chuyên ngành Giáo dục học đã viết :
“Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng
cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [14].
- Tác giả Nguyễn Bá Sơn (2000), trong tác phẩm “Một số vấn đề cơ bản về
khoa học quản lý” đã viết: “Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con
người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động” [22].
Như vậy, có thể nói: Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý

trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực)
một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.
Để quản lý có hiệu quả, nhà quản lý phải linh hoạt vận dụng các lý
thuyết vào những tình huống cụ thể. Nó đòi hỏi sự khôn khéo và tinh tế cao để
đạt tới mục tiêu. Nghệ thuật này chủ yếu phải được học ngay trong thực tiễn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học11
Thái Nguyên

http://www. lrc.tnu.edu.vn


×