BÀI TẬP LỚN: CHỈNH TRỊ SÔNG QUẢNG HUẾ
I. Giới thiệu:
Sông Quảng Huế là đoạn sông nối giữa sông Vu Gia và sông Thu Bồn với
chiều dài uốn khúc khoảng 5km nằm trong phạm vi 2 xã Đại Cường, Đại An,
huyện Đại lộc, tỉnh Quảng Nam. Tình hình dòng chảy, chế độ thủy lực và diễn biến
lòng dẫn của sông Quảng Huế quyết định rất lớn tới tỷ lệ phân lưu, chế độ dòng
chảy lũ và kiệt giữa hai sông Vu Gia và Thu Bồn;
Hơn mười năm nay, những biến động trên hệ thống Vu Gia - Thu Bồn đã ảnh
hưởng rất lớn tới dân sinh kinh tế xã hội Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam.
Hiện tượng cắt dòng sông Quảng Huế sau lũ 1999 đã làm cho dòng chảy lũ sông
Vu Gia dồn đổ vào sông Thu Bồn gây sức ép lớn và gia tăng ngập lụt cho hạ du
sông Thu Bồn. Vào mùa khô, dòng chảy kiệt ít ỏi của sông Vu Gia cũng dồn đổ
sang sông Thu Bồn làm cho hạ du sông Vu Gia, Đà Nẵng bị thiếu nước nghiêm
trọng;
-
Xác định được độ thiếu hụt nước ở hạ du Vu Gia do vận hành của các thủy
điện ở thượng du. Đặc biệt xác định được tỷ lệ phân lưu thực tế hiện nay vào sông
Quảng Huế gia tăng so với trước đây (tới 30 - 40%) vào mùa kiệt. Đây là một trong
các nguyên nhân gây thiếu hụt nước ở hạ du Vu Gia;
-
Đề xuất giải pháp lâu dài cho việc chỉnh trị dòng chảy sông Quảng Huế bằng
hai hạng mục công trình chính : (1) Giải pháp công trình điều tiết chủ động trong
sông Quảng Huế bảo đảm đủ nước cho hạ du Vu Gia trong mối liên quan với hạ du
Thu Bồn và vận hành của các hồ chứa thủy điện; (2) Giải pháp công trình chỉnh trị
ổn định thế sông ở cửa vào sông Quảng Huế, và (3) Các giải pháp công trình phụ
trợ.
II. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN
a. Mục tiêu của dự án:
Mục tiêu lâu dài: Điều tiết chủ động tỷ lệ phân lưu vào mùa kiệt trên sông
Quảng Huế bảo đảm đủ nước cho hạ du Vu Gia, hài hòa với yêu cầu dùng nước ở
hạ du Thu Bồn và kết hợp ổn định khu vực cửa vào sông Quảng Huế.
Mục tiêu trước mắt: Hạn chế lưu lượng mùa kiệt vào sông Quảng Huế cũ để
đưa nước về Vu Gia theo hướng điều tiết lại tỷ lệ phân lưu giữa sông Vu Gia và
sông Quảng Huế đạt tỷ lệ tương đương với trước năm 2000, nhằm khắc phục một
phần tình trạng thiếu nước, hài hòa lợi ích về nhu cầu dùng nước của cả hạ du sông
Vu Gia và hạ du Thu Bồn. Bước đầu ổn định cửa vào sông Quảng Huế cũ.
b. Nhiệm vụ của dự án
Xây dựng công trình nhằm hạn chế một phần lưu lượng mùa kiệt vào sông
Quảng Huế.
Xây dựng công tr nh chống sạt lở ờ hữu sông
cửa vào sông Quảng Huế cũ.
uảng Huế góp phần ổn định
III. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
a. Bản đồ khu vực nghiên cứu tỷ lệ 1/5000 ;1/10000 hoặc 1/50000 .
Hình 3.1: Vị trí vùng dự án
b. B nh đồ vị trí khu chỉnh trị tỷ lệ 1/100
Hình 3.2.Bình đồ tuyến công trình
c. Các tài liệu về địa chất thủy văn, thủy lực, địa chất… trong khu vực thiết kế
Bảng III.1:Chỉ tiêu các lớp địa chất
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chỉ tiêu đặc trưng
Thành phần hạt:
Cuội sỏi
Cát
Bụi
Sét
Độ ẩm tự nhiên
Góc nghỉ của cát:
Khi khô
Khi ướt
Dung trọng của cát:
Khi chặt
Khi rời
Dung trọng của cát:
Khi chặt
Khi rời
Độ ẩm giới hạn chảy
Độ ẩm giới hạn dẻo
Chỉ số dẻo
Độ sệt
Khối lượng riêng
Mô đuyn tổng iến dạng
Cường độ chịu tải quy ước
Ký
hiệu
Đơn vị Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3
W
%
%
%
%
%
%
độ
độ
290
200
290
200
g/cm3
g/cm3
1.54
1.36
1.68
1.46
Wt
Wp
Wn
B
E0
R0
g/cm3
g/cm3
%
%
%
g/cm3
kG/cm2
kG/cm2
0.730
1.059
0.588
0.824
2.66
200
2.0
300
3.0
P
3.0
79.6
11.2
6.2
25.0
25.5
21.0
4.5
0.889
2.66
150
1.5
1.3
98.7
0.0
0.0
18.3
20.5
79.1
0.3
0.1
18.3
Trong đó các lớp đất đều có cường độ chịu tải và biến dạng trung bình, chỉ có
đất lớp1 là có sức chịu tải nhỏ, biến dạng mạnh.Các lớp đất đều khá bở, xốp, rất dễ
bị xói lở khi có tác dụng của dòng chảy, cần đưa ra iện pháp chỉnh trị thích hợp,
chống xói lở, xâm thực bờ sông.
Nước ngầm trong khu vực được nghiên cứu chủ yếu trong lớp cát.Độ sâu mực
nước tương đối nông vào khoảng +3,0m đến +5,5m. Mực nước dao động theo mùa.
d. Các thông số tính toán
- Mực nước lũ (P=1,5%):
10,6 m (giai đoạn 19952006)
- Mực nước lũ (P=5%):
10,15 m (giai đoạn 19952006)
- Mực nước P= 95%:
+2,89m
- Mực nước trung
+3,70 m
nh năm:
- Mực nước trung bình mùa kiệt 85%:
- Mực nước thấp nhất:
+3,50 m (Ái nghĩa +3,30 m)
+2,10 m (Ái Nghĩa năm 2013)
- Luồng giao thông thủy: Luồng sông cấp VI, ứng với Bluồng = 12m
IV. TRèNH T TNH TON
S tớnh:
tuyến công trình
biên ái nghĩa
biên đầu vào
Q~t
Q~t
s.quảng huế
Q~t
Tớnh toỏn cỏc iờn u vo
1. Tớnh toỏn thy vn
a) Xỏc nh iờn Nụng Sn:
Kt qu s liu lu lng trung bỡnh mựa kit khu vc Nụng Sn t nm 1976
n 2010 (tớnh toỏn):
Bng 4.1.S liu lu lng mựa kit trm Nụng sn t nm 1976 n 2010
S liu lu lng trung
Nm
Lu lng
Nm
Lu lng
Nm
Lu lng
Nm
Lu lng
Nm
Lu lng
Nm
Lu lng
nh mựa kit khu vc Nụng Sn
1976 n 2010 (m3/s)
1976
1977
1978
101.99
104.17
188.58
1981
1982
1983
195.41
93.17
90.31
1986
1987
1988
189.90
136.67
130.50
1991
1992
1993
187.93
135.55
226.03
1996
1997
1998
280.26
136.77
173.33
2001
2002
2003
209.21
150.08
170.82
t nm
1979
147.77
1984
164.93
1989
180.64
1994
140.04
1999
386.43
2004
266.64
1980
124.40
1985
191.00
1990
122.24
1995
157.60
2000
278.10
2005
192.21
Năm
Lưu lượng
2006
215.99
2007
221.96
2008
237.72
2009
220.75
2010
141.34
Bảng 4.2. Kết quả chạy phần mềm FFC2008 trạm Nông Sơn
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
Giá trị trung nh
Hệ số phân tán C V
Hệ số thiên lệch C S
90.31 m³/s
386.43 m³/s
179.73 m³/s
0.34
1.17
Tần suất 85 %
120.82 m³/s
FFC 2008 © Nghiem Tien Lam
ĐƯỜNG TẦN SUẤT DÒNG CHẢY MÙA KIỆT KHU VỰC NÔNG SƠN
620
NS
TB=179.73, Cv=0.34, Cs=1.17
570
TB=179.73, Cv=0.34, Cs=1.17
520
470
Lưu lượng, Q(m³/s)
420
370
320
270
220
170
120
70
0.01
0.1
1
10
20
30
40
50
60
70
80
90
99
Tần suất, P(%)
99.9
99.99
© FFC 2008
Hình 4.1.Đường tần suất mùa kiệt trạm Nông Sơn
Bảng 4.3. Kết quả đường tần suất trạm Nông Sơn
Thứ tự
Tần suất P(%)
Q m³/s
Thời gian lặp lại (năm)
1
0.01
575.19
10000
2
0.10
474.25
1000
3
0.20
443.55
500
4
0.33
421.21
303.03
5
0.50
402.55
200
6
1.00
371.09
100
7
1.50
352.45
66.667
8
2.00
339.08
50
9
3.00
320.02
33.333
10
5.00
295.51
20
11
10.00
261.05
10
12
20.00
224.33
5
13
25.00
211.75
4
14
30.00
201.08
3.333
15
40.00
183.23
2.5
16
50.00
168.16
2
17
60.00
154.55
1.667
18
70.00
141.49
1.429
19
75.00
134.91
1.333
20
80.00
128.09
1.25
21
85.00
120.82
1.176
22
90.00
112.63
1.111
23
95.00
102.35
1.053
24
97.00
96.77
1.031
25
99.00
88.32
1.01
26
99.90
79.22
1.001
27
99.99
75.6
1
b) Tính tổng biên Thành Mỹ, Sông Bung, A Vương, Sông Côn :
Mô hình MIKE NAM mô phỏng dòng chảy tại Thành Mỹ ta có bộ thông số chính:
Bảng 4.4.Bộ thông số chính tại trạm Thành Mỹ
Umax
Lmax
CQOF
CKIF
CK1.2
TOF
TIF
TG
CKBF
18
297
0.813
203.3
34
0.832
0.462
0.007
1301
Hình4.2.Biểu đồ mô phỏng lưu lượng trạm Thành Mỹ mô phỏng và thực đo
Kết hợp MIKE NAM (chia đa giácthiessen 3 khu vực Thành Mỹ + Khâm
Đức + Hiên) cùng bộ thông số chính ta mô phỏng được dòng chảy của 3 lưu vực
Sông Bung, A Vương và Sông Côn với tỉ lệ trọng số sau:
Bảng 4.5.Bộ thông số chính tại trạm Thành Mỹ
Trọng số
Thành Mỹ
Khâm Đức
Hiên
0.295
0.352
0.443
Hình 4.3. Biểu đồ mô phỏng dòng chảy 3 lưu vực A Vương, sông Côn và Thành Mỹ
Hình4.4.Biểu đồ mô phỏng lưu lượng khu vực Hiên
Từ số liệu lưu lượng Hiên ta tính được tổng lưu lượng Thành Mỹ +sông Bung
+ A Vương + Sông Côn từ năm 1976 đến 2010
Bảng 4.6. Số liệu lưu lượng trung bình mùa kiệt khu vực Thành Mỹ +Sông Bung+A
Vương+Sông Côn từ năm 1976 đến 2010
Số liệu lưu lượng trung
Năm
Lưu lượng
Năm
Lưu lượng
Năm
Lưu lượng
Năm
Lưu lượng
Năm
Lưu lượng
Năm
nh mùa kiệt khu vực Thành Mỹ +Sông Bung+A Vương+Sông
Côn từ năm 1976 đến 2010 (m3/s)
1976
1977
1978
1979
1980
118.22
1981
207.96
1986
136.71
1982
117.66
1987
206.71
1983
112.93
1988
230.96
1984
183.77
1989
161.93
1985
200.21
1990
174.15
1991
160.97
1996
141.81
1992
154.29
1997
121.64
1993
228.23
1998
160.46
1994
168.88
1999
113.82
1995
168.40
2000
268.55
2001
189.28
2002
204.29
2003
440.15
2004
316.02
2005
Lưu lượng
241.88
177.38
191.78
283.26
225.89
2006
2007
2008
2009
2010
262.60
250.13
265.55
252.67
217.33
Năm
Lưu lượng
Bảng 4.7. Kết quả chạy phần mềm FFC2008 khu vực Thành Mỹ +Sông Bung+A
Vương+Sông Côn từ năm 1976 đến 2010
Giá trị nhỏ nhất
90.31 m³/s
Giá trị lớn nhất
386.43 m³/s
Giá trị trung
179.73 m³/s
nh
Hệ số phân tán C V
0.34
Hệ số thiên lệch C S
1.17
Tần suất 85%
FFC 2008 © Nghiem Tien Lam
138.83 m³/s
ĐƯỜNG TẦN SUẤT DÒNG CHẢY MÙA KIỆT KHU VỰC THÀNH MỸ + SÔNG BUNG + A VƯƠNG + SÔNG CÔN
700
650
HIEN
TB=201.61, Cv=0.33, Cs=1.33
600
TB=201.61, Cv=0.33, Cs=1.33
550
Lưu lượng, Q(m³/s)
500
450
400
350
300
250
200
150
100
0.01
0.1
1
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Tần suất, P(%)
99
99.9
99.99
© FFC 2008
Hình 4.5.Biểu đồ đường tần suất mùa kiệt khu vực Thành Mỹ +Sông Bung+A
Vương+Sông Côn từ năm 1976 đến 2010
Bảng 4.8. Kết quả đường tần suất khu vực Thành Mỹ +Sông Bung+A Vương+Sông
Côn từ năm 1976 đến 2010
Thứ tự
Tần suất P(%)
Q m³/s
Thời gian lặp lại (năm)
1
0.01
658.24
10000
2
0.10
537.72
1000
3
0.20
501.38
500
4
0.33
475.04
303.03
5
0.50
453.12
200
6
1.00
416.35
100
7
1.50
394.67
66.667
8
2.00
379.19
50
9
3.00
357.18
33.333
10
5.00
329.08
20
11
10.00
289.92
10
12
20.00
248.81
5
13
25.00
234.90
4
14
30.00
223.18
3.333
15
40.00
203.78
2.5
16
50.00
187.62
2
17
60.00
173.24
1.667
18
70.00
159.68
1.429
19
75.00
152.94
1.333
20
80.00
146.07
1.25
21
85.00
138.83
1.176
22
90.00
130.87
1.111
23
95.00
121.21
1.053
24
97.00
116.17
1.031
25
99.00
108.98
1.01
26
99.90
102.30
1.001
27
99.99
101.63
1
c) Xác định iên Ái Nghĩa:
Số liệu mực nước trung bình mùa kiệt khu vực Ái Nghĩa từ năm 1976 đến 2010
trạm thực đo:
Bảng 4.9. Mực nước trung bình mùa kiệt trạm Ái Nghĩa từ năm 1976 đến 2010
Số liệu mực nước trung nh mùa kiệt khu vực Ái Nghĩa
từ năm 1976 đến 2010 (cm)
Năm
Mực nước
1976
276.6
1977
257.56
1978
284.72
1979
282.85
1980
292.14
Năm
1981
1982
1983
1984
1985
314.69
263.42
246.78
295.62
305.19
1986
1987
1988
1989
1990
286.36
1991
295.99
1996
343.98
2001
304.01
2006
343.95
282.63
1992
282.61
1997
318.88
2002
308.97
2007
359.94
281.75
1993
294.66
1998
297.27
2003
332.72
2008
348.38
311.41
1994
284.75
1999
400.4
2004
351.98
2009
360.34
282.71
1995
288.8
2000
372.18
2005
306.01
2010
344.39
Mực nước
Năm
Mực nước
Năm
Mực nước
Năm
Mực nước
Năm
Mực nước
Năm
Mực nước
Bảng 4.11. Kết quả chạy phần mềm FFC2008 trạm Ái Nghĩa
Giá trị nhỏ nhất
246.78 cm
Giá trị lớn nhất
Giá trị trung nh
400.4 cm
308.7 cm
Hệ số phân tán C V
0.11
Hệ số thiên lệch CS
0.69
Tần suất 85%
274 cm
FFC 2008 © Nghiem Tien Lam
ĐƯỜNG TẦN SUẤT MỰC NƯỚC MÙA KIỆT TRÊN SÔNG ÁI NGHĨA
500
ainghia
TB=308.70, Cv=0.11, Cs=0.69
480
460
TB=308.70, Cv=0.11, Cs=0.69
440
420
Lưu lượng, Q(m³/s)
400
380
360
340
320
300
280
260
240
220
200
0.01
0.1
1
10
20
30
40
50
60
70
80
90
99
Tần suất, P(%)
99.9
99.99
© FFC 2008
Hình 4.6.Biểu đồ đường tần suất mùa kiệt trạm Ái Nghĩa
Bảng 4.11. Kết quả tần suất trạm Ái Nghĩa
Thứ tự
Tần suất P(%)
Z (m)
Thời gian lặp lại (năm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0.01
0.10
0.20
0.33
0.50
1.00
1.50
2.00
3.00
5.00
488.91
448.31
435.56
426.15
418.18
404.53
396.29
390.31
381.65
370.29
10000
1000
500
303.03
200
100
66.667
50
33.333
20
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
10.00
20.00
25.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
75.00
80.00
85.00
90.00
95.00
97.00
99.00
99.90
99.99
353.79
335.37
328.80
323.11
313.29
304.65
296.51
288.31
284.00
279.39
274.26
268.16
259.86
254.91
246.47
234.55
226.93
10
5
4
3.333
2.5
2
1.667
1.429
1.333
1.25
1.176
1.111
1.053
1.031
1.01
1.001
1
d) Xác định biên Giao Thủy :
Số liệu mực nước trung bình mùa kiệt khu vực Giao Thủy từ năm 1976 đến 2010
trạm thực đo:
Bảng 4.12. Số liệu mực nước trung bình mùa kiệt khu vực Giao Thủy từ năm 19762010
Số liệu mực nước trung
Năm
Mực nước
Năm
Mực nước
Năm
nh mùa kiệt khu vực Giao Thủy từ năm 1976 đến 2010
(cm)
1976
1977
1978
1979
1980
127.25
116.24
156.77
142.18
125.76
1981
1982
1983
1984
1985
163.94
120.32
105.77
149.47
157.01
1986
1987
1988
1989
1990
Mực nước
Năm
Mực nước
Năm
Mực nước
Năm
Mực nước
Năm
Mực nước
156.01
152.06
142.55
167.17
135.49
1991
1992
1993
1994
1995
180.83
153.05
170.60
155.04
146.61
1996
1997
1998
1999
2000
157.05
181.11
162.42
269.98
247.88
2001
2002
2003
2004
2005
226.96
173.42
166.43
153.30
174.65
2006
2007
2008
2009
2010
189.52
194.71
194.68
136.78
161.48
Bảng 4.13. Kết quả chạy phần mềm FFC2008 trạm Giao Thủy
Giá trị nhỏ nhất
105.77 cm
Giá trị lớn nhất
269.98 cm
Giá trị trung
163.27 cm
nh
Hệ số phân tán C V
0.21
Hệ số thiên lệch C S
1.28
Tần suất 85%
131 cm
FFC 2008 © Nghiem Tien Lam
ĐƯỜNG TẦN SUẤT MỰC NƯỚC MÙA KIỆT GIAO THỦY
400
gt
TB=163.27, Cv=0.21, Cs=1.28
380
360
TB=163.27, Cv=0.21, Cs=1.28
340
320
Lưu lượng, Q(m³/s)
300
280
260
240
220
200
180
160
140
120
100
0.01
0.1
1
10
20
30
40
50
60
70
80
90
99
99.9
Tần suất, P(%)
99.99
© FFC 2008
Hình4.7.Biểu đồ đường tần suất mùa kiệt trạm Giao Thủy
Bảng 4.14. Kết quả tần suất trạm Giao Thủy
Thứ tự
Tần suất P(%)
Zm
Thời gian lặp lại (năm)
1
0.01
394.39
10000
2
0.10
334.01
1000
3
0.20
315.75
500
4
0.33
302.50
303.03
5
0.50
291.46
200
6
1.00
272.92
100
7
1.50
261.97
66.667
8
2.00
254.14
50
9
3.00
243.00
33.333
10
5.00
228.74
20
11
10.00
208.82
10
12
20.00
187.82
5
13
25.00
180.68
4
14
30.00
174.66
3.333
15
40.00
164.65
2.5
16
50.00
156.28
2
17
60.00
148.80
1.667
18
70.00
141.70
1.429
19
75.00
138.16
1.333
20
80.00
134.53
1.25
21
85.00
130.69
1.176
22
90.00
126.44
1.111
23
95.00
121.22
1.053
24
97.00
118.46
1.031
25
99.00
114.45
1.01
26
99.90
110.52
1.001
27
99.99
1
2. Tính toán thủy lực:
Sau khi có kết quả iên đầu vào ta tiến hành vẽ lưới mesh và nhập điều kiện
biên vào bắt đầu mô phỏng mô hình
Hình4.8. Nội suy lưới mesh vùng dự án
Hình4.9. Lưới mesh và các biên đầu vào
Từ mô hình MIKE 21 ta có kết quả sau:
Hình4.10. Hướng dòng chảy trường hợp mùa kiệt 85 % chưa có công trình
Hình 4.11. Hướng dòng chảy trường hợp mùa kiệt 85 % khi có công trình
Bảng 4.15.Phân bố vận tốctrường hợp: Zt= + 2.3 m; Bt= 12 m; p=85%
Vận tốc lớn nhất tại khu vực công tr nh ( m/s)
TT
Phương án
Hiện trạng
1
Zt = + 2.3 m
Thượng lưu đập
Vị trí tuyến
đập
Hạ lưu đập
0.60
0.63
0.63
0.61
0.64
0.65
Bt = 12 m
Hình4.12. Hướng dòng chảy trường hợp lũ kiểm tra khi chưa công trình
Hình4.13. Hướng dòng chảy trường hợp lũ kiểm tra khi có công trình
Bảng 4.16.Phân bố vận tốctrường hợp: Zt= + 2.3 m; Bt= 12 m; lũ kiểm tra
TT
1
2
Phương án
Hiện trạng
Vận tốc dòng chảy lớn nhất tại khu vực công
trình (m/s)
Thượng lưu
đập
Vị trí tuyến
đập
Hạ lưu đập
1.29
1.65
1.84
1.30
2.25
2.07
Đập ngăn sông
Zt = + 2.3 m
Bt = 12 m
Hình4.14.Phân bố vận tốc khu vực đập tràn trường hợp bất lợi nhất
3. Quy mô, kết cấu công trình
- Cấp công trình: Công trình cấp IV;
Quy mô công trình hạn chế lưu lượng:
+ Chiều dài đập Lđ = 51,5 m
+ Chiều rộng đỉnh đập Bđ = 32 m
+ Cao tr nh đập: Zđ = 3,8 m
+ Chiều rộng tràn: Bt = 12 m
+ Cao tr nh ngưỡng tràn: Zt = +2,3 m.
+ Mở rộng chiều rộng tràn Bt=18m tại cao trình +2,8m.
- Kết cấu:
+ Đập bằng rọ đá xếp đến cao trình +3,8 m
+ Tràn bằng rọ đá xếp 2 lớp có chiều dày 1.0 m.
Bảo vệ ở thượng và ha lưu đập
- Chiều dài sân thượng lưu 20m, hạ lưu 50m
- Gia cố bảo vệ bằng thảm đá dày 0.3 m, xếp 2 lớp.
Vai đập và đoạn kè nối tiếp bảo vệ bờ ở thượng và hạ lưu hai bên vai đập
- Vai đập:
+ Dạng kè mái, m= 2
+ Chiều dài mỗi bên: 51,5 m
+ Đỉnh kè:
Cao trình: Tương đương cao độ bãi 2 bên
Cao độ bờ tả:
Zbờtả = + 8,1 m
Cao độ bờ hữu: Zbờhữu= + 6,3 m
Chiều rộng: 1,5 m
Kết cấu: Rọ đá 2x1x0,5m phủ lớp ê tông mác 150dày 15cm; dưới rọ đá
trải vải địa kỹ thuật.