Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Đề cương ôn tập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.27 KB, 35 trang )

Câu hỏi ôn tập môn QHTTPTKTXH
1 Phân tích thực trạng và mục tiêu cơ bản phát triển KT – XH của Việt Nam đến năm
2020.
2 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học QHTTPTKTXH.
3 Nêu những điểm chính của chiến lược phát triển KTXH Việt Nam thời kỳ 2011-2020.
4

Khái quát về hệ thống kế hoạch hóa ở Việt Nam.

5

Trình bày vị trí, vai trò của QHTTPTKTXH trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.

6

Trình bày các nội dung cơ bản của QHTTPTKTXH.

7

Trình bày nội dung phân tích, đánh giá thực trạng các nguồn lực tác động đến sực
phát triển KTXH .

8 Phân tích, so sánh đặc điểm và mối quan hệ giữa chiến lược, quy hoạch và kế hoạch
phát triển.
9 Phân tích các chức năng, nguyên tắc của kế hoạch hóa.
10 Trình bày mối quan hệ của QHTTPTKTXH với một số loại hình quy hoạch khác.
11 Nêu khái niệm, đặc trưng, nội dung chính của quy hoạch tổng thể phát triển KTXH.
12 Nêu khái niệm, đặc trưng, nội dung chính của kế hoạch phát triển KTXH.
13 Nêu khái niệm, đặc trưng, nội dung chính của chương trình, dự án phát triển KTXH.
14 Trình bày nội dung cơ bản của quy hoạch phát triển không gian chung.
15 Các giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện mục tiêu QHTTPTKTXH thường tập trung


vào những vấn đề gì?
16 Trình bày sự phân loại và nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành, lĩnh vực.
17 Trình bày sự phân loại và nội dung chủ yếu của QHTTPTKTXH lãnh thổ.
18 Phân tích sự tiếp cận của QHTTPTKTXH trong điều kiện nền kinh tế thị trường và
phương pháp tiếp cận của QHTTPTKTXH theo vùng.
19 Trình bày hệ thống phân vùng lãnh thổ và định hướng phát triển các vùng ở Việt Nam.
20 Căn cứ yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của QHTTPTKTXH tại Việt Nam
21 Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển trong QHTTPTKTXH.
22 Trình bày luận chứng phát triển các ngành kinh tế trong QHTTPTKTXH


23 Trình bày luận chứng phát triển các lĩnh vực phát triển xã hội và môi trường.
24 Nội dung quy hoạch phát triển sản xuất trong QHTTPTKTXH.
25 Trình bày nội dung quy hoạch đô thị và mạng lưới khu dân cư nông thôn.
26 Trình bày nội dung chính trong luận chứng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng.
27 Xác định nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường và cảnh quan.
28 Những vấn đề chính trong nội dung quy hoạch sử dụng đất trong QHTTPTKTXH.
29 Nêu quy trình và các văn bản hướng dẫn lập QHTTPTKTXH
30 So với QHTTPTKTXH vùng, nội dung QHTTPTKTXH cấp tỉnh và cấp huyện có
những điểm khác biệt nào? Hãy trình bày những khác biệt đó.
31 Trình bày các nội dung chính của QHTTPTKTXH vùng KT trọng điểm phía Bắc
32 Trình bày nội dung chủ yếu trong các bước của quy trình QHTTPTKTXH ngành nông
nghiệp và nông thôn.
33 Trình bày căn cứ, nội dung và trình tự lập QHTTPTKTXH các vùng lãnh thổ áp dụng
ở Việt Nam.
34 Nội dung và thủ tục thẩm định và phê duyệt QHTTPTKTXH các cấp lãnh thổ.


Câu 1:Phân tích thực trạng và mục tiêu cơ bản phát triển KT – XH của Việt Nam
đến năm 2020.

1. thực trạng phát triển kinh tế xã hội ở việt nam
về thuận lợi
- tăng trưởng khá (7%/năm) Lương thực tăng nhanh, dịch vụ và cơ sở hạ
tầng có nhiều bươc phát triển.
- văn hóa xã hội có nhiều tiến bộ, đời sống nhân dân tiếp tục được cải
thiện
- tình hình chính trị xã hội cơ bản ổn định, quốc phòng an ninh được tăng cường
- quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng, hội nhập kinh tế quốc tế được tiến
hành chủ động và có hiệu quả hơn.
Về khó khăn
- kinh tế phát triển chưa vững chắc,hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- một số vấn đề văn hóa xã hội bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết
- hệ thống chính sách và cơ chế không đồng bộ và chưa tạo ra được động
lực mạnh cho sự phát triển
Nguyên nhân của những tồn tại:
- - Tư duy phát triển KTXH chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển đất nước.
- - Hệ thống pháp luật và quản lý Nhà nước trên một số lĩnh vực còn bất
cập.
- - Tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức còn nhiều hạn chế.
- - Tổ chức thực hiện còn nhiều yếu kém.
- - Quyền làm chủ của nhân dân chưa được phát huy đầy đủ. Kỷ luật, kỷ
cương chưa nghiêm.
- - Tham nhũng, lãng phí còn nghiêm trọng, chưa được đẩy lùi.
II. những mục tiêu cơ bản phát triển KTXH của việt nam
a) Về kinh tế
- Đưa GDP năm 2020 lên ít nhất gấp đôi năm 2010.Tỷ trọng trong GDP
của nông nghiệp 16 - 17%, công nghiệp 40 - 41%, dịch vụ 42 - 43%. Tỷ
lệ lao động nông nghiệp còn khoảng 50%.
- Kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh và có bước đi trước.

- Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước được tăng cường, chi phối các lĩnh
vực then chốt của nền kinh tế.
b) Về văn hóa, xã hội
- Nâng lên đáng kể chỉ số phát triển con người (HDI) của nước ta.
- Tốc độ tăng dân số ổn định ở mức 1.1%
- Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi
- Đạt 9 bác sĩ và 26 giường bệnh/vạn dân
- Thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân.




2.


- Lao động đào tạo đạt trên 70%, đào tạo nghề chiếm 55% tổng lao động
xã hội.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2 – 3%/năm
- Phúc lợi, an sinh XH và chăm sóc sức khỏe cộng đồng được bảo đảm.
- Năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ đủ khả năng ứng dụng các
công nghệ hiện đại, tiếp cận trình độ thế giới và tự phát triển trên một số
lĩnh vực, nhất là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật
liệu mới, công nghệ tự động hoá.
c) Về môi trường
- Nâng tỉ lệ che phủ rừng đạt 45%.
- Hầu hết dân cư thành thị và nông thôn được sử dụng nước sạch và hợp
vệ sinh.
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh mới thành lập phải áp dụng công nghệ
sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm, xử lý chất thải.
- Trên 80% các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện có đạt tiêu chuẩn về môi

trường.
- Các đô thị loại 4 trở lên và tất cả các cụm, khu công nghiệp, khu chế
xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- 95% chất thải rắn thông thường, 85% chất thải nguy hại và 100% chất
thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn.
- Cải thiện và phục hồi môi trường các khu vực bị ô nhiễm nặng.
- Hạn chế tác hại của thiên tai; chủ động ứng phó có hiệu quả với biến
đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng.
Caau2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học
QHTTPTKTXH
1. Đối tượng nghiên cứu môn học
Môn QHTTPTKTXH là một môn lý luận quản lý, ứng dụng,
nghiên cứu các vấn đề lý luận, phương pháp luận và phương pháp cụ thể
về xây dựng, điều hành, quản lý hệ thống QHTTPTKTXH trong điều
kiện nền kinh tế thị trường.
Đối tượng nghiên cứu của môn học tập trung vào:
Phân tích các yếu tố nguồn lực, ảnh hưởng của nó đến sự phát triển nền kinh tế
quốc dân, trên cơ sở đó dự báo tiềm năng phát triển.
Tạo lập những công cụ định hướng chính sách, thể chế có tác dụng khuyến
khích thúc đẩy phát triển nền kinh tế theo đúng định hướng đã định trước.
Nội dung môn học
Môn học tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
Cơ sở lý luận và phương pháp luận của quy hoạch phát triển, bao gồm các lập
luận về cơ sở tồn tại của QHTTPTKTXH trong nền kinh tế thị trường; các quan
điểm, yêu cầu, nguyên tắc và phương pháp tiếp cận của QHTTPTKTXH, hệ
thống phân loại QHTTPTKTXH lãnh thổ, quy hoạch phát triển ngành.


• Phân thích đánh giá thực trạng các nguồn lực chủ yếu tác động đến sự phát triển
kinh tế, xác định mục tiêu và khả năng phát triển cơ cấu kinh tế chủ yếu: CN,

NN và DV.
• Luận chứng quy hoạch phát triển không gian lãnh thổ như: QHSD đất. Quy
hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn; quy hoạch hệ thống CSHT, quy hoạch
tiểu vùng sản xuất.
• Nội dung và phương pháp quy hoạch ngành và các lĩnh vực bao gồm: Quy
hoạch ngành SXKD, quy hoạch sản phẩm chủ lực, luận chứng quy hoạch phát
triển các lĩnh vực xã hội, môi trường chủ yếu như: Giáo dục, y tế, văn hóa, đời
sống dân cư, bảo vệ môi trường và PTBV.
• Nghiên cứu ứng dụng một số quy trình QHTTPTKTXH lãnh thổ và quy hoạch
phát triển ngành.
3. Phương pháp nghiên cứu môn học
Kết hợp của 3 hệ thống lý luận quan trọng:
a. Các nguyên lý cơ bản của hệ thống lý luận Mác – Lênin,
b. Lý thuyết của nền kinh tế thị trường,
c. Lý luận về kinh tế kế hoạch phát triển.
Sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp như: phương pháp duy vật biện chứng,
phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê, phương pháp toán

Nghiên cứu môn học QHTTPTKTXH đòi hỏi người học phải được trang bị kiến
thức của các môn học: kinh tế chính trị MLN, Triết học, Kinh tế vĩ mô, quy
hoạch phát triển, khoa học quản lý, dự báo.
Câu 3.Nêu những điểm chính của chiến lược phát triển KTXH Việt Nam thời kỳ
2011-2020.
Khái niệm:
• Chiến lược phát triển là hệ thống các phân tích, đánh giá và lựa chọn quan
điểm, mục tiêu tổng quát định hướng phát triển các lĩnh vực chủ yếu của đời
sống xã hội và các giải pháp cơ bản, trong đó bao gồm các chính sách về cơ
cấu, cơ chế vận hành hệ thống KTXH nhằm thực hiện mục tiêu đặt ra trong một
khoảng thời giandài.
Chức năng:

• Chức năng chủ yếu của chiến lược phát triển là định hướng, vạch ra các đường
nét chủ yếu trong thời gian dài.
• Thời gian chiến lược: Khoảng 10 – 20 và 25 năm
- Các bộ phận của chiến lược
- Nhận dạng thực trạng: Đánh giá toàn diện và trong một khoảng thời
gian dài tương đương với thời gian chiến lược sẽ xây dựng.
- Các quan điểm phát triển: Những tư tưởng chủ đạo để thực hiện tính
định hướng của chiến lược.


- Các mục tiêu phát triển: Đặt ra các mức phấn đấu phải đạt được sau
một thời kỳ chiến lược.
- Hệ thống các chính sách và biện pháp: Sự hướng dẫn về cách thức
thực hiện các mục tiêu đề ra.
Đặc trưng của chiến lược
• Cho tầm nhìn dài hạn từ 10 năm trở lên
• Làm cơ sở cho những hoạch định (bao gồm cả kế hoạch) phát triển toàn diện,
cụ thể trong tầm trung hạn và ngắn hạn.
• Mang tính khách quan, có căn cứ khoa học.
• Chiến lược thường chỉ có ở tầm quốc gia, là luận chứng kế hoạch để phát triển
đất nước trong thời kỳ dài hạn.
Nội dung của chiến lược
• Phân tích và đánh giá các căn cứ xây dựng chiến lược (điều kiện tự nhiên, tài
nguyên, thực trạng phát triển KTXH…).
• Cụ thể hóa và phát triển đường lối, chính sách của Đảng, xác định quan đểm
phát triển cơ bản trong từng thời kỳ.
• Đề ra mục tiêu tổng quát và mục tiêu chủ yếu của thời kỳ chiến lược.
• Xác định cơ cấu kinh tế và các phương hướng chủ yếu phát triển các ngành,
lĩnh vực, khu vực.
• Đề xuất các giải pháp cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện nhằm đưa chiến

lược vào cuộc sống.
Các chiến lược phát triển kinh tế cơ bản ở Việt Nam
• Chiến lược về cơ cấu kinh tế (bao gồm cả cơ cấu kinh tế và cơ cấu xã hội)
• Chiến lược ngành và lĩnh vực (nhất là ngành và lĩnh vực mũi nhọn)
• Chiến lược phát triển lãnh thổ (nhất là chiến lược phát triển vùng động lực)
• Chiến lược phát triển đô thị (đô thị hóa)
• Chiến lược khai thác biển
• Chiến lược biên giới
• Chiến lược an ninh quốc gia
• Chiến lược con người
• ….
Câu 4.Khái quát về hệ thống kế hoạch hóa ở Việt Nam.
1.1.Quy trình kế hoạch hóa nền kinh tế bao gồm:
• Chiến lược
• Quy hoạch
• Kế hoạch
• Chương trình dự án phát triển
a. Chiến lược phát triển
• Chiến lược phát triển là hệ thống các phân tích, đánh giá và lựa chọn quan
điểm, mục tiêu tổng quát định hướng phát triển các lĩnh vực chủ yếu của đời
sống xã hội và các giải pháp cơ bản, trong đó bao gồm các chính sách về cơ


cấu, cơ chế vận hành hệ thống KTXH nhằm thực hiện mục tiêu đặt ra trong một
khoảng thời giandài.
Chức năng:
• Chức năng chủ yếu của chiến lược phát triển là định hướng, vạch ra các đường
nét chủ yếu trong thời gian dài.
• Thời gian chiến lược: Khoảng 10 – 20 và 25 năm
Đặc trưng của chiến lược

• Cho tầm nhìn dài hạn từ 10 năm trở lên
• Làm cơ sở cho những hoạch định (bao gồm cả kế hoạch) phát triển toàn diện,
cụ thể trong tầm trung hạn và ngắn hạn.
• Mang tính khách quan, có căn cứ khoa học.
• Chiến lược thường chỉ có ở tầm quốc gia, là luận chứng kế hoạch để phát triển
đất nước trong thời kỳ dài hạn.
b. Quy hoạch phát triển
Quy hoạch phát triển là sự bố trí chiến lược về thời gian và không gian lãnh thổ,
thể hiện tầm nhìn và xây dựng khung vĩ mô về tổ chức không gian để chủ động
hướng tới mục tiêu, đạt hiệu quả cao và phát triển bền vững.
Quy hoạch tổng thể là xác định và lựa chọn mục tiêu cuối cùng, tìm những giải
pháp để thực hiện mục tiêu.
Quy hoạch phát triển bao gồm quy hoạch tổng thể phát triển các ngành, lĩnh vực
và QHTTPTKTXH vùng, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Trên cơ sở khung quy hoạch tổng thể và chiến lược phát triển, các ngành sẽ xây
dựng quy hoạch phát triển.
Nội dung nghiên cứu quy hoạch tổng thể của vùng lãnh thổ có tầm nhìn sâu rộng
hơn.
c. Kế hoạch phát triển
Kế hoạch là một công cụ quản lý và điều hành vĩ mô nền kinh tế quốc dân, là
sự cụ thể hóa mục tiêu của chiến lược phát triển theo từng thời kỳbằng hệ
thống các chỉ tiêu mục tiêu và chỉ tiêu biện pháp định hướng phát triển và hệ
thống các chính sách, cơ chế áp dụng trong thời kỳ kế hoạch.
d. Chương trình và dự án phát triển KTXH
Các Chương trình và dự án nhằm cụ thể hóa kế hoạch, đưa nhiệm vụ kế hoạch vào
thực tế cuộc sống để xử lý các vấn đề gay cấn nhất về KTXH của một quốc gia.
Một chương trình quốc gia phải gồm các mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu biện pháp
và giải pháp thực hiện.
Theo xu hướng đổi mới công tác kế hoạch hóa, các chương trình, dự án phát triển
là cơ sở thực hiện phân bổ nguồn lực như vốn đầu tư, ngân sách.

Thực hiện kế hoach hóa theo chương trình quốc gia là biện pháp để khắc phục
những mặt trái của cơ chế thị trường, tạo sự ổn định về chính trị - xã hội cho kinh tế
tăng trưởng một cách bền vững.
Chương trình phát triển có thể được chi tiết bằng các dự án đầu tư phát triển.
1.2 Chức năng, nguyên tắc của kế hoạch hóa phát triển


a. Chức năng của kế hoạch hóa phát triển
- Kế hoạch hóa phát triển là sự vận dung tổng hợp quy luật khách quan
vào phát triển KTXH; tổ chức tốt việc thực hiện, kiểm tra, phân tích, tổng kết
tình hình thực hiện các kế hoạch trong từng thời kỳ.
- Nội dung cơ bản của kế hoạch hóa phát triển là xác lập các cân đối lớn
của nền kinh tế quốc dân theo đinh hướng mục tiêu phát triển KTXH trong
từng thời kỳ.
- Chức năng cơ bản của kế hoạch hóa phát triển là:
- Điều tiết, phối hợp, ổn định kinh tế vĩ mô
- Định hướng phát triển KTXH
- Kiểm tra, giám sát các hoạt động KTXH.
b. Nguyên tắc của kế hoach hóa
Nguyên tắc tập trung dân chủ
• Chính phủ thông qua các cơ quan kế hoạch hóa quốc gia thực hiện được chức
năng định hướng và cân đối cơ bản của nền kinh tế quốc dân trong thời kỳ kế
hoạch, đưa ra các chương trình phát triển KTXH lớn, ban hành hệ thống các
chính sách, thể chế để điều tiết và khuyến khích sự phát triển của mọi thành
phần kinh tế.
Tập trung
• Thu hút sự tham gia của cộng đồng, các thành phần kinh tế vào quá trình xây
dựng và thực thi kế hoạch.
Dân chủ
• Sự kế hợp gữa tập trung với dân chủ mang tính chất lịch sử cụ thể. Tuy vậy, nếu

nhấn mạnh tập trung thì sẽ dẫn kế hoạch đi theo cơ chế tập trung mệnh lệnh,
quan liêu, bao cấp, còn nếu đi quá dung lượng của tính dân chủ có nghĩa là xa
rời bản chất của kế hoạch hóa.
Nguyên tắc thị trường
Mối quan hệ giữa kế hoạch và thị trường thể hiện trên hai mặt:
• Nếu đặt kế hoạch là chức năng của quản lý thì có thể nói thị trường vừa là căn
cứ, vừa là đối tượng của kế hoạch hóa.
• Nếu coi thị trường và kế hoạch là hai công cụ điều tiết nền kinh tế thì mối quan
hệ giữa kế hoạch và thị trường thực chất là sự kết hợp giữa hai công cụ điều tiết
trực tiếp (bằng kế hoạch) và điều tiết gián tiếp (thông qua thị trường).
Như vậy, kế hoạch không tìm cách thay thế thị trường mà ngược lại nó
bổ sung cho thị trường, bù đắp các khiếm khuyết của thị trường, hướng dẫn thị
trường và bảo đảm sự vận hành của thị trường luôn luôn tương xứng với sự liên
kết xã hôi của đất nước.
Nguyên tắc linh hoạt, mềm dẻo:
• Đối với nhiều nhà quản lý, nguyên tắc linh hoạt được xem là quan trọng nhất
khi xây dựng kế hoạch. Kế hoạch càng linh hoạt thì sự đe dọa gây ra do các sự
kiện chưa lường trước được càng ít.
Nguyên tắc đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội của các hoạt động kinh
doanh:


• Nguyên tắc này được đặt ra do yêu cầu tất yếu của kế hoạch phát triển trong
giải quyết và khắc phục những khiếm khuyết của kinh tế thị trường
Câu 5.Trình bày vị trí, vai trò của QHTTPTKTXH trong sự nghiệp CNH – HĐH
đất nước.
• CNH là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ kiểu kinh tế nông nghiệp sang
kiểu kinh tế công nghiệp. Nó là con đường tất yếu đối với tất cả các nước.
• QHTT là quá trình xây dựng một cớ cấu kinh tế hợp lý nhằm tăng trưởng kinh
tế nhanh, phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực.

• QHTT dựa trên đường lối và chiến lược phát triển của quốc gia, thực trạng và
các nguồn lực, những ưu thế, hạn chế, khó khăn thách thức, triển vọng của
vùng trong quan hệ phát triển khu vực và quốc tế.
QHTT đóng vai trò hướng dẫn và điều phối các loại hình quy hoạch lãnh thổ
và quy hoạch ngành theo mục đích thống nhất của sự phát triển bền vững. Nó
còn là công cụ quan trọng để thực hiện CNH – HĐH đất nước.
- Chiến lược KTXH quốc gia =>QHPTKTXH (mục tiêu, chương trình, bố trí
chiến lược)=> Chính sách phát triển,Kế hoạch trung hạn, ngắn hạn,Quy hoạch
cơ sở,Dự án cụ thể
Câu 6: Trình bày các nội dung cơ bản của QHTTPTKTXH
QHTTPTKTXH bao gồm quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và
QHTTPTKTXH lãnh thổ.
• QHTTPTKTXH lãnh thổ bao gồm: QHTTPTKTXH chung của cả nước (gọi tắt là
quy hoạch cả nước), QHTTPTKTXH lãnh thổ (gọi tắt là quy hoạch lãnh thổ).
• Quy hoạch lãnh thổ bao gồm quy hoạch vùng kinh tế - xã hội (hay còn gọi là quy
hoạch vùng lớn), các vùng kinh tế trọng điểm, các lãnh thổ đặc biệt, các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là quy hoạch tỉnh) và huyện, quận, thị
xã (gói tắt là huyện).
Một số nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành, lĩnh vực
1. Nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành sản xuất kinh doanh
a. Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành, yếu tố thị trường và yếu tố năng
lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ.
b. Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố ngành trên các vùng lãnh
thổ. Phân tích cơ cấu ngành, sản phẩm chủ lực, đầu tư, công nghệ, lao động, tổ
chức sản xuất.
c. Xác đinh vị trí, vai trò của ngành đối với nền kinh tế quốc dân và các mục tiêu
phát triển của ngành. Phân tích cung cầu trên thế giới và khu vực, phân tích tình
hình cạnh tranh trên thế giới và trong nước.
d. Luận chứng các phương án phát triển cơ cấu ngành, sản phẩm chủ lực và các
điều kiện chủ yếu đảm bảo mục tiêu quy hoạch được thực hiện (đầu tư, công

nghệ, lao động).
e. Luận chứng phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ, nhất là đối với
các công trình then chốt và phương án bảo vệ môi trường.


f. Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực
hiện.
g. Xây dựng danh muc các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm, trong đó có
chia ra bước đi cho 5 năm đầu tiên, tổchức thực hiện quy hoạch.
2. Nội dung chủ yếu của quy hoạch các ngành thuộc kết cấu hạ tầng
a. Xác định nhu cầu của phát triển KTXH về cơ sở hạ tầng trong từng giai
đoạn lịch sử cụ thể.
b. Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kết cấu hạ tầng của khu
vực tác động tới phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước trong thời quy
hoạch.
c. Luận chứng phương án phát triển kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và
các vùng lãnh thổ.
d. Luận chứng các giải pháp, công trình đầu tư ưu tiên và tổ chức thực hiện.
3. Nội dung chủ yếu của quy hoạch sản phẩm chủ lực
a. Xác đinh vai trò, nhu cầu tiêu dùng nội địa và khả năng thị trường nước ngoài
của sản phẩm.
b. Phân tích hiện trạng phát triển và tiêu thụ sản phẩm.
c. Dự báo khả năng công nghệ và sức cạnh tranh của sản phẩm.
d. Luận chứng các phương án phát triển và khuyến nghị phương án phân bố sản
xuất trên các vùng và các tỉnh.
e. Xác đinh các giải pháp, cơ chế, chính sách, phương hướng hợp tác quốc tế.
Nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH lãnh thổ
a. Phân tích, đánh giá và dự báo các yếu tố phát triển lãnh thổ.
b. Xác định vị trí, vai trò của vùng đối với nền kinh tế quốc dân cả nước, từ đó
luận chứng mục tiêu và quan điểm phát triển vùng.

c. Lựa chọn phương án phát triển kết cấu hạ tầng.
d. Lựa chọn phương án phát triển hệ thống đô thị và các điểm dân cư trong vùng.
e. Luận chứng các giải pháp thực hiện quy hoạch.
Câu 7: Trình bày nội dung phân tích, đánh giá thực trạng các nguồn lực tác động
đến sực phát triển KTXH .
1.1 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và MT
Vị trí địa lý, địa hình địa mạo
Đặc điểm khí hâu, thủy văn
Các nguồn tài nguyên (đất; rừng, khu hệ động thực vật; thủy sản; khoáng sản;
tài nguyên du lịch, cảnh quan và tài nguyên nhân văn phục vụ cho phát triển du
dịch …).
Vấn đề môi trường và dự báo tác động môi trường trong thời kỳ quy hoạch.
1.2 Đặc điểm dân số, dân cư, nguồn nhân lực
Tập trung vào 4 lĩnh vực sau:
• Phân tích, đánh giá tình hình biến đổi về số lượng và chất lượng dân số. Dự báo
quy mô và chất lượng dân số đến năm dự báo.


• Phân tích, đánh giá đặc điểm dân cư và tình hình phân bố dân cư.
• Phân tích, đánh giá quá trình biến đổi số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.
Dự báo quy mô và chất lượng nguồn nhân lực cho thời kỳ quy hoạch.
• Phân tích, dự báo vấn đề xã hội như vấn đề, phong tục tập quán.
1.3 Đánh giá thực trạng kinh tế xã hội
a. Phân tích đánh giá tăng trưởng kinh tế
• Phân tích, đánh giá tăng trưởng kinh tế thông qua chỉ tiêu GDP và GDP của
từng ngành và chỉ tiêu giá trị sản xuất. Phân tích và nêu bật được:
 Những thành tựu đạt được về tăng trưởng kinh tế, so với mục tiêu quy hoạch,
các chỉ tiêu của các kế hoạch 5 năm đã được xây dựng của địa phương.
 Những yếu tố chủ yếu tác động đến tốc độ tăng trưởng kinh tế (vốn đầu tư, lao
động, thị trường tiêu thụ sản phẩm và sức cạnh tranh của các sản phẩm hàng

hóa của vùng …)
b.
Phân tích, đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
• Cơ cấu kinh tế là tương quan giữa các ngành trong tổng thể kinh tế, thể hiện
mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng giữa các
ngành với nhau.
Phân tích chuyển dịch cơ cấu kinh tế tập trung vào những vấn đề sau:
 Cơ cấu giữa các nhóm ngành.
 Cơ cấu trong nội bộ ngành.
 Cơ cấu theo thành phần kinh tế.
 Cơ cấu theo lãnh thổ (mối quan hệ giữa đô thị và nông thôn, giữa
các vùng theo nhóm).
Nội dung phân tích cần tập trung và các vấn đề chính sau đây:
 Phân tích mặt được, mặt chưa được trong thực hiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành gắn với cơ cấu đầu tư và cơ cấu lao động.
 Phân tích về mặt chất của cơ cấu kinh tế như mối quan hệ giữa các
ngành, giữa các thành phần kinh tế và giữa khu vực thành thị và nông
thôn.
 Nguyên nhân tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
c. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển ngành, lĩnh vực và
sảnphẩmchủlực
• Công nghiệp và sản phẩm công nghiệp chủ lực
 Phân tích, đánh giá về sự phát triển, cơ cấu phân ngành công nghiệp, sản phẩm
mũi nhọn và sức cạnh tranh trên thị trường.
 Phân tích, đánh giá hiện trạng một số phân ngành và sản phẩm công nghiệp chủ
yếu.
 Phân tích, đánh giá về phát triển công nghiệp nông thôn, tiểu thủ công nghiệp,
làng nghề.
 Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công
nghiệp; trình độ công nghệ và các tiến bộ kỹ thuật được áp dụng…



 Phân tích, đánh giá về phân bố công nghiệp
 Phân tích, đánh giá về các giải pháp và chính sách đã thực hiện để phát triển
công nghiệp và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp. Phân tích
nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong giai đoạn tới.
Nông lâm ngư nghiệp và sản phẩm chủ lực
 Phân tích, đánh giá về sự phát triển, chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp và kinh tế
nông thôn, các sản phẩm nông nghiệp mũi nhọn của địa phương và sức cạnh
tranh của sản phẩm.
 Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng tiến bô khoa học kỹ thuật trong nông
nghiệp.
 Phân tích, đánh giá về bố trí sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp theo lãnh thổ,
bao gồm:
 Nông nghiệp: cơ cấu sản xuất, các vùng tập trung, giống, kỹ thuật bảo quản,
công nghệ chế biến.
 Lâm nghiệp: Cơ cấu sản xuất, vùng nguyên liệu, cây đặc sản, phủ xanh đất
trống đồi núi trọc.
 Ngư nghiệp: Cơ cấu sản xuất, phát triển vùng nuôi trồng tập trung, giống, kỹ
thuật bảo quản, công nghệ nghệ chế biến, năng lực đánh bắt.
• Khu vực dịch vụ - thương mại và các sản phẩm dịch vụ chủ yếu
Cần tập trung phân tích đánh giá về:
 Sự phát triển, phân bố sản phẩm mũi nhọn và sức cạnh tranh trên thị trường.
 Hiện trạng một số lĩnh vực và sản phẩm dịch vụ chủ yếu. Tập trung làm rõ các
sản phẩm chính: sản phẩm gì, khả năng, thị phần của sản phẩm và mức độ cạnh
tranh thị trường.
 Các giải pháp và chính sách đã thực hiện. Nguyên nhân và bài học kinh
nghiệm.
• Hiện trạng phát triển và phân bố các ngành văn hóa, giáo dục, khoa học
công nghệ, y tế, thể thao, phát thanh truyền hình

- Công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình
- Việc làm và giải quyết việc làm
- Giáo dục nâng cao trình độ
- Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân
- Văn hóa, thông tin, phát thanh truyền hình
- Thể dục thể thao
- Hoạt động khoa học công nghệ
- Hoạt động xóa đói giảm nghèo
d. Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng
• Các cửa khẩu đất liền, đầu mối giao thông đường bộ;
• Các trục giao thông chính mang tính liên vùng, liên tỉnh;
• Mạng cấp điện, bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin
• Hệ thống cấp thoát nước;


• Mạng luới ngân hàng, các cơ sở tài chính, tín dụng;
• Trình độ công nghệ.
e.
Phân tích hiện trạng đầu tư phát triển
• Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư xã hội thời gian qua, tổng đầu tư xã hội
qua các thời kỳ, cơ cấu đầu tư theo ngành và lãnh thổ.
• Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xã hội, tình hình huy động và các giải pháp đã thực
hiện nhằm huy động vốn đầu tư đối với từng loại nguồn vốn.
• Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư đối với từng vùng, từng lĩnh vực, từng ngành.
f. Hiện trạng phát triển theo lãnh thổ
Phân tích tình trạng phân hóa, tính hài hòa cần thiết ở từng vùng lãnh
thổ, chênh lệch theo lãnh thổ về trình độ phát triển và đời sống dân cư.
• Mức độ phân dị thành các tiểu vùng và những khác biệt cơ bản.
• Mức độ tập trung tiềm lực kinh tế gắn với phát triển mạng lưới đô thị; khu, cụm
công nghiệp và các hành lang kinh tế.

• Tình hình phát triển các tiểu vùng và mức độ chênh lệch giữa các tiểu vùng.
g. Phân tích, đánh giá tác động của các cơ chế, chính sách đang thực hiện đến
phát triển KTXH
• Phân tích, đánh giá các cơ chế, chính sách đang thực hiện trên địa bàn quy
hoạch có tác động và đem lại kết quả trong quá trình phát triển KTXH thời gian
qua.
• Rút ra những nhận xét mang tính tổng quát để có luận cứ cho nghiên cứu các
nhiệm vụ quy hoạch giai đoạn tới.
h.
Phân tích, đánh giá tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch phát
triển KTXH
• Phân tích, đánh giá sự tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển thời
gian qua.
• Rút ra những nhận xét mang tính tổng kết để có luận cứ đề xuất các nhiệm vụ
quy hoạch thời gian tới.
• Đánh giá tác động của yếu tố quản lý và các chính sách đến phát triển KTXH
của địa phương trong thời gian qua.
• Dự báo tác động trong quy hoạch thời kỳ tới.
1.4 Phân tích, đánh giá các yếu tố bên ngoài tác động đến sự phát triển
a. Phân tích, dự báo tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực có tác động
trực tiếp đến nền kinh tế
• Tình hình phát triển kinh tế chính trị của khu vực và khả năng hợp tác kinh tế
giữa vùng và bên ngoài.
• Phân tích, dự báo tác động của các yếu tố hội nhập quốc đến nền kinh tế của
vùng; tình hình thị trường thế giới và dự báo nhu cầu và khả năng tiêu thụ, sức
cạnh tranh của các mặt hàng chủ yếu trên thị trường thế giới.
• Dự báo triển vọng thị trường và khả năng hợp tác, đầu tư thu hút vốn nước
ngoài (ODA, FDI…).



b. Phân tích tác động của quy hoạch phát triển KTXH của cấp vĩ mô đến
phát triển KTXH địa phương
Phân tích dự báo vị trí, vai trò của địa phương trong chiến lược phát triển KTXH chung của cả nước và vùng;
Yêu cầu đặt ra của vùng đối với địa phương;
Dự báo triển vọng thị trường trong nước và mối quan hệ liên vùng;
Phân tích, dự báo triển vọng thị trường trong nước, xác định xu thế ảnh hưởng
đối với vùng về trao đổi hàng hóa và nguồn lực;
Phân tích khả năng hợp tác, cạnh tranh đối với các khu vực khác trong cả nước.
1.5 Phân tích các lợi thế, hạn chế, cơ hội và thách thức
• Mọi đối tượng quy hoạch, dù rộng hay hẹp, đều tồn tại các lợi thế và hạn
chế nhất định; đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều cơ hội và thách thức. Vì vậy,
khi tiến hành QHTTPTKTXH lãnh thổ và quy hoạch phát triển các ngành,
lĩnh vực cần phân tích kỹ những lợi thế và hạn chế cũng như những cơ hội
và thách thức nhằm đưa ra những luận chứng đầy đủ và có cơ sở khoa học
để làm rõ quan điểm phát triển, xác định mục tiêu phát triển và lựa chọn các
giải pháp thích hợp.
• Phân tích lợi thế, hạn chế, cơ hội và thách thức thường được thực hiện bằng
phương pháp SWOT.
Câu 8: Phân tích, so sánh đặc điểm và mối quan hệ giữa chiến lược, quy hoạch và
kế hoạch phát triển.
• Chiến lược phát triển là hệ thống các phân tích, đánh giá và lựa chọn quan
điểm, mục tiêu tổng quát định hướng phát triển các lĩnh vực chủ yếu của đời
sống xã hội và các giải pháp cơ bản, trong đó bao gồm các chính sách về cơ
cấu, cơ chế vận hành hệ thống KTXH nhằm thực hiện mục tiêu đặt ra trong một
khoảng thời giandài.
• Quy hoạch phát triển là sự bố trí chiến lược về thời gian và không gian lãnh
thổ, thể hiện tầm nhìn và xây dựng khung vĩ mô về tổ chức không gian để chủ
động hướng tới mục tiêu, đạt hiệu quả cao và phát triển bền vững.
• Kế hoạch là một công cụ quản lý và điều hành vĩ mô nền kinh tế quốc dân, là
sự cụ thể hóa mục tiêu của chiến lược phát triển theo từng thời kỳ bằng hệ

thống các chỉ tiêu mục tiêu và chỉ tiêu biện pháp định hướng phát triển và hệ
thống các chính sách, cơ chế áp dụng trong thời kỳ kế hoạch.
Khác biệt giữa chiến lược phát triển và kế hoạch
• Thời gian kế hoạch thường chia ngắn hơn, nó bao gồm kế hoạch 10 năm, 5 năm
và kế hoạch hàng năm. Những kế hoạch 10 thường gọi là chiến lược.
• Kế hoạch và chiến lược đều bao gồm cả mặt định tính và định lượng, tuy vậy
mặt định lượng là đặc trưng cơ bản của kế hoạch 
tính năng động,
nhạy bén và “mềm” của kế hoạch thấp hơn chiến lược.


• Mục tiêu của chiến lược là vạch ra các hướng phát triển chủ yếu (thể hiện
những đích cần phải đạt tới). Còn mục tiêu của kế hoạch thì phải thể hiện ở tính
kết quả. Vì vậy, các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch chi tiết hơn, đầy đủ hơn.
Câu 9 : Phân tích các chức năng, nguyên tắc của kế hoạch hóa.
Chức năng, nguyên tắc của kế hoạch hóa phát triển
a. Chức năng của kế hoạch hóa phát triển
- Kế hoạch hóa phát triển là sự vận dung tổng hợp quy luật khách quan
vào phát triển KTXH; tổ chức tốt việc thực hiện, kiểm tra, phân tích, tổng kết
tình hình thực hiện các kế hoạch trong từng thời kỳ.
- Nội dung cơ bản của kế hoạch hóa phát triển là xác lập các cân đối lớn
của nền kinh tế quốc dân theo đinh hướng mục tiêu phát triển KTXH trong
từng thời kỳ.
- Chức năng cơ bản của kế hoạch hóa phát triển là:
- Điều tiết, phối hợp, ổn định kinh tế vĩ mô
- Định hướng phát triển KTXH
- Kiểm tra, giám sát các hoạt động KTXH.
b. Nguyên tắc của kế hoach hóa
Nguyên tắc tập trung dân chủ
• Chính phủ thông qua các cơ quan kế hoạch hóa quốc gia thực hiện được chức

năng định hướng và cân đối cơ bản của nền kinh tế quốc dân trong thời kỳ kế
hoạch, đưa ra các chương trình phát triển KTXH lớn, ban hành hệ thống các
chính sách, thể chế để điều tiết và khuyến khích sự phát triển của mọi thành
phần kinh tế.
Tập trung
• Thu hút sự tham gia của cộng đồng, các thành phần kinh tế vào quá trình xây
dựng và thực thi kế hoạch.
Dân chủ
• Sự kế hợp gữa tập trung với dân chủ mang tính chất lịch sử cụ thể. Tuy vậy, nếu
nhấn mạnh tập trung thì sẽ dẫn kế hoạch đi theo cơ chế tập trung mệnh lệnh,
quan liêu, bao cấp, còn nếu đi quá dung lượng của tính dân chủ có nghĩa là xa
rời bản chất của kế hoạch hóa.
Nguyên tắc thị trường
Mối quan hệ giữa kế hoạch và thị trường thể hiện trên hai mặt:
• Nếu đặt kế hoạch là chức năng của quản lý thì có thể nói thị trường vừa là căn
cứ, vừa là đối tượng của kế hoạch hóa.
• Nếu coi thị trường và kế hoạch là hai công cụ điều tiết nền kinh tế thì mối quan
hệ giữa kế hoạch và thị trường thực chất là sự kết hợp giữa hai công cụ điều tiết
trực tiếp (bằng kế hoạch) và điều tiết gián tiếp (thông qua thị trường).
Như vậy, kế hoạch không tìm cách thay thế thị trường mà ngược lại nó
bổ sung cho thị trường, bù đắp các khiếm khuyết của thị trường, hướng dẫn thị
trường và bảo đảm sự vận hành của thị trường luôn luôn tương xứng với sự liên
kết xã hôi của đất nước.
Nguyên tắc linh hoạt, mềm dẻo:


• Đối với nhiều nhà quản lý, nguyên tắc linh hoạt được xem là quan trọng nhất
khi xây dựng kế hoạch. Kế hoạch càng linh hoạt thì sự đe dọa gây ra do các sự
kiện chưa lường trước được càng ít.
Nguyên tắc đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội của các hoạt động kinh

doanh:
• Nguyên tắc này được đặt ra do yêu cầu tất yếu của kế hoạch phát triển trong
giải quyết và khắc phục những khiếm khuyết của kinh tế thị trường
Câu 10: Trình bày mối quan hệ của QHTTPTKTXH với một số loại hình quy
hoạch khác.
- Mối quan hệ giữa QHTTPTKTXH với quy hoạch sử dụng đất
- Mối quan hệ giữa QHTTPTKTXH với quy hoạch phát triển các ngành (nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ)
- Mối quan hệ giữa QHTTPTKTXH với Quy hoạch đô thị và xây dựng
- Mối quan hệ giữa QHTTPTKTXH với Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
a. Mối quan hệ giữa QHTTPTKTXH với quy hoạch sử dụng đất
• QHTT mang tính chiến lược chỉ đạo sự phát triển KTXH trong tương lai và
được luận chứng bằng nhiều phương án khác nhau về khai thác và sử dụng các
nguồn lực, phân bố lực lượng sản xuất theo không gian lãnh thổ có tính đến
chuyên môn hóa sản xuất và phát triển tổng hợp.
• Quy hoạch sử dụng đất thực hiện việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cho
các mục đích nhằm đáp ứng các mục tiêu phát triển KTXH trong từng giai
đoạn.
• QHSDĐ là quy hoạch tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hóa QHTTPTKTXH.
Như vậy, quy hoạch tổng thể chỉ đạo và điều phối QHSDĐ, còn QHSDĐ thống
nhất, hòa hợp với quy hoạch tổng thể.
b. Mối quan hệ giữa QHTTPTKTXH với quy hoạch phát triển các ngành (NN,
CN, DV)
• Quy hoạch tổng thể xác định một cơ cấu hợp lý giữa các ngành kinh tế trong
tổng thu nhập quốc dân, xác định nhịp độ tăng trưởng của các ngành nhằm đạt
được mục tiêu phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế.
• Quy hoạch phát triển các ngành là cơ sở và là bộ phận hợp thành quy hoạch
tổng thể, chịu sự chỉ đạo và khống chế của quy hoạch tổng thể.
• Mối quan hệ giữa chúng là quan hệ giữa cá thể và tổng thể, cục bộ và toàn diện,
có sự thổng nhất theo không gian và thời gian trong một khu vực,

c. Mối quan hệ giữa QHTTPTKTXH với Quy hoạch đô thị và xây dựng
• QHTT phải nghiên cứu tổ chức mạng lưới dân cư trong phạm vi không gian
lãnh thổ. Dự kiến phát triển đô thị và khu dân cư trong tương lai, đề xuất các
phương án phát triển đô thị và vai trò chức năng của các đô thị, các khu vực
nông thôn trong sự phát triển chung của cả vùng nghiên cứu.
• Quy hoạch đô thị và xây dựng nhằm bố trí sắp xếp các chức năng, các yếu tố đô
thị một cách hợp lý khoa học trong các khu vực đô thị bao gồm: thiết kế khu


vực ở, khu công sở, khu công nghiệp, giao thông, cấp thoát nước, công viên cây
xanh …
• Như vậy, Quy hoạch tổng thể xây dưng khung phát triển, còn quy hoạch đô thị
và xây dựng chi tiết hóa khung phát triển một cách chi tiết ở khu vực đô thị.
Quy hoạch đô thị và xây dựng chịu sự điều chỉnh của quy hoạch tổng thể nhưng
nó phải phù hợp với điều kiện cụ thể ở mức chi tiết.
d. Mối quan hệ giữa QHTTPTKTXH với Quy hoạch phát triển cơ sở hạ
tầng
• Cơ sở hạ tầng có mối quan nhệ chặt chẽ với tất cả các ngành các lĩnh vực, nó là
nền tảng quan trọng tạo nên hình thái kinh tế chính trị nhất định.
• Kết cấu hạ tầng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành công nghệ, dịch vụ bao
gồm việc xây dựng đường sá, công trình thủy lợi, hải cảng, sân bay, kho tàng,
cung cấp năng lượng, có sở kinh doanh, cơ sở giáo dục, y tế, khoa học …
• Cơ sở hạ tầng bao giờ cũng phát triển và đi trước một bước so với các hoạt
động khác. Sự phát triển của cơ sở hạ tầng sẽ tạo điều kiện, các lĩnh vực phát
triển.
• Như vậy, QHTTPTKTXH bao trùm, đinh hướng cho quy hoạch phát triển
CSHT. Quy hoạch phát triển CSHT là cụ thể chi tiết của QHTT trong lĩnh vực
cơ sở hạ tầng.
Câu 11: Nêu khái niệm, đặc trưng, nội dung chính của quy hoạch tổng thể phát
triển KTXH.

-

-

1. Khái niệm,đặc trưng
Quy hoạch là việc lựa chọn phương án phát triển và tổ chức không gian các đối
tượng KT, XH, MT cho thời kỳ dài hạn trên lãnh thổ xác định, có tính tới các
điều kiện của kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
QHTTPTKTXH là việc luận phát triển KTXH và tổ chức không gian các hoạt
động kinh tế, xã hội hợp lý (hay bố trí hợp lý KTXH) theo ngành và lãnh thổ để
thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển KTXH quốc gia.
QHTTPTKTXH bao gồm quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và
QHTTPTKTXH lãnh thổ.
QHTTPTKTXH lãnh thổ bao gồm: QHTTPTKTXH chung của cả nước (gọi tắt
là quy hoạch cả nước), QHTTPTKTXH lãnh thổ (gọi tắt là quy hoạch lãnh thổ).
Quy hoạch lãnh thổ bao gồm quy hoạch vùng kinh tế - xã hội (hay còn gọi là
quy hoạch vùng lớn), các vùng kinh tế trọng điểm, các lãnh thổ đặc biệt, các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là quy hoạch tỉnh) và huyện,
quận, thị xã (gói tắt là huyện).
QHTTPTKTXH cả nước là bước cụ thể hóa của chiến lược phát triển KTXH
quốc gia nhằm khai thác, phát huy hiệu quả các điều kiện và đặc điểm của từng
vùng lãnh thổ.
Quy hoạch ngành bao gồm các quy hoạch ngành kinh tế - kỹ thuật và quy
hoạch sản phẩm. Quy hoạch ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng, các sản phẩm


chủ lực do Thủ tướng Chính phủ quy định; quy hoạch phát triển hệ thống đô
thị; quy hoạch phát triển các ngành thuộc kết cấu hạ tầng; quy hoạch sử dụng
đất và các quy hoạch hệ thống các vùng cây trồng, vùng chăn nuôi tập trung;
quy hoạch hệ thống các khu công nghiệp tập trung.

- Trên cơ sở chiến lược phát triển KTXH quốc gia, các cơ quan được Chính phủ
giao tiến hành lập QHTTPTKTXH của cả nước, quy hoạch các vùng lãnh thổ
và quy hoạch ngành.
- Quy hoạch cả nước, quy hoạch các vùng lãnh thổ, quy hoạch các ngành được
lập trước để làm cơ sở tiến hành quy hoạch tỉnh. Quy hoạch tỉnh phải được làm
trước để làm cơ sở cho quy hoạch huyện.
- Quy hoạch ngành trên lãnh thổ tỉnh là việc cụ thể hóa định hướng phát triển quy
hoạch ngành của cả nước trên địa bàn có tính tới đặc điểm của tỉnh.
- Mối quan hệ giữa quy hoạch cả nước, quy hoạch các vùng lãnh thổ; quy hoạch
ngành và quy hoạch tỉnh là mối quan hệ trên xuống dưới lên, vừa là cơ sở vừa
là căn cứ bổ sung lẫn nhau
QH cả nươc => QH ngành,QH vùng =>QH xây dựng ,QH cụ thể
2. Nội dung
Một số nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành, lĩnh vực
3. Nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành sản xuất kinh doanh
Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành, yếu tố thị trường và yếu tố năng
lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ.
Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố ngành trên các vùng lãnh
thổ. Phân tích cơ cấu ngành, sản phẩm chủ lực, đầu tư, công nghệ, lao động, tổ chức
sản xuất.
Xác đinh vị trí, vai trò của ngành đối với nền kinh tế quốc dân và các mục tiêu
phát triển của ngành.Phân tích cung cầu trên thế giới và khu vực, phân tích tình hình
cạnh tranh trên thế giới và trong nước.
Luận chứng các phương án phát triển cơ cấu ngành, sản phẩm chủ lực và các
điều kiện chủ yếu đảm bảo mục tiêu quy hoạch được thực hiện (đầu tư, công nghệ,
lao động).
Luận chứng phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ, nhất là đối với
các công trình then chốt và phương án bảo vệ môi trường.
Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực
hiện.

Xây dựng danh muc các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm, trong đó có
chia ra bước đi cho 5 năm đầu tiên, tổchức thực hiện quy hoạch.
4. Nội dung chủ yếu của quy hoạch các ngành thuộc kết cấu hạ tầng
Xác định nhu cầu của phát triển KTXH về cơ sở hạ tầng trong từng giai
đoạn lịch sử cụ thể.
Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kết cấu hạ tầng của khu
vực tác động tới phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước trong thời quy hoạch.


Luận chứng phương án phát triển kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và
các vùng lãnh thổ.
Luận chứng các giải pháp, công trình đầu tư ưu tiên và tổ chức thực hiện.
3. Nội dung chủ yếu của quy hoạch sản phẩm chủ lực
Xác đinh vai trò, nhu cầu tiêu dùng nội địa và khả năng thị trường nước ngoài của
sản phẩm.
Phân tích hiện trạng phát triển và tiêu thụ sản phẩm.
Dự báo khả năng công nghệ và sức cạnh tranh của sản phẩm.
Luận chứng các phương án phát triển và khuyến nghị phương án phân bố sản
xuất trên các vùng và các tỉnh.
Xác đinh các giải pháp, cơ chế, chính sách, phương hướng hợp tác quốc tế.
Nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH lãnh thổ
Phân tích, đánh giá và dự báo các yếu tố phát triển lãnh thổ.
Xác định vị trí, vai trò của vùng đối với nền kinh tế quốc dân cả nước, từ đó luận
chứng mục tiêu và quan điểm phát triển vùng.
Lựa chọn phương án phát triển kết cấu hạ tầng.
Lựa chọn phương án phát triển hệ thống đô thị và các điểm dân cư trong vùng.
Luận chứng các giải pháp thực hiện quy hoạch.
Câu 12: Nêu khái niệm, đặc trưng, nội dung chính của kế hoạch phát triển
KTXH.
1. Khái niệm

- Kế hoạch phát triển Kinh tế- xã hội là một bộ phận trong hệ thống kế hoạch hóa.
Nếu phân chia theo góc độ nội dung, hệ thống kế hoạch hóa bao gồm các bộ phận cấu
thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là: Chiến lược phát triển, quy hoạch phát triển, kế
hoạch phát triển và các chương trình, dự án phát triển.

- Kế hoạch là một công cụ quản lý và điều hành vĩ mô nền kinh tế quốc dân, là
sự cụ thể hóa mục tiêu của chiến lược phát triển theo từng thời kỳ bằng hệ
thống các chỉ tiêu mục tiêu và chỉ tiêu biện pháp định hướng phát triển và hệ
thống các chính sách, cơ chế áp dụng trong thời kỳ kế hoạch.
2. Đặc trưng của kế hoạch được thể hiện rõ qua sự so sánh với chiến
lược
- Thời gian kế hoạch thường chia ngắn hơn, nó bao gồm kế hoạch 10 năm, 5 năm
và kế hoạch hàng năm. Những kế hoạch 10 thường gọi là chiến lược.
- Kế hoạch và chiến lược đều bao gồm cả mặt định tính và định lượng, tuy vậy
mặt định lượng là đặc trưng cơ bản của kế hoạch 
tính năng động,
nhạy bén và “mềm” của kế hoạch thấp hơn chiến lược.
- Mục tiêu của chiến lược là vạch ra các hướng phát triển chủ yếu (thể hiện
những đích cần phải đạt tới). Còn mục tiêu của kế hoạch thì phải thể hiện ở tính
kết quả. Vì vậy, các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch chi tiết hơn, đầy đủ hơn.
3. Nội dung
- Phân tích tiềm năng, thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và đánh giá
thực hiện kế hoạch thời kì trước: Việc phân tích này sẽ chỉ ra được tiềm năng,


lợi thế, thế mạnh, lợi thế so sánh, nêu được những mặt mạnh, mặt yếu, những
yếu tố làm được và chưa làm được trong thời gian qua.
Xác định các phương hướng phát triển trong thời kì kế hoạch: Xây
dựng hệ thống quan điểm phát triển, xác định nhiệm vụ tổng quát và các mục tiêu,
chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong giai đoạn củakế hoạch.

Xác định các chương trình và các lĩnh vực phát triển. Các chương trình phát triển là
cơ sở để hoàn thành các nhiệm vụ mục tiêu phát triển của kỳ kế hoạch
- Xây dựng cân đối vĩ mô và giải pháp lớn: Đầu tiên cần xác định các cân
đối vĩ mô chủ yếu: Cân đối vốn đầu tư, cân đối xuất nhập khẩu, cán cân thanh
toán quốc tế, cân đối sức mua toàn xã hội; xác định khả năng thu hút vốn đầu tư cả
trong nước và nước ngoài, đồng thời xác định những quan hệ lớn về phân bổ nguồn
vốn đầu tư giữa các vùng kinh tế, giữa công nghiệp, nông nghiệp và các lĩnh vực văn
hóa, xã hội; xác định các quan hệ cung cầu một số vật tư hàng hóa chủ yếu. Sau đó
xây dựng, hoàn thiện những vấn đề về cơ chế quản lý, các chính sách kinh tế, về hiệu
lực bộ máy quản lý và các vấn đề về tổ chức thực hiện.
Câu 13: Nêu khái niệm, đặc trưng, nội dung chính của chương trình, dự án phát
triển KTXH.

Câu 14: Trình bày nội dung cơ bản của quy hoạch phát triển không gian chung.
1. Quy hoạch phát triển không gian chung
Có thể coi đây là quy hoạch tổng thể về bố trí mặt bằng không gian của quy hoạch
sử dụng đất:
• Khu công nghiệp theo quy mô, cấp quản lý và theo thời kỳ quy hoạch.
• Các điểm đô thị phân theo chức năng và cấp đô thị (hiện có và quy hoạch).
• Mạng lưới giao thông trục trên địa bàn nghiên cứu theo loại đường; cấp quản
lý; theo chất lượng đường và theo tình trạng (hiện có, nâng cấp, cải tạo, mở
rộng và quy hoạch).
• Phân bố công trình ưu tiên đầu tư phân theo quy mô (vốn đầu tư); theo lĩnh vực
và theo thời điểm quy hoạch,
• Dự báo sử dụng mặt bằng quỹ đất.
• Quy hoạch phát triển các tiểu vùng, vùng sản xuất.


• Quy hoạch phát triển các trục kinh tế, các khu vực đặc biệt (là những vùng
phát triển về mọi mặt hoặc một mặt nào đó, sẽ là cơ sở để thúc đẩy sự phát

triển của toàn vùng và những vùng khác).
Câu 15: Các giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện mục tiêu QHTTPTKTXH thường
tập trung vào những vấn đề gì?
1. Đề xuất giải pháp về vốn
a. Các nội dung chủ yếu
• Dự báo nhu cầu và tính toán khả năng huy động các nguồn vốn.
• Kiến nghị các giải pháp cần nghiên cứu, ban hành để thúc đẩy tạo vốn, thu hút
vốn và cơ chế sử dụng vốn, các chính sách khuyến khích đầu tư để thu hút
nguồn vốn ngoài ngân sách.
• Chính sách đầu tư của Nhà nước
b.Nội dung dự báo nhu cầu và tính toán khả năng huy động các nguồn vốn
• Yêu cầu nghiên cứu các giải pháp về đầu tư là phải dự báo nhu cầu về vốn. Từ
đó xác định các giải pháp huy động vốn đầu tư để đáp ứng nhu cầu phát triển
KTXH theo mục tiêu đề ra.
• Nhu cầu vốn đầu tư thời kỳ quy hoạch là nhu cầu đầu tư mới. Nhu cầu đầu tư
mới này được tính bằng gia tăng GDP tăng thêm của thời kỳ quy hoạch trừ đi
lượng gia tăng GDP do đầu tư từ trước thời kỳ quy hoạch và do cơ chế chính
sách mang lại nhân với ICOR.
Nhu cầu vốn đầu tư
(Kn-0) = AGDPn-o – (A+B) * ICOR
AGDP là giá trị tăng thêm của thời kỳ quy hoạch = giá trị gia tăng
(GDP) năm dự báo – giá trị gia tăng (GDP) năm gốc.
• n là năm dự báo tính toán
• 0 là năm gốc tính toán
• A là giá trị tăng thêm được tạo ra do đầu tư giai đoạn trước mang lại (điều tra,
5-8% GTGT của thời kỳ quy hoạch).
• B là giá trị tăng thêm do cơ chế chính sách của giai đoạn trước vẫn còn phát
huy tác dụng, hoặc cơ chế chính sách mới sẽ ban hành mang lại (thực tiễn chỉ
số này dao động khoảng 12 – 15% GTGT của thời kỳ quy hoạch.
• ICOR (Intcremental Capital Ouput Ratio). Hệ số vốn đầu tư (vốn đầu tư cho 1

đơn vị gia tăng GDP). Hệ số ICOR chung và của từng ngành sẽ do Bộ Kế
hoạch Đầu tư cung cấp.
Xác định nguồn vốn đầu tư


Nghiên cứu xác định nguồn vốn đầu tư phải tính toán và chú trọng các nguồn
vốn sau:
• Ngân sách nhà nước bao gồm cả ngân sách trung ương và ngân sách địa
phương (thường khoảng 70% cho xây dựng kết cấu hạ tầng và 30% cho sản
xuất.
• Vốn doanh nghiệp, vốn tín dụng và vốn huy động từ dân chủ yếu là cho sản
xuất.
• Vốn đóng góp bằng công lao động nghĩa vụ, công ích. Nguồn vốn này chủ yếu
cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
Xác định nguồn vốn đầu tư
• Vốn đổi đất lấy cơ sở hạ tầng.
• Vốn huy động từ bên ngoài gồm các nguồn sau:
- Từ các địa phương khác
- Vốn ODA chủ yếu dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng và một phần nhỏ cho sản
xuất.
• Vốn FDI chủ yếu là dành cho sản xuất và một phần nhỏ cho xây dựng kết cấu
hạ tầng.
2. Đề xuất giải pháp về đảm bảo nguồn nhân lực
Căn cứ vào khối lượng công việc thể hiện bằng quy mô, tốc độ và cơ cấu của
nền kinh tế và của các ngành, các lĩnh vực.
Căn cứ vào hệ thống định mức lao động của các ngành, các lĩnh vực. Tuy
nhiên, căn cứ này cũng phải dựa vào chất lượng lao động.
Yêu cầu tăng năng suất lao động
Thực trạng lao động và việc làm từ đố xác định nhu cầu việc làm trong quy
hoạch.

Yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động.
Những thông tin khác như chính sách về lao động.
3. Đề xuất gải pháp về chính sách khuyến khích áp dụng công nghệ mới
• Nghiên cứu đề xuất các chính sách khuyến khích đầu tư công nghệ mới và
chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh.
• Các giải pháp về ứng dụng khoa học và công nghệ cụ thể trong từng ngành và
từng lĩnh vực.
4.Đề xuất giải pháp về cơ chế, chính sách điều hành vĩ mô
• Dựa vào chủ trương, đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước để thực hiện
các nội dụng của quy hoạch.
• Từng bước xây dựng một cơ chế thuận lợi cho sự phát triển của địa phương.
5. Đề xuất giải pháp về điều hành và thực hiện quy hoạch
• Ví trí, vai trò của vùng, các ngành, doanh nghiệp, cộng đồng đối với công việc
thực hiện quy hoạch.
• Các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, tổ chức quản lý chủ yếu nhằm thực hiện các
mục tiêu quy hoạch của các ngành và lĩnh vực.


• Xây dựng và vận dụng cơ chế, chính sách phù hợp với đặc thù của địa phương
nhằm thúc đẩy phát triển KTXH.
• Giải pháp về cơ chế, chính sách vĩ mô và công tác điều hành phối hợp giữa quy
hoạch và kế hoạch.
Câu 16: Trình bày sự phân loại và nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành, lĩnh
vực.







1.
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
2.

phân loại:
QH các ngành thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế – kỹ thuật
QH các ngành thuộc kết cấu hạ tầng xã hội
QH các ngành thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh, xây dựng, công nghiệp,
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thương mại, tài chính, - tín dụng, du lịch.
QH các ngành thuộc lĩnh vực KHCN và BVMT
QH các ngành thuộc lĩnh vực khác: QHSDĐ, Quy hoach KCN, Quy hoạch các
công trình quốc phòng, quy hoạch bảo vệ an ninh.
Quy hoạch phát triển các ngành sản phẩmchủlực
Nội dung
Nội dung chủ yếu của quy hoạch ngành sản xuất kinh doanh
Phân tích, dự báo các yếu tố phát triển ngành, yếu tố thị trường và yếu tố năng
lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ.
Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố ngành trên các vùng lãnh
thổ. Phân tích cơ cấu ngành, sản phẩm chủ lực, đầu tư, công nghệ, lao động, tổ
chức sản xuất.
Xác đinh vị trí, vai trò của ngành đối với nền kinh tế quốc dân và các mục tiêu
phát triển của ngành. Phân tích cung cầu trên thế giới và khu vực, phân tích tình
hình cạnh tranh trên thế giới và trong nước.
Luận chứng các phương án phát triển cơ cấu ngành, sản phẩm chủ lực và các

điều kiện chủ yếu đảm bảo mục tiêu quy hoạch được thực hiện (đầu tư, công
nghệ, lao động).
Luận chứng phương án phân bố ngành trên các vùng lãnh thổ, nhất là đối với
các công trình then chốt và phương án bảo vệ môi trường.
Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực
hiện.
Xây dựng danh muc các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm, trong đó có
chia ra bước đi cho 5 năm đầu tiên, tổ chức thực hiện quy hoạch.
Nội dung chủ yếu của quy hoạch các ngành thuộc kết cấu hạ tầng
Xác định nhu cầu của phát triển KTXH về cơ sở hạ tầng trong từng giai đoạn
lịch sử cụ thể.
Dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kết cấu hạ tầng của khu vực
tác động tới phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước trong thời quy hoạch.
Luận chứng phương án phát triển kết cấu hạ tầng trên phạm vi cả nước và các
vùng lãnh thổ.


Luận chứng các giải pháp, công trình đầu tư ưu tiên và tổ chức thực hiện.
3. Nội dung chủ yếu của quy hoạch sản phẩm chủ lực
a. Xác đinh vai trò, nhu cầu tiêu dùng nội địa và khả năng thị trường nước
ngoài của sản phẩm.
b. Phân tích hiện trạng phát triển và tiêu thụ sản phẩm.
c. Dự báo khả năng công nghệ và sức cạnh tranh của sản phẩm.
d. Luận chứng các phương án phát triển và khuyến nghị phương án phân bố
sản xuất trên các vùng và các tỉnh.
e. Xác đinh các giải pháp, cơ chế, chính sách, phương hướng hợp tác quốc tế.
Câu 17: Trình bày sự phân loại và nội dung chủ yếu của QHTTPTKTXH lãnh thổ.
Phân loại QHTTPTKTXH theo lãnh thổ:
• QHTTPTKTXH cả nước
• QHTT phát triển các vùng KTXH, các vùng kinh tế trọng điểm, các lãnh thổ

đặc biệt (gọi tắt là quy hoạch vùng).
• QHTTPTKTXH các tỉnh, thành trực thuộc trung ương (gọi tắt là
QHTTPTKTXH tỉnh).
• QHTTPTKTXH thành phố, thị xã và huyện, quận thuộc tỉnh (gọi chung là
QHTTPTKTXH huyện).
Nội dung QHTTPTKTXH theo lãnh thổ
a. Phân tích, đánh giá và dự báo các yếu tố phát triển lãnh thổ.
b. Xác định vị trí, vai trò của vùng đối với nền kinh tế quốc dân cả nước, từ đó
luận chứng mục tiêu và quan điểm phát triển vùng.
c. Lựa chọn phương án phát triển kết cấu hạ tầng.
d. Lựa chọn phương án phát triển hệ thống đô thị và các điểm dân cư trong vùng.
e. Luận chứng các giải pháp thực hiện quy hoạch.
Câu 18 :Phân tích sự tiếp cận của QHTTPTKTXH trong điều kiện nền kinh tế thị
trường và phương pháp tiếp cận của QHTTPTKTXH theo vùng.
1. sự tiếp cận của QHTTPTKTXH trong điều kiện nền kinh tế thị trường
• Nghiên cứu các nhân tố phát triển (thị trường, sự tác động của các nhân tố
chính trị, hợp các quốc tế, các nguồn lực nội sinh, các cơ chế, chính sách, các
yếu tố ngoại sinh …) trong mối quan hệ động và có so sánh.
• Nghiên cứu, luận chứng các mục tiêu phát triển (xác định quan điểm, luận
chứng các khả năng phát triển phản ánh các mục tiêu phát triển về kinh tế, về
xã hội, về môi trường, về giữ vững an ninh quốc phòng)
• Nghiên cứu các giải pháp đảm bảo mục tiêu được thực hiện. Trong đó các
giải pháp về hợp tác là quan trọng.
Nền kinh tế phát triển trong khu vực lãnh thổ sẽ tạo cơ sở tiếp cận vùng
Phương phát tiếp cận nghiên cưu QHPT


Thị trường;chính trị ,hợp tác quốc tế;nguồn lực nội sinh;cơ chế chính sách => các
nhân tố phát triển =>các mục tiêu phát triển=>các giải pháp:Cơ cấu kinh tế, ngành
mũi nhọn: phát triển tích cực;Chính sách đầu tư; nguồn nhân lực;chính sách và điều

hành;hợp tác
2. Phương pháp tiếp cận vùng lãnh thổ
a. Vùng lãnh thổ - phương pháp tiếp cận
Những đặc điểm cơ bản của vùng
• Là một đơn vị lãnh thổ có ranh giới xác định (mang tính pháp lý hoặc ước lệ)
• Tồn tại các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, mạng lưới giao thông, cơ
sở vật chất, kỹ thuật mà con người đã tạo dựng và các điểm dân cư.
• Có tính đồng nhất ở một mức độ nhất định về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã
hội.
• Vùng – đối tượng của quy hoạch phát triển
• Vùng là đối tượng để quản lý và xây dựng kế hoạch. Vùng có ý nghĩa về mặt
pháp lý là vùng hành chính kinh tế.
• Thời kỳ 1976-1983: Việt nam được chia thành 7 vùng với nội dung chính là các
vùng sinh thái nông nghiệp.
• Thời kỳ 1983- 1987: Việt nam được chi thành 4 vùng, với mục đích là lập tổng
sơ đồ phát triển cho các vùng lớn.
• Thời kỳ 1990 -1998: Cùng với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và đổi
mới công tác KHH và quản lý. Việt Nam được chia thành 8 vùng với mục đích
là xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển cho các vùng.
b. Vùng – Đối tượng trọng điểm đầu tư phát triển
• Chính phủ Việt Nam đã xác định 3 vùng phát triển kinh tế trọng điểm Bắc bộ,
vùng phát triển kinh tế trọng điểm miền trung và vùng phát triển kinh tế trọng
điểm phía Nam.
c. Vùng – Đối tượng hỗ trợ
• Việt Nam tồn tại các vùng khó khăn, các vùng này chủ yếu tập trung ở khu vực
miền núi, cần được Nhà nước hỗ trợ.

Câu 19: Trình bày hệ thống phân vùng lãnh thổ và định hướng phát triển các vùng
ở Việt Nam.
Việc phân chia đất nước thành các vùng kinh tế là sản phẩm chủ quan, nó mang

tính lịch sử và xã hội nhất định.
Thời kỳ 1991-2000 lãnh thổ Việt Nam chia thành 8 vùng lớn theo ranh giới hành
chính các huyện.
• Vùng phát triển kinh tế trọng điểm Bắc bộ bao gồm: Thủ đô Hà Nội, thành phố
Hải Phòng và các tỉnh Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên đến năm 2004 bổ
sung thêm Hà Tây, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh với các cảng biển và sân bay lớn
của cả nước ở phía Bắc.


×