Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Nghiên cứu kiến thức bản địa và một số giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả chăn nuôi bò Hmông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN CHĂN NUÔI

HOÀNG XUÂN TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ
HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI BÒ HMÔNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN CHĂN NUÔI

HOÀNG XUÂN TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ
HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI BÒ HMÔNG

CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI
MÃ SỐ: 9.62.01.05


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1.GS.TS.VŨ CHÍ CƯƠNG
2.TS.ĐÀO THẾ ANH

HÀ NỘI – 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được bảo vệ để lấy bất cứ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018
Tác giả luận án

Hoàng Xuân Trường


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các
thầy, cô giáo, tập thể, cá nhân, các dự án cùng bạn bè đồng nghiệp.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới quý thầy hướng dẫn khoa
học: Cố GS.TS. Vũ Chí Cương và TS. Đào Thế Anh đã tận tâm và nhiệt tình giúp
đỡ, truyền đạt kiến thức chuyên môn, trao đổi phương pháp luận, ý tưởng và nội
dung nghiên cứu, động viên nghiên cứu sinh để hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Viện Chăn nuôi, Phòng Đào tạo
và Thông tin; Bộ môn dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi của Viện Chăn nuôi; Ban
giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống nông nghiệp đã tạo điều

kiện giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập, nghiên cứu và tạo điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn tất các thủ tục bảo vệ luận án.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới người dân trong hai nhóm cùng sở
thích chăn nuôi bò tại xóm Lũng Hoài, đại diện là anh Lý Văn Sầu và xóm Ràng
Khoen, đại diện là ông Đào Xuân Thính; lãnh đạo Đảng ủy, UBND xã Hạ Thôn,
Phòng NN và PTNT huyện Hà Quảng, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Cao Bằng đã
tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trịnh Văn Tuấn; TS. Phạm Kim Cương;
TS. Hồ Lam Sơn; TS. Đỗ Văn Trường; TS. Mai Thanh Sơn; ThS.Vũ Minh
Tuấn; ThS. Nguyễn Thị Châu Giang; KS. Nguyễn Thị Phương, KS. Đinh Hoàng
Nam đã cung cấp tài liệu và có nhiều trao đổi, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu để hoàn thành luận án.
Xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp cùng các dự án: Superchain/FIDA; dự án
ADB và dự án DBRP/IFAD Cao Bằng đã có những nghiên cứu trước đó về bò
Hmông tại Cao Bằng.
Cuối cùng, tôi xin được dành những tình cảm, lời cảm ơn sâu sắc nhất tới
toàn thể người thân trong gia đình, đặc biệt là bố mẹ, vợ và hai con đã luôn khuyến
khích động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
bản luận án này.
Nghiên cứu sinh

Hoàng Xuân Trường


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................II
MỤC LỤC..................................................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................................. VIII

DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................................X
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................................... XII
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................................1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU ........................................................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ..................................................................... 2
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................................4
1.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ THỊT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .......... 4
1.1.1. Tình hình chăn nuôi bò thịt trên thế giới........................................................... 4
1.1.1.1. Số lượng và mức tiêu thụ thịt bò .................................................................... 4
1.1.1.2. Giống bò thịt .................................................................................................. 5
1.1.2. Tình hình chăn nuôi bò thịt ở Việt Nam ........................................................... 6
1.1.2.1. Số lượng bò .................................................................................................... 7
1.1.2.2. Năng suất và sản lượng thịt bò ...................................................................... 7
1.1.2.3. Xu hướng chăn nuôi bò thịt ............................................................................ 8
1.2. BÒ HMÔNG VIỆT NAM............................................................................................... 9
1.2.1. Nguồn gốc bò Hmông ở Việt Nam ................................................................... 9
1.2.2. Các nghiên cứu về bò Hmông tại Việt Nam ................................................... 10
1.3. KIẾN THỨC BẢN ĐỊA TRONG CHĂN NUÔI BÒ HMÔNG ............................ 14
1.4. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG THỊT
VÀ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI BÒ THỊT.......................................................................... 16
1.4.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của bò thịt........................................ 16
1.4.1.1. Giống bò ....................................................................................................... 17


iv
1.4.1.2. Nuôi dưỡng ................................................................................................... 17
1.4.1.3. Tuổi mổ thịt .................................................................................................. 19
1.4.1.4. Tính biệt và thiến .......................................................................................... 19

1.4.1.5. Môi trường chăn nuôi .................................................................................. 20
1.4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thịt bò ............................................ 20
1.4.2.1. Ảnh hưởng của yếu tố di truyền ................................................................... 21
1.4.2.2. Khẩu phần nuôi dưỡng ................................................................................. 23
1.4.2.3. Ảnh hưởng của cách quản lý tại lò mổ và phương pháp bảo quản sản phẩm
đến chất lượng thịt .................................................................................................... 26
1.4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả chăn nuôi bò ....................................... 27
1.4.3.1. Yếu tố kinh tế - xã hội .................................................................................. 27
1.4.3.2. Yếu tố kỹ thuật ............................................................................................. 28
1.5. HỆ THỐNG CHĂN NUÔI VÀ CHUỖI GIÁ TRỊ .................................................. 30
1.5.1. Hệ thống chăn nuôi (HTCN) ........................................................................... 30
1.5.1.1. Khái niệm về hệ thống chăn nuôi ................................................................. 30
1.5.1.2. Phương pháp nghiên cứu hệ thống chăn nuôi ............................................. 31
1.5.1.3. Hệ thống chăn nuôi bò thịt ........................................................................... 34
1.5.2. Chuỗi giá trị nông sản ..................................................................................... 37
1.5.2.1. Khái niệm về chuỗi giá trị ............................................................................ 37
1.5.2.2. Chuỗi giá trị bò thịt ...................................................................................... 38
1.5.2.3. Vai trò của các tác nhân trong chuỗi giá trị thịt bò .................................... 38
1.5.2.4. Mối liên kết trong chuỗi giá trị ................................................................... 39
1.6. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN .................................... 41
1.7. KHÁI QUÁT VÙNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 42
1.7.1. Khái quát chung về tỉnh Cao Bằng ................................................................. 42
1.7.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 42
1.7.1.2. Địa hình ........................................................................................................ 43
1.7.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 44
1.7.2. Định hướng phát triển chăn nuôi bò của tỉnh Cao Bằng ................................. 45
1.7.3. Vùng phân bố chăn nuôi bò Hmông Cao Bằng .............................................. 45


v

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 48
2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ......................................... 48
2.1.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu .................................................................... 48
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 48
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 48
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 49
2.2.1. Phân tích hệ thống chăn nuôi bò Hmông tại Cao Bằng .................................. 49
2.2.2. Nghiên cứu nguồn thức ăn xanh trong vụ đông dùng để nuôi và vỗ béo bò
Hmông tại vùng nghiên cứu ...................................................................................... 49
2.2.3. Nghiên cứu tối ưu hóa một số kiến thức bản địa trong vỗ béo bò Hmông ..... 49
2.2.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của tuổi tới tăng khối lượng và chất lượng thịt bò
Hmông khi được vỗ béo qua các lứa tuổi khác nhau bằng khẩu phần theo kiến thức
bản địa ....................................................................................................................... 49
2.2.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của khẩu phần ăn đến tăng khối lượng của bò
Hmông trong thời gian vỗ béo .................................................................................. 50
2.2.4. Nghiên cứu một số giải pháp thị trường ......................................................... 50
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................... 50
2.3.1. Phân tích hệ thống chăn nuôi bò Hmông Cao Bằng ....................................... 50
2.3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu: ..................................................................... 50
2.3.1.2. Phương pháp xử lý số liệu: .......................................................................... 50
2.3.1.3. Tính toán hiệu quả chăn nuôi bò Hmông ..................................................... 51
2.3.2. Nghiên cứu nguồn thức ăn xanh trong vụ đông dùng để nuôi và vỗ béo bò
Hmông tại vùng nghiên cứu ...................................................................................... 52
2.3.2.1. Phương pháp điều tra thực địa .................................................................... 52
2.3.2.2. Phân tích, định loại mẫu và xử lý số liệu ..................................................... 53
2.3.2.3. Kỹ thuật in vitro gas production .................................................................. 55
2.3.3. Nghiên cứu tối ưu hóa một số kiến thức bản địa trong vỗ béo bò Hmông ..... 56
2.3.3.1. Thí nghiệm 1. Ảnh hưởng của tuổi tới tăng khối lượng và chất lượng thịt bò
Hmông khi được vỗ béo qua các lứa tuổi khác nhau bằng khẩu phần theo kiến thức
bản địa ....................................................................................................................... 56



vi
2.3.3.2. Thí nghiệm 2. Nghiên cứu ảnh hưởng của khẩu phần ăn đến tăng khối
lượng của bò Hmông trong thời gian vỗ béo ............................................................ 61
2.3.4. Nghiên cứu một số giải pháp thị trường ......................................................... 64
2.3.4.1. Bố trí thí nghiệm........................................................................................... 64
2.3.4.2. Chỉ tiêu theo dõi và đánh giá: ...................................................................... 66
2.3.4.3. Tính giá trị gia tăng của thịt bò Hmông trong thí nghiệm: ......................... 66
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................. 68
3.1. HỆ THỐNG CHĂN NUÔI BÒ HMÔNG TẠI CAO BẰNG................................. 68
3.1.1. Một số thông tin chung các hộ điều tra ........................................................... 68
3.1.1.1. Phân loại kinh tế của hộ............................................................................... 69
3.1.1.2. Nhân khẩu và lao động trong hộ .................................................................. 69
3.1.1.3. Số lượng bò theo từng nhóm hộ ................................................................... 69
3.1.1.5. Trình độ của chủ hộ ..................................................................................... 70
3.1.2. Quy mô chăn nuôi bò Hmông ......................................................................... 71
3.1.3. Đặc điểm HTCN bò của người Hmông tại Hà Quảng, Cao Bằng .................. 71
3.1.4. Khả năng sinh sản của bò Hmông tại xã Hạ thôn, Hà Quảng, Cao Bằng ....... 75
3.1.5. Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò Hmông .................................................. 77
3.2. ĐÁNH GIÁ NGUỒN THỨC ĂN NUÔI BÒ HMÔNG TẠI VÙNG .................... 80
NGHIÊN CỨU ....................................................................................................................... 80
3.2.1. Phân loại các cây thức ăn nuôi bò Hmông ...................................................... 80
3.2.1.1. Đa dạng về thành phần loài .......................................................................... 85
3.2.1.2. Đa dạng về dạng sống .................................................................................. 87
3.2.1.3. Nhóm cây thức ăn ưa thích .......................................................................... 88
3.2.2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của 6 cây thức ăn ưu thích .......... 89
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA MỘT SỐ KIẾN THỨC BẢN ĐỊA . 95
3.3.1. Ảnh hưởng tuổi tới tăng khối lượng và chất lượng thịt bò Hmông khi được vỗ
béo qua các lứa tuổi khác nhau bằng khẩu phần theo kiến thức bản địa .................. 95

3.3.1.1. Tăng khối lượng của bò Hmông khi vỗ béo ................................................ 95
3.3.1.2. Hiệu quả sử dụng thức ăn của bò vỗ béo ..................................................... 96
3.3.1.3. Khả năng sản xuất thịt của bò thí nghiệm ................................................... 98


vii
3.3.1.4. Chất lượng thịt bò thí nghiệm ...................................................................... 99
3.3.2. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn đến tăng khối lượng của bò Hmông trong thời
gian vỗ béo .............................................................................................................. 103
3.3.2.1. Tăng khối lượng của bò thí nghiệm ........................................................... 103
3.3.2.2. Hiệu quả sử dụng thức ăn của bò vỗ béo ................................................... 104
3.4. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỊ TRƯỜNG ....................................... 106
3.4.1. Biến động thị trường bò thịt Hmông ............................................................. 106
3.4.2. Một số thử nghiệm giải pháp thị trường ....................................................... 107
3.4.2.1. Xây dựng mối liên kết các tác nhân sản xuất qua liên kết nhóm với Hội
chăn nuôi và tiêu thụ bò thịt Cao Bằng .................................................................. 107
3.4.2.2. Xây dựng thương hiệu và các công cụ quảng bá sản phẩm thịt bò Hmông110
3.4.2.3. Xây dựng thử nghiệm kênh phân phối rõ nguồn gốc xuất xứ cho sản phẩm
thịt bò Hmông Cao Bằng......................................................................................... 113
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................ 116
1. KẾT LUẬN....................................................................................................................... 116
2. ĐỀ NGHỊ........................................................................................................................... 116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................................. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. 118


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ACIAR


Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Quốc tế Australia

ADB

Ngân hàng phát triển châu Á

ADF

Xơ không tan trong dung môi axit

ATTP

An toàn thực phẩm

CNY

Đồng Nhân dân tệ Trung quốc

Cs

Cộng sự

DBRP

Dự án phát triển kinh doanh với người nghèo Cao Bằng

EU

Liên minh Châu Âu


GLM

Mô hình tuyến tính tổng quát

HTCN

Hệ thống chăn nuôi

HTNN

Hệ thống nông nghiệp

HTX/THT

Hợp tác xã/Tổ hợp tác

IFAD

Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế
Hiệp Hội các doanh nghiệp trong ngành chăn nuôi

INTERBEV

gia súc và ngành công nghiệp thịt của Pháp

LMLM

Lở mồm long móng

Mean (M)


Giá trị trung bình

NDF

Xơ không tan trong dung dịch trung tính

NHTT

Nhãn hiệu tập thể

NLTĐ (ME)

Năng lượng trao đổi

NQ-CP

Nghị quyết-Chính phủ

OMD

Tỷ lệ tiêu hóa chất hữu cơ



Quyết định

SE

Sai số tiêu chuẩn


SHTT

Sở hữu trí tuệ

TDN

Tổng chất tiêu dinh dưỡng có thể tiêu hóa

THT

Tổ hợp tác

TN

Thí nghiệm


ix
TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

USD

Đồng đô la Mỹ


USDA

Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ

VCK

Vật chất khô

VNĐ

Việt Nam đồng

VSTY

Vệ sinh thú y


x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng xếp hạng mười nước đứng đầu thế giới về số lượng bò năm 2016 ... 4
Bảng 1.2. Tiêu thụ thịt bò trên thế giới theo quốc gia năm 2016 ............................... 5
Bảng 1.3. Số lượng bò theo vùng sinh thái qua các năm 2010 - 2016........................ 7
Bảng 1.4. Sản lượng thịt bò hơi bình quân theo đầu người qua các năm ................... 8
Bảng 1.5. Ảnh hưởng của mức dinh dưỡng đến thành phần thân thịt ...................... 17
Bảng 1.6. Khả năng tích lũy protein và mỡ theo tuổi (%) ........................................ 19
Bảng 1.7. Hệ số di truyền mỡ giắt ở bò thịt .............................................................. 22
Bảng 1.8. Đặc điểm ba vùng chăn nuôi bò Hmông tại Cao Bằng ............................ 47
Bảng 2.1. Phương pháp phân tích các thành phần hóa học của thức ăn ................... 55
Bảng 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ............................................................................. 57

Bảng 2.3. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng nguyên liệu thức ăn TN ........ 57
Bảng 2.4. Công thức thức ăn vỗ béo bò Hmông theo kinh nghiệm bản địa ............. 58
Bảng 2.5. Chỉ tiêu và thời điểm đánh giá chất lượng thịt ......................................... 59
Bảng 2.6. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng nguyên liệu thức ăn .............. 61
Bảng 2.7. Công thức thức ăn vỗ béo bò Hmông ....................................................... 62
Bảng 2.8. Chi phí cho từng khẩu phần thí nghiệm ................................................... 63
Bảng 2.9. Hai nhóm hộ tham gia thí nghiệm về thị trường ...................................... 65
Bảng 3.1. Thông tin chung của các hộ được điều tra (n=60) .................................... 68
Bảng 3.2. Quy mô hộ chăn nuôi bò trong các hộ được khảo sát (n=60) .................. 71
Bảng 3.3. Tuổi đẻ lứa đầu của bò Hmông (n=60) ..................................................... 76
Bảng 3.4. Nhịp đẻ của bò Hmông (n=60) ................................................................. 76
Bảng 3.5. Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò kiêm dụng và bò vỗ béo ................. 77
Bảng 3.6. Kết quả phân loại các cây thức ăn người Hmông dùng để nuôi bò .......... 81
Bảng 3.7. Đa dạng các taxon (họ, chi, loài) thuộc các ngành/lớp thực vật tại khu vực
nghiên cứu ................................................................................................................. 86
Bảng 3.8. Kiểu dạng sống của các cây thức ăn cho bò Hmông tại nơi nghiên cứu .. 87
Bảng 3.9. Nhóm thức ăn ưa thích nhất của bò Hmông ............................................. 88
Bảng 3.10. Thành phần hóa học của 6 loại cây thức ăn ưa thích nhất của bò Hmông ... 90


xi
Bảng 3.11. Lượng khí tích lũy khi lên men in vitro tại các thời điểm ủ mẫu cây thức
ăn (ml) (Mean ± SE), n=3 ......................................................................................... 92
Bảng 3.12: Đặc điểm sinh khí khi lên men in vitro, các giá trị ME, OMD và TDN
của 6 loại cây thức ăn ưu thích (Mean ± SE), n=3 .................................................... 93
Bảng 3.13. Tăng khối lượng của bò trong thí nghiệm (Mean ± SE)......................... 96
Bảng 3.14. Lượng thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn (Mean ± SEM) ...... 97
Bảng 3.15. Kết quả mổ khảo sát bò thí nghiệm ........................................................ 98
Bảng 3.16. Độ pH cơ thăn tại các thời gian sau giết thịt của bò nghiệm .................. 99
Bảng 3.17. Màu sắc cơ thăn tại các thời gian sau giết thịt của bò nghiệm ............. 100

Bảng 3.18. Tỷ lệ mất nước của thịt tại các thời điểm bảo quản và chế biến .......... 101
Bảng 3.19. Độ dai của thịt tại các thời gian sau giết thịt của bò nghiệm (N) ......... 102
Bảng 3.20. Một số chỉ tiêu dinh dưỡng của các mẫu thịt bò trong thí nghiệm ....... 102
Bảng 3.21. Tăng khối lượng của bò trong thí nghiệm (Mean ± SE)....................... 103
Bảng 3.22. Lượng thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn (Mean ± SEM) .... 104
Bảng 3.23. Tỷ lệ bò Hmông bán qua các kênh tiêu thụ theo thời gian (%) ............ 106
Bảng 3.24. Thông tin chung của hai nhóm chăn nuôi bò Hmông trong TN ........... 108
Bảng 3.25. Hiệu quả bán bò của hai nhóm hộ tham gia thí nghiệm ....................... 109
Bảng 3.26. Số lượng hội nghị, hội thảo quảng bá sản phẩm................................... 111
Bảng 3.27. Hiệu quả của xây dựng NHTT và hệ thống truy xuất nguồn gốc ......... 114


xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 1.1. BÒ ĐỰC HMÔNG TẠI HÀ QUẢNG, CAO BẰNG.................................................................10
HÌNH 1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG THỊT .....................................................21
H NH 1.3. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CH N N

I M PH NG THEO PH.LHOSTE, 2001 ....................31

H NH 1.4. CÁC C NG ĐOẠN TRONG CH N N

I BÒ THỊT ..............................................................36

HÌNH 1.5. SƠ ĐỒ CH ỖI GIÁ TRỊ THỊT BÒ PHÁP .....................................................................................41
HÌNH 1.6. BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TỈNH CAO BẰNG..............................................................................43
HÌNH 1.7. BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG CH N N

I BÒ HMÔNG CAO BẰNG .....................................47


H NH 3.1. BÒ ĐƯỢC NUÔI NHỐT VÀ CH N THẢ TẠI HÀ QUẢNG, CAO BẰNG ....................72
HÌNH 3.2. MỘT SỐ LOẠI THỨC N CHO BÒ HM NG TẠI HÀ Q ẢNG, CAO BẰNG ............74
HÌNH 3.3. SÁU LOẠI CÂY ƯA THÍCH ĐỂ NUÔI VÀ VỖ BÉO BÒ HMÔNG ...................................89
HÌNH 3.4. LOGO NHÃN HIỆ TẬP THỂ BÒ HMÔNG CAO BẰNG ..................................................111
HÌNH 3.5. HỘI NGHỊ, HỘI THẢO VỀ BÒ HMÔNG CAO BẰNG..........................................................112
HÌNH 3.6. HỘI NGHỊ THỬ NẾM THỊT BÒ HMÔNG CAO BẰNG ......................................................113


1
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dân tộc Hmông ở Việt Nam hiện nay có trên một triệu người, còn được biết
đến với các tên gọi khác như Mẹo, Mèo, Miếu, Mán Trắng. Người Hmông gồm các
nhóm địa phương như Hmông Trắng, Hmông Hoa, Hmông Đỏ, Hmông Đen,
Hmông Xanh và Na Miẻo. Người Hmông sống ở các tỉnh miền núi Bắc Bộ và một
số ít ở miền miền núi tỉnh Nghệ An. Hoạt động sản xuất nông nghiệp của họ chủ
yếu là trồng ngô, lúa trên nương rẫy, ruộng bậc thang, ngoài ra còn trồng lanh,
bông, lúa mạnh. Công cụ chủ yếu là chiếc cày. Người Hmông chăn nuôi chủ yếu là
bò, lợn, gà và ngựa. Họ có một số nghề thủ công như: rèn, đồ gỗ, đan lát và dệt vải
(Nguyễn Văn Huy và cs, 2011).
Người Hmông có nhiều giống cây trồng và vật nuôi quý nay đã trở thành sản
phẩm đặc sản như ngô nếp để nấu mèn mén, nấu rượu ngô men lá; rau cải thường
biết tới với tên cải mèo; gà đen với thịt đen và xương đen thường dùng làm thuốc;
lợn đen bản địa có trọng lượng nhỏ còn có tên gọi là lợn cắp nách và đặc biệt là
giống bò Hmông là giống bò kiêm dụng, thịt thơm ngon. Với người Hmông, con bò
được coi là “ngân hàng sống” và là niềm tự hào của mỗi gia đình (Hoàng Xuân
Trường và cs, 2010). Chăn nuôi bò của người Hmông trên vùng núi cao thường gặp
khó khăn về khí hậu, thời tiết, có những năm mùa đông lạnh dưới 00C và kéo dài
trên 30 ngày (mùa đồng năm 2008), nhiều nơi có băng tuyết, làm cạn kiệt nguồn
thức ăn ngoài tự nhiên. Người Hmông thường sống trên vùng núi cao, nơi đất canh

tác rất hạn chế, thiếu đất để trồng cây thức ăn cho bò. Bên cạnh đó còn có khó khăn
về nguồn nước phục vụ chăn nuôi, vào mùa đông nhiều hộ phải gánh nước xa nhà
3-5km, đường đi lại rất khó khăn. Tuy nhiên, người Hmông rất chịu khó, chịu gian
khổ và đã có tập quán, kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Thành công lớn
nhất của người Hmông đó là vẫn giữ được các giống vật nuôi tốt như bò Hmông,
lợn đen bản địa và gà đen. Ngày nay có nhiều hộ người Hmông đã có kinh tế khá và
giàu, nhiều hộ nuôi bò cho thu nhập cao và ổn định.
Trong chăn nuôi bò người Hmông có nhiều kinh nghiệm, đặc biệt là phương
thức vỗ béo bò trong vụ đông, khi mà nguồn thức ăn như cỏ tự nhiên, phụ phẩm
nông nghiệp hạn chế, kiến thức kinh nghiệm này không có ở những dân tộc khác
cùng sinh sống trên địa bàn như Dao, Tày và Nùng... Vào thời điểm vụ đông xuân,
bò thường bán được giá cao nhất trong năm. Trong vụ đông xuân, người Hmông


2
nuôi và vỗ béo bò bằng nhiều loại lá cây được lấy về từ trên rừng, sau đó thái nhỏ
và trộn với cháo ngô cho bò ăn. Người Hmông thường vỗ béo bò đực, sau các vụ
cày kéo bò sẽ được đưa vào vỗ béo để bán (Hoàng Xuân Trường và cs, 2010).
Những kiến thức, kinh nghiệm bản địa trong chăn nuôi bò đã một phần giúp
người Hmông tồn tại và phát triển được trên các vùng núi cao, nơi có ít đất canh tác
và có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt. Để hiểu rõ hơn một số kiến thức bản địa trong
nuôi và vỗ béo bò đực của người Hmông trong vụ đông, chúng tôi tiến hành đề tài
“Nghiên cứu kiến thức bản địa và một số giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu
quả chăn nuôi bò Hmông”.
2. MỤC TIÊU
Tổng hợp và xác định được một số kiến thức bản địa của người Hmông trong
nuôi và vỗ béo bò Hmông trong vụ đông
Xác định được một số giải pháp nâng cao chất lượng thịt và hiệu quả chăn
nuôi bò Hmông tại tỉnh Cao Bằng.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

Luận án đã tổng hợp và phân tích được hiện trạng hệ thống chăn nuôi và thị
trường tiêu thụ bò Hmông Cao Bằng, đây là căn cứ để xác định được một số kiến thức
bản địa của người Hmông trong nuôi và vỗ béo bò trong vụ đông trước khi bán.
Luận án đã phân loại và xác định được giá trị dinh dưỡng của một số loại cây
thức ăn bản địa mà người Hmông đã sử dụng trong vụ đông để nuôi và vỗ béo bò
Hmông. Hiện nay, 41 loại cây thức ăn đã được làm tiêu bản lưu giữ tại Bảo tàng thiên
nhiên Việt Nam. Kết quả nghiên cứu đã đóng góp và làm phong phú thêm vào bảng
thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam.
Luận án đã xác định được ảnh hưởng của phương thức vỗ béo bò đực truyền
thống của người Hmông tới khả năng tăng khối lượng và chất lượng thịt bò Hmông
2 tuổi, 3 tuổi và 4 tuổi khi nuôi trong thời gian 60 ngày.
Luận án cũng đã xác định được khẩu phần ăn mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất khi sử dụng các loại cây thức ăn bản địa phối trộn thêm thức ăn tinh để vỗ béo
bò Hmông 2 tuổi. Các kết quả trong nghiên cứu này giúp ích lớn cho các doanh
nghiệp, HTX chăn nuôi bò Hmông thâm canh và sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp
với định hướng tái cơ cấu ngành chăn nuôi và nông nghiệp.


3
Luận án đã xác định được mô hình về tổ chức sản xuất liên kết với thị
trường, tạo ra kênh hàng chất lượng từ đó nâng cao chất lượng thịt và hiệu quả chăn
nuôi bò Hmông tại Cao Bằng.
Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp
theo, làm tài liệu giảng dạy cho các cơ sở đào tạo, các cơ quan trong nông nghiệp,
các doanh nghiệp, hợp tác xã và người chăn nuôi bò Hmông.
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Mặc dù đã có một số các nghiên cứu trước đó về bò Hmông, nhưng việc
nghiên cứu phân tích kỹ, mô tả và tư liệu hóa cụ thể một số kiến thức bản địa của
người Hmông trong việc sử dụng các cây thức ăn bản địa để nuôi và vỗ béo bò
Hmông trong vụ đông là hoàn toàn mới và có tính hệ thống.

Luận án đã nghiên cứu phân loại được 41 loại cây thức ăn khác nhau; phân
tích được thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của 6 loại cây thức ăn bản địa
được bò ưu thích và người Hmông đã sử dụng để nuôi và vỗ béo bò trong vụ đông.
Hiện các tiêu bản thực vật được lưu giữ trong Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam, là
nguồn tư liệu gốc cho các nghiên cứu tiếp theo về cây thức ăn cho bò tại miền núi
phía Bắc.
Nghiên cứu đã bổ sung và tối ưu hóa kiến thức bản địa trong việc phối trộn
khẩu phần và lựa chọn bò đực để đưa vào vỗ béo mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn
khẩu phần bản địa
Các kết quả nghiên cứu về tổ chức sản xuất, xây dựng thương hiệu, xây dựng
hệ thống truy xuất nguồn gốc và liên kết với thị trường theo chuỗi giá trị cho sản
phẩm thịt bò Hmông tại Cao Bằng là cách làm mới phù hợp với định hướng tái cơ
cấu ngành chăn nuôi.
Luận án cung cấp thông tin và luận chứng khoa học giúp cho các nhà quản lý
có thêm các căn cứ về lý luận và thực tiễn để xây dựng chính sách phát triển chăn
nuôi bò miền núi phía Bắc mang lại hiệu quả cao hơn.


4
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ THỊT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.1.1. Tình hình chăn nuôi bò thịt trên thế giới

Chăn nuôi gia súc trên toàn thế giới có xu hướng tăng trong những năm
trở lại đây, cụ thể số lượng gia súc toàn thế giới năm 2010 là 1,416 tỷ gia súc
thì năm 2016 là 1,475 tỷ gia súc, tăng 59 triệu, theo
1.1.1.1. Số lượng và mức tiêu thụ thịt bò
Số lượng bò trên thế giới theo USDA thống kê năm 2016 là 998.313 nghìn
con, trong đó tập trung nhiều nhất tại Ấn Độ là 303.350 nghìn con chiếm 30.39%;
thứ 2 là Brazil với 226.037 nghìn con chiếm 22.64% và thứ 3 là Trung Quốc với

100.085 nghìn con chiếm 10,03%, cụ thể trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Bảng xếp hạng mười nước đứng đầu thế giới về số lượng bò năm 2016
ĐVT: 1000 con
Xếp hạng

Nước

Số lượng bò năm 2016

% so với thế giới

1

Ấn Độ

303,350

30,39%

2

Brazil

226,037

22,64%

3

Trung Quốc


100,085

10,03%

4

Mỹ

93,500

9,37%

5

EU

89,250

8,94%

6

Argentina

53,515

5,36%

7


Úc

27,750

2,78%

8

Nga

18,430

1,85%

9

Mexico

16,500

1,65%

10

Thổ Nhĩ Kỳ

14,047

1,41%


Các nước còn lại

55,849

5,58%

Tổng cả thế giới

998.313

100%

Nguồn:USDA, 2016
Theo USDA năm 2016 cả thế giới đã tiêu thụ 129,5 tỷ pound tương đương
58,275 tỷ kg thịt bò, trung bình mỗi người tiêu thụ là 7,83 kg/người/năm. Trong đó


5
Uruguay tiêu thụ thịt bò bình quân đầu người cao nhất trên thế giới, sau đó là
Argentina và Hồng Kông. Người Việt Nam tiêu thụ 2,57 kg thịt bò/người/năm.
Riêng Pháp trong những năm qua thì lượng tiêu thụ thịt bò có giảm 2-3%/năm,
trung bình mỗi năm Pháp tiêu thụ 1,55 triệu tấn thịt bò, trung bình một người Pháp
tiêu thụ 1,5 kg thịt mỗi tuần tương đương 78,21 kg/người/năm. Các nhà dinh dưỡng
ở Pháp khuyến nghị chỉ nên dùng 500 gam trong một tuần, vì ăn quá nhiều sẽ gây
bệnh về tim mạch và béo phì. Bên cạnh đó, các nhà bảo vệ môi trường và rừng của
Pháp cũng đã đưa ra các con số cảnh báo như: Để sản xuất ra 1 kg thịt bò cần 323
m2 đất và 15.000 lít nước, gây ô nhiễm môi trường do phân gia súc và phát thải khí
nhà kính, cứ sản xuất ra 1 kg thịt thì chịu trách nhiệm cho việc phát thải ra 34,2 kg
CO2 (Theo ).

Bảng 1.2. Tiêu thụ thịt bò trên thế giới theo quốc gia năm 2016
Xếp hạng

Nước

1

Uruguay

2

Argentina

3

Hồng Kông

4

Tiêu thụ

Dân số

Mức tiêu thụ

(Pound/nước)

(người/nước)

thịt bò (kg/người)


427.696.280

2.444.071

55,9

5.269.041.800

43.847.277

54,1

839.960.220

7.346.248

51,4

Mỹ

25.714.687.680

324.118.787

35,7

5

Brazil


16.532.445.380

209.567.920

35,5

6

Paraguay

489.425.640

6.725.430

32,8

7

Úc

1.580.712.540

24.309.330

29,3

...

...


...

...

...

...

...

...

...

...

51

Việt Nam

52

Ấn Độ
Thế giới

542.336.520

94.444.200


2,6

5.291.088.000

1.326.801.576

1,8

129.472.923.360

7.432.663.275

7,83

Nguồn: USDA, 2016
1.1.1.2. Giống bò thịt
Những giống bò thịt nổi tiếng đều có nguồn gốc từ châu Âu như giống
Charolais, Limousin của Pháp; Hereford, Shorthorn, Angus của Anh, Simmental


6
của Thụy Sĩ, BBB của Bỉ... Sau này, các giống chuyên thịt khác cho vùng nhiệt đới
và á nhiệt đới được tạo ra từ bò Brahman (có u) với các giống bò chuyên thịt châu
Âu (không có u) như Santa Gertrudis, Brangus, Braford, Beefmaster (Mỹ),
Brahmousin, Chabray (Pháp); Droughtmaster (Úc). Đặc điểm nổi bật của giống bò
chuyên dụng thịt là có thân hình to, con cái trưởng thành nặng từ 500 - 800 kg; con
đực trưởng thành nặng từ 900 - 1.400 kg, tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 60 - 65%, thích nghi
với nuôi chăn thả và vỗ béo. Giống bò nuôi lấy thịt ở các nước khu vực châu Á là
các giống bò địa phương nhiệt đới có u và không có u kiêm dụng cày kéo, thịt và
sữa. Một số nước vùng Trung và Nam Á có giống bò năng suất cao như bò Red

Sindhi, Sahiwal, Tharparkar (theo Trịnh Văn Tuấn, 2015)
1.1.2. Tình hình chăn nuôi bò thịt ở Việt Nam
Trong 3 năm gần đây chăn nuôi bò phát triển ổn định và có xu hướng tăng.
Chăn nuôi bò thịt tăng lên do nhiều doanh nghiệp đang thực hiện và hoàn thiện các
dự án chăn nuôi bò quy mô lớn, nhu cầu thị trường có cả trong nước và xuất khẩu
tiểu ngạch sang Trung Quốc. Theo Cục chăn nuôi (2016) tại thời điểm 01/10/2016
đàn bò có gần 5,5 triệu con, tăng 2,4%, trong đó đàn bò sữa là 282,9 nghìn con, tăng
2,8% so với cùng kỳ năm trước, còn lại là bò thịt. Đàn bò phát triển tốt, góp phần
tăng thu nhập và tích lũy cho người dân.
Những năm gần đây, quá trình cơ giới hóa nông thôn đã chuyển mục đích
nuôi bò từ cày kéo sang mục đích sản xuất thịt và sữa. Mặc dù vậy, chăn nuôi bò
vẫn giữ vị trí quan trọng trong hệ thống sản xuất nông nghiệp, vì những lý do sau:
-

Là vật nuôi xóa đói, giảm nghèo bền vững, có khả năng thích nghi cao với
các vùng sinh thái khác nhau.

-

Tăng sản phẩm thịt cho xã hội.

-

Tăng thu nhập cho người chăn nuôi.

-

Giải quyết sức kéo cho những vùng chưa có điều kiện cơ giới hóa, đặc biệt là
vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng khó khăn.


-

Khai thác và tận dụng hiệu quả nhất nguồn thức ăn sẵn có, các phụ phẩm
nông nghiệp và công nghiệp chế biến (bỗng rượu, bia, bã sắn, mía...) để tạo
ra những sản phẩm có giá trị cho xã hội.

-

Cung cấp phân bón cho trồng trọt, là nguồn phân bón tốt nhất trong các loại


7

phân gia súc.
-

Góp phần giải quyết việc làm cho lao động nông nhàn, người già, trẻ em và
kết hợp việc đi làm đồng với chăn nuôi bò.

-

Người Hmông đã kết hợp rất tốt việc đi làm trên nương với “Chăn nuôi bò
trên lưng”.

1.1.2.1. Số lượng bò
Tổng đàn bò của Việt Nam đến ngày 01/10/2016 cả nước có khoảng 5,5 triệu
con bò các loại, trong đó đàn bò thịt khoảng 5,2 triệu con. Số lượng bò có biến động
qua các năm và theo các vùng sinh thái có sự khác biệt lớn. Từ năm 2010 đến năm
2013 số lượng đàn bò giảm dần và bắt đầu tăng dần từ 2013 tới năm 2016.
Bảng 1.3. Số lượng bò theo vùng sinh thái qua các năm 2010 - 2016

ĐVT: 1000 con
Vùng
Cả nước
Đồng bằng sông Hồng

Năm
2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

5.787 5.294 5.027 4.970 5.006 5.367 5.496
621

589

501

478

492


496

493

Trung du và miền núi phía Bắc 1.057

914

891

879

889

943

958

Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Miền trung
Tây Nguyên

690

684

651

655


660

685

717

Đông Nam Bộ

696

324

293

269

250

376

377

Đồng bằng sông Cửu Long

678

654

615


627

654

689

711

2.044 2.126 2.074 2.060 2.082 2.185 2.238

Nguồn: Tổng cục thống kê, 2015 và Cục chăn nuôi, 2016
1.1.2.2. Năng suất và sản lượng thịt bò
Ở vùng núi phía Bắc hiện nay có 3 giống bò chính đang được người dân nuôi
nhiều đó là bò vàng, bò lai (lai Sind, Droughtmaster, Bradman...) và bò Hmông.
Bò vàng: có tầm vóc bé, sinh trưởng chậm và tỷ lệ thịt thấp. Bò vàng 24
tháng tuổi con cái đạt 150 - 160 kg, con đực đạt 175 - 190 kg. Tăng khối lượng bình
quân từ sơ sinh đến 24 tháng tuổi đạt 190 - 220 g/con/ngày, tỷ lệ thịt tinh thấp từ 32
- 33% (Lê Quang Nghiệp, 1984). Khối lượng trưởng thành thấp và tỷ lệ thịt tinh


8
thấp nên sản lượng thịt tinh của một bò thịt chỉ đạt từ 50 - 60 kg.
Bò lai Sind: Bò đực lai Sind là bò kiêm dụng trưởng thành nặng 400-450
kg. Bò cái 250-300 kg, bê sơ sinh nặng 18-20 kg. Sản lượng sữa bình quân 8001.000 lít/chu kỳ, cá biệt có những con trong một chu kỳ vắt sữa cho đến trên 2.000
lít. Ngày cao nhất có thể đạt 8-10 lít sữa/con/ngày. Tỷ lệ mỡ sữa rất cao 5,1-5,5%.
Tỷ lệ đẻ khá, khoảng cách lứa đẻ 13 tháng. Tỷ lệ thịt xẻ đạt gần 50%. So với bò
Vàng, bò lai Sind có khối lượng tăng 30-35%, sản lượng sữa tăng gấp 2 lần.
Từ năm 2010 đến năm 2016, sản lượng thịt tăng chậm với tốc độ tăng bình
quân là 6,39 - 6,95%/năm, thấp hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng bình quân của

thịt lợn (20,66%/năm) và thịt gia cầm (11,36%). Tổng sản lượng thịt bò hơi năm
2014 của Việt Nam là 293 nghìn tấn, bình quân đầu người là 3,23 kg/người/năm;
năm 2015 là 299 nghìn tấn, bình quân đầu người là 3,26 kg/người/năm (Tổng cục
thống kê, 2015) và năm 2016 là 308 nghìn tấn, bình quân đầu người là 3,27 kg/năm
(Cục chăn nuôi, 2016), trong khi trung bình của thế giới là khoảng 7,8
kg/người/năm (USDA, 2016).
Bảng 1.4. Sản lượng thịt bò hơi bình quân theo đầu người qua các năm
Chỉ tiêu

Năm
2010

2011

2012

2013

2014

Sản lượng thịt bò hơi
278
287
294
285
293
(1.000 tấn)
Dân số
86.932 87.840 88.772 89.708 90.728
(1.000 người)

Sản lượng theo đầu
3,21
3,27
3,31
3,18
3,23
người (kg/năm)
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2015 và Cục chăn nuôi, 2016

2015

2016

299

308

91.71

94.44

3,26

3,27

1.1.2.3. Xu hướng chăn nuôi bò thịt
Trong những năm trở lại đây, xu hướng phát triển chăn nuôi bò chuyển dịch
từ lấy sức kéo sang nuôi lấy thịt, từ chăn nuôi quảng canh sang chăn nuôi tập trung,
chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ chuyển sang quy mô lớn, tập trung hơn. Người dân, các
THT, HTX, doanh nghiệp đã biết áp dụng TBKH kỹ thuật trong việc quản lý giống,

trồng cây thức ăn, phối trộn khẩu phần, phòng trừ dịch bệnh và liên kết lại để phát
triển chăn nuôi bò bền vững hơn. Bên cạnh việc chăn nuôi có tổ chức lại, thì khâu


9
lưu thông, vận chuyển và khâu giết mổ, bảo quản, phân phối cũng được quan tâm
đầu tư hơn. Các cơ sở, các khu giết mổ được hình thành có sự tham gia của tư nhân.
Hệ thống siêu thị, nhà hàng cùng các cửa hàng thực phẩm có xu hướng tìm nguồn
thịt bò chất lượng ổn định, chăn nuôi hướng an toàn, sinh thái, hữu cơ, đồng thời
phải đảm bảo các tiêu chuẩn về cơ sở chăn nuôi, an toàn vệ sinh thú ý và ATTP.
Thông tin về nguồn gốc xuất xứ, kỹ thuật chăn nuôi chăn nuôi, giết mổ, bảo quản
ngày càng được minh bạch hơn với người tiêu dùng. Một số tỉnh đã và đang xây
dựng thương hiệu cho sản phẩm bò và thịt bò như Cao Bằng, Hà Giang, Đắk Lắk,
Gia Lai và Phú Yên.
Từ năm 2014 tới nay đã có một số doanh nghiệp đầu tư, xây dựng và phát
triển trang trại chăn nuôi bò thịt với qui mô lớn 10-20 nghìn con, chủ yếu họ nhập
bò từ các nước về vỗ béo 3-4 tháng sau đó bán tại thị trường nội địa, các doanh
nghiệp lớn phải kể đến là Hoàng Anh Gia Lai; Lê Dũng Linh – Quảng Bình; Công
ty cổ phần chăn nuôi Bình Hà - Hà Tĩnh; Công ty Trung Đồng, tại Đồng Nai; Trang
trại Út Huy ở Long An...Tại Quảng Bình, công ty Hòa Phát đang đầu tư xây dựng
trang trại 20 nghìn con bò. Tai Quảng Nin, công ty Phú Lâm đang có dự án đầu tư
nuôi 40 nghìn con... Với sự tham gia đầu tư chăn nuôi bò quy mô lớn từ các công ty
đã làm tăng khả năng nhập siêu và làm cho giá thịt bò trong nước có xu hướng
giảm, đây là thách thức lớn cho các hộ chăn nuôi bò thịt trong cả nước. Bởi vậy, các
hộ chăn nuôi quy mô nhỏ cần phải tiếp tục tổ chức liên kết lại, thực hiện các hoạt
động mua chung bán chung nhằm giảm giá thành sản phẩm và xây dựng thương
hiệu riêng cho sản phẩm của mình, tạo ra các kênh bán hàng có giá trị và bền vững.
1.2. BÒ HMÔNG VIỆT NAM
1.2.1. Nguồn gốc bò Hmông ở Việt Nam
Bò Hmông được người Hmông di cư vào Việt Nam và mang theo, người

Hmông vào Việt Nam bằng nhiều con đường và chia làm nhiều đợt, trong đó gồm
có 3 đợt chính, đợt thứ nhất vào khoảng thời gian từ thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ
XVIII; đợt thứ hai vào khoảng những năm 1796 – 1820 và đợt thứ 3 diễn ra sau khi
cuộc khởi nghĩa Thái bình thiên quốc của Trung Quốc (1840 - 1868) bị thất bại.
Một số người Hmông tham gia cuộc khởi nghĩa này đã buộc phải di cư về phương
Nam nhằm tránh sự tuy bức của triều đình nhà Thanh. Hậu duệ của những người
này tính đến nay khoảng 6 - 7 đời. Đây cũng là đợt di cư vào Việt Nam có số lượng


10
lớn nhất trong lịch sử người Hmông. Phần đông trong số họ đến từ Quý Châu, một
phần khác là từ Vân Nam và Quảng Tây (Lâm Tâm, 1961).
Theo Atlas vật nuôi năm 2004 thì bò Hmông trước kia còn gọi là bò Mèo,
được phân bố ở Hà Giang, Lai Châu và Sơn La, có thân hình cao to, cân đối, gần
giống bò Sind đỏ. Bò có màu lông chủ yếu là vàng tơ, một ít màu cánh gián. Mắt và
lông mi hơi hoe vàng, xung quanh khóe mắt có màu vàng sáng rõ. Bò đực có u to,
yếm rộng, đỉnh trán có u gồ. Bò cái có bầu vú to. Khối lượng sơ sinh đạt 15-16
kg/con, khối lượng bò trưởng thành với bò đực là 380-390 kg/con, bò cái là 250-270
kg/con. Bắt đầu phối giống lần đầu vào 20-22 tháng tuổi. Thịt thơm, ngon, mềm và
thớ thịt mịn (Atlas vật nuôi, 2004)

Bò 5 tuổi, nặng 625 kg, ảnh tại chợ Nà Giàng

Gia đình bò, ảnh tại xã Hạ Thôn, Hà Quảng

Hình 1.1. Bò đực Hmông tại Hà Quảng, Cao Bằng
1.2.2. Các nghiên cứu về bò Hmông tại Việt Nam
Trần Huê Viên và Nguyễn Hưng Quang và cộng sự tại Đại học nông lâm
Thái Nguyên, thực hiện nhiệm vụ cấp nhà nước về “Khai thác và phát triển nguồn
gen bò Hmông”, 2015 đã chỉ ra được, quy mô chăn nuôi bò Hmông bình quân là 2,7

bò/hộ gia đình, nuôi phục vụ khai thác sức kéo chiếm 41,4%, nuôi phục vụ mục
đích lấy thịt chiếm 1,87% và nuôi nhằm mục đích sinh sản là 73,73%. Các hộ chủ
yếu nuôi bán chăn thả 75,4%. Có 88,4% (1326/1500) hộ chăn nuôi bò Hmông có
đất canh tác lúa nước, trung bình 1.875,67 m2/hộ tuy nhiên diện tích phân bố không
đồng đều nhau. Số hộ có diện tích đất dành cho trồng cỏ chăn nuôi rất thấp chỉ có
341/1500 hộ điều tra (chiếm 22,73%). Khối lượng sơ sinh bò Hmông con đực đạt
17,34 kg và con cái đạt 16,87 kg, 6 tháng con đực đạt 90,45 kg, con cái đạt 78,34


11
kg. Bò Hmông cái có tuổi động dục lứa đầu 26,68 tháng, tuổi đẻ lứa đầu 36,78
tháng, thời gian động dục lại sau đẻ kéo dài, trung bình 3,58 tháng sau đẻ
(Sd=0,79), thời gian giữ lại làm giống trung bình 10,08 năm (Sd=1,93). Bò Hmông
đực có tuổi sử dụng phối giống của các bò đực khoảng 2,5 năm tuổi, trung bình
31,63 tháng (Sd= 2,35) với khối lượng cho phối giống trung bình 237,58 kg (Sd=
21,05), thời gian sử dụng để làm giống là 11,91 năm (Sd=2,08).
Đã xác định được thực trạng nguồn thức ăn cho bò Hmông: 88,3% số hộ
chăn nuôi sử dụng cỏ tự nhiên, 80,0% dùng cỏ trồng (cỏ voi); có 86,7% số hộ sử
dụng rơm lúa tươi; có 31,3% số hộ sử dụng thân cây ngô sau thu hoạch. Nguồn thức
ăn tinh bổ sung: Có 76,7% số hộ sử dụng cám gạo; có 58,7% số hộ sử dụng ngô; và
có 15,3% số hộ sử dụng sắn khô. Về dự trữ, chế biến thức ăn cho bò thì có 100% số
hộ đã chủ động dự trữ rơm khô cho bò ăn và 65,3% số hộ đã biết dự trữ thân lá cây
ngô khô làm thức ăn cho bò. Tuy nhiên, chỉ có 6,7 và 2,7% số hộ biết sử dụng rơm
ủ urea và thân lá cây ngô ủ urea cho bò ăn.
Đã xác định được thực tế về chuồng trại và thú y cho bò Hmông: 50% số hộ
có chuồng nuôi bò kiên cố, 25,3% số hộ có chuồng nuôi bán kiên cố và 24,7% số hộ
có chuồng nuôi bò thô sơ. Có 86,7% số hộ có tiêm phòng hàng năm cho bò và chỉ
còn 13,3% số hộ không tiêm phòng cho bò hàng năm. Có 35,3% số hộ có tẩy nội ký
sinh trùng cho bò và 58,7% số hộ có tẩy ngoại ký sinh trùng cho bò
Đã xây dựng được quy trình chọn lọc, nhân thuần giống bò Hmông: Xác

định một số đặc điểm ngoại hình thể chất, sinh trưởng và sinh sản của giống bò
Hmông; xây dựng tiêu chuẩn giống bò Hmông; xây dựng quy trình chọn lọc, nhân
thuần giống bò Hmông
Đã xác định được một số chỉ tiêu đánh giá năng suất và chất lượng thịt bò
Hmông kết quả khảo sát cho thấy bò Hmông có khả năng sản xuất thịt tốt, ở 24
tháng tuổi khối lượng trung bình của bò đực đạt 321,3 kg và của bò cái đạt 267,4
kg. Bò Hmông có tỷ lệ hao hụt thấp, tỷ lệ thịt xẻ và thịt tinh đạt khá cao (tỷ lệ thịt
xẻ đạt >41%; tỷ lệ thịt tinh đạt >32%); tỷ lệ thịt loại 1 cao (đạt >45%). Thịt bò
Hmông có tỷ lệ vật chất khô trung bình là 23,41%, dao động 21,5-25,4%; tỷ lệ
protein trung bình 20,14%, dao động 18,33 -22,02%; tỷ lệ khoáng tổng số trung


×