VIỆN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ KINH TẾ TRUNG ƯƠNG
ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ
TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM
SAU 5 NĂM GIA NHẬP
TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
(Sách tham khảo)
Hà Nội, 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Cuốn sách này được xuất bản dựa trên Báo cáo “Đánh giá tổng thể tình hình kinh
tế - xã hội của Việt Nam sau 5 năm gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới” do Viện
Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (NCQLKTTW) chủ trì biên soạn để thực hiện
nhiệm vụ của Chính phủ giao cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Việc biên soạn Báo cáo và
xuất bản cuốn sách này đều nhận được sự
hỗ trợ tài chính và kỹ thuật trong khuôn khổ
Dự án “Đánh giá tổng thể tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam sau 5 năm gia nhập Tổ
chức Thương mại Thế giới” do Chương trình hỗ trợ kỹ thuật hậu gia nhập WTO tài trợ.
Trong quá trình soạn thảo và xuất bản cuốn sách này, nhóm tác giả đã nhận được
ý kiến đóng góp quý báu của Lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các Cục, Vụ, Vi
ện, Trung tâm của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên Hội đồng Khoa học Viện NCQLKTTW, và các
đại biểu tham gia các Hội thảo lấy ý kiến đóng góp vào Dự thảo Báo cáo “Đánh giá tổng
thể tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam sau 5 năm gia nhập Tổ chức Thương mại Thế
giới” được tổ chức vào các ngày 31 tháng 7 năm 2012 tại Hà Nội và 1 tháng 3 năm 2013
tại thành phố Hồ Chí Minh. Dự thảo Báo cáo cũng
đã được trình bày tại Hội nghị Toàn
quốc về “Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về một số chủ trương
chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là Thành viên
của Tổ chức Thương mại Thế giới và Nghị quyết 16/2007/NQ-CP ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW” được tổ chức vào ngày
14 tháng 8 năm 2012 tại Hà N
ội. Báo cáo chính thức đã được công bố tại Hà Nội vào
ngày 1 tháng 4 năm 2013.
Nhân dịp này, Viện NCQLKTTW xin trân trọng cảm ơn Chương trình hỗ trợ kỹ
thuật hậu gia nhập WTO đã tài trợ cho việc soạn thảo Báo cáo này.
Chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn ông Trương Đình Tuyển (nguyên Bộ trưởng
Bộ Thương mại) và TS. Lê Đăng Doanh (nguyên Viện trưởng Viện NCQLKTTW) đã đóng
góp những bình luận, góp ý quý báu và thiết thực trong quá trình hoàn thiện Báo cáo.
Cuốn sách này do nhóm soạn thảo của Viện NCQLKTTW và nhóm tư vấn thực
hiện dưới sự chỉ đạo và hỗ trợ của TS. Võ Trí Thành, Phó Viện trưởng Viện
NCQLKTTW. Nhóm soạn thảo do TS. Phạm Thị Lan Hương chủ trì, với sự tham gia
của các ông, bà Nguyễn Anh Dương, Lê Viết Thái, Lưu Đức Khải, TS. Lê Hương Linh,
Đinh Thu Hằng, Trần Bình Minh, Phan Chí Thành, TS. Lê Xuân Sang, và sự hỗ trợ của
các cán bộ Ban Chính sách kinh tế vĩ mô thuộc Viện NCQLKTTW.
Các tư
vấn đóng góp báo cáo chuyên đề gồm PGS. TS. Bùi Quang Tuấn,
TS. Nguyễn Thị Lan Hương, TS. Nguyễn Đăng Bình, PGS. TS. Nguyễn Hồng Sơn,
TS. Đỗ Ngọc Huỳnh, Nguyễn Việt Phong, TS. Nguyễn Chiến Thắng, Phạm Sỹ An,
TS. Đặng Văn Thuận, TS. Hoàng Kim Hà, và PGS. TS. Nguyễn Thế Chinh.
Tất cả mọi thiếu sót cũng như các quan điểm, ý kiến trình bày trong Báo cáo này là
của nhóm soạn thảo, không phải của cơ quan tài trợ hay của Viện NCQLKTTW.
ii
iii
Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU
1. BỐI CẢNH VÀ TÍNH CẦN THIẾT 1
2. MỤC TIÊU 1
3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2
3.1. Phương pháp đánh giá chung 2
3.2. Phương pháp đánh giá tác động 2
3.3. Phạm vi nghiên cứu 3
4. NỘI DUNG 3
PHẦN THỨ NHẤT
TÌNH HÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CÁC CAM KẾT QUỐC TẾ
1. TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 5
2. CÁC CAM KẾT THƯƠNG MẠI TRONG KHUNG KHỔ CÁC FTA CHÍNH 6
2.1. CEPT-ATIGA 6
2.2. Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc 8
2.3. Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Hàn Quốc 11
2.4. Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản 13
2.5. Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN - Úc-Niu Di-lân 13
2.6. Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ 14
2.7. Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản 15
2.8. Cam kết gia nhập WTO 17
3. CÁC CAM KẾT VỀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC CAM KẾT KHÁC 26
3.1. Hiệp định Đầu tư ASEAN 26
3.2. Hiệp định Đầu tư ASEAN - Trung Quốc 28
3.3. Hiệp định Đầu tư ASEAN - Hàn Quốc 28
3.4. Các cam kết về đầu tư, mua sắm chính phủ trong WTO 29
3.5. Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương 29
3.6. Diễn đàn Hợp tác Á-Âu 30
3.7. Cam kết song phương 30
3.8. Chương Phát triển quan hệ đầu tư trong Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ 31
3.9. Hiệp định giữa Việt Nam và Nhật Bản về tự do, xúc tiến và bảo hộ đầu tư 32
4. NHẬN XÉT CHUNG 32
5. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CAM KẾT HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CỦA VIỆT NAM 33
5.1. Lĩnh vực nông, lâm, thủy sản 33
5.2. Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng 34
5.3. Lĩnh vực dịch vụ 35
5.4. Lĩnh vực đầu tư 36
iv
PHẦN THỨ HAI
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM
SAU 5 NĂM GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 41
1.1. Đánh giá chung 41
1.2. Đánh giá theo ngành 45
1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 61
1.4. Chất lượng tăng trưởng kinh tế 61
2. THƯƠNG MẠI 62
2.1. Xuất nhập khẩu 62
2.2. Tình hình thương mại trong nước 75
3. ĐẦU TƯ 80
3.1. Đầu tư toàn xã hội 80
3.2. Đầu tư theo khu vực kinh tế 82
3.3. Đầu tư theo ngành, lĩnh vực 92
3.4. Đầu tư ra nước ngoài 100
4. PHÁT TRIỂN VÙNG 102
4.1. Chênh lệch phát triển giữa các vùng 102
4.2. Chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với các vùng 109
4.3. Liên kết nội vùng và liên kết giữa các vùng 114
5. ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ 115
5.1. Lạm phát 115
5.2. Tỷ giá 119
5.3. Cán cân thanh toán 124
5.4. Hệ thống và thị trường tài chính 128
5.5. Ngân sách nhà nước 135
5.6. Các thành tựu và vấn đề nổi bật trong công tác ổn định kinh tế vĩ mô 138
6. LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM 143
6.1. Lực lượng lao động 143
6.2. Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật 145
6.3. Việc làm 147
6.4. Xuất khẩu lao động 152
6.5. Thất nghiệp và thiếu việc làm 155
6.6. Tiền lương và thu nhập 157
6.7. Tranh chấp lao động 161
6.8. Đánh giá chung 163
7. GIẢM NGHÈO VÀ BẤT BÌNH ĐẲNG THU NHẬP 165
7.1. Giảm nghèo 165
7.2. Bất bình đẳng thu nhập 166
7.3. Tồn tại hạn chế 168
v
8. AN SINH XÃ HỘI 168
8.1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc 168
8.2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện 169
8.3. Bảo hiểm thất nghiệp 170
8.4. Trợ giúp đột xuất 171
9. GIÁO DỤC 172
9.1. Giáo dục mầm non 173
9.2. Giáo dục phổ thông 175
9.3. Giáo dục đại học, cao đẳng 180
9.4. Giáo dục nghề nghiệp 184
9.5. Giáo dục thường xuyên 187
9.6. Huy động nguồn lực cho giáo dục 189
9.7. Tác động của HNKTQT đối với giáo dục đào tạo 191
9.8. Đánh giá chung 192
10. Y TẾ 194
10.1. Những đổi mới chủ yếu trong lĩnh vực y tế 194
10.2. Những thay đổi trong cung cấp dịch vụ y tế 199
10.3. Thị trường dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, hóa chất và trang thiết bị bị y tế 201
10.4. Hệ thống kiểm dịch biên giới, kiểm định sản phẩm 202
11. MÔI TRƯỜNG 203
11.1. Đánh giá thực trạng sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên trong giai đoạn 2007-
2011 203
11.2. Đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường 206
12. THỂ CHẾ 210
12.1. Hoàn thiện khung pháp lý 210
12.2. Bộ máy thực thi chính sách và pháp luật 213
12.3. Cơ chế thực thi pháp luật 215
12.4. Thể chế hội nhập kinh tế quốc tế 215
PHẦN THỨ BA
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
1. CÁC NHÓM CHÍNH SÁCH CHUNG 217
1.1. Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền và sự tham gia của toàn xã hội
vào HNKTQT 217
1.2. Đẩy nhanh việc cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh 217
1.3. Đẩy nhanh và tạo chuyển biến căn bản trong việc tái cơ cấu nền kinh tế, chuyển đổi
mô hình tăng trưởng 218
2. NHÓM CHÍNH SÁCH NGÀNH 218
2.1. Các nhóm chính sách chung 218
2.2. Các nhóm chính sách liên quan đến nông nghiệp, nông thôn 219
2.3. Các nhóm chính sách liên quan đến dịch vụ 221
vi
3. CÁC NHÓM CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ 221
3.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách gắn với việc thực hiện các cam kết hội nhập
nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư 221
3.2. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, thông tin, dự báo 223
3.3. Tăng cường phối hợp, tổ chức thực hiện và giám sát đầu tư 224
3.4. Phát triển các yếu tố thúc đẩy và nâng cao hiệu quả đầu tư 225
4. CÁC NHÓM CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN THƯƠNG MẠI 225
4.1. Nhóm chính sách xuất, nhập khẩu 225
4.2. Nhóm chính sách phát triển thương mại trong nước 227
5. CHÍNH SÁCH ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ 228
6. CÁC NHÓM CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN LAO ĐỘNG 229
6.1. Tiếp tục cải cách thể chế, chính sách thị trường lao động 229
6.2. Phát triển việc làm 229
6.3. Tiếp tục nâng cao tính cạnh tranh của lao động Việt Nam 230
6.4. Tăng cường hiệu quả đào tạo 230
6.5. Cải cách chính sách tiền lương, tăng thu nhập của người lao động 230
7. NHÓM CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI 230
7.1. Tăng cường hiệu quả công tác giảm nghèo 231
7.2. Hỗ trợ người lao động tiếp cận đến hệ thống an sinh xã hội 231
8. NHÓM CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁO DỤC 231
9. NHÓM CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN Y TẾ 233
9.1. Phát triển hệ thống y tế đảm bảo đáp ứng nhu cầu người dân 233
9.2. Cải thiện chính sách đầu tư và chính sách tài chính y tế phù hợp 233
9.3. Phát triển ngành công nghiệp dược phẩm, vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất,
trang thiết bị y tế 234
9.4. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế 234
10. NHÓM CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG 234
10.1. Bổ sung, sửa đổi khung luật pháp chính sách 234
10.2. Tích cực, chủ động chuẩn bị và tham gia vào vòng đàm phán Doha 234
10.3. Chuẩn bị tốt nguồn lực về rào cản kỹ thuật về bảo vệ môi trường 235
10.4. Sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên 235
11. NHÓM CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN THỂ CHẾ KINH TẾ 237
11.1. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
phù hợp với lộ trình HNKTQT 237
11.2. Tạo đột phá trong việc tăng cường năng lực thể chế về HNKTQT 237
vii
Danh mục các bảng
Bảng 1: Tóm tắt các mốc hội nhập chính của nền kinh tế Việt Nam 6
Bảng 2: Thuế suất trung bình của Việt Nam trong CEPT/AFTA 7
Bảng 3: Lộ trình giảm thuế theo NT của Việt Nam 9
Bảng 4: So sánh phạm vi cam kết của ACFTA với một số FTA khác 10
Bảng 5: Thuế suất bình quân (%) của Việt Nam trong Hiệp định ACFTA 11
Bảng 6: Thuế suất bình quân (%) của Việt Nam trong Hiệp định AKFTA 12
Bảng 7: Thuế suất bình quân của Việt Nam trong Hiệp định AITIG (%) 15
Bảng 8: Thuế suất trung bình (%) của Việt Nam trong Hiệp định VJEPA 16
Bảng 9: Thuế cam kết bình quân theo nhóm ngành hàng chính 18
Bảng 10: So sánh các vấn đề chung của GATS với AFAS, ACTIS, AKTIS,
VJEPA và US - VN BTA 21
Bảng 11: So sánh các cam kết chung của Việt Nam trong khuôn khổ GATS với cam kết trong
AFAS*, ACTIS, AKTIS, VN-US BTA và VJEPA 23
Bảng 12: So sánh phạm vi cam kết của Việt Nam trong các cam kết quốc tế về dịch vụ 25
Bảng 13: Thời hạn mở cửa các ngành và dành đối xử quốc gia cho nhà đầu tư ASEAN 26
Bảng 14: Chỉ số lan toả kinh tế và chỉ số kích thích nhập khẩu của 1 số ngành trong khu vực
NLT 46
Bảng 15: Tăng trưởng khu vực công nghiệp - xây dựng theo ngành, 2002-2011 49
Bảng 16: Tốc độ tăng trưởng GDP của các phân ngành dịch vụ (%) 53
Bảng 17: Tăng trưởng xuất khẩu sang một số nước, vùng, lãnh thổ chủ yếu (%/năm) 67
Bảng 18: Cơ cấu xuất khẩu sang một số thị trường chủ yếu (%) 67
Bảng 19: Tăng trưởng nhập khẩu theo nước, vùng, và lãnh thổ (%) 69
Bảng 20: Tỷ trọng nhập khẩu theo nước, vùng, và lãnh thổ (%) 70
Bảng 21: Các nhóm hàng và mã ngành BEC tương ứng 71
Bảng 22: Tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam theo các nhóm hàng, 2002-2010 (%) 72
Bảng 23: Chỉ số RCA của các nhóm hàng hóa 73
Bảng 24: Tỷ trọng xuất khẩu của các nhóm hàng hóa phân theo RCA (%) 74
Bảng 25: Nhập khẩu chia theo các nhóm hàng, 2000-2010 75
Bảng 26: Cơ cấu vốn đầu tư theo khu vực kinh tế (%) 83
Bảng 27: Thu hút FDI 5 năm trước và sau khi gia nhập WTO 84
Bảng 28: Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 85
Bảng 29: Phát triển doanh nghiệp dân doanh 87
Bảng 30: Tăng trưởng và tỷ trọng vốn đầu tư của khu vực kinh tế ngoài nhà nước trong tổng vốn
ĐTTXH (%) 88
viii
Bảng 31: Tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng đầu tư của khu vực kinh tế Nhà nước trong tổng vốn
ĐTTXH (%) 89
Bảng 32: Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước và nguồn vốn khác 90
Bảng 33: Doanh thu thuần trên vốn của các loại hình doanh nghiệp năm 2009 91
Bảng 34: Vốn FDI đăng ký theo ngành, lĩnh vực (triệu USD) 94
Bảng 35: Tăng trưởng vốn FDI đăng ký theo ngành, lĩnh vực (%, theo USD giá thực tế) 95
Bảng 36: Cơ cấu vốn FDI đăng ký theo ngành, lĩnh vực (%, theo USD giá thực tế) 96
Bảng 37: Tăng trưởng vốn đầu tư toàn xã hội theo ngành, lĩnh vực (%) 99
Bảng 38: Đầu tư ra nước ngoài 5 năm trước và sau gia nhập WTO 100
Bảng 39: Đầu tư ra nước ngoài lũy kế đến 31/12/2011 101
Bảng 40: Hệ thống cầu trên quốc lộ 61 (Hậu Giang - Kiên Giang) 110
Bảng 41: Cán cân thanh toán quốc tế, 2006-2011 125
Bảng 42: Các ngân hàng thương mại hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, 2002-2011 129
Bảng 43: Tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam và một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô khác,
2006-2011 130
Bảng 44: Một số chỉ số thể hiện độ sâu tài chính của Việt Nam 131
Bảng 45: Thị phần hoạt động của các ngân hàng thương mại (%) 132
Bảng 46: Một số chỉ số cơ bản của thị trường cổ phiếu (12/2001-12/2011) 133
Bảng 47: Cơ cấu thu ngân sách năm 2006-2011 (% GDP) 136
Bảng 48: Lực lượng lao động giai đoạn 2002-2011 144
Bảng 49: Lực lượng lao động theo chuyên môn kỹ thuật 145
Bảng 50: Cơ cấu LLLĐ theo trình độ CMKT và giới tính năm 2011 (%) 146
Bảng 51: Lao động có việc làm cả nước 148
Bảng 52: Cơ cấu và tốc độ tăng bình quân lao động đang làm việc theo ngành, 2005-2011 149
Bảng 53: Cơ cấu lao động đang làm việc năm 2011 (%) 151
Bảng 54: Tốc độ tăng bình quân lao động theo loại hình kinh tế
, 2002-2011 151
Bảng 55: Cơ cấu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn theo quốc gia và vùng lãnh thổ giai
đoạn 2001-2011 (%) 153
Bảng 56: Cơ cấu lao động thiếu việc làm năm 2011 (%) 157
Bảng 57: Tiền lương và năng suất lao động bình quân 2002-2010 158
Bảng 58: Tiền lương bình quân tháng theo vùng, 2002-2010 158
Bảng 59: Tiền lương bình quân tháng theo hình thức sở hữu, 2002-2010 159
Bảng 60: Tiền lương bình quân tháng theo nghề 160
Bảng 61: Tỷ lệ nghèo phân theo khu vực nông thôn-thành thị* (%) 165
Bảng 62: Thu nhậ
p bình quân đầu người theo nhóm thu nhập và khu vực (nghìn VNĐ) 167
ix
Bảng 63: Hệ số Gini tính theo thu nhập chia theo thành thị, nông thôn, 2002-2010 167
Bảng 64: Hệ số bất bình đẳng thu nhập theo nhóm thu nhập của hộ gia đình 168
Bảng 65: Số lượng và tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2001-2011 169
Bảng 66: Số lượng và tỷ lệ tham gia BHXH tự nguyện giai đoạn 2008-2011 170
Bảng 67: Số lượng và tỷ lệ tham gia bảo hiểm thất nghiệp, 2009-2011 171
Bảng 68: Các chỉ số cơ bản của giáo dục mầm non giai đoạn 2002-2011 174
Bảng 69: Các chỉ số cơ bản của giáo dục tiểu học giai đoạn 2002-2011 174
Bảng 70: Chỉ số phát triển đại học (năm trước = 100, %) 183
Bảng 71: Một số chỉ số đánh giá sức khỏe người dân 195
Bảng 72: Số cơ sở khám, chữa bệnh nhà nước 196
Bảng 73: Xu hướng thay đổi mô hình bệnh tật 199
Bảng 74: Hiện tr
ạng và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất, 2001-2010 205
Danh mục các hình
Hình 1: Khung khổ phân tích tác động của việc hội nhập kinh tế quốc tế
đối với nền kinh tế Việt Nam 4
Hình 2: Tốc độ cắt giảm thuế của Việt Nam trong một số FTA tiêu biểu 10
Hình 3: Tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2002-2011 (%) 42
Hình 4: Bảo hộ thực tế và danh nghĩa của khu vực NLT (%) 46
Hình 5: Bảo hộ thực tế và bảo hộ danh nghĩa của khu vực công nghiệp (%) 51
Hình 6: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2002-2011 (% GDP) 61
Hình 7: Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1990-2010 (điểm phần trăm) 62
Hình 8: Diễn biến xuất nhập khẩu và cán cân thương mại hàng hóa giai đoạn 2002-2011
(triệu USD) 63
Hình 9: Nhập siêu so với GDP và so với xuất khẩu, 2002-2011 66
Hình 10: Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
so với tốc độ tăng giá tiêu dùng (%) 76
Hình 11: Tăng trưởng vốn đầu tư toàn xã hội (theo giá so sánh 1994) 81
Hình 12: Tỷ lệ vốn ĐTTXH/GDP và tăng trưởng GDP 82
Hình 13: Tăng trưởng vốn đầu tư theo từng khu vực kinh tế (giá so sánh 1994) 82
Hình 14: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép theo vùng
giai đoạn 2004-2010 (triệu USD) 103
Hình 15: Cơ cấu dân số, vốn và số dự án FDI năm 2010 (%) 104
Hình 16: Số doanh nghiệp tính theo 1000 dân giai đoạn 2004-2009 104
Hình 17: Số lao động trong doanh nghiệp tính trên 1000 dân giai đoạn 2004-2009 104
Hình 18: Tỷ lệ lao động trên 15 tuổi qua đào tạo giai đoạn 2005-2010 (%) 105
x
Hình 19: Thu nhập bình quân tháng theo vùng giai đoạn 1999-2010 (1000 VNĐ) 106
Hình 20: Số lượng giáo viên và sinh viên đại học và cao đẳng giai đoạn 2004-2010 106
Hình 21: Số lượng giáo viên và học sinh trung học chuyên nghiệp giai đoạn 2001-2010 107
Hình 22: Số bệnh viện do tỉnh quản lý giai đoạn 2005-2010 107
Hình 23: Số giường bệnh tại bệnh viện tỉnh giai đoạn 2005-2010 108
Hình 24: Số cán bộ y tế tỉnh quản lý giai đoạn 2005-2010 108
Hình 25: Số bác sĩ tỉnh quản lý giai đoạn 2005 - 2010 108
Hình 26: Bản đồ hệ thống cảng nước sâu trong đất liền Việt Nam 111
Hình 27: Bản đồ hệ thống sân bay ở Việt Nam (không tính tại các quần đảo) 112
Hình 28: Các khu kinh tế ở Việt Nam 112
Hình 29: Các KKT được đưa vào quy hoạch phát triển đến năm 2020 113
Hình 30: Diễn biến lạm phát, 2006-2011 (% so với cùng kỳ năm trước) 115
Hình 31: Diễn biến tỷ giá VNĐ/USD và biện pháp can thiệp ở Việt Nam, 2006-2011 123
Hình 32: Tỷ giá thực hữu hiệu của VNĐ, 2000-2010 (năm 1994=100) 124
Hình 33: Diễn biến chỉ số chứng khoán VN-Index, 2006-2011 134
Hình 34: Tốc độ tăng thu ngân sách và thu từ hoạt động xuất nhập khẩu(%) 135
Hình 35: Tỷ lệ lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên năm 2011 (%) 147
Hình 36: Tình hình xuất khẩu lao động qua các năm 152
Hình 37: Tỷ lệ thất nghiệp giai đoạn 2002-2011 (%) 155
Hình 38: Tình hình đình công giai đoạn 2001-2011 161
Hình 39: Cơ cấu đình công theo loại hình doanh nghiệp thời kỳ 2001-2010 (%) 161
Hình 40: Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế qua các năm 197
Hình 41: Lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân 197
Hình 42: Số lượng các loài động thực vật bị đe dọa toàn cầu của Việt Nam 204
Hình 43: Tỷ lệ gia tăng lượng nước thải từ các khu công nghiệp và tỷ lệ gia tăng
tổng lượng nước thải từ các lĩnh vực trong toàn quốc (%) 207
Hình 44: Diễn biến hàm lượng BOD
5
trên một số sông nội thành thuộc Lưu vực
sông Nhuệ - Đáy giai đoạn 2007-2011 207
Hình 45: Diễn biến hàm lượng dầu bình quân trong nước biển giai đoạn 2006-2009 208
Hình 46: Diễn biến nồng độ TSP tại một số tuyến đường đô thị 2005-2009 209
Danh mục các hộp
Hộp 1: Các giải pháp điều hành kinh tế quan trọng nhất thời kỳ 2008-2011 43
Hộp 2: Ước lượng mức việc làm bị mất đi do tăng trưởng kinh tế thấp 147
Hộp 3: Đói nghèo đa chiều 166
xi
Danh mục từ viết tắt
5SWTO 5 năm sau khi gia nhập WTO
5TWTO 5 năm trước khi gia nhập WTO
AANZFTA Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân
ACFTA Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc
ACIA Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN
ACTIS Hiệp định tự do hóa thương mại dịch vụ trong khuôn khổ Hiệp định
ACFTA
AFAS Hiệp định khung về thương mại dịch vụ của ASEAN
AFTA Khu vực thương mại tự do ASEAN
AIA Hi
ệp định khung về khu vực đầu tư
AITIG Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ
AJCEP Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản
AKFTA Khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc
AKTIS Hiệp định tự do hóa thương mại dịch vụ trong khuôn khổ
AKFTA
APEC Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
ASXH An sinh xã hội
ATIGA Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
BEC Hệ thống phân loại kinh tế theo nhóm lớn
BHDN Bảo hộ danh nghĩa
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHTT Bảo hộ thực tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BO Xây dựng - vận hành
Bộ GDĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ KHĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ LĐTBXH Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
BOP Cán cân thanh toán quốc tế
BOT Xây dựng - vận hành - chuyển giao
BT Xây dựng - chuyển giao
CEPT Chương trình ưu đãi Thuế quan có Hiệu lực chung
CLGD Chiến lược giáo dục
CLMV Căm-pu-chia, Lào, Mi-an-ma, Việt Nam
CNTT Công nghệ thông tin
CNXD Công nghiệp - xây dựng
CPI Chỉ số giá tiêu dùng
CSDN Cơ sở dạy nghề
xii
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
ĐH Đại học
ĐHCĐ Đại học, cao đẳng
DHMT Duyên hải miền Trung
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐTNN Đầu tư nước ngoài
ĐTRNN Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
DTTS Dân tộc thiểu số
ĐTTXH Đầu tư toàn xã hội
EHP Chương trình Thu hoạch sớm
EPA Hiệp định đối tác kinh tế toàn diệ
n
EU Liên minh châu Âu
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA Khu vực thương mại tự do
GAP Thực hành nông nghiệp tốt
GATS Hiệp định chung về thương mại dịch vụ
GDĐT Giáo dục - đào tạo
GDMN Giáo dục mầm non
GDP Tổng sản phẩm trong nước
GDTH Giáo dục tiểu học
GDTX Giáo dục thường xuyên
GEL Danh mục loại trừ hoàn toàn
GMP Thực hành chế biến tốt
GTGT Giá trị gia tăng
H
ĐLĐ Hợp đồng lao động
HNKTQT Hội nhập kinh tế quốc tế
HS Hệ thống phân loại hài hòa hóa
HSL Danh mục nhạy cảm cao
IFS Thống kê tài chính quốc tế
IGA Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư
IL Danh mục cắt giảm thuế quan
IMF Quỹ Tiền tệ quốc tế
IPAP Chương trình hành động xúc tiến đầu tư Á - Âu
KCN Khu công nghiệp
KH&ST
Khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới
KKT Khu kinh tế
KT-XH Kinh tế - xã hội
LLLĐ Lực lượng lao động
MFN Đối xử tối huệ quốc
xiii
MNPB Miền núi phía Bắc
NĐTNN Nhà đầu tư nước ngoài
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NLT Nông, lâm nghiệp, thủy sản
NSLĐ Năng suất lao động
NSNN Ngân sách nhà nước
NT Danh mục giảm thuế thông thường
ODA Viện trợ phát triển chính thức
PPP Đối tác công - tư
RCA Chỉ số lợi thế so sánh thể hiện
SITC Phân loại thương mại quốc tế chuẩn
SL Danh mục nhạy cảm
TCCN Trung cấp chuyên nghiệ
p
TCTK Tổng cục Thống kê
TEL Danh mục loại trừ tạm thời
TFP Năng suất các yếu tố tổng hợp
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TMTD Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Tp HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TPP Hiệp định Đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương
TRIM Hiệp định các biện pháp về đầu tư liên quan đến thương mại
TSP Nồng độ
bụi tổng số
TTCK Thị trường chứng khoán
TTLĐ Thị trường lao động
UNIDO Tổ chức Phát triển công nghiệp Liên hợp quốc
USD Đô-la Mỹ
VN-US BTA Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ
VHLSS Điều tra mức sống hộ gia đình
Viện KHLĐ&XH Viện Khoa học Lao động và Xã hội
Viện NCQLKTTW Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
VJEPA Hiệp định đối tác kinh tế
Việt Nam - Nhật Bản
VNĐ Đồng Việt Nam
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
XKLĐ Xuất khẩu lao động
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. BỐI CẢNH VÀ TÍNH CẦN THIẾT
Một vấn đề xuyên suốt trong các Chiến lược và Kế hoạch Phát triển kinh tế - xã
hội (KT-XH) của Việt Nam là hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT) sâu rộng và hiệu quả
để phát triển nhanh, bền vững nhằm mục tiêu chiến lược đến năm 2020 Việt Nam cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; đời sống vật chất và tinh thầ
n của nhân
dân được nâng lên rõ rệt; vị thế của đất nước trên trường quốc tế tiếp tục được nâng lên.
Trong thời gian qua, quá trình HNKTQT, trong đó có gia nhập Tổ chức Thương
mại thế giới (WTO) đã đem lại những kết quả tích cực và có những tác động sâu sắc đến
nền kinh tế và xã hội Việt Nam. Việc tiếp cận thị trường xuất, nhập khẩu dễ dàng h
ơn,
giúp tăng mạnh xuất, nhập khẩu hàng hoá. Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
và đầu tư ra nước ngoài tăng khá nhanh. Môi trường kinh doanh được cải thiện và minh
bạch hơn; thể chế kinh tế theo định hướng thị trường được củng cố và cải thiện nhanh
hơn; Việt Nam đã vươn lên gia nhập nhóm các quốc gia có thu nhập trung bình, với thế
và lực trên trường quốc tế ngày càng được c
ủng cố và nâng cao.
Tuy nhiên, việc thực hiện các cam kết HNKTQT, đặc biệt là cam kết gia nhập
WTO cũng làm nảy sinh một số vấn đề, thách thức không nhỏ cho Việt Nam, nhất là giai
đoạn sau khi gia nhập WTO, khi nền kinh tế - tài chính trong nước phải hứng chịu nhiều
tác động từ nền kinh tế thế giới và khu vực. Hiện Việt Nam đang thực hiện Chiến lược
Phát triển KT-XH 10 năm 2011-2020 và Kế hoạch Phát triển KT-XH 5 năm 2011-2015,
v
ới mục tiêu thực hiện những đột phá về cải cách thể chế, phát triển kết cấu hạ tầng,
nguồn nhân lực, cũng như đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, Việt Nam
tiếp tục thực hiện đầy đủ các cam kết HNKTQT trong khuôn khổ WTO, khu vực và song
phương. Hơn nữa, Việt Nam cũng đang tiến hành đàm phán tham gia một số hiệp định
thươ
ng mại tự do với một số khu vực, với mức độ cam kết và chuẩn mực cao hơn.
Trong bối cảnh đó, cuốn sách này được thực hiện nhằm đánh giá tổng thể tình hình
KT-XH Việt Nam từ trước và sau khi gia nhập WTO đến nay để đưa ra các đề xuất điều
chỉnh chính sách một cách phù hợp nhằm tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả
HNKTQT trong giai đoạn 2011-2015 và giai đo
ạn 2016-2020.
2. MỤC TIÊU
Mục tiêu chính của cuốn sách này là nhằm: (i) tổng kết, đánh giá những chuyển
biến về KT-XH Việt Nam 5 năm sau khi gia nhập WTO trên các khía cạnh, lĩnh vực
kinh tế, xã hội, môi trường và thể chế; (ii) làm rõ những thành tựu đã đạt được, các mặt
mạnh, mặt yếu, cơ hội, thách thức, nguyên nhân, bài học; và (iii) đề xuất hệ thống các
kiến nghị chính sách giúp Việt Nam điều chỉ
nh, đổi mới chính sách kinh tế - xã hội, môi
trường một cách hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả HNKTQT trong thời gian tới, góp
2
phần hoàn thành tốt các mục tiêu của Chiến lược Phát triển KT-XH 2011-2020 và Kế
hoạch Phát triển KT-XH 2011-2015.
Đáng lưu ý, những thay đổi về kinh tế, xã hội và môi trường Việt Nam sau 5 năm
sau khi gia nhập WTO có nguyên nhân từ rất nhiều nhân tố (trong nước, quốc tế) đan
xen lẫn nhau, khó tách bạch và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố trong từng
giai đoạn. Trong phạm vi hạn hẹp, nhóm tác giả cố gắng ch
ỉ ra các nguyên nhân xuất
phát từ việc HNKTQT nói chung và việc gia nhập WTO nói riêng.
3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
3.1. Phương pháp đánh giá chung
Bắt đầu từ việc tổng quan các cam kết HNKTQT của Việt Nam (bao gồm cam kết
gia nhập WTO, các cam kết đa phương, khu vực và song phương quan trọng nhất), đối
chiếu đánh giá việc thực hiện các cam kết này trong thực tế, nhóm tác giả xác định ra các
nhóm ngành có khả năng chịu ảnh hưởng lớn nhất, cả tích c
ực và tiêu cực.
Tiếp đó, nhóm tác giả đánh giá các chuyển biến của nền kinh tế 5 năm sau khi gia
nhập WTO (5SWTO) so với giai đoạn 5 năm trước, gắn đánh giá với việc thực hiện mục
tiêu của chiến lược, kế hoạch phát triển KT-XH, chương trình hành động. Kết hợp với
việc phân tích ảnh hưởng của một số nguyên nhân chính dẫn đến tình hình này (xem
Hình 1), trong đó có HNKTQT và các biến động trên thế gi
ới (như khủng hoảng tài
chính, lương thực, năng lượng), cuốn sách này nêu bật những thay đổi do HNKTQT, làm
rõ những thành tựu đã đạt được, các vấn đề tồn đọng và nguyên nhân. Trên cơ sở đó,
nhóm tác giả đưa ra các kiến nghị chính sách để phát huy tối đa các cơ hội, giảm thiểu
các tác động không mong muốn trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập sâu rộng hơn; góp
phần hoàn thành tốt các mục tiêu c
ủa Chiến lược Phát triển KT-XH 2011-2020 và Kế
hoạch Phát triển KT-XH 2011-2015.
3.2. Phương pháp đánh giá tác động
Để đánh giá một số tác động từ việc thực thi cam kết hội nhập, nhóm tác giả tính
toán một số chỉ số như Tỷ lệ bảo hộ thực tế
1
, Chỉ số Lan toả kinh tế
2
và các chỉ số khác.
Tỷ lệ bảo hộ thực tế (BHTT) phản ánh mức độ bảo hộ thực chất mà hàng rào thuế quan
tạo ra cho các nhà sản xuất trong nước đối với một ngành sản xuất. Chỉ số này cho phép
đánh giá mức bảo hộ thực sự đối với sản phẩm đầu ra có tính đến mức bảo hộ danh nghĩa
(BHDN) (thuế quan và các biện pháp phi thuế quan lượng hóa đượ
c) của cả đầu ra và
đầu vào của ngành đó. Nói cách khác, tỷ lệ BHTT cho thấy các nhà sản xuất trong nước
sẽ thu thêm được bao nhiêu phần trăm giá trị gia tăng (GTGT) do có hàng rào bảo hộ so
với trường hợp thương mại tự do. Khi tổng giá trị thuế nhập khẩu đánh vào nguyên liệu
1
Thuật ngữ tiếng Anh là “Effective Rate of Protection”. Tỷ lệ bảo hộ thực tế trong báo cáo này được
nhóm soạn thảo tính toán dựa trên bảng nguồn và sử dụng năm 2010 (cập nhật) và tỷ lệ thuế suất danh
nghĩa trong thực tế của các năm 2007-2011.
2
Thuật ngữ tiếng Anh là “Power of dispersion”.
3
đầu vào của một ngành lớn hơn giá trị thuế nhập khẩu đánh vào đầu ra (sản phẩm) của
ngành, tỷ lệ BHTT sẽ nhỏ hơn 0. Trong trường hợp này, ngành đang xem xét là ngành
không những không được bảo hộ mà còn bị thất thế hơn so với sản phẩm nhập khẩu
cùng loại. Vì vậy, tỷ lệ BHTT phản ánh đầy đủ hơn tác động của việc thay đổi thuế quan
đến s
ản xuất hàng hóa.
Để phân tích tác động liên ngành, nhóm tác giả tính toán Chỉ số Lan toả kinh tế dựa
trên Chỉ số liên hệ ngược
3
và Chỉ số kích thích nhập khẩu
4
cho các ngành dựa trên bảng
Nguồn và Sử dụng 2007. Một ngành có Chỉ số Lan toả kinh tế lớn hơn 1 sẽ có ảnh
hưởng đến sản xuất trong nước nhiều hơn các ngành khác. Nói cách khác, nếu tập trung
nguồn lực phát triển cho những ngành này thì sẽ tạo động lực kích thích những ngành
khác cùng phát triển. Nếu một ngành có chỉ số kích thích nhập khẩu lớn hơn 1 thì càng
phát triển ngành này thì sẽ càng kích thích nhập khẩu mạnh hơn.
Vi
ệc so sánh giữa Chỉ số Lan toả kinh tế, Chỉ số Kích thích nhập khẩu và Hệ số
BHTT giúp các nhà hoạch định chính sách chọn ngành trọng điểm là ngành có Chỉ số
Lan toả kinh tế cao (lớn hơn 1), Chỉ số Kích thích nhập khẩu thấp (nhỏ hơn 1), từ đó xây
dựng chính sách thuế nhập khẩu cho phù hợp để vừa đảm bảm tiến trình hội nhập nhưng
vẫn bảo hộ
có hiệu quả sản xuất trong nước.
Cuối cùng, nhóm tác giả cũng sử dụng một số chỉ số phân tích thương mại (như
Cường độ thương mại, Tương đồng về xuất khẩu, và Bổ trợ thương mại) để đánh giá
thực trạng và tiềm năng thương mại Việt Nam với một số bạn hàng chính.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Cuốn sách này tổng kế
t, đánh giá những chuyển biến về KT-XH Việt Nam, nguyên
nhân, và bài học trên 12 lĩnh vực, khía cạnh kinh tế - xã hội, bao gồm: (1) Tăng trưởng
kinh tế; (2) Thương mại quốc tế và trong nước; (3) Đầu tư; (4) Phát triển vùng; (5) Ổn
định kinh tế vĩ mô; (6) Lao động, việc làm; (7) Giảm nghèo và bất bình đẳng thu nhập;
(8) An sinh xã hội; (9) Giáo dục; (10) Y tế; (11) Môi trường; và (12) Thể chế kinh tế.
Các phân tích, đánh giá trong ấn phẩm này tập trung vào giai đoạn 5 n
ăm trước khi gia
nhập WTO (2001-2006) và 5 năm sau khi gia nhập tổ chức này (2007-2011).
4. NỘI DUNG
Ngoài Phần mở đầu, cuốn sách này gồm 3 phần:
Phần thứ nhất: Tình hình hội nhập kinh tế quốc tế, triển khai thực hiện các cam kết
quốc tế;
Phần thứ hai: Đánh giá tổng quan tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam sau 5 năm gia
nhập Tổ chức Thương mại thế giới; và
Phần thứ ba: M
ột số khuyến nghị chính sách.
3
Thuật ngữ tiếng Anh là “Backward linkage”.
4
Thuật ngữ tiếng Anh là “Import Multiplier”.
4
Hình 1: Khung khổ phân tích tác động của việc hội nhập kinh tế quốc tế đối với nền kinh tế Việt Nam
5
PHẦN THỨ NHẤT
TÌNH HÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ,
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CAM KẾT QUỐC TẾ
1. TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Các nội dung cam kết thương mại trong khung khổ WTO và các Hiệp định khu vực
thương mại tự do (FTA) chính được cập nhật đầy đủ nhất trong nghiên cứu của Trương
Đình Tuyển và cộng sự (2011, Bảng 1). Tiến trình hội nhập kinh tế sâu rộng của Việt
Nam bắt đầu từ năm 1995 với 3 mốc quan trọng nhất. Th
ứ nhất, Việt Nam đã đàm phán
và ký Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ vào năm 2000. Tác dụng
nổi bật của Hiệp định này, một mặt là bước tập dượt quan trọng để Việt Nam tham gia
sâu rộng hơn vào tiến trình hội nhập khu vực (tham gia các FTA) và toàn cầu (gia nhập
WTO). Mặt khác, hiệp định này cho phép Việt Nam tiếp cận thị trường xuất khẩu lớn
nhất thế
giới mà không bị phân biệt đối xử. Thứ hai, Việt Nam đã gia nhập Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và tham gia Hiệp định mậu dịch tự do ASEAN
(AFTA) và tiếp đó là FTA với các đối tác (ASEAN+). Thứ ba, Việt Nam đã đàm phán
gia nhập WTO và trở thành thành viên của tổ chức này tháng 1/2007. Cùng với các FTA
khu vực, Việt Nam cũng đã ký Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện (EPA) với Nhật Bản
mà thực chấ
t là một FTA song phương.
Với các hiệp định nêu trên, Việt Nam đã tạo ra những cơ hội to lớn cho việc thu hút
đầu tư nước ngoài (ĐTNN) và hoạt động xuất khẩu; qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
và tạo thêm việc làm. Mặt khác các hiệp định này cũng gây ra những thách thức gay gắt
cho doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế Việt Nam. Nếu như khi gia nhập WTO, sức ép
lớn nhất là về mặt thể chế và dị
ch vụ, thì các hiệp định FTA song phương và khu vực lại
gây nhiều sức ép nhất đến thương mại hàng hóa do mức độ cắt giảm thuế sâu rộng trong
hiệp định nội khối ASEAN và một số hiệp định ASEAN+: có khoảng 90% số dòng thuế
sẽ về 0% vào năm 2015, phần lớn trong số còn lại sẽ đưa về 0% vào năm 2018. Minh
chứng rõ nhất cho thực tế này là để thực hiện các cam kết WTO, Vi
ệt Nam đã phải sửa
đổi, ban hành nhiều luật, pháp lệnh, nghị định liên quan tới quy định trong nước (thể
chế), trong khi tất cả các cam kết trong ASEAN, các hiệp định FTA ASEAN+ và Hiệp
định Đối tác kinh tế ASEAN - Nhật Bản hầu như không ảnh hưởng tới các quy định về
thể chế. Mặc dù cơ hội và thách thức đều lớn nhưng việc tận dụng cơ hội đến đâu, vượ
t
qua thách thức thế nào lại phụ thuộc vào thể chế và chính sách (tức là vào hoạt động
quản lý của các cấp chính quyền, chủ yếu là cấp Trung ương và cấp tỉnh) cũng như hoạt
động của doanh nghiệp.
6
2. CÁC CAM KẾT THƯƠNG MẠI TRONG KHUNG KHỔ CÁC FTA CHÍNH
Phần dưới đây sẽ trình bày các cam kết thương mại trong khung khổ các FTA chính.
2.1. CEPT-ATIGA
Ngày 15/12/1995, Việt Nam chính thức tham gia Hiệp định về Chương trình ưu đãi
Thuế quan có Hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
(AFTA). Vào năm 2010, các nước ASEAN thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa
ASEAN (ATIGA) thay thế Hiệp định CEPT.
Bảng 1: Tóm tắt các mốc hội nhập chính của nề
n kinh tế Việt Nam
Các mốc/Hiệp định Thành viên Hiện trạng
AFTA 10 nước ASEAN
Ký năm 1992 (ASEAN-6), Việt
Nam tham gia năm 1995, các nước
còn lại tham gia những năm sau.
Việt Nam - Hoa Kỳ Việt Nam và Hoa Kỳ Ký năm 2000; thực hiện năm 2001.
ASEAN - Trung Quốc 10 nước ASEAN và Trung Quốc Ký năm 2004
ASEAN - Hàn Quốc 10 nước ASEAN và Hàn Quốc
Ký năm 2006; riêng Thái Lan ký
năm 2009.
WTO Trở thành thành viên thứ 150 Gia nhập năm 2007
ASEAN - Nhật Bản 10 nước ASEAN và Nhật Bản Ký năm 2008
Việt Nam - Nhật Bản Việt Nam và Nhật Bản Ký năm 2008
ASEAN - Ấn Độ 10 nước ASEAN và Ấn Độ Ký năm 2009
ASEAN - Úc-Niu Di-lân 10 nước ASEAN và Úc, Niu Di-lân Ký năm 2009
Việt Nam - Chi-lê Việt Nam và Chi-lê Ký năm 2011
Hiệp định Đối tác kinh tế
xuyên Thái Bình Dương
(TPP)
Niu Di-lân, Xinh-ga-po, Chi-lê, Bru-
nây, (Việt Nam, Úc, Peru và Hoa Kỳ
đang đàm phán gia nhập)
Đang đàm phán
Việt Nam - Liên minh
châu Âu (EU)
Việt Nam và khối EU Đang đàm phán
Hiệp định Đối tác kinh tế
toàn diện khu vực
(RCEP) (ASEAN+6)
10 nước ASEAN, Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Úc, Niu Di-lân
Đã khởi động
Việt Nam - Hàn Quốc Việt Nam và Hàn Quốc Đang đàm phán
Việt Nam - Liên minh
Hải quan Nga-Belarus-
Kazakhstan
Việt Nam và Nga − Bê-la-rus − Ka-
zakh-stan
Đang đàm phán
Ghi chú: Các nước ASEAN-6 gồm: Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.
Nguồn: Trương Đình Tuyển và cộng sự (2011) và cập nhật của nhóm tác giả.
Thực hiện đúng yêu cầu của CEPT, Việt Nam đã đưa ra các Danh mục cắt giảm thuế:
Danh mục cắt giảm thuế quan (IL)
: là danh mục các sản phẩm mà các nước thành
viên đã sẵn sàng cắt giảm thuế.
Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL)
: Danh mục loại trừ hoàn toàn là danh mục các
sản phẩm sẽ không đưa vào tham gia AFTA vì các lý do bảo vệ an ninh quốc gia; đạo
đức xã hội; sức khoẻ, cuộc sống của con người và động thực vật; bảo vệ các tác phẩm có
giá trị nghệ thuật, lịch sử và khảo cổ học. Tại Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN lần
7
thứ 42 vừa qua, Việt Nam đã thống nhất với các nước ASEAN về Lộ trình cắt giảm thuế
quan đối với mặt hàng xăng dầu, là mặt hàng trước đây thuộc GEL. Việt Nam cũng đã
thỏa thuận sẽ đưa mặt hàng thuốc lá ra khỏi Danh mục GEL để cắt giảm thuế quan trước
năm 2015.
Danh mục loại trừ tạm thời (TEL) và danh mục nông sản chưa chế bi
ến nhạy cảm
(SL): hiện nay, Việt Nam đã chuyển hết các mặt hàng thuộc các Danh mục này sang
Danh mục IL để thực hiện cắt giảm thuế quan. Đến thời điểm này, danh mục IL của Việt
Nam gồm 10.455 dòng thuế. Lộ trình cắt giảm thuế quan theo CEPT/AFTA trong giai
đoạn 2005-2013 được tóm tắt ở Bảng 2.
Bảng 2: Thuế suất trung bình của Việt Nam trong CEPT/AFTA
Cam kết thuế quan
của Việt Nam (%)
STT
Nhóm/ Mặt hàng
Thuế
MFN
(%)
2006 2010 2013
1 Hàng thủy sản 28,58 4,85 4,85 4,85
2 Sữa và các sản phẩm từ sữa 26,59 5,00 5,00 5,00
3 Hàng rau quả 27,87 2,99 1,64 1,64
4 Gạo, lúa mỳ 31,04 8,13 6,43 3,21
5 Dầu mỡ động thực vật 19,34 3,13 3,39 3,39
6 Bánh kẹo và sản phẩm ngũ cốc 34,79 4,93 4,91 4,9
7 Thức ăn gia súc và nguyên liệu 5,62 1,47 1,67 1,67
8 Nguyên phụ liệu thuốc lá 46,97 5,00 20,61 20,61
9 Xăng dầu các loại 20,0 40,00 40,00 12,23
10 Than đá 3,75 0,00 0,00 0,00
11 Sản phẩm từ dầu mỏ khác 7,79 23,25 22,82 6,51
12 Hóa chất 1,15 0,46 0,22 0,22
13 Sản phẩm hóa chất 10,02 2,83 1,83 1,83
14 Dược phẩm và nguyên phụ liệu dược phẩm 3,60 1,54 0,61 0,61
15 Phân bón các loại 0,66 0,42 0,78 0,78
16 Chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm từ chất dẻo 10,30 1,38 1,91 1,91
17 Cao su và sản phẩm từ cao su 12,57 1,28 1,39 1,39
18 Gỗ và sản phẩm gỗ 7,20 0,03 1,51 1,51
19 Giấy và sản phẩm từ giấy 18,34 2,69 2,56 2,56
20 Xơ, sợi dệt 3,74 2,62 2,16 2,16
21 Vải may mặc các loại 11,98 5,00 5,00 5,00
22 Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 9,30 1,63 2,39 2,3
23 Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 10,75 1,69 1,77 1,7
24 Sắt thép và phôi thép 4,13 1,33 1,12 1,12
25 Kim loại thường khác 1,89 0,56 0,43 0,43
26 Máy vi tính, sản phẩm điện tủ và linh kiện 9,41 2,95 1,77 1,77
27 Sản phẩm điện khác và linh kiện 2,85 4,30 3,64 3,64
28 Dây diện và dây cáp điện 10,74 2,98 1,62 1,62
29 Ô tô nguyên chiếc các loại 45,23 30,25 29,96 22,35
30 Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 3,60 1,98 1,77 1,77
Lưu ý: đối với CEPT, mức thuế cam kết chính là mức thuế thực hiện.
Nguồn: Trương Đình Tuyển và cộng sự (2011).
8
Theo Quy định trong Hiệp định ATIGA, tới năm 2015 các nước ASEAN sẽ đưa
thuế suất xuống 0% đối với tất cả các mặt hàng, trừ những mặt hàng nằm trong Danh
mục GEL hoặc những mặt hàng trước đây nằm trong Danh mục GEL, sau đó được đưa
ra để thực hiện cắt giảm thuế quan theo lộ trình riêng. Riêng các nước Căm-pu-chia, Lào,
Mi-an-ma và Việt Nam (CLMV) được hưởng linh hoạt bảo lưu 7% số dòng thuế t
ới năm
2018. Danh mục chi tiết 7% dòng thuế này sẽ được các nước CLMV đưa ra vào năm
2013, không phải thông qua đàm phán với các nước ASEAN khác. Như vậy, Việt Nam
có thể chủ động đưa các mặt hàng muốn bảo hộ vào Danh mục 7% này. Mặt khác, tới
năm 2015 tất cả các sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam sang các nước ASEAN-6 sẽ được
hưởng thuế nhập khẩu 0%.
Có thể thấy đối vớ
i tất cả các mặt hàng nhập khẩu chủ chốt, trừ mặt hàng xăng dầu
và các sản phẩm từ dầu mỏ (là các mặt hàng trước đây thuộc danh mục GEL) thì chênh
lệch giữa thuế suất MFN và thuế suất ưu đãi theo CEPT/AFTA là khá lớn. Đối với xuất
khẩu, CEPT/AFTA cũng sẽ đem lại lợi thế khá lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam do
thuế suất CEPT mà các nước ASEAN áp dụng đối v
ới hàng xuất khẩu của Việt Nam
thấp hơn nhiều so với thuế suất MFN của các nước này. Sự chênh lệch này sẽ tăng lên
khi ASEAN hoàn tất việc xây dựng Cộng đồng kinh tế vào năm 2015.
2.2. Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc
Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) được ký kết
ngày 29/11/2004 tại Viêng Chăn, Lào. Theo thỏa thuận, Hiệp định có hiệu lực t
ừ
ngày 1/1/2005 và các nước bắt đầu thực hiện cắt giảm thuế từ 1/7/2005. Hiệp định
thương mại hàng hoá ASEAN - Trung Quốc đề ra các quy định đối với hầu hết tất cả các
khía cạnh liên quan đến thương mại hàng hoá giữa các nước ASEAN và Trung Quốc, từ
lịch trình cắt giảm thuế, các quy tắc cho hưởng ưu đãi, các biện pháp phi thuế, các quy
tắc đối với việc áp dụng các biện pháp quản lý th
ương mại hàng hoá như chống bán phá
giá và tự vệ, đến các quy định về cơ cấu thể chế. Hiệp định hàng hóa ASEAN - Trung
Quốc đưa ra Lộ trình cắt giảm thuế quan theo ACFTA gồm 4 nhóm khác nhau:
(i) Chương trình Thu hoạch sớm (EHP); (ii) Danh mục giảm thuế thông thường (NT);
(iii) Danh mục SL; (iv) Danh mục nhạy cảm cao (HSL).
Do sự khác biệt về trình độ phát triển, các lộ trình giảm thuế của Việt Nam chậm và
linh hoạt hơn lộ trình giả
m thuế của Trung Quốc và các nước ASEAN-6. Lộ trình cắt
giảm thuế cụ thể được trình bày dưới đây.
2.2.1. Chương trình Thu hoạch sớm
Chương trình Thu hoạch sớm là một cơ chế ưu đãi thuế quan hẹp, được thực hiện
từ năm 2004, ngay sau khi Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện ASEAN -
Trung Quốc được ký kết. Phạm vi của EHP gồm các mặt hàng nông sản chưa chế biến
(gồm các chương từ 1 đến 8 trong biểu thuế nhập khẩu) với lộ trình loại bỏ thuế quan
trong 3 năm đối với các n
ước ASEAN-6 và Trung Quốc và 5 năm đối với Việt Nam bắt
đầu từ năm 2004. Theo đó, từ ngày 1/1/2006, Trung Quốc và ASEAN sẽ áp dụng thuế 0%
cho tất cả mặt hàng trong EHP. Việt Nam bắt đầu áp dụng mức thuế 0% từ 1/1/2008.
9
2.2.2. Danh mục giảm thuế thông thường
Danh mục NT bao gồm 90% tổng số dòng thuế với lộ trình giảm thuế xuống 0%
vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Trung Quốc. Việt Nam có lộ trình dài hơn 5 năm,
tức là đến năm 2015, Việt Nam mới phải hoàn thành nghĩa vụ này.
2.2.3. Danh mục nhạy cảm
Danh mục nhạy cảm gồm những mặt hàng có lộ trình bảo hộ dài hơn, mức thuế
suất bảo hộ cao hơn so với Danh mục thông thường. SL gồm 2 nhóm: Nhóm nhạy cảm
thường (SL) và Nhóm nhạy cảm cao (HSL). Những mặt hàng thuộc Danh mục SL không
có lịch trình giảm thuế cụ thể theo từng năm nhưng bị giới hạn mức thuế suất cuối cùng
và năm cuối cùng thực hiệ
n, cụ thể:
Đối với ASEAN-6 và Trung Quốc, thuế suất trong Danh mục SL giảm xuống 20%
vào năm 2012 và còn từ 0-5% vào năm 2018. Các mặt hàng thuộc Danh mục HSL phải
giảm xuống bằng 50% hoặc thấp hơn vào năm 2015. Đối với Việt Nam, thuế suất trong
Danh mục SL phải giảm xuống 20% vào năm 2015 và tiếp tục giảm xuống mức 0-5%
vào năm 2020. Các mặt hàng thuộc Danh mục HSL phải giảm xuống bằng 50% hoặ
c
thấp hơn vào năm 2018.
Bảng 3: Lộ trình giảm thuế theo NT của Việt Nam
Mức thuế suất ACFTA (%)
Nhóm mặt hàng
2005 2006 2007 2008 2009 2011 2013 2015
Nhóm 1 có thuế suất > 60% 60 50 40 30 25 15 10 0
Nhóm 2 có 45% < thuế suất < 60% 40 35 35 30 25 15 10 0
Nhóm 3 có 35% < thuế suất < 45% 35 30 30 25 20 15 5 0
Nhóm 4 có 30% < thuế suất < 35% 30 25 25 20 17 10 5 0
Nhóm 5 có 25% < thuế suất < 30% 25 20 20 15 15 10 5 0
Nhóm 6 có 20% < thuế suất < 25% 20 20 15 15 15 10 0-5 0
Nhóm 7 có 15% < thuế suất < 20% 15 15 10 10 10 5 0-5 0
Nhóm 8 có 10% < thuế suất < 15% 10 10 10 10 8 5 0-5 0
Nhóm 9 có 7% < thuế suất < 10% 7 7 7 7 5 5 0-5 0
Nhóm 10 có 5% < thuế suất < 7% 5 5 5 5 5 5 0-5 0
Nhóm 11 có thuế suất < 5% Giữ nguyên
Nguồn: Trương Đình Tuyển và cộng sự (2011).
2.2.4. Nội dung cam kết giảm thuế của Việt Nam trong ACFTA
Lộ trình cam kết giảm thuế của Việt Nam trong ACFTA tương đối nhất quán về
phạm vi và nguyên tắc cam kết trong các FTA khác mà Việt Nam tham gia. Việt Nam
cam kết loại bỏ thuế quan có lộ trình đối với khoảng 90% số lượng dòng thuế. 10% số
lượng dòng thuế còn lại có lộ trình cam kết giảm thuế dài, thậm chí không có cam kết
giảm thuế xuống 0% (Bảng 4).
Đối tượng bảo hộ của Việt Nam trong ACFTA cũng khá tương
đồng với các FTA
khác (Bảng 5). Các nhóm mặt hàng được bảo hộ mạnh nhất là trứng gia cầm, lá thuốc lá,