Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án toán lớp 5 - Tiết 2 ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.35 KB, 5 trang )

Giáo án toán lớp 5 - Tiết 2
Ngày dạy :
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Thứ … ngày…. . tháng …… năm 200
. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
 Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
 Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút
gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập tính
chất cơ bản của phân số.
 GV hướng dẫn HS thực
hiện theo ví dụ 1, chẳng hạn
có thể nêu thành bài tập dạng
:

6
5


6
5
=




, HS chọn
một số thích hợp để điền số
đó vào ô trống. ( Lưu ý HS,
đã điền số nào vào ô trống
phía trên gạch ngang thì cũng
phải điền số đó vào phía dưới
gạch ngang, và số đó cũng
phải là số tự nhiên khác 0).

 Sau cả 2 ví dụ GV giúp
HS nêu toàn bộ tính chất cơ


 HS tự tính các tích rồi viết
tích vào chỗ chấm thích hợp.
Chẳng hạn :
18
15
3
6
35
6
5



 hoặc
24

20
46
45
6
5



 ; …
 HS nhận xét thành một
câu khái quát như SGK.
 Tương tự với ví dụ 2.





bản của phân số (như SGK).


Hoạt động 2 :Ứng dụng tính
chất cơ bản của phân số.
 GV hướng dẫn học sinh tự
rút gọn phân số
120
90
.
Chú ý : Khi chữa bài nên cho
HS trao đổi ý kiến để nhận ra
: có nhiều cách rút gọn phân

số, cách nhanh nhất là chọn
được số lớn nhất mà tử số và
mẫu số của phân số đã cho
đều chia hết cho số đó.
 GV hướng dẫn HS tự qui
đồng mẫu số nêu trong ví dụ
1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu


 HS nhớ lại :
 Rút gọn phân số để được
phân số có tử số và mẫu số
bé đi mà phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.
 Rút gọn phân số cho đến
khi không thể rút gọn được
nữa (tức là nhận được phân
số tối giản).
Học sinh làm bài tập 1 trong
Vở bài tập Toán 5 (phần 1).
Chẳng hạn :
3
2
9
:
27
9:18
27
18
;

5
3
5
:
25
5:15
25
15
 ;…
 HS làm bài tập 2 (trong
Vở bài tập Toán 5 (phần 1)
cách qui đồng mẫu số ứng
với từng ví dụ (xem lại Toán
4, trang 28 và 29).
Nếu còn thời gian GV cho
HS làm bài tập 3 rồi chữa bài
.
rồi chữa bài.
 Học sinh tự làm bài 3:
100
40
30
12
5
2
 và
35
20
21
12

7
4


4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập so
sánh 2 phân số .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :





×