Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo trong các chương trình tiểu học quận hai bà trưng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 132 trang )

TRẦN ANH THU

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN ANH THU

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO
HƯỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

KHÓA: 2015 - 2017

Người hướng dẫn khoa học
NGUYỄN

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN ANH THU


QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN
LỚP THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. BÙI MINH ĐỨC

HÀ NỘI – 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Hội
đồng khoa học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, các thầy giáo, cô giáo
đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn thầy Hiệu trưởng, các thầy giáo, cô giáo
trong Ban giám hiệu; các thầy giáo, cô giáo trong các trường Tiểu học quận
Hai Bà Trưng - Hà Nội đã tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin giúp
đỡ tác giả trong quá trình khảo sát, nghiên cứu.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS Bùi Minh Đức, người
đã hướng dẫn, giúp đỡ cho tác giả trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận
văn.

Do khả năng có hạn, luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô trong Hội đồng khoa học,
bạn bè và đồng nghiệp.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Anh Thu


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam rằng đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Anh Thu


iii

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu. ....................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu. ............................................................... 3

3.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 4
4. Giới hạn, phạm vi đề tài. ................................................................................. 4
4.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu ...................................................................... 4
4.2. Phạm vi về khảo sát......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu. ...................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 5
6.1. Phương pháp luận ............................................................................................ 5
6.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................... 5
6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận ................................................ 5
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiên .................................................... 5
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học ................................................................... 6
7. Giả thuyết khoa học. ........................................................................................ 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................................................................... 7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu. ..................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và trải
nghiệm sáng tạo trên thế giới. ................................................................................ 7
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và trải nghiệm
sáng tạo ở Việt Nam ............................................................................................... 9
1.2. Lý luận về quản lý và quản lý giáo dục .....................................................11
1.2.1. Quản lí ........................................................................................................11
1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................11
1.2.1.2. Các chức năng của quản lý......................................................................12
1.2.2. Quản lý giáo dục. .......................................................................................13
1.2.3. Quản lý nhà trường.....................................................................................14
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ......................................16



iv

1.4. Lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo...............................................18
1.5. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở
trường Tiểu học ..................................................................................................19
1.6. Đặc điểm và nội dung của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học...............................................20
1.6.1. Trường Tiểu học và học sinh Tiểu học ......................................................20
1.6.1.1. Trường Tiểu học......................................................................................20
1.6.1.2. Đặc điểm học sinh Tiểu học ....................................................................21
1.6.2. Vị trí, vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong trường Tiểu
học ........................................................................................................................24
1.6.3. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng
trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học ...............................................................25
1.6.3.1. Về mục tiêu hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học
..............................................................................................................................26
1.6.3.2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải
nghiệm sáng tạo....................................................................................................28
1.6.4. Nội dung, hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo. .............................................................29
1.6.4.1. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm
sáng tạo. ................................................................................................................29
1.6.4.2. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải
nghiệm sáng tạo....................................................................................................30
1.6.4.3. Phương pháp tổ chức...............................................................................32
1.7. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm
sáng tạo ở trường Tiểu học ................................................................................34
1.7.1. Quản lí kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải
nghiệm sáng tạo....................................................................................................34
1.7.2. Quản lý mục tiêu và nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo

hướng trải nghiệm sáng tạo. .................................................................................35
1.7.3. Chỉ đạo các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm
sáng tạo. ................................................................................................................36
1.7.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải
nghiệm sáng tạo....................................................................................................37
1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học ......................................38


v

1.8.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................................38
1.8.2. Các yếu tố khách quan ...............................................................................39
Kết luận chương 1 ...............................................................................................41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI ...............42
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội – giáo dục quận Hai Bà Trưng
thành phố Hà Nội ...............................................................................................42
2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội quận Hai Bà Trưng..........................42
2.1.2. Vài nét về tình hình giáo dục .....................................................................42
2.1.3. Tình hình giáo dục của các trường tiểu học ...............................................43
2.2. Tình hình phát triển giáo dục tiểu học:.....................................................43
2.3. Thực trạng HĐGD NGLL ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng ..47
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về HĐGD- NGLL ở
các trường Tiểu học..............................................................................................47
2.3.2. Thực trạng tổ chức HĐGD NGLL ở các trường Tiểu học: .......................50
2.3.2.1. Thực trạng các hình thức HĐGD NGLL đã triển khai ...........................51
2.3.2.2. Thực trạng hiệu quả các hình thức HĐGD NGLL đã triển khai ............53
2.3.3. Thực trạng tổ chức HĐGD NGLL theo hướng TNST ở trường Tiểu học.55

2.3.3.1. Thực trạng mức độ sử dụng các hình thức, phương pháp HĐGD- NGLL
theo hướng TNST .................................................................................................55
2.3.3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng các hình thức, phương pháp HĐGD- NGLL
theo hướng TNST .................................................................................................57
2.4. Thực trạng về quản lý HĐGD NGLL theo hướng TNST tại các trường
Tiểu học quận Hai Bà Trưng ............................................................................62
2.4.1. Thực trạng nhận thức về HĐGD NGLL theo hướng TNST ......................62
2.4.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức HĐGD NGLL theo hướng TNST .................63
2.4.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực cho các lực lượng làm công tác tổ chức
HĐGD NGLL theo hướng TNST ........................................................................65
2.4.4. Về chỉ đạo, hướng dẫn triển khai HĐGD NGLL theo hướng TNST ........67
2.4.5. Về kiểm tra, đánh giá kết quả HĐGD NGLL theo hướng TNST ..............68
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐGD NGLL theo hướng TNST
ở các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng......................................................71
2.5.1. Ưu điểm ......................................................................................................71
2.5.2. Hạn chế.......................................................................................................71


vi

2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..........................................................................72
2.5.3.1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................72
2.5.3.2. Nguyên nhân khách quan ........................................................................73
Kết luận chương 2 ...............................................................................................74
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
GIỜ LÊN LỚP THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI .................75
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.............................................................75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tính đồng bộ ......................................................75

3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ...............................................................................76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...............................................................77
3.2. Biện pháp quản lý HĐGD NGLL theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở các
trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng, Hà Nội .................................................77
3.2.1. Nâng cao nhận thức của các lực lượng giáo dục về HĐGD NGLL theo
hướng TNST ở các trường Tiểu học ....................................................................77
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp ...........................................................................77
3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện.............................................................77
3.2.2. Xây dựng kế hoạch và chương trình HĐGD NGLL theo hướng TNST ...78
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp ...........................................................................78
3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện.............................................................79
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện .................................................................................80
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ cốt cán cách thức triển khai HĐGD- NGLL
theo hướng TNST .................................................................................................80
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp ...........................................................................80
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện.............................................................80
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện .................................................................................82
3.2.4. Đảm bảo đầy đủ các điều kiện, phương tiện để thực hiện HĐGD- NGLL
theo hướng TNST .................................................................................................83
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp ...........................................................................83
3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện.............................................................83
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện .................................................................................84
3.2.5. Phối hợp và phát huy các lực lượng giáo dục trong cộng đồng vào quá
trình tổ các HĐGD NGLL theo hướng TNST .....................................................85
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp ...........................................................................85


vii

3.2.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp ............................................85

3.2.5.3. Điều kiện thực hiện .................................................................................87
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá thực hiện HĐGD NGLL theo
hướng TNST.........................................................................................................88
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp ...........................................................................88
3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện.............................................................88
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện .................................................................................90
3.2.7. Quản lý việc sử dụng hợp lí các điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện
HDGD-NGLL theo hướng TNST phù hợp mục tiêu. ..........................................91
3.2.7.1. Mục tiêu của biện pháp ...........................................................................91
3.2.7.2. Nội dung và cách thức thực hiện.............................................................92
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện .................................................................................92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ..................................................92
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.................92
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...............................................................................93
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm..............................................................................93
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ...............................................................................93
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm.........................................................................93
Kết luận chương 3 ...............................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................98
1. Kết luận. ..........................................................................................................98
2. Khuyến nghị. ................................................................................................100
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội. ...........100
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận Hai Bà Trưng. .........................101
2.3. Đối với Ban giám hiệu các trường Tiểu học. ..............................................101
2.4. Đối với các cấp quản lý, các ngành chức năng. ..........................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................103


viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GD-ĐT

Giáo dục đào tạo

GV

Giáo viên

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HS

Học sinh


NGLL

Ngoài giờ lên lớp

TNST

Trải nghiệm sáng tạo


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Số lượng trường học và số lượng học sinh toàn quận ..................... 44
Bảng 2.2. Mạng lưới trường học TH của quận Hai Bà Trưng năm học
2016 – 2017 ...................................................................................................... 44
Bảng 2.3. Thống kê trình độ đào tạo, chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ
quản lí các trường Tiểu học năm học 2016 – 2017 .......................................... 46
Bảng 2.4. Chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên Tiểu học đã tuyển dụng
từ năm học 2012 – 2013 đến năm học 2016 – 2017 ........................................ 47
Bảng 2.5. Nhận thức của cán bộ quản lí về mức độ quan trọng của
HĐGD NGLL ................................................................................................... 48
Bảng 2.6: Nhận thức về tác dụng của việc tổ chức HĐGD NGLL và
những yêu cầu cần đạt ...................................................................................... 49
Bảng 2.7: Mức độ thực hiện các nội dung HĐGV-NGLL .............................. 50
Bảng 2.8: Mức độ thực hiện các hình thức HĐGD NGLL: ............................. 51
Bảng 2.9: Đánh giá của HS về hiệu quả của việc tổ chức HĐGD NGLL ...... 54
Bảng 2.10 : Mức độ sử dụng các hình thức, phương pháp HĐGD NGLL
theo hướng TNST ............................................................................................. 55
Bảng 2.11: Cán bộ, GV đánh giá hiệu quả tổ chức các hình thức

HĐGD NGLL theo hướng TNST ........................................................... 57
Bảng 2.12: Học sinh đánh giá hiệu quả tổ chức các hình thức HĐGD
NGLL theo hướng TNTS ở các trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng ............ 59
Bảng 2.13: Thực trạng về lập kế hoạch HĐGD NGLL theo hướng
TNST ................................................................................................................ 63
Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá của CBQL về thực trạng bồi dưỡng nghiệp
vụ HĐGD NGLL theo hướng TNST ............................................................... 65
Bảng 2.15: Thực trạng chỉ đạo HĐGD NGLL theo hướng TNST .................. 67


x

Bảng 2.16. Ý kiến cán bộ quản lý tự đánh giá thực trạng quản lý công
tác kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện HĐGD-TNST ................................... 69
Bảng 3.17: Kết quả khảo sát ý kiến của hiệu trưởng về mức độ cần thiết,
tính khả thi của 7 biện pháp đề xuất................................................................. 94
Bảng 3.18: Kết quả khảo sát ý kiến của giáo viên về mức độ cần thiết,
tính khả thi của 7 biện pháp đề xuất................................................................. 94


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Mục tiêu của nước ta là đến năm 2020 về cơ bản sẽ trở thành một nước
công nghiệp. Nhân tố quyết định thắng lợi của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
là nguồn lực con người Việt Nam được phát triển về số lượng, chất lượng trên
cơ sở mặt bằng dân trí được nâng cao. Vì vậy muốn đảm bảo về tăng trưởng
kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội, củng cố an ninh quốc phòng trước hết
phải chăm lo phát triển nguồn nhân lực con người, chuẩn bị lớp người lao

động có những phẩm chất và năng lực phù hợp với yêu cầu phát triển đất
nước trong giai đoạn mới. Điều này cần bắt đầu từ giáo dục và đào tạo.
Giáo dục được hiểu là một hiện tượng xã hội mà bản chất là sự tiếp nối
kinh nghiệm xã hội, lịch sử qua các thế hệ. Quá trình giáo dục được tổ chức
thực hiện một cách có ý thức theo chuẩn mực xã hội. Giáo dục có mục tiêu,
nội dung, phương pháp và các hình thức tổ chức xác định. Mục tiêu cuối cùng
của giáo dục nhằm phát triển toàn diện nhân cách người được giáo dục mà
chủ yếu là học sinh. Sự phát triển toàn diện nhân cách đó bao hàm sự phát
triển về thể chất, tâm trí và các năng lực thực tiễn.
Luật Giáo dục 2005 tại điểm 2 của điều 27 nêu rõ mục tiêu của giáo dục
tiêu học là “Giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu của cho sự phát
triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng
cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
Tiểu học là bậc học đầu tiên của mỗi người giáo dục tiểu học có tầm
quan trọng trong việc hình thành nên nhân cách của mỗi con người vì thế giáo
dục tiểu học được Đảng và nhà nước đặc biệt quan tâm. Với luật phổ cập giáo
dục tiểu học, một loạt các chính sách ưu tiên cho bậc học này được ban hành.


2

Điều đó chứng tỏ công tác giáo dục học sinh trong nhà trường Tiểu học được
Đảng, nhà nước và toàn xã hội hết sức quan tâm.
Trong nhà trường Tiểu học, hoạt động giáo dục được tiến hành trong
không gian (trong lớp, ngoài lớp, trong trường, ngoài trường) và trong thời
gian (hàng ngày, hàng giờ) một cách thường xuyên, liên tục. Đó là quá trình
chuyển hóa, tự giác tích cực, độc lập những yêu cầu về những chuẩn mực
hành vi đã được quy định thành những hành vi thói quen hành vi tương ứng ở
học sinh dưới tác dụng chủ đạo của giáo viên.
Theo lý luận giáo dục hiện đại, để hình thành nhân cách cho người

được giáo dục - học sinh, cần tổ chức các hoạt động khác nhau cho các em học tập, lao động, vui chơi, hoạt động xã hội, hoạt động tập thể. Hoạt động
càng phong phú, đa dạng thì quá trình giáo dục trẻ em càng có hiệu quả.
Những hoạt động đó có thể tổ chức cho học sinh theo tập thể (lớp, khối,
trường), theo nhóm (tổ, nhóm) hay theo cá nhân, điều đó tuỳ thuộc vào nhiệm
vụ giáo dục đặt ra, tính chất của hoạt động, khả năng của học sinh.
Trong thực tiễn giáo dục ở tiểu học, các hoạt động trên được tổ chức độc
lập hoặc phối hợp với nhau theo một hình thức nào đó. Dưới hình thức đó, nội
dung của các hoạt động "hoà quện", thống nhất với nhau, tạo nên một "hiện
tượng" trọn vẹn. Như vậy, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục là biểu hiện bề
ngoài của các hoạt động được tổ chức gắn bó với nhau và tạo nên một thể thống
nhất.
Để đạt được mục tiêu giáo dục ấy không chỉ qua các tiết học chính
khoá mà còn cần củng cố và phát huy các tiết hoạt động tập thể mà hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp được thiếu nhi hứng thú và nhận thức một cách
nhanh chóng nhất, đầy đủ nhất, tích cực nhất. Từ đó phát huy vai trò chủ
động, sáng tạo của thiếu nhi và nâng cao nhận thức cho các em thông qua
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo.


3

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường Tiểu học đa số được
tổ chức với nội dung và hình thức còn dập khuôn, đơn điệu chưa có nhiều
sáng tạo đặc biệt vẫn còn tư tưởng xem hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
như hoạt động ngoại khoá hay chỉ là tiết sinh hoạt đơn thuần. Hoạt động này
tốt hay không phụ thuộc chủ yếu vào các tổng phụ trách đội trong khí đó thì
vai trò vô cùng quan trọng lại là giáo viên chủ nhiệm.
Trong hoạt động quản lý của hiệu trưởng, Quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo là một phần quan trọng
trong việc giáo dục toàn diện học sinh. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục

ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo của hiệu trưởng có vai trò
quyết định cho chất lượng của hoạt động này vì nó tác động trực tiếp đến đội
ngũ giáo viên và các lực lượng liên quan đến việc tổ chức, thực hiện hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo.
Để nâng cao chất lượng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học, tôi chọn đề tài: Quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo trong các trường
Tiểu học Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội.
2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn quản lý và tổ chức hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp của các nhà trường Tiểu học, chỉ ra thực trạng các
biện pháp quản lý của hiệu trưởng các trường Tiểu học và nguyên nhân, từ đó
đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu
Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng


4

tạo trong các trường Tiểu học Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải
nghiệm sáng tạo trong các trường Tiểu học Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
4. Giới hạn, phạm vi đề tài.
4.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Các trường Tiểu học Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
4.2. Phạm vi về khảo sát
- Hiệu trưởng các trường Tiểu học Quận Hai Bà Trưng.

- Cán bộ phụ trách hoạt động văn thể và Tổng phụ trách đội các trường
Tiểu học Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
- Giáo viên chủ nhiệm, học sinh các trường Tiểu học Quận Hai Bà
Trưng - Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu và giả thuyết khoa học luận văn tập
trung giải quyết những nhiệm vụ sau:
5.1. Xác định cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo của học sinh.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng
tạo của học sinh của tổng phụ trách, giáo viên, hiệu trưởng các trường Tiểu
học quận Hai Bà Trưng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
của học sinh.
5.4. Đánh giá kết quả của công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lóp theo hướng trải nghiệm sáng tạo của học sinh.


5

6. Phương pháp nghiên cứu.
6.1. Phương pháp luận
- Tiếp cận hệ thống - cấu trúc: là cách thức nghiên cứu đối tượng như
một hệ hống toàn vẹn, phát triển động, tự hình thành và phát triển thông qua
việc giải quyết mâu thuẫn nội tại do sự tương tác hợp quy luật của các thành
tố tạo ra. Qua đó phát hiện các yếu tố sinh thành, yếu tố bản chất và logic phát
triển của đối tượng trở thành hệ toàn vẹn, tích hợp mang chất lượng mới
- Tiếp cận chức năng hoạt động: tiếp cận này tạo những tác động để cải
thiện hoạt động và có thể đón đầu những vấn đề mới nảy sinh.
- Tiếp cận quan điểm lịch sử: khi xem xét sự vật hay một hiện tượng,

chúng ta thường xem xét quá trình lịch sử của nó. Từ đó thấy được mối quan
hệ giữa quá khứ, hiện tại và tương lai của đối tượng nghiên cứu.
- Tiếp cận quan điểm thực tiễn: việc đề ra các hoạt động nhằm góp
phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hướng trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học dựa trên việc khảo sát
thực trạng quản lý của cán bộ quản lý. Qua khảo sát, phát hiện những mặt
mạnh, mặt yếu, những nguyên nhân hạn chế, từ đó đề ra các hoạt động mang
tính khả thi hơn.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, đọc, phân tích, xử lý tài liệu, hệ thống hóa lý thuyết các tài
liệu có liên quan đến vấn đề mà đề tài nghiên cứu.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, điều tra, thu thập thông tin, phân tích số liệu, dữ liệu, khảo
sát thực tế hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng
tạo ở các trường Tiểu học Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Phương pháp chuyên gia: chúng tôi xin ý kiến của một số nhà quản lý


6

giáo dục có kinh nghiệm, lãnh đạo và chuyên viên, nhằm hiểu rõ thực trạng
và có một số đề xuất hợp lý.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sau khi thu thập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào các kết quả điều tra,
tác giả sử dụng phần mềm SPSS for Windows để xử lý số liệu, tính tỷ lệ phần
trăm các nội dung trong phiếu hỏi nhằm đánh giá thực trạng và định hướng
nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hướng trải nghiệm sáng tạo trong các trường Tiểu học Quận Hai Bà Trưng Hà Nội.
7. Giả thuyết khoa học.

Nếu áp dụng một cách khoa học và sáng tạo những biện pháp quản lí
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo mà luận
văn đã đề xuất thì sẽ giúp người hiệu trưởng nâng cao chất lượng quản lí hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng đổi mới.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp và trải nghiệm sáng tạo trên thế giới.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo
có vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của học
sinh. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo
nhằm giúp học sinh có những kiến thức lịch sử, xã hội, những bài học giáo
dục truyền thống dân tộc, từ đó phát huy khả năng, năng khiếu, khả năng hoạt
động xã hội, hình thành nhân cách tốt cho học sinh.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là một phần quan trọng trong
chương trình giáo dục ở hầu hết các nước trên thế giới. Hoạt động này trở
thành một công cụ hữu ích giúp học sinh học tập đạt kết quả cao hơn và phát
triển toàn diện hơn về nhân cách.
Từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ, John
Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education)
đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và quan điểm về vai trò của kinh
nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm,
Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng

cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được
học với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đưa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm
(Experiential learning), theo đó, học là một quá trình trong đó kiến thức của
người học được tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất


8

của hoạt động học là quá trình trải nghiệm.
J.A. Cô-Men-ski, ông tổ của nền sư phạm cận đại cũng cho rằng: Việc
mở rộng hình thức học tập ngoài giờ lên lớp nhằm khơi dậy và phát huy
những khả năng tiềm ẩn, rèn luyện cá tính cho học sinh.
Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải
nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với
các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995);
học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản
ánh và phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh
nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã
chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995).
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo được hầu hết các nước phát triển quan
tâm, nhất là các nước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông theo hướng
phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục
phẩm chất và kĩ năng sống..
Ở Hàn Quốc, mục tiêu hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo hướng
đến con người được giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học
và cấp Trung học cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý tưởng sáng tạo, cấp Trung
học phổ thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo.
Các nhà giáo dục Nhật Bản nhấn mạnh tầm quan trọng của các hoạt
động ngoài giờ lên lớp. Hầu hết các trường ở Nhật Bản học sinh đều học bán
trú, do vậy thời gian dành cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo

hướng trải nghiệm sáng tạo khá nhiều. Tuy nhiên họ sử dụng các hoạt động
này chỉ nhằm giáo dục truyền thống và giáo dục đạo đức cho học sinh.
Theo các nhà giáo dục Anh, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp giúp
học sinh gắn kiến thức trên ghế nhà trường vào cuộc sống. Ba Ruth Kelly- Bộ
trưởng bộ giáo dục Anh nhận xét: “Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp,


9

nhất là các hoạt động ngoại khóa đã làm giàu chương trình học, tạo dựng
niềm tin và củng cố kĩ năng cho học sinh”.
Với những nghiên cứu và những đánh giá của các nhà giáo dục trên thế
giới, chúng ta đều nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo. Từ đó cũng chỉ ra rằng, việc tổ chức
các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng trải nghiệm sáng tạo là
rất cần thiết trong việc hình thành nhân cách học sinh, đào tạo lớp người phát
triển toàn diện cho xã hội.
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và
trải nghiệm sáng tạo ở Việt Nam
Một số tác giả nghiên cứu đề cập đến những khía cạnh khác nhau của
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Các nghiên cứu đó tập trung chủ yếu
vào đối tượng học sinh THPT như:
Tác giả Nguyễn Thị Tiến với công trình nghiên cứu “Những biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh ở trường trung học
phổ thông Nam Sách- Hải Dương” đã đưa ra một số biện pháp quản lý như
nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán sự lớp, tăng cường cơ sở vật chất, thi đua
khen thưởng kịp thời.
Tác giả Đinh Xuân Huy với nghiên cứu “Các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng trong trường phổ thông dân
tộc nội trú tỉnh Lai Châu” đã khẳng định vai trò quan trọng của việc tổ chức

hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đối với việc nâng cao chất lượng của
trường Phổ thông dân tộc nội trú. Công trình đã xây dựng được các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng trong trường
dân tộc nội trú như nâng cao nhận thức, bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo
viên, cải tiến công tác quản lý, phối hợp các lực lượng tham gia, hướng dẫn
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nhằm xây dựng và hình thành ở học sinh


10

những năng lực và phẩm chất tốt.
Trong Chương trình giáo dục phổ thông mới theo Đề án đổi mới
chương trình sách giáo khoa có 2 loại hoạt động giáo dục chính là: dạy học
các môn học và trải nghiệm sáng tạo. Theo PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa –
Chủ nhiệm khoa Các khoa học giáo dục, Trường Đại học Giáo dục (Đại học
Quốc Gia Hà Nội) đã nói: “Việc học thông qua làm và học từ trải nghiệm đều
giúp người học đạt được trí thức và kinh nghiệm nhưng theo các hướng tiếp
cận không hoàn toàn như nhau, trong đó trải nghiệm có ý nghĩa giáo dục cao
nhất”.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm góp phần hình thành và phát triển
cho học sinh những phẩm chất và năng lực, có trách nhiệm với bản thân, cộng
đồng, đất nước và môi trường tự nhiên; tạo tính tự lập, tự tin, các năng lực
sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, tự chủ. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo sẽ là môi
trường để học sinh được trải nghiệm, thực hành tất cả những gì đã học từ các
môn học, chủ đề hay lĩnh vực, vận dụng kiến thức có được từ nhà trường vào
thực tiễn cuộc sống và cũng thông qua đó sẽ hình thành các năng lực trong
cuộc sống. Nói cách khác là đào tạo một thế hệ mới giỏi về nghề nghiệp, sẵn
sàng thích ứng với các thay đổi của cuộc sống.
Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gợi ý các hình thức tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo có thể tổ chức được nhiều nhất, hiệu quả nhất đáp ứng nhu

cầu và mục tiêu giáo dục trong bài Hình thức tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông. Ngoài ra còn có những nghiên
cứu khác như: Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với dạy học phát
triển năng lực cho học sinh tác giả Đặng Văn Nghĩa, Chuyển từ tiếp cận nội
dung sang tiếp cận năng lực: vấn đề dạy học và tổ chức dạy học tác giả Trần
Ngọc Giao, Đặng Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Mai Phương.
Đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến hoạt động trải nghiệm


11

sáng tạo nói chung và hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường nói
riêng như: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề
của Việt Nam của tác giả Đỗ Ngọc Thống, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa,
Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục
phổ thông mới - tác giả Lê Huy Hoàng, Tổ chức hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người học - tác giả Nguyễn Thị
Thu Hoài. Trong bài nghiên cứu có nhan đề Mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo tác giả Đinh
Thị Kim Thoa đã chỉ ra để phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng
tạo cần phải xác định và xây dựng được khung năng lực, từ đó thiết kế nội
dung để đạt được mục tiêu đặt ra.
Như vậy, hoạt động trải nghiệm sáng tạo đã có nhiều tác giả nghiên cứu ở
nhiều khía cạnh khác nhau, song hầu hết các tác giả chưa phân tích cụ thể các biện
pháp quản lý chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở bậc Tiểu học.
1.2. Lý luận về quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1. Quản lí
1.2.1.1. Khái niệm
Khái niệm quản lý đã được các nhà khoa học định nghĩa.
Các tác giả Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lí là một quá
trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lí là một hệ thống nhằm đạt

được những mục tiêu nhất định” [16, Tr.38].
Theo tác giả Đặng Thành Hưng: “Quản lí là một dạng lao động đặc
biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc
của nhiều người khác trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi
hành vi và ý thức của họ, định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để
đạt được mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích của công việc cùng sự thỏa mãn


12

của những người tham gia” [9, Tr.7].
Mary Parker Follett (1868 – 1933) đã có những đóng góp lớn trong
thuyết hành vi trong quản lì và khẳng định: “Quản lí là một quá trình lao
động, liên tục, kế tiếp nhau chứ không tĩnh tại.” [27, Tr.24].
Như vậy, có rất nhiều cách tiếp cận về quản lí, song các định nghĩa đều
đề cập tới bản chất chung của hoạt động quản lí đó là:
- Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Quản lý là một
khoa học vì các hoạt động quản lý luôn là một hoạt động có tổ chức, có định
hướng trên những quy luật, những nguyên tắc và phương pháp hoạt động cụ
thể. Chỉ khi nhận biết đúng các quy luật đó, các đặc điểm của từng cá thể
khác nhau thì tác động của quản lý mới có hiệu quả. Vì vậy, trong quản lý
không thể tuân thủ theo những nguyên tắc, quy định cứng nhắc mà phải xử lí
tình huống linh hoạt, mềm dẻo.
- Bản chất của quản lí là gây ảnh hưởng chứ không trực tiếp sản xuất hay
tạo ra sản phẩm.
- Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác
định, có mục tiêu và lợi ích là cái chung của tổ chức chứ không nhằm mục
tiêu lợi ích riêng của cá nhân nào.
- Quản lý là sự tác động tương hỗ, biện chứng giữa chủ thể và khách thể
quản lý.

- Quản lý vừa là sự tác động mang tính chủ quan nhng phải phù hợp với
quy luật khách quan.
- Quản lý xét đến cùng, bao giờ cũng là quản lý con người.
1.2.1.2. Các chức năng của quản lý.
Chức năng quản lý là hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý. Quản lý có bốn chức năng cơ bản: Kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Mối quan hệ giữa các chức năng quản
lý được thể hiện qua sơ đồ sau:


13

Kế hoạch

Tổ chức

Quản lý

Chỉ đạo

Kiểm tra

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ của các chức năng quản lý
- Lập kế hoạch: Là khâu đầu tiên của chu trình quản lý.
- Tổ chức: Là sự chuyển hóa những ý tưởng trong kế hoạch thành hiện thực.
- Chỉ đạo: Là điều kiện hệ thống, là cốt lõi của chức năng chỉ đạo, nó
tích hợp với hai chức năng trên.
- Kiểm tra: Là chức năng cơ bản và quan trọng của quản lý.
Các chức năng cơ bản của quản lý gắn kết với nhau, chi phối lẫn nhau
tạo thành một thể thống nhất của hoạt động quản lý. Chủ thể quản lý khi triển

khai hoạt động quản lý đều thực hiện chu trình này.
1.2.2. Quản lý giáo dục.
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức
và hướng đích của chủ thể quản lý ở mọi cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích
của toàn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế
hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của xã hội cũng như
các quy luật của quá trình giáo dục về sự phát triển thể lực, trí lực và tâm lực
của con người. Hiểu theo nghĩa tổng quan, quản lý giáo dục là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển của xã hội. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lý


×