Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CAO HCM_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.4 KB, 88 trang )

luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 1 of 95.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ TUYẾT

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CAO HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HẢI PHÒNG - 2016
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan1 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 2 of 95.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ TUYẾT


MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CAO HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ;

MÃ SỐ: 60340410

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Mai Khắc Thành

HẢI PHÒNG - 2016
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc- tieu luan - khoa luan2 of 95.


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 3 of 95.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất vật liệu xây dựng công
nghệ cao HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của bất
kỳ ai.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác,
không trùng lặp với bất cứ công trình nghiên cứu nào đã được công bố trước đây.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày


tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Tuyết

- i - tieu luan - khoa luan3 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-

năm 2015


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 4 of 95.

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn, TS.
Mai Khắc Thành, người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và đưa ra những gợi ý
hết sức quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô của Viện Đào tạo sau đại học,
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã trang bị cho tôi thêm nhiều kiến thức và
kinh nghiệm đáng quý trong suốt khóa học vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các Anh, Chị tại công ty Cổ phần Thương mại và
sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu và hoàn thiện luận văn này.

- ii - tieu luan - khoa luan4 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 5 of 95.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU........................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4
6. Bố cục đề tài .......................................................................................................... 4
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................................ 5
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................................................5
1.1.2 Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh........................................................... 6
1.1.3 Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................. 7
1.1.4. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tất yếu khách quan ............... 9
1.1.5. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh............................. 10
1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ....................................................................................................................... 11
1.2.1 Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ... 11
- iii - tieu luan - khoa luan5 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 6 of 95.

1.2.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh............... 12
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. ................................... 16
1.3.1 Theo tính tất yếu của nhân tố ......................................................................... 17
1.3.2 Theo tính chất của nhân tố ............................................................................. 17
1.3.3 Theo xu hướng tác động của nhân tố ............................................................. 17
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng thuộc môi trường kinh doanh................................... 17
1.4. Nội dung và phương pháp phân tích ................................................................ 19
1.4.1 Nội dung phân tích ......................................................................................... 19
1.4.2 Phương pháp phân tích.................................................................................. 20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÔNG
NGHỆ CAO HCM .................................................................................................. 28
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất vật liệu xây dựng công
nghệ cao HCM......................................................................................................... 28
2.1.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty................................................. 28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty: .......................................... 33
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2013 – 2015: ............. 34
2.3. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 201543
2.3.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ........................................................................... 43
2.3.2 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận: ......................................... 45
2.3.3. Đánh giá tình hình hoạt động và hiệu quả kinh doanh của công ty .............. 57
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN
XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ CAO HCM ................................ 62
3.1. Phương hướng phát triển của công ty .............................................................. 62

- iv - tieu luan - khoa luan6 of 95.

Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 7 of 95.

3.1.1. Các mục tiêu chủ yếu của công ty................................................................. 62
3.1.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn.......................................................... 62
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần
Thương mại và Sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM .......................... 63
3.2.1 Nghiên cứu thị trường .................................................................................... 63
3.2.2 Cải thiện chất lượng sản phẩm ....................................................................... 65
3.2.3 Lập Website .................................................................................................... 66
3.2.4 Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức – nhân sự .............................................. 68
3.2.5 Biện pháp về quản lý kỹ thuật:....................................................................... 70
3.2.6 Xây dựng chiến lược giá cả............................................................................ 70
3.2.7 Xây dựng chiến lược điều phối: ..................................................................... 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 74
1.Kết luận ................................................................................................................ 74
2.Kiến nghị .............................................................................................................. 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 77

- v - tieu luan - khoa luan7 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 8 of 95.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Chữ viết tắt


Giải thích

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VTB

Vận tải biển

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

HĐTV

Hội đồng thành viên

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

- vi - tieu luan - khoa luan8 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 9 of 95.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số
bảng

Tên bảng

Trang

Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai
2.1

đoạn 2013 – 2015 của công ty Cổ phần Thương mại và

36

sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM
Khái quát biến động chi phí hoạt động tài chính giai
2.2

đoạn 2013 – 2015 của công ty Cổ phần Thương mại và

39

sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM
Khái quát biến động chi phí thuế TNDN hiện hành giai
2.3

đoạn 2013 – 2015 của công ty Cổ phần Thương mại và

40


sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM
Khái quát biến động của doanh thu từ hoạt động cung
2.4

cấp dịch vụ vận chuyển của công ty Cổ phần Thương
mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM

42

trong giai đoạn 2011 – 2013
Tỷ lệ tự tài trợ và tỷ lệ nợ của công ty Cổ phần Thương
2.5

mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM

44

giai đoạn 2013 – 2015
Khái quát tình hình doanh thu của công ty Cổ phần
2.6

Thương mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ

46

cao HCM giai đoạn 2013 – 2015
Tình hình chi phí thực tế của công ty Cổ phần Thương
2.7

mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM


50

giai đoạn 2013 – 2015
2.8

Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2013 – 2015

54

3.1

Dự kiến chi phí thành lập trang Website

68

- vii - tieu luan - khoa luan9 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 10 of 95.

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số

Tên hình

hình
2.1


2.2

2.3

Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Cổ phần Thương mại và
sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM
Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu trong giai đoạn 2013 –
2015
Biểu đồ thể hiện tổng chi phí hoạt động trong giai đoạn
2013 – 2015

- viii - tieu luan - khoa luan10 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-

Trang

30

48

51


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 11 of 95.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nằm trong hệ thống các quốc gia đang phát triển, Việt Nam đã và đang tiến đến
nền kinh tế thị trường với các chính sách kinh tế mở và chiến lược tham gia hội nhập
kinh tế quốc tế. Phát triển kinh tế thị trường đã, đang và sẽ đặt nền kinh tế nước ta nói

chung và các doanh nghiệp nói riêng đối diện với những thách thức, khó khăn trước
sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt mang tính quốc tế nhằm thu hút khách hàng và mở
rộng thị trường ngay trong nước cũng như thế giới. Trong nền kinh tế thị trường, một
khi không còn sự bảo hộ của nhà nước, các doanh nghiệp trong nước phải tự điều
hành quản lý các hoạt động sản xuất, kinh doanh một cách có hiệu quả để có thể đứng
vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Bên cạnh đó mục tiêu quan trọng nhất
mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng tới đó là nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh
doanh. Đây chính là là điều kiện sống còn của doanh nghiệp, đồng thời nó tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp sử dụng nguồn lực hợp lý cũng như thúc đẩy việc áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại vào quá trình sản xuất kinh doanh,
cũng như hội nhập với nền khoa học kỹ thuật trên thế giới.
Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển trong
điều kiện kinh tế thị trường có nhiều biến đổi phải thể hiện được vai trò tiên phong
của mình trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Trong xu thế đó, Công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất vật liệu xây dựng
công nghệ cao HCM đã nhanh chóng nắm bắt cơ hội, đổi mới cơ cấu tổ chức và
hoạt động, nhờ đó phát triển ngày càng lớn mạnh, có những đóng góp không nhỏ
cho ngành VTB nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung, trong đó biện pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đề rất cần thiết đối với Công ty Cổ phần
Thương mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM nói riêng và ngành
VTB nói chung trong giai đoạn hiện nay.

- 1 - tieu luan - khoa luan11 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 12 of 95.

Đương đầu với những khó khăn và thách thức to lớn thì vấn đề nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vô cùng thiết thực và quan trọng, luôn

được tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty đặt lên hàng đầu, là mục tiêu
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty. Vì vậy, Công ty luôn nỗ lực
nghiên cứu điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất, nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng
cũng như mức độ và xu hướng tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả
sản xuất, kinh doanh để từ đó có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
kinh doanh của Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh đối với mỗi doanh nghiệp, tôi đã chọn “Một số biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thương mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM” là đề tài luận
văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả
sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013- 2015 từ đó đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. kinh doanh của công ty Cổ phần Thương
mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là các vấn đề liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ
cao HCM.
- Phạm vi nghiên cứu:

- 2 - tieu luan - khoa luan12 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 13 of 95.


+ Về nội dung: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, yếu tố vĩ mô - vi
mô, điểm mạnh - điểm yếu, những cơ hội và đe doạ của công ty. Qua đó, đánh giá
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Về không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh tại
công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM.
+ Về thời gian: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Thương
mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM trong khoảng thời gian từ
2013 đến 2015, định hướng và xây dựng giải pháp đề xuất cho các năm 20162020.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, năng lực và trình độ của bản thân còn hạn
chế. Vì vậy luận văn không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự góp ý, giúp đỡ
của các thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã sử dụng
các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử
Thu thập số liệu thứ cấp
Để đánh giá tình hình kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại và sản
xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM tôi tham khảo số liệu từ các nguồn
khác nhau như internet, các tài liệu đã công bố của công ty qua các năm (báo cáo
tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo quyết toán của công ty).
Ngoài ra, các báo cáo khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài liệu
tham khảo và kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện luận văn.
Phân tích thống kê
Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê như , số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh, số tương đối để
phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm.
- 3 - tieu luan - khoa luan13 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 14 of 95.

Phương pháp chỉ số, phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến doanh thu, năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu
động qua các năm.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số biện pháp như: so sánh, phân tích,
tổng hợp…dựa trên nghiên cứu các tài liệu, văn bản, báo cáo gắn với kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất vật liệu
xây dựng công nghệ cao HCM.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học: Đề tài nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu
quả kinh doanh và đặc biệt đi từ lý luận vào thực trạng của công ty.
Về mặt thực tiễn: Đề tài luận văn đã đi sâu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng
đến kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời phân tích,
đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013- 2015,
từ đó đề xuất những biện pháp phù hợp và hữu ích để nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm sắp tới.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận kiến nghị thì luận văn bao gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
Chương II: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần
Thương mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM từ năm 2013- 2015
Chương III: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất vật liệu xây dựng công nghệ cao HCM.

- 4 - tieu luan - khoa luan14 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 15 of 95.

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Chúng ta đã biết doanh nghiệp dù trong mọi hình thức kinh doanh gì, hay quy
mô trung bình, nhỏ hoặc lớn để tồn tại và phát triển đều phải hoạt động có hiệu quả.
Để biết được thực trạng hoạt động của doanh nghiệp, vấn đề phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh mang một ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Từ kết quả phân tích chính
xác, các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ có được những quyết định đúng đắn đưa doanh
nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong cơ chế kinh tế thị trường, mục tiêu bao trùm và lâu dài của mọi doanh
nghiệp kinh doanh là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu lớn nhất này, doanh
nghiệp phải xác định chính xác kinh doanh phù hợp trong từng giai đoạn thích ứng
với những thay đổi của môi trường kinh doanh, phải phân bổ và quản trị hiệu quả các
nguồn lực và luôn luôn kiểm tra đánh giá xem quá trình đang diễn ra có hiệu quả
không.
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường có
quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn,
máy móc, nguyên vật liệu... nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử
dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả
kinh doanh nhà kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác
nhau.
Đối với các doanh nghiệp để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải
trú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và
tiết kiệm mọi chi phí. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải
sử dụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và chi phí tối thiểu.


- 5 - tieu luan - khoa luan15 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 16 of 95.

Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của hiệu quả cũng cần phân biệt khái niệm hiệu quả và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .
Ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả như sau: “ Hiệu quả là sự so sánh kết quả
đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào”, sự so sánh đó có thể là sự so sánh tương đối và
so sánh tuyệt đối.
Kết quả đầu ra thường được biểu hiện bằng GTTSL, DT, LN
Yếu tố nguồn lực đầu vào là lao động, chi phí, tài sản và nguồn vốn
Bên cạnh đó người ta cũng cho rằng “ Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế
theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí nguồn
lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh”. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh ngày nay càng trở lên quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế và là
chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong
từng thời kỳ.
Hiệu quả tuyệt đối được xác định như sau:
A=K-C
Chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định như sau:
A=

K
C

Trong đó:
A: Hiệu quả sản xuất kinh doanh
K: Kết quả kinh doanh (bằng các chỉ tiêu sau: GTTSL, Tổng DT, LN...)

C: Nguồn lực đầu vào (bao gồm: Lao động, chi phí, vốn, thiết bị ...)
1.1.2 Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh
Theo nghĩa tổng quát thì hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh trình độ quản
lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao về nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra với chi phí nhỏ
nhất.

- 6 - tieu luan - khoa luan16 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 17 of 95.

Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các
nguồn lực đó để đạt được mục đích sản xuất kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề
đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí nhất định.
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng
suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của
doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ
mật thiết của vấn đề hiệu quả SXKD gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền
sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian.
Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh
nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác,
tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc
phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố
sản xuất và tiết kiệm chi phí.
Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với
chi phí tối thiểu. Nói một cách tổng quát, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản
ánh trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hịên có kết quả cao những nhiệm

vụ kinh tế - xã hội đặt ra với chi phí thâp nhất.
1.1.3 Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
Từ những khái niệm trên ta có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động thiết bị máy móc,
nguyên nhiên liệu và tiền vốn) nhằm đạt được mục tiêu, mong muốn mà doanh
nghiệp đề ra.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh trình độ tổ chức và được xác định bằng
tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nó là thước do
ngày càng quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá
việc thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.

- 7 - tieu luan - khoa luan17 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 18 of 95.

Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao càng có điều kiện mở mang và phát triển đầu
tư mua sắm máy móc thiết bị, nâng cao đời sống cho người lao động, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Ngoài ra chúng ta cần phân biệt sự khác nhau và mối quan hệ giữa hiệu quả
kinh doanh và kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra
của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ kinh doanh. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh thì kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần
thiết của doanh nghiệp. Kết quả bằng chỉ tiêu định lượng như số lượng sản phẩm tiêu
thụ, doanh thu, lợi nhuận... và cũng có thể phản ánh bằng chỉ tiêu định tính như uy tín,
chất lượng sản phẩm.
Xét về bản chất hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả phản ánh quy mô
còn hiệu quả phản ánh sự so sánh giữa các khoản bỏ ra và các khoản thu về. Kết quả

chỉ cho ta thấy quy mô đạt được là lớn hay nhỏ và không phản ánh chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh. Có kết quả mới tính đến hiệu quả. Kết quả dùng để tính
toán và phân tích hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh. Do đó kết quả và hiệu quả là hai
khái niệm khác hẳn nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì kết quả và hiệu quả SXKD của
doanh nghiệp là đồng nhất với nhau. Vì doanh nghiệp chỉ tập trung hoàn thành chỉ
tiêu cấp trên giao, nếu hoàn thành vượt chỉ tiêu thì doanh nghiệp được đánh giá là
hoạt động có hiệu quả. Cách đánh giá này chỉ cho ta thấy được mức độ chênh lệch
giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất, chưa phản ánh các yếu tố nguồn lực
được sử dụng như thế nào.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, chúng ta không chỉ quan tâm đến kết
quả SXKD mà còn quan tâm đến hiệu quả SXKD. Vì chỉ tiêu kết quả chưa nói lên
được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, ta phải biết để đạt được kết quả đó thì
doanh nghiệp đã phải bỏ ra bao nhiêu chi phí, hiệu quả sử dụng các nguồn lực sản
xuất kinh doanh và tiết kiệm được chi phí đầu vào như thế nào thì mới đánh giá
được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo
- 8 - tieu luan - khoa luan18 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 19 of 95.

chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản
xuất và là vấn đề sống còn đối với tất cả các doanh nghiệp.
Hiệu quả SXKD không chỉ đánh giá trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn
lực đầu vào trong phạm vi doanh nghiệp mà còn nói lên trình độ sử dụng từng
nguồn lực trong từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp, kết quả càng cao và chi
phí bỏ ra càng thấp thì hiệu quả kinh tế càng cao.
Giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả thu được
phải là kết quả tốt, có ích, nó có thể là một đại lượng vật chất được tạo ra do có chi phí

hay mức độ thoả mãn của nhu cầu và có phạm vi xác định. Hiệu quả SXKD trước hết
là một đại lượng so sánh giữa đầu ra và đầu vào, so sánh giữa chi phí kinh doanh với
kết quả thu được. Như vậy, kết quả và chi phí là hai giai đoạn của một quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí là tiền đề để thực hiện kết quả đặt ra.
1.1.4. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tất yếu khách quan
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả SXKD là một vấn
đề quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời nó
cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội. Và xét về phương
diện mỗi quốc gia thì hiệu quả SXKD là cơ sở để phát triển để đưa đất nước thoát
khỏi nghèo nàn lạc hậu. Vì vậy nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội, bởi vì các lý do sau:
- Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản
xuất theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu
khách quan. Nâng cao hiệu quả SXKD là một hướng phát triển kinh tế theo chiều
sâu nhằm sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
- Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi
nhuận. Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả SXKD xét về số tuyệt đối chính là
lợi nhuận, do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí, tăng
lợi nhuận.
- 9 - tieu luan - khoa luan19 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 20 of 95.

- Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày
càng khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh như vậy
buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả SXKD nhằm chiếm
được ưu thế trong cạnh tranh trên thị trường.

- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các nước
trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang buộc
họ đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu
quả SXKD hiện nay gắn liền với sự sống còn của các doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu nhập cho
chủ sở hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó góp phần
nâng cao mức sống của người dân nói chung.
Như vậy, nâng cao hiệu quả SXKD vừa là điều kiện sống còn của doanh
nghiệp, vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển
đất nước trong công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích
của doanh nghiệp và của toàn xã hội.
1.1.5. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Đối với nền kinh tế quốc dân: hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế quan
trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian phản án trình độ sử dụng các
nhuồn lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện của quan hệ sản xuất trong cơ chế
thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ngày càng cao, quan hệ sản xuất
càng hoàn thiện, càng nâng cao hiệu quả. Tóm lại hiệu quả sản xuất kinh doanh đem
lại cho quốc gia sự phân bố, sử dụng các nguồn lực ngày càng hợp lý và đem lại hiệu
quả cao cho doanh nghiệp.
Đối với bản thân doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh xét về mặt tuyệt đối chính
là lợi nhuận thu được. Nó là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống cán bộ
công nhân viên. Đối với mỗi doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động
trong cơ chế thị trường thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò

- 10 - tieu luan - khoa luan20 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 21 of 95.


quan trọng trong sự tồn tại và sự phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn giúp
doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường, đầu tư, mở rộng, cải tạo, hiện đại hoá cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh.
Đối với người lao động: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy
kích tích người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động của
mình. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống
lao động thúc đẩy tăng năng suất lao động và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh
1.2.1 Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
Tổng doanh thu (TR)
TR = ΣQi x Pi

Trong đó: TR doanh thu bán hàng;
Qi: khối lượng sản phẩm i bán ra;
Pi: giá bán sản phẩm i
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp,
doanh thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Trong đó : FC là chi phí cố định
VC là chi phí biến đổi
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại và
hoạt động của doanh nghiệp.
- 11 - tieu luan - khoa luan21 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 22 of 95.


Lợi nhuận (LN)
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
= TR - TC

Π

Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của
mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả SXKD.
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Để phản ánh một cách chung nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
+ Hiệu suất sử sụng vốn cố định:
=

HS

TR
VCĐ

Trong đó: HS là hiệu suất sử dụng vốn cố định
VCĐ là vốn cố định bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được bao
nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Mức đảm nhiệm vốn cố định:
M VCĐ


=

VCĐ
TR

Trong đó: M VCĐ là mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn cố định.
- 12 - tieu luan - khoa luan22 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 23 of 95.

+ Mức doanh lợi vốn cố định:
rVCĐ

=

Π
VCĐ

Trong đó: rVCĐ : là mức doanh lợi vốn cố định
Π : là lợi nhuận thu được trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào sản xuất kinh doanh một đợn vị vốn cố
định thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Số vòng quay vốn lưu động :

TR
VLĐ

l =

Trong đó: l: là số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này biểu hiện mỗi đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể
mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu.
+ Mức đảm nhiệm vốn lưu động:
M VLĐ

=

VLĐ
TR

Trong đó: M VLĐ : là mức đảm nhiệm vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn lưu động.
+ Mức doanh lợi vốn lưu động
rVLĐ

=

Π
VLĐ

Trong đó: rVLĐ : mức doanh lợi vốn lưu động
- 13 - tieu luan - khoa luan23 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 24 of 95.

Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể
mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
+ Độ dài vòng quay vốn lưu động (D):
=

D

l
N

Trong đó: N: là độ dài kỳ nghiên cứu (N= 360 ngày)
Độ dài vòng quay vốn lưu động phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển vốn lưu
động, số vòng quay càng nhiều thì độ dài của mỗi vòng quay càng rút ngắn và
ngược lại.
b. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
+ Năng suất lao động:
W

=

TR
L

Trong đó: W: là năng suất lao động
L: là số lao động
Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình sản

xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận bình quân một lao động:
rLĐ

=

Π
L

Trong đó: rLĐ : là Lợi nhuận bình quân một lao động
Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
có thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
+ Doanh thu/ chi phí tiền lương:

- 14 - tieu luan - khoa luan24 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 25 of 95.
I TR

Trong đó: I TR

TR
QL

=
QL

là doanh thu/ chi phí tiền lương

QL

QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị
doanh thu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận/ chi phí tiền lương
=

rTL

Π
QL

Trong đó: rTL là lợi nhuận/ chi phí tiền lương
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền lương
vào sản xuất kinh doanh.
c. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác:
+ Chỉ tiêu lợi nhuận/ chi phí:


Trong đó: I Π

=
TC

Π
TC

là lợi nhuận/ chi phí
TC


Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
+ Tỷ lệ lợi nhuận/ doanh thu:


=
TR

Π
TR

- 15 - tieu luan - khoa luan25 of 95.
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


×