Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đổi mới công tác đấu thầu xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện tam nông, tỉnh phú thọ ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.6 KB, 98 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––

LÊ THỊ THU HIỀN

ĐỔI MỚI CÔNG TÁC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––-

LÊ THỊ THU HIỀN

ĐỔI MỚI CÔNG TÁC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CƠ BẢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG - TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ ANH VŨ



THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan bản luận án này là công trình độc lập
của cá nhân tác giả. Các số liệu và dữ liệu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Hiền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các thầy cô giáo
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Tác
giả đặc biệt cảm ơn TS. Lê Anh Vũ, người thầy đã đồng hành cùng tác giả
trong suốt quá trình làm luận văn cho khóa học.
Tác giả xin trân trọng và cảm ơn sâu sắc tới các Cán bộ khoa Sau đại
học của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên, tới tập thể lãnh đạo và cán bộ của phòng Tài chính - Kế hoạch;
phòng Kinh tế - Hạ tầng; Chi cục Thống kê huyện Tam Nông, tỉnh Phú thọ,
những người đã hỗ trợ tích cực cho tác giả trong quá trình thu thập số liệu và

hoàn chỉnh báo cáo của đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và những người
thân trong gia đình đã ủng hộ, tạo điều kiện, chia sẻ khóa khăn và thường
xuyên động viên khích lệ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để
hoàn thiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Hiền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục từ viết tắt ........................................................................................ vii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn .............................. 3

5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÀ KINH NGHIỆM VỀ
ĐẤU THẦU XÂY DỰNG ............................................................................... 4
2.1. Khái niệm về đấu thầu................................................................................ 4
2.2. Vai trò của đấu thầu đối với phát triển kinh tế - xã hội ............................. 7
2.3. Phương thức đấu thầu............................................................................... 10
2.4. Các hình thức lựa chọn nhà thầu .............................................................. 11
2.5. Quy trình đấu thầu trong xây dựng cơ bản .............................................. 13
2.5.1. Chuẩn bị đấu thầu.................................................................................. 13
2.5.2. Tổ chức đấu thầu ................................................................................... 17
2.5.3. Mở thầu và xét thầu ............................................................................... 18
2.5.4. Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu ............................................ 20
2.5.5. Công bố kết quả đấu thầu ...................................................................... 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
2.5.6. Thương thảo và hoàn thiện hợp đồng ................................................... 21
2.5.7. Ký hợp đồng .......................................................................................... 21
2.6. Chất lượng đấu thầu ................................................................................. 22
2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đấu thầu ..................................... 22
2.7.1. Cơ chế chính sách ................................................................................. 22
2.7.2. Sự phát triển của thị trường................................................................... 23
2.7.3. Nhân tố thông tin ................................................................................... 23
2.7.4. Nhân tố con người, tổ chức bộ máy ...................................................... 23
2.7.5. Nhân tố kiểm tra, giám sát .................................................................... 24
2.8. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế về công tác đấu thầu ....................... 24
2.8.1. Kinh nghiệm trong nước về đấu thầu .................................................... 24
2.8.2. Kinh nghiệm quốc tế về đấu thầu.......................................................... 26

2.8.3. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Tam Nông ............................ 31
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 33
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 33
2.3. Các tiêu chí đánh giá công tác đấu thầu ................................................... 34
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẦU THẦU Ở HUYỆN
TAM NÔNG TỈNH PHÚ THỌ TỪ 2008 - 2012 ........................................ 35
3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu ở huyện Tam Nông,
tỉnh Phú thọ ..................................................................................................... 35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35
3.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ................................................................. 37
3.2. Thực trạng công tác đấu thầu ở huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............ 37
3.2.1. Các quy định và tình hình thực hiện các quy định của UBND huyện
Tam Nông ........................................................................................................ 40
3.2.2. Các hình thức đấu thầu ở huyện Tam Nông đang sử dụng hiện nay .... 41
3.2.3. Phương thức đấu thầu và hợp đồng sử dụng ......................................... 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.2.4. Đặc điểm các gói thầu ở huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ ..................... 42
3.2.5. Một số kết quả đạt được trong đấu thầu tại huyện Tam Nông ............. 47
3.2.6. Đánh giá những tồn tại, bất cập trong công tác đấu thầu tại huyện
Tam Nông ........................................................................................................ 50
3.2.7. Nguyên nhân dẫn đến bất cập trong công tác đầu thầu tại huyện Tam Nông . 58
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
Ở HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ TỪ NAY ĐẾN 2020 ..................62
4.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Tam Nông đến năm 2020 ... 62
4.1.1. Phương hướng và mục tiêu tổng quát ................................................... 62

4.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội .................................................. 62
4.2. Định hướng hoạt động đấu thầu ............................................................... 66
4.3. Giải pháp đổi mới công tác đấu thầu trong XDCB huyện Tam Nông ..... 67
4.3.1. Khắc phục những bất cập của hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu...... 67
4.3.2. Huyện Tam Nông cần chủ động lựa chọn hình thức đấu thầu rộng
rãi trong phần lớn các gói thầu xây dựng cơ bản ............................................ 69
4.3.3. Chú trọng và chuẩn hóa “Tổ chuyên gia xét thầu chuyên nghiệp”
khi thẩm định thầu ........................................................................................... 71
4.3.4. Chống khép kín trong đấu thầu xây dựng cơ bản ................................. 74
4.3.5. Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác đấu thầu
và thẩm định thầu, chủ động cập nhật kiến thức thường xuyên ..................... 75
4.3.6. Tăng cường thanh tra, giám sát hoạt động đấu thầu để ngăn ngừa,
phát hiện, xử lý nghiêm những vi phạm hay những tiêu cực trong đấu thầu . 76
4.3.7. Đẩy mạnh công khai hóa, minh bạch hóa thông tín đấu thầu, công khai
thông tin tiêu cực trong đấu thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng......... 80
4.3.8. Áp dụng phương thức đấu thầu qua mạng để có thể giảm thiểu các
tiêu cực và đem lại hiệu quả cao trong công tác đầu thầu .............................. 81
4.3.9. Chuẩn hóa hợp đồng ............................................................................. 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BMT

: Bên mời thầu

CĐT

: Chủ đầu tư

CP

: Chính phủ

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

GTNT

: Giao thông nông thôn

UBND

: Ủy ban nhân dân

WB

: Ngân hàng thế giới


XDCB

: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng phân chia gói thầu của dự án ................................................. 44
Bảng 3.2: Bảng Tổng hợp tình xây dựng cơ bản (từ năm 2008-2012) ........... 47
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước từ năm 2008-2012 .................................................. 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế, nó có ảnh hưởng lớn đến
tốc độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế thông qua việc đầu tư cải thiện hệ
thống kết cấu hạ tầng cơ sở, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giải quyết
các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội khác của đất nước. Nền kinh tế phát
triển theo hướng càng năng động, qui mô ngày càng mở rộng, sức cạnh tranh
cao càng phụ thuộc vào tính năng động, hiệu quả của chính sách quản lý hoạt
động đầu tư và một trong những hoạt động đó là đấu thầu. Tuy hình thức đấu

thầu mới du nhập vào Việt Nam trong những năm gần đây nhưng nó đã trở
thành một công cụ quản lý cực kỳ quan trọng trong hoạt động đầu tư. Trong
những năm qua, đấu thầu ngày càng được đặc biệt quan tâm với việc ban
hành cơ chế, chính sách, pháp luật về đấu thầu. Tuy nhiên, trong hoạt động
đấu thầu vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần phải tháo gỡ. Do thiếu kinh nghiệm
và hiểu biết về quy chế đấu thầu của các chủ đầu tư đã dẫn đến tình trạng
không thực hiện đúng những quy định của Nhà nước về đấu thầu. Bên cạnh
đó, hệ thống các văn bản pháp quy của chúng ta còn rất nhiều bất cập, chồng
chéo, chưa thật sự công khai, minh bạch. Từ đó, đưa đến hậu quả là gây thất
thoát, lãng phí vốn của Nhà nước, của nhân dân; kìm hãm sự phát triển của
nền kinh tế. Vì vậy yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay là phải có những đổi mới
trong cơ chế, chính sách pháp luật về đấu thầu nhằm nâng cao chất lượng của
hoạt động đấu thầu.
Tam Nông là huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, vị trí địa lý thuận lợi,
có tiềm năng về đất đai để phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng các cơ sở kết
cấu hạ tầng, có nguồn nhân lực dồi dào. Trong bối cảnh hiện tại, việc phát
triển kinh tế của huyện có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh
Phú Thọ trong tương lai. Hàng năm, huyện Tam Nông đã dành một khoản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
tiền ngân sách tương đối lớn cho hoạt động đầu tư phát triển. Nhận thức rõ
công tác đấu thầu đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn thực hiện đầu tư,
trong những năm qua huyện Tam Nông đã tổ chức nhiều cuộc đấu thầu để
chọn nhà thầu phù hợp, tiết kiệm nguồn ngân sách đang còn hạn chế của
huyện. Tuy nhiên, công tác đấu thầu là lĩnh vực tương đối mới nên trong quá
trình thực hiện không tránh khỏi những lúng túng, bất cập, thậm chí còn gây
thất thoát ngân sách, đòi hỏi huyện Tam Nông phải cập nhật, đổi mới phương

thức phù hợp trong quản lý và điều hành công tác đấu thầu.
Những lý do trên là cơ sở để tôi quyết định chọn đề tài: “Đổi mới công tác
đấu thầu Xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ” làm
đề tài luận văn thạc sĩ. Đề tài có ý nghĩa thiết thực về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Làm rõ thực trạng và kiến nghị các giải pháp đổi mới công tác đấu thầu
trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề chung về đấu thầu, kinh nghiệm đấu thầu.
- Nhận diện và đánh giá thực trạng công tác đấu thầu trên địa bàn
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, tìm ra những bất cập, tồn tại và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp đổi mới công tác đấu thầu XDCB trên địa bàn
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động trong công tác đấu thầu XDCB trên địa bàn huyện
Tam Nông.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng và kết quả đấu thầu từ năm 2008
đến năm 2012, khuyến nghị giải pháp cho giai đoạn từ nay đến 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
- Về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Tam Nông,
tỉnh Phú Thọ.
- Về nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong công
tác đấu thầu xây dựng cơ bản.

4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn
Từ việc phân tích quá trình vận dụng những chính sách, quy định về
đấu thầu trên địa bàn huyện Tam Nông, luận văn chỉ ra những bất cập trong
quản lý đấu thầu hiện nay, những vấn đề cần giải quyết; góp phần làm rõ hơn
cơ sở thực tiễn, khoa học về đấu thầu.Những đóng góp mới về khoa học của
luận văn
Trên cơ sở phân tích đánh giá khách quan những thành tựu đạt được,
phát hiện những tồn tại và hạn chế trong công tác đấu thầu xây dựng cơ bản
trên địa bàn huyện Tam Nông, luận văn góp phần làm rõ những bất cập giữa
chính sách và thực tiễn trong công tác đấu thầu hiện nay ở nước ta. Từ đó gợi
ý những giải pháp khắc phục cho huyện Tam Nông.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung và kinh nghiệm về đấu thầu xây dựng.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác đấu thầu ở huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ từ 2008 - 2012.
Chương 4: Một số giải pháp đổi mới công tác đấu thầu ở huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ từ nay đến 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
Chƣơng 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÀ KINH NGHIỆM
VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG
2.1. Khái niệm về đấu thầu

Thuật ngữ “Đấu thầu” đã xuất hiện trong thực tế đời sống xã hội từ rất
lâu và được vận dụng ở nhiều nước trên thế giới, nhưng ở Việt Nam gần đây
mới được sử dụng rộng rãi, do vậy còn khá mới và chưa đi vào phổ biến.
Nhận thức được vai trò của đấu thầu, ngay từ những năm 90 của thế kỷ 20,
cùng với sự đổi mới nền kinh tế, Nhà nước chủ trương chuyển mạnh từ
phương thức giao nhiệm vụ sang phương thức đấu thầu nhằm tăng cường
cạnh tranh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ và hàng hóa. Chính vì đó, quy chế
đấu thầu năm 1994 lần đầu tiên được ban hành và đưa vào áp dụng cho đến
nay. Trong nền kinh tế thị trường, để thực hiện hoạt động mua sắm (hàng hoá,
dịch vụ hay công trình) thì người mua có thể tiến hành theo hai cách khác
nhau đó là người mua tự do trao đổi với người bán về nhu cầu mua sắm và
cách thứ hai là người mua tiến hành lựa chọn người bán theo một trình tự nhất
định. Cách mua sắm thứ hai này người ta gọi là đấu thầu. Khoản tiền dùng
cho các hoạt động mua sắm (hay nói chung là đầu tư) được huy động từ hai
nguồn, đó là nguồn tiền của tư nhân và nguồn tiền do nhà nước quản lý. Việc
sử dụng khoản tiền từ nguồn thứ hai bắt buộc phải tuân thủ theo những quy
định về mua sắm do Nhà nước đề ra nhằm đảm bảo mang lại hiệu quả cao.
Thuật ngữ “đấu thầu” đã xuất hiện từ xa xưa. Theo Từ điển tiếng Việt
(Viện Ngôn ngữ học, 1998) thì đấu thầu được giải thích là việc “đo công khai,
ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thì được giao cho làm hoặc được
bán hàng (một phương thức giao làm công trình hoặc mua hàng)”. Như vậy
bản chất của việc đấu thầu đã được xã hội thừa nhận như là một sự ganh đua
(cạnh tranh) để được thực hiện một việc nào đó, một yêu cầu nào đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

5
Theo Luật đấu thầu thì đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng
các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án theo quy
định của Luật Đấu thầu trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh

bạch và hiệu quả kinh tế.
Đứng trên góc độ nhà thầu, đấu thầu là một phương thức canh tranh
công khai giữa các nhà thầu(bên bán) trong việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ,
đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, chất lượng và tiến độ
mời thầu.
Trên góc độ chủ đầu tư, đấu thầu là một quá trình chọn nhà thầu có khả
năng đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu về chất lượng, chi phí, tiến độ.
Trên góc độ Nhà nước, đấu thầu là một cách thức quản lý các hoạt
động kinh doanh, mua sắm hàng hóa, dịch vụ và thực hiện các hoạt động xây
dựng thông qua cạnh tranh công khai tuyển chọn nhà thầu có đủ năng lực và
khả năng thực hiện một cách tốt nhất các yêu cầu đã đặt ra cảu bên mời thầu.
Mục đích của công tác đấu thầu đảm bảo sự cạnh tranh công khai, lành
mạnh và bình đẳng giữa các nhà thầu nhằm tạo cơ hội nhận hợp đồng trên cơ
sở đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư trong hồ sơ mời thầu.
Giữa ”đấu thầu” và ”đấu giá” có sự khác nhau mà đôi lúc người ta
nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Xét trên giác độ quan hệ mua bán của chủ
thể, đấu thầu là hoạt động mua, đấu giá là hoạt động bán. Trong đấu thầu
bên chủ động tổ chức cuộc thầu là người mua hàng hóa dịch vụ, công trình
từ các nhà thầu. Bên mời thầu chủ động tổ chức hoạt động đấu thầu nhằm
mua được hàng hóa, dịch vụ có chất lượng tốt nhất, giá cả hợp lý nhất, đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và tiến độ đề ra. Trong đấu giá, bên chủ
động tổ chức phiên đấu giá nhằm bán được hàng hóa, dịch vụ của mình với
giá cao nhất có thể.
Các khái niệm liên quan:
- Dự án: Là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ
công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


6
nhất định dựa trên nguồn vốn xác định.
- Chủ đầu tư: Là người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay
mặt chủ sở hữu, người vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
- Bên mời thầu: Là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực
và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy
định của pháp luật về đấu thầu.
- Nhà thầu: Là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định
tại Điều 7, Điều 8 của Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2005.
- Tư vấn đầu tư xây dựng: Là hoạt động đáp ứng yêu cầu về kiến thức,
kinh nghiệm chuyên môn cho bên mời thầu trong việc xem xét quyết định
kiểm tra quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư.
- Gói thầu: Là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt
gói thầu là toàn bộ dự án; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống
nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm
thường xuyên.
- Sơ tuyển: Là bước lựa chọn các nhà thầu có tư cách và năng lực để
tham gia dự thầu.
- Danh sách ngắn: Là danh sách thu hẹp các nhà thầu được lựa chọn
qua các bước đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Nộp hồ sơ thầu: Là thời gian nhận hồ sơ dự thầu được quy định trong
hồ sơ mời thầu.
- Mở thầu: Là thời điểm tổ chức mở các hồ sơ dự thầu được quy định
trong hồ sơ mời thầu.
- Xét thầu: Là quá trình phân tích, đánh giá các hồ sơ dự thầu để xét
chọn bên trúng thầu.
Trong đời sống kinh tế xã hội nước ta nhiều năm trước đây, khi nói đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

7
đấu thầu, người ta chỉ nghĩ đến việc đấu thầu trong xây dựng. Do vậy, những
quy định về đấu thầu ở nước ta, trước tiên đưa ra cho lĩnh vực xây dựng để
sau đó hoàn thiện hơn, đi sâu vào các lĩnh vực kinh doanh khác của đời sống
xã hội. Thực chất đầu thầu có phạm vi rộng hơn, bao trùm hơn. Để hoàn thiện
khái niệm về đấu thầu, người ta đưa ra các khái niệm theo lĩnh vực mua sắm:
“đấu thầu hàng hóa”; “đấu thầu xây dựng”; “đấu thầu tuyển chọn tư vấn”.
Tóm lại, qua phân tích ở trên, có thể đưa ra khái niệm về đấu thầu như
sau: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu, đáp ứng các yêu cầu của bên
mời thầu, có giá đặt thầu thấp hơn hoặc bằng giá trần của gói thầu và thấp hơn
trong các nhà thầu tham dự thầu”
2.2. Vai trò của đấu thầu đối với phát triển kinh tế - xã hội
Là một công cụ quan trọng giúp các Chính phủ quản lý chi tiêu, sử
dụng các nguồn vốn của Nhà nước có hiệu quả và chống thất thoát, lãng phí.
Đó là những khoản tiền được chi dùng cho đầu tư phát triển có sự tham gia
của các tổ chức nhà nước, DNNN ở một mức độ nào đó, cũng như cho mục
tiêu duy trì các hoạt động của bộ máy Nhà nước.
Cùng với pháp luật về thực hành tiết kiệm chống lãng phí, pháp luật về
tham phòng- chống tham nhũng tạo thành công cụ hữu hiệu để chống lại các
hành vi gian lận, tham nhũng và lãng phí trong việc chi tiêu các nguồn tiền
của Nhà nước, góp phần làm lành mạnh hóa các quan hệ xã hội nhờ thực hiện
các hoạt động mua sắm công theo đúng luật pháp của Nhà nước.
Việc chi tiêu, sử dụng tiền của Nhà nước thông qua đấu thầu sẽ giúp
các cơ quan quan lý có điều kiện xem xét, quản lý và đánh giá một cách minh
bạch các khoản chi tiêu do quá trình đấu thầu phải tuân thủ các quy trình chặt
chẽ với sự tham gia của nhiều bên. Là một công cụ quan trọng của kinh tế thị
trường, giúp người mua (BMT) và người bán (nhà thầu) gặp nhau thông qua
cạnh tranh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
Thúc đẩy phát triển các ngành theo hướng chuyên môn hoá sâu và hợp
tác hoá rộng đồng thời phát triển thị trường đấu thầu. Thông qua đấu thầu đã
phát triển được thị trường người bán, nhiều doanh nghiệp nhà thầu lớn mạnh,
nhiều doanh nghiệp được thành lập mới hoặc đặt chân vào thị trường đấu
thầu, kích thích thị trường trong nước phát triển; chống độc quyền tự nhiên.
Các CĐT, BMT được tăng cường về năng lực; có thêm kiến thức, thông tin và
trở thành những người mua ngày một chuyên nghiệp hơn. Bên cạnh đó, hoạt
động đấu thầu góp phần tạo động lực cho sự phát triển nhờ tăng cường sự
công khai, minh bach, công bằng, hiệu quả và thúc đẩy cạnh tranh các hoạt
động mua sắm bằng nguồn vốn của Nhà nước cho các công trình công cộng.
Thông qua đấu thầu, các hoạt động kinh tế đều được kích thích phát
triển như các ngành sản xuất trực tiếp, các ngành công nghiệp phụ trợ, chế
biến. Với việc nhiều nhà thầu đứng vai trò tổng thầu để kết hợp được các nhà
chế tạo, nhà sản xuất, các chuyên gia tư vấn nhằm thực hiện các gói thầu quy
mô lớn, tổng hợp nhiều lĩnh vực đã làm cho hoạt động kinh tế được diễn ra
theo hướng chuyên môn hóa sâu và đa phương hóa rộng. Các chủ đầu tư lựa
chọn được những nhà thầu đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện các dự án,
gói thầu làm thay đổi diện mạo kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của đất nước.
Thúc đẩy chuyển giao công nghệ, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm giữa các
quốc gia, các tổ chức phát triển với các quốc gia đang phát triển. Hoạt động
đấu thầu không chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp mà được diễn ra trên toàn thế
giới. Các nhà thầu danh tiếng trên thế giới cũng sẵn sàng và có khả năng tham
gia vào tất cả các hoạt động của các quốc gia, thông qua đó chuyển giao công
nghệ, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm.
Tạo điều kiện để thúc đẩy tiến trình đổi mới nền kinh tế từ cơ chế tập

trung bao cấp, cơ chế “xin”, “cho” sang cơ chế cạnh tranh; thực hiện dân chủ
hóa nền kinh tế, khắc phục những nhược điểm của những thủ tục hành chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full








×