Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

ÔN TẬP CHƯƠNG NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC VẬT LÝ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.84 KB, 24 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK LĂK

TRƯỜNG THPT BUÔN HỒ
TỔ VẬT LÝ –CÔNG NGHỆ

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO VÀ
CÁC EM HỌC SINH LỚP 10A8
Học kì II – năm học 2017 - 2018

GV : VÕ LÂM THI
Buôn Hồ, ngày 17 tháng 4 năm 2018


TIẾT 57

ÔN TẬP CHƯƠNG

NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.ÔN KIẾN THỨC GIÁO KHOA CỦA CHƯƠNG
2.LUYỆN KĨ NĂNG LÀM BÀI TẬP CHƯƠNG


Phần 1: ÔN KIẾN THỨC GIÁO KHOA
Câu 1: Định nghĩa nội năng của một
vật. Nêu các cách làm thay đổi nội
năng của một vật.
TRẢ LỜI:
 Định nghĩa nội năng của một vật:
Nội năng của vật bằng tổng động năng và
thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.


 Các cách làm thay đổi nội năng :
Thực hiện công - Truyền nhiệt


Phần 1: ÔN KIẾN THỨC GIÁO KHOA
Câu 2:
- Phát biểu nguyên lí I Nhiệt động lực học.
- Viết hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học.
- Nêu đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức này.


Phần 1: ÔN KIẾN THỨC GIÁO KHOA
TRẢ LỜI:
 Nguyên lí I nhiệt động lực học : Độ biến thiên nội
năng U của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng Q
và công A mà hệ nhận được.
 Hệ thức nguyên lí I nhiệt động lực học:
U = A +Q.
 Đơn vị của các đại lượng U, A, Q : jun (J).
 Qui ước dấu : Nếu Q > 0, thì hệ nhận nhiệt lượng.
Nếu Q < 0, thì hệ nhả nhiệt lượng.
Nếu A > 0, thì hệ nhận công.
Nếu A < 0, thì hệ sinh công.


Phần 1: ÔN KIẾN THỨC GIÁO KHOA
Câu 3: (Ôn về nội năng của khí lí tưởng)
Chọn phát biểu sai
A. Nội năng của khí lí tưởng bao gồm tổng động
năng của chuyển động hỗn loạn của phân tử

có trong khí đó.
B. Nội năng của khí lí tưởng phụ thuộc nhiệt độ
và thể tích của khí.
C. Khi nhiệt độ tăng nội năng của khí lí tưởng
tăng.
D. Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt
độ của khí.

Đáp án là : B


Phần 1: ÔN KIẾN THỨC GIÁO KHOA
Câu 4 : Viết công thức tính công mà khí lí tưởng
sinh ra?

TRẢ LỜI: Công thức tính công mà khí lí
tưởng sinh ra:
'

A  pV

p : Áp suất của khí không đổi (N/m2)
V : độ tăng thể tích (m3)


Phần 1: ÔN KIẾN THỨC GIÁO KHOA
Câu 5: Viết hệ thức của nguyên lí I Nhiệt
động lực học cho các quá trình đẳng
tích, đẳng áp, đẳng nhiệt và chu trình
của khí lí tưởng?



TRẢ LỜI : NGUYÊN LÍ I CHO CÁC QUÁ TRÌNH KLT
Quá
trình
Đẳng
tích
Đẳng
áp

Đẳng
Nhiệt

Chu
trình

Dữ kiện
V = const
A=0
P = const
A≠0
Q≠0
T = const
U = const
A≠ 0
Q≠0
Trạng thái
cuối 
đầu


Biểu thức
NL I
U = Q

U = Q +
A

Q = -A
Q = -A
(của cả chu
trình)

Tính U
U = Q
do truyền
nhiệt
U = Q + A

Tính A

A= 0
A’ =
p(V2-V1)
A = - A’

Tính Q
Q = cm t
Q = U
Q = cm t
Q = Lm

Q=m
Q=U - A

U = 0

Chưa học
CT. Đoán
biết qua
đồ thị p-T

U = 0

Tính A, Q cho mỗi quá
trình trên. A = - A’.( A’
bằng diện tích

Q = -A
(nếu cho
biết A)


Phần 1: ÔN KIẾN THỨC GIÁO KHOA
Câu 6: Nêu nguyên tắc hoạt động của
động cơ nhiệt. Viết công thức tính hiệu
suất của động cơ nhiệt.


Phần 1: ÔN KIẾN THỨC GIÁO KHOA
TRẢ LỜI:
• Nguyên tắc hoạt động của động cơ nhiệt:

Tác nhân nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng
biến một phần thành công A’ và toả phần nhiệt
lượng còn lại Q’2 cho nguồn lạnh.
• Hiệu suất của động cơ nhiệt:

A
Q1  Q
H 

Q1
Q1
'

'
2


Phần 1: ÔN KIẾN THỨC GIÁO KHOA
Câu 7: Phát biểu nguyên lí II Nhiệt động
lực học.

TRẢ LỜI :
 Cách 1: Nhiệt không tự nó truyền từ một
vật sang vật khác nóng hơn.
 Cách 2: Không thể thực hiện được động
cơ vĩnh cửu loại hai (nói cách khác, động
cơ nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt
lượng nhận được thành ra công).



Phần 2 : LUYỆN KĨ NĂNG BÀI TẬP
DẠNG 1 : ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ I NHIỆT
ĐỘNG LỰC HỌC CHO KHÍ LÍ TƯỞNG
ÁP DỤNG CÁC CÔNG THỨC SAU:

1. Nguyên lí I NĐLH : U = A +Q
2. Công do khí sinh ra : A’ = pV
3. Công mà khí nhận được : A = - A’
4. Quá trình đẳng tích : A = 0  Q = U
5. Quá trình đẳngnhiệt : U = 0 Q = - A = A’
6. Quá trình đẳng áp: Q = U –A = U +A’
(Nhớ qui ước về dấu của  U, A, Q khi áp dụng nguyên lí I)


Phần 2 : LUYỆN KĨ NĂNG BÀI TẬP
DẠNG 1 : ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ I NHIỆT
ĐỘNG LỰC HỌC CHO KHÍ LÍ TƯỞNG

VÍ DỤ 1 : Một lượng khí lí tưởng đựng
trong xi lanh, khí được ngăn cách với bên
ngoài bằng một pít tông. Truyền cho khí một
nhiệt lượng 350J, khí giãn nở thực hiện công
200J đẩy pít tông. Tính độ biến thiên nội
năng của khí.


Phần 2 : LUYỆN KĨ NĂNG BÀI TẬP
Đề bài:
VD1: Một lượng
khí lí tưởng đựng

trong xi lanh, khí
được ngăn cách
với bên ngoài
bằng một pít tông.
Truyền cho khí
một nhiệt lượng
350J, khí giãn nở
thực hiện công
200J đẩy pít tông.
Tính độ biến thiên
nội năng của khí.

Hướng dẫn giải:
Khí nhận nhiệt

Q >0
+

Khí thực hiện
công : A<0


Độ biến thiên
nội năng của khí?

U = A +Q = - 200 + 350 = 150J


Phần 2 : LUYỆN KĨ NĂNG BÀI TẬP
DẠNG 1 : ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ I NHIỆT

ĐỘNG LỰC HỌC CHO KHÍ LÍ TƯỞNG
VÍ DỤ 2: Khi truyền nhiệt
lượng 6.106 J cho khí trong
một xi lanh hình trụ thì khí
nở ra đẩy pit tông lên làm thể
tích của khí tăng thêm
0,50m3. Tính độ biến thiên nội
năng của khí. Biết áp suất của
khí là 8.106 N/m2 và coi áp
suất này không đổi trong quá
trình thực hiện công.


Phần 2 : LUYỆN KĨ NĂNG BÀI TẬP
DẠNG 1 : ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ I NHIỆT
ĐỘNG LỰC HỌC CHO KHÍ LÍ TƯỞNG
HƯỚNG DẪN GIẢI VD2:
+ Công mà khí thực hiện được :
A’ = pV = 8.106 . 0,5 = 4.106 J
+ Công mà khí nhận được :
A = -A’
+ Độ biến thiên nội năng của khí:
U = Q +A = 6.106 – 4.106
= 2.106J


Phần 2 : LUYỆN KĨ NĂNG BÀI TẬP
DẠNG 1 : ÁP DỤNG NGUYÊN LÍ I NHIỆT
ĐỘNG LỰC HỌC CHO KHÍ LÍ TƯỞNG
BÀI TẬP VẬN DỤNG

BÀI 1: Một lượng khí lí tưởng bị giam trong một xi lanh có pít tông
đóng kín. Người ta thực hiện một công bằng 300J để nén đẳng áp
lượng khí đó. Lượng khí đã truyền ra ngoài một nhiệt lượng là
420J. Nội năng của khí đã tăng hay giảm bao nhiêu?

Giải : U = A +Q = 300 - 420 = - 120J
BÀI 2: Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng
200J. Khí nở ra thực hiện công 120J đẩy pittông lên. Tính độ biến
thiên nội năng của khí trong xi lanh?

Giải : U = A +Q = -120 + 200 = 80J


Phần 2 : LUYỆN KĨ NĂNG BÀI TẬP
DẠNG 2 :
TÍNH HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT

VÍ DỤ : Một động cơ nhiệt làm việc sau một
thời gian thì tác nhân đã nhận từ nguồn nóng
nhiệt lượng Q1 = 1,5.106 J, truyền cho nguồn
lạnh nhiệt lượng Q2 = 1,2.106J. Hãy tính hiệu
suất của động cơ nhiệt này.
Giải : Hiệu suất của động cơ nhiệt là
A, Q1  Q2'
(1,5  1, 2)106
H


 0, 2  20%
6

Q1
Q1
1,5.10


Phần 2 : LUYỆN KĨ NĂNG BÀI TẬP
DẠNG 2 :
TÍNH HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT
BÀI TẬP VẬN DỤNG : Một động cơ nhiệt

thực hiện công 400J khi nhận từ nguồn nóng
nhiệt lượng 1,2 kJ. Xác định hiệu suất của
động cơ nhiệt này.
Bài giải
Hiệu suất của động cơ nhiệt :
A
400
H 

 0, 33
Q1 1200


Em cần biết & hành động

Môi trường của con người đang bị hủy hoạinghiêm trọng
từ các nguồn khác nhau. Một trong những nguồn ô
nhiễm chủ yếu là khí thải của động cơ đốt trong (động
cơ nhiệt).Là học sinh,các em có thể làm những gì để
bảo vệ môi trường sống xung quanh mình?



TÓM TẮT BÀI HỌC
I. Lý thuyết :
1. Nội năng của vật bằng tổng động năng và thế
năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
2. Độ biến thiên nội năng U của hệ bằng tổng
đại số nhiệt lượng Q và công A mà hệ nhận
được.
3. Nhiệt không tự nó truyền từ một vật sang vật
khác nóng hơn.

II. Bài tập :
Giải được bài tập vận dụng nguyên lí I Nhiệt
động lực học : U = A +Q


DẶN DÒ
• Làm các bài tập trong SGK và SBT của
chương : Bài 2 , 3 ,4 trang 299 SGK
Bài 8. 14 trang 85 SBT
• Ôn lại các câu hỏi lí thuyết theo đề
cương ôn cuối kì II.


BÀI HỌC KẾT THÚC
CÁM ƠN QUÍ THẦY CỐ GIÁO VÀ CÁC EM
HỌC SINH ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC
CHÚC QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM NHIỀU
SỨC KHỎE, CÔNG TÁC TỐT, CÁC EM

HỌC SINH ĐẠT ĐIỂM CAO TRONG KÌ
KIỂM TRA SẮP TỚI



×