Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Thuyết minh dự án Nâng cấp dây chuyền điện lực và bảo quản máy biến thế Thủ Đức TPHCM 0918755356

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 16 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NÂNG CẤP DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT VÀ
BẢO QUẢN MÁY BIẾN THẾ
Địa điểm

: Km9 Xa Lộ Hà Nội, P.Phú Thọ, Q.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh

Chủ đầu tư : Công ty Cổ Phần Cơ Điện Thủ Đức

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 11 năm 2011


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NÂNG CẤP DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT VÀ
BẢO QUẢN MÁY BIẾN THẾ

CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
CƠ ĐIỆN THỦ ĐỨC

CTHĐQT. VÕ VĂN BIÊN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN



CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
KT.GIÁM ĐỐC

PGĐ.TRẦN THỊ ÚT THÚY
THUYTHÚY

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 11 năm 2011


NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN........................................................ 4
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư .......................................................................................................... 4
I.2. Mô tả sơ bộ dự án ................................................................................................................ 4
I.3. Cơ sở pháp lý triển khai dự án .......................................................................................... 4
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG ....................................................................... 6
II.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam ..................................................................................... 6
II.2. Tổng quan thị trường thiết bị điện Việt Nam ................................................................. 7
II.2.1. ........................................................................................................................................... 7
II.2.2. ........................................................................................................................................... 7
II.3. Triển vọng thị trường thiết bị điện .................................................................................. 7
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ .................................................................. 8
III.1. Mục tiêu ............................................................................................................................ 8
III.2. Sự cần thiết phải đầu tư .................................................................................................. 8
CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG CẢI TẠO VÀ NÂNG CẤP ................................................. 9
IV.1. Hiện trạng nhà xưởng ...................................................................................................... 9
IV.1.1. Kho thành phẩm............................................................................................................ 9
IV.1.2. Phân xưởng máy biến thế ba ........................................................................................ 9
IV.2. Xây dựng và cải tạo nhà xưởng ...................................................................................... 9

IV.2.1. Xây dựng kho thành phẩm ........................................................................................... 9
IV.2.2. Nâng cấp phân xưởng máy biến thế ba ....................................................................... 9
CHƯƠNG V: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY BIẾN THẾ................................................ 10
V.1. Công nghệ sản xuất máy biến thế................................................................................... 10
V.2. Bảo quản máy biến thế .................................................................................................... 10
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ...................................................... 11
VI.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................................... 11
VI.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................... 11
VI.1.2. Địa hình ........................................................................................................................ 11
VI.1.3. Khí hậu ......................................................................................................................... 11
VI.1.4. Điều kiện thủy văn ...................................................................................................... 11
VI.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật .......................................................................................... 11
VI.3.1. Giao thông .................................................................................................................... 11
VI.3.2. Cấp điện ....................................................................................................................... 11
VI.3.3. Cấp nước ...................................................................................................................... 11
VI.3.4. Thông tin liên lạc ......................................................................................................... 11
VI.3. Nhận xét chung về hiện trạng ....................................................................................... 11
CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ ....................................... 12
VII.1. Tổng quỹ đất đầu tư xây dựng công trình ................................................................. 12
VII.2. Giải pháp thiết kế công trình ....................................................................................... 12
VII.2.1. Lựa chọn nhà thầu ..................................................................................................... 12
VII.2.2. Giải pháp kỹ thuật ..................................................................................................... 12
VI.3. Kết luận ........................................................................................................................... 13
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................................ 14
VII.1. Giới thiệu chung............................................................................................................ 14


VII.2. Đánh giá tác động môi trường ..................................................................................... 14
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 14
VIII.1. Kết luận ........................................................................................................................ 15

VIII.2. Kiến Nghị ..................................................................................................................... 15


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

Tên Doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Cơ điện Thủ Đức

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0301824508

Ngày cấp lần 1: 02/01/2008

Ngày cấp lần 2: 03/12/2010

Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh

Trụ sở công ty: Km9 Xa lộ Hà Nội, P.Trường Thọ, Q.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh

Đại diện pháp luật công ty: Võ Văn Biên

Chức vụ : Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
I.2. Mô tả sơ bộ dự án

Tên dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế

Địa điểm: Km9 Xa lộ Hà Nội, P.Trường Thọ, Q.Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh


Hình thức đầu tư: Đầu tư nâng cấp
I.3. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
Các văn bản pháp qui về quản lý đầu tư

Luật Xây dựng số 38/2008/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;

Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;

Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;

Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;

Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;

Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;

Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;


Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình.

Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;

Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng;

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

4


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Quyết định số 546/QĐ-EVN ngày 06/09/2011 của Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện
lực Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý và bảo vệ môi trường trong Tập đoàn Điện

lực Việt Nam ;

Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình;

Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ
tùng ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị khai thác nước ngầm;

Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;

Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư và xây dựng công trình;

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số

957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;

Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự
toán công trình.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

5


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
II.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam
Trong điều kiện sản xuất, kinh doanh gặp nhiều khó khăn do lạm phát cao, các ngành, các
cấp, các địa phương, doanh nghiệp và Tập đoàn kinh tế tiếp tục thực hiện nghiêm và đồng bộ
Nghị quyết 11 của Chính phủ; đồng thời tăng cường nâng cao tính chủ động, sáng tạo nhằm ổn
định kinh tế vĩ mô, duy trì mức tăng trưởng hợp lý và từng bước bảo đảm an sinh xã hội. Kết quả
đạt được của các ngành, lĩnh vực kinh tế-xã hội chủ yếu tháng Chín và chín tháng năm 2011 cụ
thể như sau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) chín tháng năm 2011 ước tính tăng 5,76% so với cùng
kỳ năm 2010. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,39%, đóng góp 0,39 điểm
phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,62%, đóng góp
2,76 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,24%, đóng góp 2,61 điểm phần trăm.
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chín tháng năm 2011 theo giá so sánh 1994
ước tính tăng 4,1% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Nông nghiệp tăng 3,7%; lâm nghiệp tăng

4%; thuỷ sản tăng 5,2%.
Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 9/2011 tăng 2,1% so với tháng trước và tăng 12% so với
cùng kỳ năm 2010. Chỉ số sản xuất công nghiệp chín tháng năm nay tăng 7,8% so với cùng kỳ
năm trước, bao gồm: Công nghiệp khai thác mỏ tăng 0,8%; công nghiệp chế biến tăng 10,7%; sản
xuất, phân phối điện, ga, nước tăng 9,6%.
Tổng mức hàng hoá bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng chín tháng năm 2011 ước tính
tăng 22,8% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá thì tăng 3,9%. Trong tổng mức hàng
hoá bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng chín tháng, kinh doanh thương nghiệp chiếm 79,1% và
tăng 23,1% so với cùng kỳ năm 2010; khách sạn, nhà hàng chiếm 10,9% và tăng 21,9%; dịch vụ
chiếm 9,0% và tăng 22,2%; du lịch chiếm 1% và tăng 16,6%.
Vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện chín tháng năm nay theo giá thực tế ước tính đạt 679,9
nghìn tỷ đồng, tăng 12,8% so với cùng kỳ năm trước[1] và bằng 39,8% GDP, bao gồm vốn khu
vực Nhà nước 243,9 nghìn tỷ đồng, tăng 7,5%; khu vực ngoài Nhà nước 264,1 nghìn tỷ đồng,
tăng 19%; khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 171,9 nghìn tỷ đồng, tăng 11,6%.
Tổng thu ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/9/2011 ước tính đạt 467,1 nghìn tỷ đồng,
bằng 78,5% dự toán năm, trong đó thu nội địa 284,4 nghìn tỷ đồng, bằng 74,5%; thu từ dầu thô
71,5 nghìn tỷ đồng, bằng 103,2%; thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu 107,3 nghìn
tỷ đồng, bằng 77,4%. Trong thu nội địa, thu từ khu vực doanh nghiệp Nhà nước bằng 68,2% dự
toán năm; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể dầu thô) bằng 67,7%; thu thuế
công, thương nghiệp và dịch vụ ngoài nhà nước bằng 74,8%; thuế thu nhập cá nhân bằng 91,7%;
thu phí xăng dầu bằng 64,6%; thu phí, lệ phí bằng 63%.
Tổng chi ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15 tháng 9 năm 2011 ước tính đạt 511,6
nghìn tỷ đồng, bằng 70,5% dự toán năm, trong đó chi đầu tư phát triển 108,2 nghìn tỷ đồng, bằng
71,2% (riêng chi đầu tư xây dựng cơ bản 101,5 nghìn tỷ đồng, bằng 69,9%); chi phát triển sự
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

6


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------nghiệp kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể 334,7 nghìn tỷ
đồng, bằng 71,3%; chi trả nợ và viện trợ 68,7 nghìn tỷ đồng, bằng 79,9%.
Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng Chín ước tính đạt 8,3 tỷ USD, giảm 10,2% so với
tháng trước và tăng 33,6% so với cùng kỳ năm 2010. Tính chung chín tháng năm 2011, kim ngạch
hàng hóa xuất khẩu đạt 70 tỷ USD, tăng 35,4% so với cùng kỳ năm trước.
Kim ngạch hàng hóa nhập khẩu tháng 9/2011 ước tính đạt 9,3 tỷ USD, giảm 3,6% so với
tháng trước và tăng 31% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung chín tháng năm 2011, kim ngạch
hàng hóa nhập khẩu đạt 76,9 tỷ USD, tăng 26,9% so với cùng kỳ năm 2010. Trong cơ cấu hàng
hóa nhập khẩu chín tháng năm 2011, máy móc thiết bị chiếm 27,3%; nhóm nguyên nhiên vật liệu
chiếm 63,3%; nhập khẩu hàng tiêu dùng chiếm 7,7%; vàng chiếm 1,7%.
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9/2011 tăng 0,82% so với tháng trước, mức tăng chỉ số giá đã có
xu hướng giảm. Chỉ số giá tháng này tăng chủ yếu do tác động của nhóm giáo dục có chỉ số giá
tăng cao với mức 8,62%. Chỉ số giá của các nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng thấp ở mức dưới
1% hoặc giảm gồm: May mặc, mũ nón, giày dép tăng 0,92%; văn hóa, giải trí và du lịch tăng
0,62%; đồ uống và thuốc lá tăng 0,59%; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,51%; nhà ở và vật liệu
xây dựng tăng 0,37%; hai nhóm thuốc và dịch vụ y tế; hàng ăn và dịch vụ ăn uống đều tăng
0,28% (trong đó, lương thực tăng 1,53%; thực phẩm giảm 0,28%; ăn uống ngoài gia đình tăng
0,9%); giao thông giảm 0,24%; bưu chính viễn thông giảm 0,07%.
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9/2011 tăng 16,63% so với tháng 12/2010 và tăng 22,42% so
với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân chín tháng năm 2011 tăng 18,16% so với
bình quân cùng kỳ năm 2010.
II.2. Tổng quan thị trường thiết bị điện Việt Nam
II.2.1.
II.2.2.
II.3. Triển vọng thị trường thiết bị điện

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

7



Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
III.1. Mục tiêu
Dự án “Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế” được xây dựng nhằm:
- Mở rộng và xây dựng 2 kho thành phẩm.
- Cải tạo kéo dài phân xưởng biến thế ba.
- Cải tạo phân xưởng biến thế ba.
III.2. Sự cần thiết phải đầu tư

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

8


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG CẢI TẠO VÀ NÂNG CẤP
IV.1. Hiện trạng nhà xưởng
IV.1.1. Kho thành phẩm
IV.1.2. Phân xưởng máy biến thế ba
IV.2. Xây dựng và cải tạo nhà xưởng
IV.2.1. Xây dựng kho thành phẩm
IV.2.2. Nâng cấp phân xưởng máy biến thế ba

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


9


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG V: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY BIẾN THẾ
V.1. Công nghệ sản xuất máy biến thế
V.2. Bảo quản máy biến thế

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

10


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
VI.1. Điều kiện tự nhiên
VI.1.1. Vị trí địa lý
Quận Thủ Đức là một quận cửa ngõ phía đông bắc Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1997, Huyện
Thủ Đức cũ đã được chia thành ba quận mới là Quận 9, Quận 2 và Quận Thủ Đức. Diện tích Thủ
Đức là 47,46 km², dân số đến 1/4/2009 là 442.110 người.
Trên địa bàn của Quận Thủ Ðức có Ga Bình Triệu, Làng đại học Thủ Đức, làng thiếu niên Thủ
Ðức, Khu chế xuất Linh Trung 1 và 2, Ðại học Quốc Gia, và rất nhiều cảng sông và cảng đường
bộ.... Một phần phía Tây Nam của Thủ Ðức được bao bọc bởi dòng sông Sài Gòn .
VI.1.2. Địa hình
VI.1.3. Khí hậu
VI.1.4. Điều kiện thủy văn

VI.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
VI.3.1. Giao thông
VI.3.2. Cấp điện
VI.3.3. Cấp nước
VI.3.4. Thông tin liên lạc
VI.3. Nhận xét chung về hiện trạng

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

11


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ
VII.1. Tổng quỹ đất đầu tư xây dựng công trình
Quỹ đất dành cho hệ thống phân kim tinh luyện là 130m2 nằm trong 4.666,2m2 diện tích
xây dựng của cả xí nghiệp nữ trang SJC Tân Thuận.
VII.2. Giải pháp thiết kế công trình
VII.2.1. Lựa chọn nhà thầu
 Hình thức lựa chọn nhà thầu
 Giá gói thầu
 Tổ chuyên gia đấu thầu
 Đấu thầu đồng thời hai hoặc nhiều gói thầu
 Hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu
 Tiêu chuẩn đánh giá thầu
 Đánh giá thầu và lập báo cáo
VII.2.2. Giải pháp kỹ thuật
 Hệ thống điện

Nguồn điện lấy từ đường dây trung thế 22KV hiện hữu từ nguồn điện khu vực.
Xây dựng mới đường dây hạ thế 0.4KV dùng cáp nhôm bọc cách điện đi trên các trụ beton
ly tâm 8.6m.
Tuyến chiếu sáng sử dụng chung với tuyến hạ thế cấp điện cho công trình.
Yêu cầu về kỹ thuật an toàn lưới điện căn cứ theo điều 4.8 và điều 7.10 tiêu chuẩn XDVN
năm 1996.
 Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp thoát nước của khu vực phân kim tinh luyện sử dụng hệ thống thoát nước
chung.
Hệ thống cống BTCT có Ø 600 đặt ngầm dọc theo xí nghiệp và các trục đường trong khu
quy hoạch.
Hướng thoát chủ yếu theo hướng Đông, nước mưa được thu gom về các trục đường chính
sau đó thoát nước chung của khu vực.
 Hệ thống chống sét
Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn.
Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 và được tách riêng với hệ thống tiếp đất
an toàn của hệ thống điện.
Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ.
Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng và
tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
 Hệ thống PCCC
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

12


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Công trình được lắp đặt hệ thống PCCC vách tường và hệ thống chữa cháy tự động. Hệ
thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thường xuyên có người qua lại.
Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết bị của

Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra.
Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây dựng và
tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
VI.3. Kết luận
Với giải pháp bố trí mặt bằng và các giải pháp kỹ thuật như trên, phương án thiết kế thoả
mãn được các yêu cầu sau:
Mặt bằng bố trí hợp lý, khu chức năng được phân khu rõ ràng, đảm bảo được an ninh công
cộng. Hệ thống kỹ thuật an toàn phù hợp với yêu cầu sử dụng trong tình hình hiện tại và tương lai.

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

13


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VIII.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trường trong dự án đầu tư “Nâng cấp dây chuyền sản
xuất và Bảo quản máy biến thế” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng
đến môi trường trong xây dựng dự án và những khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro
cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn
môi trường.
VIII.2. Đánh giá tác động môi trường

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh


14


Dự án: Đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất và Bảo quản máy biến thế
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

IX.1. Kết luận
Dự án.....là một dự án mang tính khả thi và đặc biệt cần thiết trong giai đoạn thị trường
vàng nguyên liệu đang gặp khó khăn. Những phân tích trong dự án cũng như đánh giá trong quá
trình thử nghiệm cho thấy Công ty TNHH MTV Vàng bạc Đá quý Sài Gòn – SJC cần đầu tư hệ
thống phân kim thủy phân. Công nghệ này giúp chủ động hơn trong nguồn nguyên liệu đầu vào,
giảm hao hụt trong quá trình gia công, chế tác vàng, để từ đó làm giảm giá thành sản phẩm, tăng
hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và nhất là giữ vững uy tín cũng như lòng tin
của khách hàng.
Vì vậy, kính trình Hội thành viên Công ty TNHH MTV Vàng bạc Đá quý Sài Gòn – SJC
xem xét và phê duyệt.
IX.2. Kiến Nghị
Tp. HCM, ngày

--------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

tháng

năm 2011

15




×