Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

mô hình hóa hệ thống điện- trạm sửa chữa ô-tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.15 KB, 33 trang )

LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG HÀNG ĐỢI VÀ PHẦN MỀM
SIGMA.......................................................................................................................4
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG HÀNG ĐỢI (QUEUING
SYSTEM)...............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về hệ thống hàng đợi................................................................4
1.1.2. Các thành phần chính của hệ thống hàng đợi............................................5
1.1.3. Dòng khách hàng (Customers)..................................................................6
1.1.4. Kênh phục vụ.............................................................................................7
1.1.5. Luật sắp hàng.............................................................................................9
1.1.6. Thời gian sắp hàng và chiều dài hàng đợi................................................10
1.2. PHẦN MỀM SIGMA MÔ PHỎNG HỆ THỐNG HÀNG ĐỢI..................11
CHƯƠNG 2: Xây dựng mô hình mô phỏng............................................................13
2.1. Phân tích bài toán........................................................................................13
2.2. Các bước mô phỏng.....................................................................................13
2.2.1. Xây dựng mô hình mô phỏng trên phần mềm Sigma..............................13
CHƯƠNG 3: Mô phỏng chương trình.....................................................................20
3.1. Kết quả mô phỏng:......................................................................................20
3.2. Các đồ thị mô phỏng....................................................................................25
3.3. NHận xét bình luận về kết quả mô phỏng. giải pháp cải tiến......................32


LỜI NÓI ĐẦU
Mô hình hóa và mô phỏng là phương pháp nghiên cứu khoa học được ứng
dụng rất rộng rãi: từ nghiên cứu, thiết kế, chế tạo đến vận hành các hệ thống. Ngày
nay nhờ sự trợ giúp của các máy tính có tốc độ tính toán cao và có bộ nhớ lớn mà
phương pháp mô hình hóa được phát triển mạnh mẽ, đưa lại hiệu quả to lớn trong
nghiên cứu khoa học và thức tiễn sản xuất.
Hệ thống hàng đợi (queuing system) là một trong những hệ thống được ứng
dụng rộng rãi trong thực tế. Việc mô phỏng và nghiên cứu hệ thống hàng đợi giúp
chúng ta có một cái nhìn từ tổng quan đến chi tiết hệ thống đó. Từ đó nhận xét,


đánh giá được các tính chất của nó. Điều này đem lại lợi ích trong việc thiết kế và
xây dựng các dự án trong thực tế, đồng thời quản lý được hệ thống của mình.
Trong khuôn khổ bài tập lớn này, nhóm chúng em trình bày những hiểu biết
của mình về hệ thống hàng đợi và một trong những công cụ mô phỏng mạnh mẽ
cho hệ thống này đó là phần mềm SIGMA. Chi tiết hơn, chúng em thực hiện mô
phỏng Trạm sửa chữa ôtô-a garage.
Tài liệu này được xây dựng dưới sự cố vấn và giám sát của cô Phạm Thị
Hồng Anh - giáo viên phụ trách bộ môn Mô hình hóa hệ thống và mô phỏng của
Trường đại học Hàng Hải Việt Nam.

Nhóm sinh viên thực hiện
Hoàng Văn Nguyên
Nguyễn Minh Tuấn


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Dòng sự kiện gián đoạn
YHình 2.1 Xây dưng mô hình mô phỏng trên phần mềm Sigma

6
13

Hình 2.2 Định nghĩa biến QUEUE
14
Hình 2.3 Định nghĩa biến SERVER
14
Hình 2.4 Khởi tạo mô phỏng
15
Hình 2.5 Xe vào hàng đợi
15

Hình 2.6 Xe bắt đầu vào phục vụ
16
Hình 2.7 Cuối hành trình phục vụ
16
Hình 2.8 Ôtô đến trạm sửa chữa
17
Hình 2.9 Thời gian khách hàng đến trạm
17
Hình 2.10 Tổ sửa chữa bắt đầu phục vụ
18
Hình 2.11 Tổ sửa chữa sẽ sửa chữa mỗi oto trong khoảng thời gian tuân theo luật
phân bố đều
18
Hình 2.12 Tổ sửa chữa chuẩn bị để phục vụ oto tiếp theo
19
Hình 2.13 Cài đặt thời gian ngừng mô phỏng hệ thống
19
YHình 3.1 Đồ thị QUEUE theo thời gian
20
Hình 3.2 Đồ thị Queue Histogram
Hình 3.3 Đồ thị Server Histogram
Hình 3.4 Đồ thị Count Histogram
Hình 3.5 Đồ thị Event Histogram
Hình 3.6 Đồ thị Queue theo Count
Hình 3.7 Đồ thị Count theo Queue
Hình 3.8 Đồ thị Event
Hình 3.9 Đồ thị Count
Hình 3.10 Đồ thị Server
Hình 3.11 Đồ thị Event theo thời gian
Hình 3.12 Đồ thị Count theo thời gian

Hình 3.13 Đồ thị Server theo thời gian

20
21
21
22
22
23
23
24
24
25
25
26

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả chạy chương trình

25


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG HÀNG ĐỢI
VÀ PHẦN MỀM SIGMA
1.1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG HÀNG ĐỢI (QUEUING
SYSTEM)
1.1.1. Khái niệm về hệ thống hàng đợi
Hệ thống hàng đợi là hệ thống có các bộ phận phục vụ (Services) và các


khách hàng đi đến hệ thống (Arriving Customers) để được phục vụ. Nếu khi khách
hàng đi đến mà các bộ phận phục vụ đều bị bận thì khách hàng sẽ sắp hàng để đợi
được phục vụ. Chính vì vậy hệ thống này có tên là hệ thống hàng đợi. Lý thuyết
toán học để khảo sát các hệ thống hàng đợi được gọi là lý thuyết phục vụ đám
đông(các khách hàng được gọi là một đám đông được phục vụ). Trong hệ hàng đợi
khách hàng là sự kiện gián đoạn xảy ra tại các thời điểm ngẫu nhiên, vì vậy hệ hàng
đợi thuộc loại hệ các sự kiện gián đoán.
Có thể kể ra một vài ví dụ điển hình về hệ thống hàng đợi được ứng dụng
thực tiễn như hệ thống hàng đợi áp dụng trong các bệnh viện trong đó:
 Hệ thống: bệnh viện
 Kênh phục vụ: bác sỹ, y tá
 Khách hàng: bệnh nhân
Hệ thống hàng đợi áp dụng trong các siêu thị trong đó:
 Hệ thống: siêu thị
 Kênh phục vụ: quầy hàng, quầy trả tiền.
 Khách hàng: khách mua hàng


1.1.2. Các thành phần chính của hệ thống hàng đợi
Trong thực tế có rất nhiều hệ thống có thể được xem là hệ thống hàng đợi.
Mô phỏng hệ thống hàng đợi nhằm đánh giá năng lực làm việc của hệ thống, khả
năng mất khách hàng do phải chờ đợi lâu hoặc không còn chỗ để sắp hàng đợi đến
lượt được phục vụ. Trên cơ sở những phân tích như vậy, người ta thiết kế hệ thống,
chọn số lượng kênh phục vụ, năng suất phục vụ, kích thước hàng đợi v,v. nhằm đạt
được hiểu quả tối ưu.
Hệ thống hàng đợi có ba bộ phận chính:
1) Dòng khách hàng (Arriving Customers, Arrival Patterns): là cá phần tử, các
sự kiện đi đến hệ thống để được phục vụ. Đặc trưng của dòng khách hàng là
cường độ dòng khách hàng (1/ đơn vị thời gian). Dòng khách hàng là một
dòng cá sự kiện gián đoạn, ngẫu nhiên, do đó khảng cách thời gian giữa các

khách hàng cũng là một đại lượng ngẫu nhiên.
2) Kệnh phục vụ (Server): là các bộ phận để phục vụ khách hàng, thực hiện các
yêu cầu của khách hàng. Thời gian phục vụ (server time) và khoảng thời gian
giữa các lần phục vụ là những biến ngẫu nhiên. Hệ thống có một hay nhiều
điểm phục vụ mà người ta gọi là hệ thống một hoặc nhiều kênh phục vụ. Đặc
trưng cho kênh phục vụ là dòng phục vụ với cường độ phục vụ là (1/ đơn vị
thời gian)
3) Hàng đợi (Queue) : là số khách hàng chờ đến lượt phục vụ. Tùy theo số
khách hàng đến nhiều hay ít(cười độ lớn hay bé), khả năng phục vụ mà số
khách hàng phải dợi trong hàng đợi nhiều hay ít. Vì vậy hàng đợi cũng là
một biến ngẫu nhiên.
Đặc trưng hàng đợi:
 Chiều dài hàng đợi


 Thời gian đợi
 Luật sắp hàng
1.1.3. Dòng khách hàng (Customers)
Dòng khách hàng là một trong những bộ phận quan trọng nhất của hệ thống
hàng đợi.

Hình 1.1 Dòng sự kiện gián đoạn
Một dòng tối giản có ba tính chất cơ bản sau:
 Dòng dừng là dòng mà xác xuất xảy ra một số sự kiện nào đó chỉ phụ
thuộc vào quãng thời gian t chứ không phụ thuộc vào vị trí của quãng thời
gian t trên trục thời gian. Có nghĩa là trên dòng dừng xác suất xảy ra sự
kiện là như nhau trên suốt trục thời gian.
 Dòng không hậu quả là dòng mà các sự kiện xảy ra độc lập với nhau, có
nghĩa là sự kiện xảy ra tại một thời điểm t1 không kéo theo sự kiện xảy ra
tại thời điểm t2 và ngược lại.

 Dòng tọa độ là dòng các sự kiện chỉ xảy ra tại một tọa độ nhất định. Có
nghĩa là tại một thời điểm chỉ có một sự kiện xảy ra, xác suất để có hai
hay nhiều sự kiện xảy ra cùng một lúc là rất nhỏ có thể bỏ qua.
Chú ý rằng nếu sự kiện xảy ra không phải là ngẫu nhiên mà theo một quy
luật nào đó, người ta chứng minh được rằng tổng một số đủ lớn dòng(dừng, tọa độ)
có hậu quả hạn chế sẽ cho một dòng tối giản (dừng, không hậu quả, tọa độ).


Một dòng dừng hoặc không dừng, nhưng không hậu quả và tọa độ được gọi
là dòng Poisson. Trong dòng Poisson cường độ sự kiện (số sự kiện xảy ra trên một
đơn vị thời gian) phụ thuộc vào thời gian, tức là .
Nếu thì dòng Possion là dừng và lức này trở thành dòng tối giản.
Dòng tối giản có vai trò quan trọng trong việc khảo sát các dòng khách hàng
vì các tính toán dựa trên dòng tối giản sẽ đơn giản và thuận lợi.
Do dòng khách hàng là một dòng tối giản nên cường độ khách hàng (số
khách hàng trung bình trên một đơn vị thời gian) là hằng số.

Trong đó: MA là kỳ vọng toán của đại lượng ngẫu nhiên A1,A2…Ai
Người ta chứng minh được nếu dòng khách hàng là một dòng tối giản thì
khoảng cách giữa các khách hàng Ai sẽ là biến ngẫu nhiên tuân theo luật phân phối
mũ – expo (.
Như vậy nếu dòng khách hàng là dòng tối giản, thời gian giữa các khách
hàng sẽ tuân theo luật phân phối mũ, giá trị trung bình của nó bằng 1/, trong đó là
cường độ của dòng khách hàng.
Nếu như nguyên tác sắp hàng là FIFO thì chuỗi trạng thái trong hệ thống gọi
là Markov. Do đó người ta dùng ký hiệu M để chỉ phân bố mũ của các khoảng thời
gian giữa các khách hàng.
1.1.4. Kênh phục vụ
Một hệ thống có thể có một hoặc nhiều kênh phục vụ. Tùy tính chất của
khách hàng mà thời gian phục vụ khác nhau.

Thời gian phục vụ là một đại lượng ngẫu nhiên. Sau khi khách hàng được
phục vụ xong thì sẽ rời khỏi hệ thống và kênh phục vụ nhận ngay khách hàng mới


để phục vụ nếu trong hàng đợi đang có khách hàng. Như vậy số các khách hàng
được phục vụ tạo thành dòng phục vụ. Trong trường hợp thời gian phục vụ có phân
phối mũ expo() trong đó:là cường độ dòng phục vụ-là số khách hàng được phục vụ
trên một đơn vị thời gian-thì dòng phục vụ tạo thành một dòng tối giản và chuỗi
trạng thái phục vụ là một chuỗi Markov và người ta dùng ký hiện M để chỉ phân
phối mũ của thời gian phục vụ.
Gọi S1 S2 là thời gian phục vụ. Ta có:

Với Ms là kỳ vọng toán của thời gian phục vụ.
Người ta dùng các ký hiệu sau để chỉ các hệ thống hàng đợi khác nhau.
 M/M/1 Hệ thống hàng đợi có 1 kênh phục vụ, dòng khách hàng và phục
vụ là dòng tối giản.
 M/M/S Hệ thống hàng đợi có S kênh phục vụ, dòng khách hàng và phục
vụ là dòng tối giản.
 G/G/S Hệ thống hàng đợi có S kênh phục vụ, dòng khách hàng là dòng
sự kiện ngẫu nhiên độc lập và dòng phục vụ có phân phối bất kỳ.
Trong hệ thống hàng đợi người ta thường đánh giá khả năng của hệ thống
bằng hệ số sử dụng.

1.1.5. Luật sắp hàng
Luật sắp hàng là luật lựa chọn khách hàng để phục vụ. Trong hệ thống hàng
đợi có một kệnh phục vụ thường có các luật sắp hàng sau:


 FIFO: khách hàng đến trước được phục vụ trước, khách hàng đến sau được
phục vụ sau. Và nó được áp dụng ở trường hợp sau:

 Sắp hàng trước quầy tính tiền của siêu thị
 Sắp hàng vào cơ sở dịch vụ, phương tiện vận tải
 Các thiết bị sắp hàng trên băng chuyền chờ đến lượt được lắp ráp.
 Các chai sắp hàng đi vào máy chiết bia….
 LIFO: khách hàng đến sau được phục vụ trước. Luật LIFO thường được dùng ở
những nơi như:
 Ra khỏi buồng thang máy: người vào sau cùng sẽ ra trước tiên.
 Đọc dữ liệu trên băng từ: dữ liệu ghi sau sẽ được đọc trước.
 Hàng hóa được xếp vào thùng chứa: hàng xếp sau cùng sẽ được lấy
trước…
 Ngẫu nhiên: Các khách hàng đều có độ ưu tiên như nhau và được phục vụ một
cách ngẫu nhiên. Luật này thường thấy ở các trường hợp sau:
 Lấy linh kiện điện tử trong ô ra để lắp ráp.
 Ưu tiên: Một số khách hàng có một số đặc tính nhất định sẽ được phục vụ
trước. Luật này thường thấy trong các trường hợp sau:
 Phụ nữ, trẻ em và người tàn tật được ưu tiên phục vụ trước.
 Luật FIFO, luật LIFO cũng là một trường hợp đặc biệt với dấu hiệu ưu
tiên là đến trước hoặc sau.


1.1.6. Thời gian sắp hàng và chiều dài hàng đợi
Thời gian sắp hàng là quãng thời gian khách hàng đứng đợi trong hàng đợi
chờ đến lượt phục vụ. Có loại khách hàng có thể đợi bao lâu cũng được, ngược lại
có loại khách hàng chỉ có thể đợi trong khoảng thời gian nhất định, hết thời gian đó
khách hàng sẽ rời bỏ hệ thống. Để giảm khả năng mất khách hàng hệ thống phải
tăng cường độ phục vụ hoặc tăng số kênh phục vụ.
Chiều dài hàng đợi là số khách hàng đứng đợi để được phục vụ. Nếu số vị trí
để đứng đợi bị hạn chế thì chiều dài hàng đợi không vượt quá số đã cho trước.
Trong trường hợp này nếu khách hàng đến đúng vào lúc chiều dài hàng đợi đã đầy
thì phải rời bỏ hệ thống và hệ thóng sẽ bị mất khách hàng. Chiều dài hàng đợi là

một đại lượng ngẫu nhiêu phụ thuộc vào cường độ dòng khách hàng và dòng phục
vụ.
Sau đây đưa ra cách tính thời gian sắp hàng và chiều dài hàng đợi.
Gọi:
Di thời gian sắp hàng của khách hàng thứ i
Si thời gian phục vụ của khách hàng thứ i
Wi = Di + Si thời gian chờ đợi trong hệ thống của khách hàng thứ i.
Q(t) số khách hàng trong hàng đợi tại thời điểm t.
L(t) số khách hàng có trong hệ thống tại thời điểm t
Thời gian sắp hàng trung bình:

Thời gian chờ đợi trung bình trong hệ thống


Trị số trung bình khách hàng có trong hàng đợi, hay còn gọi là chiều dài
trung bình của hàng đợi:
Q=
Trong đó: cường độ dòng khách hàng
d thời gian sắp hàng trung bình.
Trị số trung bình khách hàng có trong hệ thống
L= w
Trong đó w là thời gian chờ đợi TB của khách hàng trong hệ thống.
1.2.

PHẦN MỀM SIGMA MÔ PHỎNG HỆ THỐNG HÀNG ĐỢI
Phần mềm SIGMA là phần mềm dùng graph để phân tích và mô phỏng các

mô hình sự kiện rời rạc. Phần mềm cho phép thêm bớt, thay đổi các sự kiện và điều
kiện mô phỏng mà không cần dừng chạy mô phỏng để dịch lại chương trình. Phần
mềm có khả năng chạy dưới dạng hoạt hình nên cho thấy một cách trực quan quá

trình hoạt động của hệ thống. Phần mềm SIGMA cho kết quả mô phỏng dưới dạng
số hoặc đồ thị sau mỗi bước mô phỏng, vì vậy rất thuận tiện trong việc theo dõi,
phân tích hoạt động của hệ thống được mô phỏng.
Phần mềm SIGMA mô tả hệ thống bằng một graph gồm các đỉnh và các cạnh
có hướng. Các đỉnh mô tả các trạng thái của hệ thống, các cạnh có hướng mô tả các
điều kiện chuyển trạng thái của hệ thống. Các đỉnh và các cạnh có hướng được nối
với nhau theo logic hoạt động của hệ thống. Đỉnh khởi tạo có trên là RUN luôn là
đỉnh đầu tiên của mô hình. Quá trình mô phỏng bao giờ cũng xuất phát từ đỉnh
RUN, sau đó lần lượt chuyển sang đỉnh khác cho đến đỉnh kết thúc. Các bảng chọn
cho phép định nghĩa và thay đổi tham số của các đỉnh và các cạnh có hướng cũng
như thay đổi các điều kiện đầu và kết thúc mô phỏng.


Phần mềm SIGMA trong Windows cho kết quả bằng bảng số liệu và đồ thị
dưới dạng khác nhau nên rất thuận tiện trong việc phân tích kết quả mô phỏng. Mô
hình SIGMA có thể tự động dịch sang các ngôn ngữ khác như C,pascal và fortran,
thậm chí có thể dịch sang mô tả bằng tiếng anh.
Để mô phỏng một hệ hàng đợi bằng phần mêm SIGMA trước hết phải xây
dựng sơ đồ cấu trúc của hệ thống tức xây dựng mô hình hoạt động của hệ thống
bằng graph mô phỏng. Tiếp đó xác định các biến, các yếu tố cần mô phỏng, các giá
trị ban đầu và điều kiện thay đổi các biến đó. Sau đó viết lệnh cho các đỉnh trạng
thái và các mũi tên có hướng trên Graph mô phỏng.
Thực hiện chạy chương trình mô phỏng, nhận kết quả mô phỏng dưới dạng
bảng số liệu và đồ thị mô phỏng sau đó phân tích các kết quả mô phỏng và đưa ra
các giải pháp cải tiến để hệ thống hoạt động tốt hơn.


CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG
Đề số 9: Trạm sửa chữa ôtô-A Garage
Trạm sửa chữa ôtô có một tổ sửa chữa. Ôtô đến trạm sữa chữa tuân theo luật phân

bố mũ có cường độ =0, 1 ôtô /phút. Thời gian sửa chữa một ôtô tuân theo luật phân
bố đều trong khoảng 10 đến 30 phút. Trạm sửa chữa có 3 chỗ đỗ xe để chờ sửa
chữa.
a) Hãy mô hình hóa trạm sửa chữa ôtô nói trên trong khoảng thời gian 240
phút. Hãy xác định số khách hàng phải bỏ đi vì không có chỗ đỗ xe để chờ
đến lượt sửa chữa.
b) Để không bị mất khách hàng như ở a) trạm phải có giải pháp gì? Tăng
năng lực sửa chữa? hoặc tăng số chỗ đỗ xe để sửa chữa?
2.1. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
- Thời gian sửa chữa một ôtô tuân theo luật phân bố đề trong khoảng 10 đến 30
phút.
=> Khoảng thời gian sửa chữa ôtô là một số ngẫu nhiên:
t = 10+20*RND
- Ôtô đến trạm sửa chữa tuân theo luật phân bố mũ với cường độ λ = 0,1 ôtô/phút:
t=10*ERL{1}
2.2.

CÁC BƯỚC MÔ PHỎNG
2.2.1. Xây dựng mô hình mô phỏng trên phần mềm Sigma

Hình 2.1 Xây dưng mô hình mô phỏng trên phần mềm Sigma


Mô hình mô phỏng gồm 4 nút: RUN, ARRIV, START, LEAVE
Gồm 2 biến trạng thái: QUEUE và SERVER
+ QUEUE: Số chỗ đỗ xe để chờ sửa chữa, biến nguyên.

Hình 2.2 Định nghĩa biến QUEUE
+ Server: Trạng thái của trạm sửa chữa là bận/rỗi. Có 1 tổ sửa chữa.


Hình 2.3 Định nghĩa biến SERVER
+ Nút RUN: Khởi tạo mô phỏng SERVER=1.


Hình 2.4 Khởi tạo mô phỏng
+ Nút ARRIV: Xe vào chỗ để chờ phục vụ biến QUEUE=QUEUE+1

Hình 2.5 Xe vào hàng đợi
+ Nút START: Xe bắt đầu vào tổ sửa chữa.


Hình 2.6 Xe bắt đầu vào phục vụ
+ Nút LEAVE: Cuối hành trình phục vụ, xe đã được sửa chữa xong.

Hình 2.7 Cuối hành trình phục vụ


+ RUN - > ARRIV: Dòng ôtô đến trạm.

Hình 2.8 Ôtô đến trạm sửa chữa
+ ARRIV - > ARRIV: Sắp xếp khởi tạo vòng lặp kế tiếp, sau khoảng thời gian ngẫu
nhiên 10*ERL{1}.

Hình 2.9 Thời gian khách hàng đến trạm
+ ARRIV - > START: Hệ thống bắt đầu phục vụ nếu tổ sửa chữa rảnh rỗi.


Hình 2.10 Tổ sửa chữa bắt đầu phục vụ
+ START - > LEAVE: Thiết lập thời gian phục vụ của tổ sửa chữa theo luật phân bố
đều trong khoảng 10 đến 30 phút.


Hình 2.11 Tổ sửa chữa sẽ sửa chữa mỗi ôtô trong khoảng thời gian tuân theo luật
phân bố đều
+ LEAVE - > START: Chuẩn bị phục vụ cho ôtô tiếp theo


Hình 2.12 Tổ sửa chữa chuẩn bị để phục vụ oto tiếp theo
+ Cài đặt thời gian ngừng mô phỏng.

Hình 2.13 Cài đặt thời gian ngừng mô phỏng hệ thống


CHƯƠNG 3: MÔ PHỎNG CHƯƠNG TRÌNH
3.1.

KẾT QUẢ MÔ PHỎNG:
MODEL DEFAULTS
--------------

Model Name:
Untitled.mod
Model Description:
Output File:
UNTITLED.OUT
Output Plot Style: NOAUTO_FIT
Run Mode:
GRAPHICS
Trace Vars:
QUEUE,SERVER
Random Number Seed: 12345

Initial Values: 3
Ending Condition: STOP_ON_TIME
Ending Time:
240.000
Trace Events:
ALL EVENTS TRACED
Hide Edges:

STATE VARIABLES
--------------State Variable #1
Name:
SERVER
Description:
Type:
INTEGER
Size:
1
State Variable #2
Name:
QUEUE
Description:
Type:
INTEGER
Size:
3


VERTICES
-------Vertex #1
Name:

RUN
Description:
KHOI TAO MO PHONG
State Changes: SERVER=1
Parameter(s): QUEUE
Bitmap(Inactive):
Bitmap(Active):
Use Flowchart Shapes: 0
Use Opaque Bitmaps: 0
Location:
X: 0.32; Y: 2.37; Z: -1.00;
Local Trace:
Trace Location: Left
Vertex #2
Name:
ARRIV
Description:
XE VAO HANG DOI
State Changes: QUEUE=QUEUE+1
Parameter(s):
Bitmap(Inactive):
Bitmap(Active):
Use Flowchart Shapes: 0
Use Opaque Bitmaps: 0
Location:
X: 1.44; Y: 2.38; Z: -1.00;
Local Trace: QUEUE
Trace Location: Bottom
Vertex #3
Name:

START
Description:
BAT DAU PHUC VU
State Changes: SERVER=0,QUEUE=QUEUE-1


Parameter(s):
Bitmap(Inactive):
Bitmap(Active):
Use Flowchart Shapes: 0
Use Opaque Bitmaps: 0
Location:
X: 2.54; Y: 2.38; Z: -1.00;
Local Trace: QUEUE,SERVER
Trace Location: Right
Vertex #4
Name:
LEAVE
Description:
CUOI HANH TRINH
State Changes: SERVER=1
Parameter(s):
Bitmap(Inactive):
Bitmap(Active):
Use Flowchart Shapes: 0
Use Opaque Bitmaps: 0
Location:
X: 3.57; Y: 2.37; Z: -1.00;
Local Trace: QUEUE,SERVER
Trace Location: Bottom


EDGES
-----

Graphics Edge #1
Sub-Edge #1
Description: DONG O TO DEN TRAM
Type:
Scheduling
Origin:
RUN
Destination: ARRIV
Condition: 1==1


Delay:
0
Priority: 5
Attributes:
Graphics Edge #2
Sub-Edge #2
Description: BAT DAU PHUC VU
Type:
Scheduling
Origin:
ARRIV
Destination: START
Condition: SERVER>0
Delay:
0

Priority: 5
Attributes:
Graphics Edge #3
Sub-Edge #3
Description: PHUC VU O TO TRONG KHOANG TU 10 DEN 30 PHUT
Type:
Scheduling
Origin:
START
Destination: LEAVE
Condition: 1==1
Delay:
10+20*RND
Priority: 6
Attributes:
Sub-Edge #4
Description: CHUAN BI PHUC VU O TO TIEP THEO
Type:
Scheduling
Origin:
LEAVE
Destination: START
Condition: QUEUE>0
Delay:
0
Priority: 5


Attributes:
Graphics Edge #4

Sub-Edge #5
Description: THOI GIAN KHACH HANG DEN TRAM
Type:
Scheduling
Origin:
ARRIV
Destination: ARRIV
Condition: 1==1
Delay:
10*ERL{1}
Priority: 6
Attributes:

Time
0
0
0
23.37
23.90
7
26.67
9
26.67
9
36.91
36.91
47.93
3
47.93
3

57.18
3

Event
RUN
ARRI
V
STAR
T
ARRI
V
ARRI
V
LEAV
E
STAR
T
LEAV
E
STAR
T
LEAV
E
STAR
T
ARRI
V

Cou QUE SERVE
nt

UE
R
1
3
1
1

4

1

1

3

0

2

4

0

3

5

0

1


5

1

2

4

0

2

4

1

3

3

0

3

3

1

4


2

0

4

3

0


62.54
5
63.44
3
65.87
9
73.24
9
73.24
9
76.87
1
87.15
1
87.15
1
90.06
9

90.23
1
109.2
77
113.0
06
113.0
06
120.0
9
123.6
88
123.6
88
133.3
25
134.7
83
137.0
36
137.0
36
150.4

ARRI
V
ARRI
V
ARRI
V

LEAV
E
STAR
T
ARRI
V
LEAV
E
STAR
T
ARRI
V
ARRI
V
ARRI
V
LEAV
E
STAR
T
ARRI
V
LEAV
E
STAR
T
ARRI
V
ARRI
V

LEAV
E
STAR
T
ARRI

5

4

0

6

5

0

7

6

0

4

6

1


5

5

0

8

6

0

5

6

1

6

5

0

9

6

0


10

7

0

11

8

0

6

8

1

7

7

0

12

8

0


7

8

1

8

7

0

13

8

0

14

9

0

8

9

1


9
15

8
9

0
0


×