Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giáo án Nghĩa của câu tiết 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.93 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA NGỮ VĂN


GIÁO ÁN TẬP GIẢNG
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT

BÀI DẠY:

NGHĨA CỦA CÂU (Tiếp theo )

Người hướng dẫn: Trần Diệu Nữ
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Mỹ Hương
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bình Định, ngày tháng năm 2013


GHI THÊM NHAN ĐỀ BÀI, SỐ TIẾT Ở ĐÂY

I. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU
1. Kiến thức (CHƯA HỢP LÝ. PHẢI NHẤN MẠNH VÀO PHẦN

KIẾN THỨC CUAE TIẾT “NGHĨA CỦA CÂU” TIẾP THEO. ĐÂY
LÀ MỤC TIÊU CỦA BÀI NGHĨA CỦA CÂU NÓI CHUNG)
Nắm được nội dung cơ bản hai thành phần nghĩa của câu
2. Kĩ năng
Có kĩ năng phân tích, lĩnh hội nghĩa của câu và kĩ năng đặt câu thể hiện
được các thành phần nghĩa một cách phù hợp nhất với ngữ cảnh
3. Nội dung tư tưởng


Vừa có ý thức nhìn nhận thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập
đến trong những ngữ cảnh khác nhau vừa phát huy hiệu quả diễn đạt của
hai thành phần nghĩa của câu để sử dụng trong tạo lạp văn bản cũng như
giao tiếp
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN (THIẾU
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP. NHỮNG CÁI TRÌNH BÀY Ở
DƯỚI LÀ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH)
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (THỜI GIAN?)
Câu hỏi: Nghĩa sự việc của câu là gì? Nêu một số nghĩa sự việc được biểu
hiện trong câu? Phân tích nghĩa sự việc trong 4 câu thơ đầu trong bài Thu
điếu của Nguyễn khuyến
(1) Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
(2) Một chiếc thuyền câu bé teo teo.
(3) Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
(4) Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo.
Đáp án: Nghĩa sự việc tương úng với sự việc được đề cập đến trong câu.
Trong câu nghĩa sự việc thường biểu hiện:
- Hành động
- trạng thái, tính chất, đặc điểm
- quá trình
- tư thế
- sự tồn tại
- quan hệ
(1) diễn tả hai sự việc – Trạng thái:( Ao thu lạnh lẽo và nước trong veo)


(2) diễn tả một sư việc – Đặc điểm: ( Chiếc thuyền- bé)
(3) diễn tả một sự việc - Qúa trình: (Sóng-gợn)
(4)

diễn tả một sự việc – Qúa trình( Lá-đưa vèo)
3. Bài mới

Lời giới thiệu vào bài: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hai thành phần
nghĩa của câu đó là nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nếu nghĩa sự việc
tương ứng với sự việc được đề cập đến trong câu, nó thường được biểu
hiện nhờ các từ đóng vai trò là chủ ngữ, vị ngữ,trạng ngữ, khởi ngữ và
một số thành phần phụ khác thì nghĩa tình thái là gì, nó được biểu hiện ra
sao? Bài học nghĩa của câu (tiếp theo) hôm nay sẽ trả lời cho trả lời những
câu hỏi đó nhằm giúp các em nhận thức đầy đủ và sâu sắc hơn về nghĩa
của câu để vận dụng trong quá trình dùng từ, đặt câu, tạo lập văn bản cũng
như trong giao tiếp.
(BỔ SUNG CỘT THỜI GIAN.NẾU KO THÌ BỔ SUNG Ý THỜI GIAN
VÀO CỘT HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa tình
thái của câu
*Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
nghĩa tình thái của câu trong
trường hợp sự nhìn nhận, đánh giá
và thái độ của người nói đối với sự
việc được đề cập đến trong câu
- Giáo viên hỏi: Thế nào là tình thái?
Hs trả lời
- Giáo viên bổ sung: tình thái được
hiểu là tình cảm, thái độ hay sự đánh
giá của người nói đối với đối tượng
được đề cập tới hay hướng tới
- Giáo viên định hướng: khi đề cập
đến sự việc nào đó, người nói không

thể không bộc lộ thái độ, sự đánh giá
của mình đối với sự việc đó. Trong
SGK trang 18, 19 và nêu các ví dụ
biểu hiện thái độ và sự đánh giá khác
nhau của người nói đối với sự việc
trong những trường hợp cụ thể

NÔI DUNG CẦN ĐẠT
III. Nghĩa tình thái
1. Sự nhìn nhận, đánh giá và
thái độ của người nói đối với
sự việc được đề cập đến trong
câu


- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích
2 ví dụ đầu tiên theo hệ thống câu
hỏi
+ Em hãy chỉ ra nghĩa sự việc trong
các ví dụ được nêu?
+ Tác dụng của những từ in đậm đối
với mỗi câu?Nếu bỏ các từ in đậm
thì sắc thái biểu cảm của câu thay đổi
như thế nào?

Xét 2 ví dụ:
• Sự thật là dân ta đã lấy lại nước
Việt Nam từ tay Nhật, chứ không
phải từ tay Pháp
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập)

- Nghĩa sự việc: Dân ta đã lấy lại
nước Việt Nam từ tay Nhật chứ
không phải tay Pháp
- Sự thật là: Khẳng định tính chân
thật của sự việc
• Bá Kiến quả có ý muốn dàn xếp
cùng hắn thật
(Nam Cao, Chí Phèo)
- Nghĩa sự việc: Bá Kiến có ý muốn
dàn xếp cùng hắn
- Quả… thật: như một sự vỡ lẽ, nhìn
nhận rồi khẳng định lại sự thật

Nếu bỏ các từ in đậm nêu trên
thì tính chân thật của sự việc không
được khẳng định một cách chắc chắn
Giáo viên mở rộng: Ngoài ra còn có
một số từ tình thái thường thể hiện
tính chân thật của sự viêc như: thật,
đúng, thực ra, nghĩa là, đích thị là,
quả là…
Giáo viên rút ra kết luận
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm phân
tích các ví dụ tiếp theo tương tự 2 ví
dụ đầu tiên
HS thảo luận
Giáo viên gọi đại diện từng nhóm trả

- Khẳng định tính chân thật của sự


việc

- Phỏng đoán sứ việc với độ tin

cậy cao hoặc với độ tin cậy thấp


lời
Nhóm khác lại nhận xét
Giáo viên bổ sung
Xét 2 ví dụ của nhóm 1
• Khi Chí Phèo mở mắt thì trời sáng
đã lâu. Mặt trời chắc đã lên cao, Và
nắng bên ngoài chắc là rực rỡ
(Nam Cao, Chí Phèo)
- Nghĩa sự việc: khi Chí Phèo mở mắt
thì trời sáng đã lâu. Mặt trời đã lên
cao, và nắng bên ngoài rực rỡ
- Chắc…chắc là: thể hiện thái độ
hoài nghi, sự phán đoán ở mức độ tin
cậy cao
• Hình như trong ý mụ, mụ nghĩ:
Chúng mày ở nhà tao, thì những thứ
của chúng mày cũng như của tao
(Kim Lân, Làng)
- Nghĩa sự việc: trong ý mụ, mụ nghĩ:
Chúng mày ở nhà tao, thì những thứ
của chúng mày cũng như của tao
- Hình như: Thể hiện sự hoài nghi,
sự phán đoán có mức độ tin cậy thấp


Nếu bỏ các từ in đậm thì 2 câu
trở thành câu khẳng định không còn
thái độ phỏng đoán sự việc với mức
độ tin cậy cao hoặc độ tin cậy thấp
Giáo viên mở rộng: Ngoài ra còn có
các từ tình thái thường thể hiện sự
phỏng đoán sự việc như: ắt hẳn, hẳn
là, chắc rằng, chưa chắc, cũng có lẽ,
nghe đâu, hay là, chưa biết chừng,
dường như…
Giáo viên rút ra kết luận
 Xét 2 ví dụ của nhóm 2
• Tôi xin thề với ông rằng, tuy chính
phủ có cho tôi hai trăm mẫu đồn
điền thật, nhưng tôi mất theo vào cái
ấy có đến sáu vạn bạc, mà vẫn chưa

- Đánh giá về mức độ hay số

lượng đối với một phương diện
nào đó của sứ việc


thu về một xu nào cả!
( Vũ Trọng Phụng, Giông Tố)
- Nghĩa sự việc: Tôi xin thề với ông
rằng, tuy chính phủ có cho tôi hai
trăm mẫu đồn điền, nhưng tôi mất
theo vào cái ấy sáu vạn bạc, mà vẫn

chưa thu về một xu nào cả!
Thật: khẳng đinh sự chân thật của sự
việc
- Có đến: Đánh giá về mức độ hay số
lượng cao hơn sự mong đợi của
người nói
• Với lại, đêm họ chỉ mua bao diêm
hay gói thuốc là cùng
(Thạch Lam, Hai đứa trẻ)
- Nghĩa sự việc: Với lại, đêm họ mua
bao diêm hay gói thuốc
- Chỉ…. Là cùng: đánh giá mức độ
hay số lượng thấp hơn sự mong đợi
của người nói
 Nếu bỏ các từ in đậm trên thì câu
trở thành câu khẳng định, không
cho biết sự đánh giá về mức độ
hay số lượng đối với một phương
diện nào đó của sự việc
Giáo viên mở rộng: Ngoài ra còn
một số từ tình thái biểu hiện sự đánh
giá mức độ hay số lượng như: chỉ
còn, tân, ít ra, quá, độ, suy cho
cùng, nhiều lắm thì…
Giáo viên rút ra kết luận

Xét 2 ví dụ của nhóm 3
• Giá thử đêm qua không có thị thì
hắn chết
(Nam Cao, Chí Phèo)

- Nghĩa sự việc: đêm qua không có
thị thì hắn chết
- Giá thử: đánh giá sự việc có thực đã
xảy ra

- Đánh giá sự việc cò thực hay

không có thực, đã xảy ra hay
chưa xảy ra

- Khẳng định tính tất yếu, sự cần

thiết hay khả năng của sự việc


• Hắn nhặt một hòn gạch vỡ, toan

đập đầu
- Nghĩa sự việc: Hắn nhặt một hòn
gạch vỡ, đập đầu
- Toan: một dự định, một sự việc chưa
xảy ra

Nếu bỏ các từ in đậm thì câu sẽ
trở thành câu khẳng định không cho
biết thái đọ đánh giá sự việc có thực
hay không thực, đã xảy ra hay chưa
xảy ra
Giáo viên mở rộng: Ngoài ra còn
một số từ tình thái thường biểu hiện

thái độ đánh giá sự việc có thực hay
không có thực, xảy ra hay chưa xảy ra
như: định, chực, sẵn, giả sử, giá thế
thì, để xem..
Giáo viên rút ra kết luận

Xét 3 ví dụ của nhóm4
• Việc từ bỏ văn hóa cha ông và tiếng
mẹ đẻ phải làm cho mọi người An
Nam tha thiết với giống nòi lo lắng
(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đểnguồn giải phóng các dân tộc bi áp
bức)
- Nghĩa sự việc: Việc từ bỏ văn hóa
cha ông và tiếng mẹ đẻ làm cho mọi
người An Nam tha thiết với giống
nòi lo lắng.
- Phải: Khẳng định tính cần thiết của
sự việc Trường kì kháng chiến nhất
định thắng lợi
• Tao không thể làm người lương

thiên được nữa
Cao, Chí (Nam Phèo)
- Nghĩa sự việc: Tao làm người lương
thiên được nữa
- Không thể: Khẳng định khả năng

2. Tình cảm, thái độ của người
nói đối với người nghe
- Tình cảm thân mật, gần gũi

- Thái độ bực tức, hách dịch
- Thái độ kính cẩn


của sự việc
• Trường kì kháng chiến nhất định
thắng lợi
(Trường Chinh)
- Nghĩa sự việc: Trường kì kháng
chiến nhất định thắng lợi
- Nhất định: Khẳng định tính tất yếu
sẽ xảy ra của sự việc
 Nếu bỏ các từ in đậm thì các câu
trên sẽ trở thành câu khẳng định ở
mức độ trung hòa không cho biết sự
cần thiết, tính tất yếu hay khả năng
của sự việc
Giáo viên mở rộng: Một số từ tình
thái khác thường biểu hiện tính tất yếu
của sự việc, sự cần thiết hay khả năng
của sự viêc như: nên, cần, có thể, tất,
nhất định là…
*Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa tình
thái trong trường hợp biểu hiện
tình cảm, thái độ của người nói đối
với người nghe
Giáo viên nói: người nói thể hiện rõ
thái độ, tình cảm đối với người nghe
thông qua các từ ngữ xưng hô, từ
ngữ cảm thán, từ tình thái ở cuối câu

Giáo viên hướng dẫn HS phân tích
các ví dụ trong SGK T 19 để thấy
được các thái độ, tình cảm của người
nói đối với người nghe
- Tình cảm thân mật, gần gũi: thường
được thể hiện qua các từ cảm thán ở
cuối câu như à, ơi, nhỉ, nhé…
- Thái độ bực tức, hách dịch thường
được thể hiện qua các từ xưng hô
như: mày, nhà ngươi, hắn…
- Thái độ kính cẩn thường được thể
hiện qua các từ như: dạ, thưa, bẩm,
lạy...
Giáo viên khái quát kiến thức

Bài tập:Phân tích thái độ của Bá
Kiến trong đoạn văn sau:
- Rồi vừa xốc Chí Phèo cụ
vừa phàn nàn:
Khổ quá, giá có tôi ở nhà thì
đâu đến nỗi. Ta nói chuyện với
nhau, thế nào cũng xong. Người
lớn cả, chỉ một câu chuyện với
nhau là đủ. Chỉ tại thằng Lí
Cường nóng tính, không nghĩ
trước nghĩ sau. Ai chứ anh với
nó còn có họ kia đấy.
(Nam Cao, Chí Phèo)
Hướng dẫn trả lời:


Các từ ngữ tình thái và biểu
hiện nghĩa tình thái của chứng:
- Khổ quá: tạo tình cảm than mật,
gần gũi
- Giá: đánh giá sự việc có thực đã
xãy ra
- Thế nào: phỏng đoán, hoài nghi
- Cả: đánh giá về mức độ về mối
quan hệ của Chí Phèo và Bá
Kiến nhằm đặt Chí Phèo ngang
bằng với Bá kiến
- Chỉ: đánh giá về mức độ sự việc
không nghiêm trọng như đã xảy
ra
- Ai chứ…kia đấy: phỏng đoán sự


Hướng dẫn HS làm một bài tập
củng cố (dùng bảng phụ)
- Giáo viên gọi một HS đọc đoạn
văn và trả lời câu hỏi:
+ Tìm các từ ngữ tình thái và phân
tích biện hiện của chúng?
+Thái độ của Bá Kiến đối với Chí
Phèo ra sao? Thông qua đó, em có
nhận xét gì về con người Bá Kiến?

việc với độ tin cậy thấp

Ngoài ra con một số từ ngữ

xưng hô thể hiện thái độ của Bá
Kiến
- Ta, anh: tạo sự gần gũi, đặt Chí
Phèo ngang bằng với Bá Kiến
- Thằng Lí Cường: thái độ bực
tức, hách dịch

Thông qua các từ ngữ tình
thái và xưng hô ta thấy Bá kiến
có thái độ nhẹ nhàng,vừa đổ lỗi
cho Lí Cường vừa tạo tình cảm
thân mật, gần gũi với Chí Phèo.
Từ đó cho ta thấy Bá Kiến là
người bình tĩnh, khôn khéo, biết
xoa dịu tình thế
* Ghi nhớ: SGK/ T19

Hoạt động 2: Luyên tập
Giáo viên gọi một HS đọc đề và xác
định yêu cầu
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm như
ở phần 1
Giáo viên gợi ý HS giải bài tập theo
câu hỏi:
Xác định nghĩa sự việc trong các câu
ở bài tập 1? Tìm các từ tình thái và
phân tích nghĩa tình thái được biểu
hiện qua các từ ngữ đó?

Bài tập 1: Phân tích nghĩa sứ việc

và nghĩa tình thái trong các câu:
a)
Ngoài này nắng đỏ cành
cam
Chắc trong ấy nắng xanh lam
ngọn dừa
( Tố Hữu, Tiếng hát sang xuân)
- Nghĩa sự việc: Hiện tượng thời
tiết (nắng) ở hai miền Nam Bắc
với hai sắc thái khác nhau
- Từ tình thái: chắc
- Nghĩa tình thái: Phỏng đoán với
thái độ tin cậy cao
b) Tấm ảnh chụp hai mẹ con
kia rõ ràng là mợ Du và thằng
Dũng.
(Nguyên Hồng, Mợ Du)
- Nghĩa sự việc: Tấm ảnh chụp hai
mẹ con kia là mợ Du và thằng
Dũng.
- Từ tình thái: Rõ ràng


- Nghĩa tình thái: Khẳng định sự

việc ở mức độ tin cậy cao
c)
Thật là một cái gông xứng
đáng với tội án sáu người tử tù
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)

- Nghĩa sự việc: một cái gông
xứng đáng với tội án sáu người
tử tù
- Từ tình thái: thật là
- Nghãi tình thái: Khẳng định tính
chân thật của sự việc
d)
Xưa nay hắn chỉ sống
bằng giật cướp và dọa nạt(1).
Nếu không còn sức mà giật
cướp, dọa nạt nữa thì sao?(2)
Đã đành, hắn chỉ mạnh vì
liều(3)
(Nam Cao, Chí Phèo)
- Nghĩa sự việc: (1)Xưa nay hắn
chỉ sống bằng giật cướp và dọa
nạt
(3) Hắn mạnh vì liều
- Nghĩa tình thái: (1) chi: Nhấn
mạnh số lượng ở mức độ ít về cái
nghề cướp giật và dọa nạt của
Chí Phèo.(2)Là câu hỏi tu từ: thể
hiện sự hoài nghi về sự việc. (3)
Đã đành: Hàm ý thừa nhận một
sự thật “hắn mạnh vì liều”


4. Củng cố, dăn dò
- Củng cố lại kiến thức về nghĩa của câu, đặc biệt về nghĩa tình thái của câu
- Hướng dẫn hoc sinh học lí thuyết, làm các bài tập 2, 3, 4 về nhà

- Hướng dẫn hoc sinh chuẩn bị bài “Vội vàng” của Xuân Diệu

IV.

ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIÊM GIỜ DẠY

Quy nhơn, ngày tháng năm 2013
Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Th.s Trần Diệu Nữ

Lê Thị Mỹ Hương


NHẬN XÉT: (L CHỈ NHẬN XÉT CÁCH TRÌNH BÀY VÀ CÁCH ĐẶT
CÂU HỎI THÔI.VỀ NỘI DUNG THÌ L KO CÓ Ý KIẾN)
- ƯU ĐIỂM:
+ Câu hỏi đặt rõ ràng, khá chuẩn xác
+ Kết hợp nhiều hình thức giảng dạy tạo không khí sinh động
+ có phần mở rộng, khác sâu kién thức
+ có bài tập bổ sung để kiểm tra kiến thưc cho hs
- Nhược điểm
+ Chưa có thời gian cho từng phần
+ Nội dung bài học quá it (có thể hương chỉ cho hs ghi nhớ bao nhiêu
đó là hợp lý. Nhưng theo lài nghĩ hương nên cho hs ghi một vài ví dụ
và phân tích ví dụ đó. GV chỉ giảng mà ko ghi thì HS về nhà sẽ ko
hiểu bài). Phần nội dung bài học nên làm chi tiết hơn.
+ Phần lý thuyết nên giảm lại. không cần phải phân tích tất cả nghia

tình thái của tất cả các ví dụ. phần lý thuyết khá đơn giản không cần
phải phân tích nhiều.
+tăng thời gian giải bài tập. chỉ giải trê lớp 1 bài về nhà 3 bài thì ko
hợp lý. Và dù có cho về nhà thì trong giáo án vẫn cứ phải có phần
đáp án của bt đó)
PS: ĐÂY LÀ Ý KIÊN CHỦ QUAN CỦA L THÔI. HƯƠNG THẤY
THẾ NÀO HỢP LÝ THÌ SỬA



×