Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Tài liệu ôn thi THPT QG 2018 môn Địa lí (bài 2 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.64 KB, 14 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:
A. 23026’B
B. 23025’B.
C. 23024’B.
D. 23023’B.
Câu 2: Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ:
A. 8038’B
B. 8034’B.
C. 8036’B.
D. 8035’B.
Câu 3:Việt Nam nằm trong múi giờ số:
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 4: Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:
A. 331 211 km2
B. 331 212 km2
C. 331 213 km2
D. 331 214 km2
Câu 5: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên biên giới Việt Nam - Lào?
A. Móng Cái.
B. Lao Bảo.
C. Hữu Nghị.
D. Đồng Đăng.
Câu 6: Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Cầu Treo.
B. Vĩnh Xương.
C. Lào Cai.


D. Mộc Bài.
Câu 7: Đường bờ biển nước ta dài bao nhiêu kilômét?
A. 3290 km
B. 3280 km
C. 3270 km
D. 3260 km
Câu 8: Nội thủy là:
A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.
B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 9: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho
các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được
tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
1


A. Lãnh hải.
B. Nội thủy.
C. Vùng đặc quyền về kinh tế.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 10: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra
ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi
là:
A. Lãnh hải.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Thềm lục địa.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 11: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực
ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:

A. có nhiều tài nguyên khoáng sản.
B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 12: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương- Địa Trung Hải.
B. nằm tiếp giáp với Biển Đông.
C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.
D. nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 13: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là:
A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và
nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút
vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nước.
D. Quy định thiên nhiên nước ta là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 14: Vùng đất của nước ta là:
A. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
B. Phần đất liền giáp biển.
C. Toàn bộ phần đất liền và các các hải đảo.
D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 15: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
Câu 16: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện:
A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
trong khu vực Đông Nam Á.
D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
2


Câu 17: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ:
A. 8034’B - 20023’B
B. 8034’B - 21023’B
C. 8034’B - 22023’B
D. 8034’B - 23023’B
Câu 18: Theo chiều Tây - Đông, phần đất liền nước ta nằm trong giới hạn kinh độ:
A. 102010’B - 106024’B
B. 102010’B - 107024’B
C. 102010’B - 108024’B
D. 102010’B - 109024’B
Câu 19: Điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta thuộc các tỉnh:
A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận.
B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hòa.
C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên.
D. Cao Bằng, Kiên Giang, Lai Châu, Khánh Hòa.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc.
B. Nằm trọn trong múi giờ số 8.
C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.
Câu 21: Ý nào sau đây không đúng với nước ta?
A. Diện tích vùng đất là 331 212 km2
B. Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km.
C. Đường bờ biển dài 3260 km.

D. Có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ.
Câu 22: Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 23: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và
miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do:
A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.
C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.
Câu 24: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình
Dương- Địa Trung Hải, nên Việt Nam có nhiều:
A. tài nguyên khoáng sản.
B. vùng tự nhiên trên lãnh thổ.
C. bão và lũ lụt, hạn hán.
D. tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 25. Quần đảo xa bờ của nước ta trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa.
B. Thổ Chu.
C. Nam Du.
D. Hà Tiên.
Câu 26. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
3


A. Á và Ấn Độ Dương.
B. Á và Thái Bình Dương.
C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. D. Á-Âu và Thái Bình Dương.

Câu 27. Nước ta nằm ở vị trí:
A. rìa đông của Bán đảo Đông Dương.
B. trên bán đảo Trung Ấn
C. trung tâm Châu Á
D. phía đông Đông Nam Á
Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền và trên
biển với:
A.Trung Quốc, Lào, Campuchia.
B. Lào, Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia.
D. Lào, Campuchia.
Câu 28. Điểm cực Nam của nước ta là xã Đất Mũi thuộc tỉnh:
A. Bạc Liêu
B. Cà Mau
C. Sóc Trăng
D. Kiên Giang
Câu 29. Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:
A. Hà Giang
B.Cao Bằng
C. Lạng Sơn
D. Lào Cai
Câu 30. Điểm cực Tây của nước ta là xã Sín Thầu thuộc tỉnh:
A. Điện Biên
B. Lai Châu
C. Sơn La
D. Lào Cai
Câu 31. Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh (thành phố):
A. Quảng Ninh
B. Đà Nẵng
C. Khánh Hoà

D. Bình Thuận
Câu 31. Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ :
A. Hải Phòng đến Cà Mau
B. Móng Cái đến Hà Tiên
C. Quảng Ninh đến Phú Quốc
D. Hạ Long đến Rạch Giá
Câu 32. Số lượng Tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta:
A. 25
B. 28
C. 29
D. 31
Câu 33. Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là:
A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa
B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế
C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải
D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
Câu 34. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m?
A. 1851m.
B. 1852m.
C. 1853m.
D. 1854m
Câu 35. Việt Nam nằm ở nơi tiếp xúc giữa hai vành đai sinh khoáng và nằm trên đường lưu, di
cư của nhiều loài động vật, thực vật nên nước ta có:
A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.
B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng
C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới
D. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú.
Câu 36. Vùng đất là:
A. phần đất liền giáp biển.
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.
D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
Câu 37. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
4


B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
Câu 38. Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên nước ta?
A. Quy định khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Làm cho sinh vật phong phú, đa dạng.
C. Là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 39. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ?
A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
B. cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát
biển.
D. có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thi6n
nhiên.
Câu 40. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước :
A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.
D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa
Câu 41. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta :
A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính

sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và
sông Mê Công với các nước có liên quan.
D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực
châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 42. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km):
A. 1400.
B. 2100.
D. 1100.
D. 2300
Câu 43. Vùng trời là vùng có đặc điểm?
A. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền.
B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.
D. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao
D. Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo
Câu 44. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²):
A. 1,0.
B. 2,0.
D. 3,0.
D. 4,0
Câu 45. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với
A. Trung Quốc và Lào.
B. Lào và Cam-pu-chiA.
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
Câu 46. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Cà Mau
B. Kiên Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Sóc Trăng

Câu 47. Đường biên giới trên biển giới hạn từ:
A. Móng Cái đến Hà Tiên.
B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
D. Móng Cái đến Cà Mau.
D. Móng Cái đến Bạc Liêu
5


Câu 48. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùA.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 49. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Campuchia.
A. Hải Phòng.
B. Cửa Lò.
C. Đà Nẵng.
D. Cam Ranh
Câu 50. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á,
châu Phi là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 51. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường :
A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.
B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 52. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm

soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng:
A. Lãnh hải
B. Tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Thềm lục địa
Câu 53. Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta
rộng 200 hải lí được tính từ:
A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra
B. Đường cơ sở trở ra
C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra
D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào
Câu 54. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :
A. Móng Cái.
B. Hà Tiên.
D. Rạch Giá.
D. Cà Mau.
Câu 55. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở
D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hoá phức tạp

6


Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu 1: Biển Đông có diện tích:
A. 3,447 triệu km2.
B. 3,457 triệu km2.
2

C.3,437 triệu km .
D. 3,467 triệu km2.
Câu 2: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?
A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa
B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng
D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.
Câu 3: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?
A. Dầu khí, than đá, quặng sắt
B. Dầu khí, cát, muối biển
C. Thuỷ sản, muối biển
D. Dầu khí, cát, muối biển.
Câu 4: Nhận định nào sau đây không chính xác: Giáp biển Đông nên nước ta:
A. có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch
B. có nhiều lợi thế trong hội nhập kinh tế thế giới
C. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng
D. có điều kiện khí hậu thuận lợi hơn so với các nước cùng vĩ độ
Câu 5: Loại khoáng sản nào có trữ lượng và giá trị nhất ở vùng thềm lục địa nước ta:
A. Than bùn.
B. Dầu khí.
C. Kim loại đen.
D. Kim loại màu.
Câu 6: Hai bể dầu lớn nhất ở thềm lục địa nước ta là:
A. Bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long.
B. Bể Sông Hồng và Bể Trung Bộ.
C. Bể Cửu Long Bể Sông Hồng .
D. Bể Thổ Chu - Mã Lai.
Câu7: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết các vịnh biển Vân Phong, Cam Ranh
thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ninh

B. Quảng Bình
C. Quảng Ngãi
D. Khánh Hoà
Câu 8: Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước
ta:
A. bão
B. sóng thần.
C. triều cường.
D. xâm thực bờ biển.
Câu 9: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.
B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.
C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.
D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.
Câu10: Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu đảo?
A. hơn 1000 đảo.
B. hơn 2000 đảo.
C. hơn 3000 đảo.
D. hơn 4000 đảo.
Câu 11: Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?
A. bờ biển Bắc Bộ
B. bờ biển Nam Bộ
C. bờ biển Nam Trung Bộ
D. bờ biển Bắc Trung Bộ
7


Câu 12: Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong các biển ở Thái Bình Dương?
A. Thứ 2
B. Thứ 3

C. Thứ 4
D. Thứ 5
Câu 13: Nhận định khái quát về biển Đông:
- Là biển lớn thứ 2 trong các biển ở Thái Bình Dương.
- Giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Là biển tương đối kín.
- Có nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Nhận định trên có bao nhiêu ý đúng?
A. 2 ý
B. 3 ý
C. 4 ý
D. 5 ý
Câu 14: Tính chất khí hậu hải dương điều hoà là do yếu tố nào quy định?
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Biển Đông
D. Vị trí địa lý
Câu 15: Các dạng địa hình: cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển:
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Nam Bộ
D. từ Cà Mau tới Hà Tiên
Câu 16: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
D. làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?
A. Rừng ngập mặn

B. Rừng kín thường xanh
C. Rừng cận xích đạo gió mùa
D. Rừng thưa nhiệt đới khô
Câu 18: Ven biển Nam Trung Bộ là vùng thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta nhờ có:
A. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông lớn đổ ra biển
B. Nhiều bãi cát rộng
C. Cảnh quan xavan chiếm ưu thế
D. Tiếp giáp với vùng biển nước sâu
8


Câu 19: Tính chất nhiệt đới gió mùa và tính chất khép kin của biển Đông được thể hiện qua
yếu tố:
- Nhiệt độ
- Độ muối của nước biển
- Sóng
- Thủy triều
- Hải lưu
- Sinh vật biển
- Diện tích.
A. 4 ý
B. 5 ý
C. 6 ý
D. 7 ý
Câu 20: Nước biển Đông có nhiệt độ trung bình là:
A. 240C.
B. 230C
C. 220C.
D. 210C.
Câu 21: Độ mặn trung bình của Biển Đông khoảng:

A. 33 – 34‰.
B. 30 – 33‰.
C. 31 – 32‰.
D. 30 – 31‰.
Câu 22: Vùng biển chịu ảnh hưởng mạnh nhất của sóng trên Biển Đông là:
A. Bắc Bộ.
C. Trung Bộ.
B. Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 23: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng ven biển miền Trung.
Câu 24: Biểu hiện nào không theo mùa của các yếu tố hải văn?
A. Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa.
B. Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc
C. Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa.
D. sinh vật biển phong phú.
Câu 25: Đặc điểm nào không phải địa hình vùng ven biển nước ta là
A. các vịnh cửa sông.
B. thềm lục địa rộng.
C. các tam giác châu, bãi triều rộng.
D. bờ biển mài mòn.
Câu 26: Do vị trí nội chí tuyến và ở trong khu vực gió mùa, nên biển Đông có đặc điểm:
A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Vùng biển rộng.
C. Có đặc tính nhiệt đới.
D. nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa
9



Câu 27: Những ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là:
Mang lại cho nước ta nguồn tài nguyên giàu có.
Tạo nên cảnh quan độc đáo cho bờ biển.
Mang lại độ ẩm cho khí hậu.
Địa hình và các hệ sinh thái đa dạng
A. 1 ý đúng
B. 2 ý đúng
C. 3 ý đúng
D. 4 ý đúng
Câu 28: Đặc điểm không đúng sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là:
A. Năng suất sinh học cao
B. Thành phần loài đa dạng.
C. Ít loài quý hiếm.
D. Nhiều loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.
Câu 29: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta:
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc
C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
D. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
Câu 30: Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A. Các bờ biển mài mòn.
B. Vịnh cửa sông.
C. Các vũng, vịnh nước sâu.
D. Nhiều bãi ngập triều.
Câu 31: Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Vịnh cửa sông.
B. Các đảo ven bờ.
C. Các rạn san hô.

D. Các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
Câu 32: Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Có nhiều loài gỗ quý.
B. Cho năng suất sinh học cao.
C. Giàu tài nguyên động vật.
D. Phân bố ở ven biển.
Câ 33: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở:
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 34: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi
cho nghề:
A. Làm muối.
B. Khai thác thủy hải sản.
C. Nuôi trồng thủy sản.
D. Chế biến thủy sản.
Câu 35: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:
10


A. Bão.
B. Động đất.
C. Sạt lở bờ biển.
D. Cát bay, cát nhảy.
Câu 36: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là:
A. Độ mặn không lớn.
B. Nóng ẩm.
C. Có nhiều dòng hải lưu.
D. Biển tương đối lớn.

Câu 37: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên
nhiên nước ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ hơn cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.
B. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
C. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).
Câu 38. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng
B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống
D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật
Câu 39. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía :
A. Nam Trung Quốc và Tây nam Đài Loan.
B. Phía Tây Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.
C. Phía đông Việt Nam và tây Philippin.
D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Malaysia
Câu 40. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 41. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :
A. Cửa Lò (Nghệ An).
B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).
D. Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 42. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là :
A. Vịnh Bắc Bộ.
B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 43. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
B. Hệ sinh thái trên đất phèn
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đất pha cát ven biển
D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
Câu 44. Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta
A. Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt
B. Mang tính hải dương, điều hòa hơn
C. Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều
D. Mang tính khắt nghiệt
11


Câu 45. Biển Đông cho phép nước ta khai thác tổng hợp kinh tế biển nhằm
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thương mại
B. Đem lại nhiều nguồn thu ngoại tệ chính cho đất nước
C. Củng cố các đảo ven bờ
D. Đưa ngư dân ra biển tham gia các hoạt động xã hội và đánh bắt hải sản
Câu 46. Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là:
A. Trên 2000 loài cá.
B. Các rạn san hô
C. Nhiều loài sinh vật phù du.
D. Hơn 100 loài tôm
Câu 47. Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển
A. Cần Thơ
B. TP.HCM
C. Đà Nẵng
D. Ninh Bình
Câu 48. Nguồn tài nguyên biển nào cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp hoá chất cơ bản:

A. Cát trắng
B. Dầu khí
C. Ti tan
D. Muối ăn
Câu 49. Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông được thể hiện qua yếu tố:
A. Độ ẩm.
B. Biên độ.
C. Nhiệt độ.
D. Giàu ôxi
Câu 50. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước
ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước
D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc
Câu 51. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) :
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình
Câu 52. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
C. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 53: Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước tacó đặc điểm sau:
A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn
B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo
C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo
D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn


Câu 42. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :
A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
(qua bài TNND)
12


Câu 42. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức
A. Tài nguyên đất.
B. Tài nguyên biển.
D. Tài nguyên rừng.
D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 42. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với
lượng nước phong phú là thế mạnh của :
A. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch.
B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt.
C. Ngành giao thông vận tải và du lịch.
D. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm.
(qua bài TNND)
Câu 22. Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam:
A. Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển, khí hậu, sinh vật
B. Khoáng sản, thủy sản, muối, giao thông vận tải biển
C. Thiên tai, khí hậu, sinh vật, muối, cát
D. Cát, Muối, dầu mỏ, khí hậu, địa hình bờ biển.
Câu 19. Các bãi tắm từ Bắc vào Nam là:
A. Sầm Sơn, Nha Trang, Đà Nẵng, Bạch Long Vĩ
B. Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu

C. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Mũi Né
D. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha trang, Cửa Lò.
(Câu này nên đưa vào bài Du lịch)
Câu 30. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh
hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:
A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản
B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt
D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
Câu 16: Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do:
A. Chiến tranh.
B. Khai thác gỗ củi.
C. Phá để nuôi tôm.
D. Tất cả đều đúng.
(không nên soạn dạng câu hỏi thế này: tất cả đều đúng, ...)
Câu 54. Nguồn khoáng sản có trữ lượng lớn, hàm lượng cao phân bố trải dài ven biển nước ta đó là:
A. Cát trắng
B. Muối
D. Dầu mỏ
D. Sa khoáng ti tan
Câu 56. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùA.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 57. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
13


A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 78. Khu du lịch biển nổi tiếng ở Nam Trung Bộ là
A. Nha Trang (Khánh Hòa).
B. Non Nước (TP. Đà Nẵng)
C. Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu).
D. Quy Nhơn (Bình Định)
Câu 80. Cụm cảng miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là
A. Hải Phòng.
B. Đà Nẵng.
C. Quảng Ninh.
D. Sài Gòn
Câu 53. Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung?
A. Vũng Áng.
B. Vũng Tàu.
C. Dung Quất.
D. Nghi Sơn
Câu 82. Tài nguyên nào không thể phục hồi khi khai thác quá mức ở vùng biển nước ta?
A. Dầu, khí.
B. Muối biển.
C. Hải sản.
D. Câu A và C đúng
Câu 83. Cảng Vũng Áng thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta?
A. Thanh Hóa.
B. Hà Tĩnh.
C. Nghệ An.
D. Quảng Ngãi

14




×