Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

BAI TAP THUE GTGT, TNDN,TNCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.73 KB, 24 trang )

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Bài 1: Công ty TNHH Tuấn Hưng kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng
tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần cuối tháng. Trích một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/N như sau: ĐVT: 1.000 đồng.
A – Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
TK 131: 150.000
TK 133: 25.000
TK 156: 10.000sp*50/sp
Giả sử các TK khác có số dư hợp lý
B – Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Công ty mua 2.000sp nhập kho chưa thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 52/sp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt, giá chưa thuế


GTGT 10% là 3/sp.
2. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản nợ khách hàng thanh toán là
150.000.
3. Công ty chuyển khoản mua một phương tiện vận tải sử dụng ở bộ phận bán hàng
giá thanh toán 385.000, trong đó thuế suất thuế GTGT 10%. Tài sản được đầu tư
bằng nguồn vốn kinh doanh và đưa vào sử dụng ngay.
4. Xuất kho 6.000 sản phẩm bán trả góp cho khách hàng, giá bán trả góp 100/sp, giá
bán trả ngay chưa thuế GTGT 80/sp, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng đi
bán bao gồm thuế GTGT 10% là 7.700 thanh toán bằng tiền mặt.
5. Xuất kho 5.000sp để đổi lấy một tài sản cố định (TSCĐ), trị giá trao đổi chưa thuế
GTGT 10% là 400.000, trị giá chưa thuế GTGT 10% của TSCĐ nhận về là
450.000. Phần chênh lệch hai bên đã thanh toán bằng TGNH.

6. Xuất kho 500 sp bán cho khách hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế GTGT 10%
75/ sp.


7. Khách hàng ở NV6 mua hàng với số lượng lớn nên doanh nghiệp cho hưởng chiết
khấu thương mại 1%/giá bán chưa thuế. Khách hàng đã chuyển khoản thanh toán
cho DN sau khi trừ đi chiết khấu thương mại.
8. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 2: Công ty TNHH SX Khải Hưng kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng

tồn kho theo phương pháp FIFO. Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
03/N như sau: ĐVT: 1.000 đồng.
A – Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
TK 133: 20.000
TK 155: 10.000sp*22/sp
Giả sử các TK khác có số dư hợp lý
B – Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho bộ phận sản xuất trị giá chưa thuế GTGT
150.000, thuế suất thuế GTGT 10%, DN đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận
chuyển nguyên vật liệu đã thanh toán bằng tiền mặt 5.000.
2. Chi phí điện, nước sử dụng cho bộ phận sản xuất phải trả trong tháng giá chưa
thuế GTGT 10% là 35.000.

3. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất 10.000 thành phẩm trị giá 200.000.
4. Xuất kho 5.000 thành phẩm bán cho khách hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 40/tp. Chi phí vận chuyển thành phẩm giao cho khách hàng chưa
thuế GTGT 10% là 3.000, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Xuất kho 200 thành phẩm trả thay lương cho công nhân viên trong tháng. Biết
rằng giá bán chưa thuế của thành phẩm này trên thị trường là 40/tp.
6. Xuất kho 2.000 thành phẩm bán trả chậm 02 tháng cho khách hàng, giá bán chưa
thuế GTGT 10% theo phương thức trả ngay là 40/sp, giá bán theo phương thức trả
chậm là 50/sp.


7. Chi phí vận chuyển hàng đi bán thanh toán bằng tiền mặt, giá chưa thuế GTGT

10% là 7.000.
8. Tính toán và kết chuyển số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cuối tháng.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 3: Công ty TNHH SX TM Minh Long hạch toán HTK theo phương pháp kê khai
thường xuyên, xuất kho theo phương pháp FIFO. Công ty kê khai và nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, kinh doanh mặt hàng chịu thuế TTĐB trong tháng 07/N có
tài liệu sau: ĐVT: 1.000 đồng.
A – Số dư đầu tháng của một số TK:
-

TK 133: 5.650


-

TK 155 (15.000 sp): 165.000

-

TK 3332: 7.830

-

Các TK khác có số dư hợp lý


B – Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Mua một lô vật liệu trị giá bao gồm thuế GTGT 10% là 50.600 thanh toán bằng
TGNH. Chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền tạm ứng, giá
chưa thuế GTGT 10% là 2.750.
2. Xuất kho 2.000 sp bán cho công ty Mai Lan, giá bán gồm 25% thuế TTĐB nhưng
chưa thuế GTGT là 20/sp, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Xuất kho 8.000 sp gửi cho đại lý An Bình bán theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng. Hoa hồng đại lý được tính 5% trên giá thanh toán, thuế GTGT
của hoa hồng 10%. Lô sản phẩm gửi bán có giá bán gồm 25% thuế TTĐB nhưng
chưa thuế GTGT là 20/sp, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển chưa

thuế GTGT là 4.950, thuế suất thuế GTGT 10%, đã chi hộ cho công ty An Bình
bằng tiền mặt.
4. Nhận được giấy báo có của NH về khoản tiền vận chuyển công ty An Bình chuyển
trả cho NV3.
5. Công ty nhập kho 20.000sp từ phân xưởng sản xuất, giá thành đơn vị 11/sp.


6. Xuất kho 15.000sp ra cảng để hoàn thành thủ tục xuất khẩu. Lô sản phẩm được
XK theo điều kiện FOB, giá bán gồm 25% thuế TTĐB là 3USD/sp. Công ty đã kê
khai và nộp thuế XK với thuế suất 15% bằng tiền mặt. Khách hàng chưa thanh
toán. Tỷ giá thực tế là 21/USD. Chi phí vận chuyển hàng ra cảng thanh toán bằng
tiền mặt gồm thuế GTGT 10% là 16.500.

7. Công ty An Bình thông báo đã bán được 6.000sp. Công ty An Bình đã chuyển
khoản thanh toán cho công ty sau khi trừ đi hoa hồng đại lý được hưởng theo quy
định.
8. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng.
9. Nộp thuế GTGT phát sinh trong tháng cho KBNN bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 4: Công ty TNHH SX Hoàng Long kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo
phương pháp FIFO. Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03/N như sau:
ĐVT: 1.000 đồng.
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT: 1.000 đồng).

1. Nhập khẩu nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, tờ khai
hải quan ghi, giá CIFĐà Nẵng là 300.000 chưa thanh toán, thuế nhập khẩu 25%, thuế
TTĐB 30%, thuế GTGT hàng NK 10%.
2. Chuyển khoản nộp thuế NK, thuế TTĐB và thuế GTGT hàng NK cho NSNN.
3. Nhập khẩu một TSCĐHH dùng vào hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT. Tờ
khai hải quan ghi, giá FOB Osaka là 300.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
thuế nhập khẩu 25%, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT hàng NK 10%. Chi phí vận tải
và bảo hiểm quốc tế là 50.000, chưa thanh toán.
4. Công ty chuyển khoản nộp thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng NK liên quan
tới việc mua TSCĐ cho NSNN.
5. Nhập khẩu nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, tờ khai
hải quan ghi, giá FOBLiverpool là 250.000, chi phí vận tải và phí bảo hiểm quốc tế là

100.000, thuế nhập khẩu 20%, thuế TTĐB 65%, thuế GTGT hàng NK 10%. Tiền


hàng chưa thanh toán cho người bán, công ty chuyển khoản các khoản thuế phát
sinh cho NSNN.
6. Xuất kho thành phẩm bán, giá vốn 2.300.000, tổng giá thanh toán 3.850.000, thuế
GTGT 10%. Đã thu 1/2 bằng TGNH, số còn lại kỳ sau thu tiếp.
7. Do số sản phẩm đã bán ở NV06 không đảm bảo quy cách chất lượng nên khách
hàng đã trả lại 1/4. DN đã đồng ý và nhập lại kho số sản phẩm trên.
8. Xuất kho một số sản phẩm sử dụng ở phân xưởng phục vụ cho SXKD chịu thuế
GTGT, giá bán chưa thuế của sản phẩm này trên thị trường là 20.000, thuế GTGT
10%. Giá thành sản xuất do DN kê khai là 12.000.

9. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, biết số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 50.000.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 5: Công ty TNHH Khải Minh kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn
kho theo phương pháp FIFO. Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03/N
như sau: ĐVT: 1.000 đồng.
1. Mua 1.000 sản phẩm A nhập kho, giá mua chưa thuế 100/sản phẩm, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 1.000,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập khẩu 2.000 sản phẩm B nhập kho, giá mua theo điều kiện FOBHongKong

10USD/sản phẩm,thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 500USD, tỷ
giá thực tế 22,5/USD. Chi phí vận chuyển từ cảng về kho chưa thuế GTGT 1.500,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Doanh nghiệp chuyển khoản nộp
thuế NK, thuế GTGT của hàng NK.
3. Chi phí điện, nước, điện thoại trong kỳ phải trả theo giá chưa thuế là 3.000, thuế
GTGT 10%, phân bổ cho bộ phận bán hàng 40% và bộ phận quản lý DN 60%.
4. Mua 1 máy laptop sử dụng ngay ở phòng kinh doanh với giá chưa thuế GTGT
22.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.


5. Xuất kho xuất khẩu trả lại 100 sản phẩm B do hàng sai quy cách, DN không phải

nộp thuế XK và nhận được thông báo hoàn thuế NK và thuế GTGT hàng nhập
khẩu tương ứng đã nộp trước đó.
6. Chuyển khoản ngoại tệ trả nợ nhà cung cấp ở NV2, tỷ giá xuất ngoại tệ 22,3/USD.
7. Xuất kho 500 sản phẩm A bán cho khách hàng chưa thu tiền, giá bán bao gồm
thuế GTGT 10% 165/sp.
8. Xuất kho 500 sản phẩm B bán trả chậm 5 tháng cho khách hàng, giá bán chưa thuế
GTGT 10% theo phương thức trả ngay là 150/sp, giá bán theo phương thức trả
chậm là 180/sp.
9. Đại lý thông báo bán được 100 sản phẩm B gửi bán kỳ trước, giá xuất kho 100/sp.
Giá bán quy định chưa thuế GTGT 160, thuế GTGT 10%.
10. Tính toán và kết chuyển số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cuối tháng. Biết số
thuế GTGT được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 0.

Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 6: Doanh nghiệp Minh Anh là đơn vị kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX, nộp thuế GTGT theo tháng. Trong
tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT: 1.000 đồng).
1. Nhập khẩu nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, tờ khai
hải quan ghi, giá C&FCát Lái là 10.000USD, thuế nhập khẩu 15%, thuế TTĐB 30%,
thuế GTGT hàng NK 10%, đã chuyển khoản thanh toán cho người bán. Chi phí
bảo hiểm quốc tế là 2.000 USD, đã chuyển khoản thanh toán. Biết tỷ giá thực tế
22,4/USD.
2. Chuyển khoản nộp thuế NK, thuế TTĐB và thuế GTGT hàng NK cho NSNN.
3. Nhập khẩu một TSCĐHH dùng vào hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT. Tờ

khai hải quan ghi, giá FOBOsaka là 400.000, Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là
45.000. Thuế nhập khẩu 15%, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT hàng NK 10%, đã
chuyển khoản trả hết cho người bán. Chi phí vận chuyển TSCĐHH về DN là
5.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.


4. Công ty chuyển khoản nộp thuế NK, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng NK liên quan
tới việc mua TSCĐ cho NSNN.
5. Xuất kho thành phẩm A bán cho khách hàng, giá vốn 2.300.000, tổng giá thanh
toán 3.850.000, thuế GTGT 10%, thuế TTĐB 40%. Đã thu 1/2 bằng TGNH, số
còn lại kỳ sau thu tiếp.
6. Xuất kho 100 sản phẩm B bán cho khách hàng, giá xuất kho 15.000, giá bán chưa

thuế GTGT 30.000, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
7. Có 10 sản phẩm B ở nghiệp vụ 6 không đạt chất lượng khách hàng trả lại, doanh
nghiệp đã đồng ý và nhập lại kho số sản phẩm này.
8. Doanh nghiệp nhận được quyết định hoàn thuế GTGT phục vụ cho hàng hoá xuất
khẩu là 300.000.
9. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, biết số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 50.000.
10. Nộp các loại thuế phát sinh trong tháng cho KBNN bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 7: Công ty TNHH SX TM Kiến Vàng sản xuất và bán thành phẩm X, kê khai và nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê

khai thường xuyên. Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 05/N như sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)
1. Nhập khẩu 1.000 lít nguyên vật liệu, đơn giá CIFHONGKONG 10USD/lít, chi phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế về đến Tân Sơn Nhất của lô hàng là 1.000USD, tỷ giá
thực tế 22/USD, tất cả chưa thanh toán.
2. Chuyển khoản nộp thuế NK, thuếTTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu ở NV1.
3. Xuất kho 1.000 lít NVL ở NV1 sản xuất sản phẩm, sản xuất hoàn thành nhập kho
1.000 sản phẩm (sp) X, giá thành nhập kho 500/sp.
4. Bán 200 sp X cho công ty A tại khu công nghiệp Tân Bình, giá chưa thuế GTGT
1.500/sp, chưa thu tiền.



5. Xuất khẩu 600 tp X, giá bán CIFBANGKOK 50USD/sp, tỷ giá thực tế 21/USD, chưa
thu tiền. Trong đó chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 1.000USD. Chi phí
vận chuyển hàng từ kho đến cửa khẩu xuất theo giá thanh toán là 3.300.
6. Xuất kho 100sp X bán cho doanh nghiệp trong nước, giá bán chưa có thuế GTGT
1.500/sp, đã thu bằng chuyển khoản.
7. Chi phí điện, nước phải trả trong tháng chưa thuế GTGT là 2.500, thuế GTGT
10%.
8. Mua một máy lạnh sử dụng ngay ở phòng họp với giá mua chưa thuế GTGT là
25.000, thuế GTGT 10%, DN đã thanh toán bằng tiền mặt.
9. Xác định thuế TTĐB và T.GTGT được khấu trừ trong tháng.
10. Chuyển khoản nộp thuế TTĐB và thuế GTGT trong tháng.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Biết:
-

Nguyên vật liệu, thành phẩm: thuế suất T.GTGT 10%, thuế suất TNK: 10%, thuế
suất T.TTĐB 50%, thuế suất TXK 2%.

-

Dịch vụ vận chuyển: thuế suất T.GTGT 10%,

Bài 8: Công ty TNHH SX TM Anh Khuê (không kinh doanh vận chuyển) kê khai và nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê

khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO. Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 07/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
A – Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
-

TK 155 (24.000sp) : 600.000

-

TK 157 (6.000sp)

-


Các tài khoản khác có số dư hợp lý

: 150.000

B – Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 02/7, nhập kho một lô nguyên vật liệu gồm 15.000kg từ công ty Long Hải,
giá mua chưa thuế 10/sp, thuế GTGT 10%, công ty được hưởng chiết khấu thương
mại ngay khi mua là 5% tính trên giá mua chưa thuế GTGT. Công ty đã thanh toán


cho người bán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 13.200,

gồm thuế GTGT 10%. Lô hàng đã nhập kho đủ.
2. Ngày 05/7, công ty TNHH Mai Lan đồng ý mua lô hàng gửi đi từ kỳ trước
(6.000sp), giá bán là 66.000/sp, gồm 10% thuế GTGT, đã nhận được tiền hàng qua
chuyển khoản.
3. Ngày 06/7, nhập kho 2.000 thành phẩm, giá thành nhập kho là 26/tp
4. Ngày 08/7, xuất bán 8.000 thành phẩm bán cho khách hàng, giá bán đã bao gồm
thuế GTGT 55/ tp, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển hàng đến
kho của khách hàng trả hộ khách hàng bằng tiền mặt chưa thuế GTGT 6.000, thuế
GTGT 10%.
5. Ngày 10/7, mua một ô tô 7 chổ phục vụ ban giám đốc, giá mua chưa thuế GTGT
2.500.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Lệ phí trước
bạ 10%, đã chuyển khoản nộp vào NSNN.

6. Ngày 13/7 khách hàng ở nghiệp vụ 4 thông báo có một số sản phẩm không đúng
quy cách và đề nghị giảm giá 5% tính trên tổng giá trị lô hàng bao gồm thuế
GTGT. Doanh nghiệp đã chấp nhận, khách hàng đã chuyển khoản thanh toán cho
doanh nghiệp.
7. Ngày 14/7, xuất kho 15.000 thành phẩm bán cho khách hàng chưa thu tiền, giá bán
chưa thuế GTGT 10% là 50/sp.
8. Ngày 15/7, khách hàng chuyển khoản trả tiền cho doanh nghiệp, do thanh toán
sớm nên doanh nghiệp cho KH được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên giá
thanh toán.
9. Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng, biết số thuế GTGT
đầu vào còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 21.000.
10. Chuyển khoản nộp thuế GTGT phát sinh trong tháng cho NSNN (nếu có).

Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 9: Công ty TNHH Minh Thành nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sản xuất 2 loại sản phẩm X, Y
(sản phẩm X chịu thuế GTGT, sản phẩm Y không chịu thuế GTGT). Trích tài liệu kế
toán trong tháng 3/N như sau. ĐVT: 1.000đ


A – Số dư đầu tháng của một số TK:
-

TK 133: 300.000


-

Các TK khác có số dư hợp lý

B – Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Mua 1 máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, giá mua bao gồm 10% thuế
GTGT là 132.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử
thanh toán bằng tiền mặt là 2.200, bao gồm 10% thuế GTGT.
2. Mua nguyên vật liệu A dùng để sản xuất sản phẩm X từ khu chế xuất Linh Trung
về nhập kho, giá thanh toán 300.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản, thuế suất
thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển đã thanh toán
bằng tiền mặt theo giá bao gồm 10% thuế GTGT là 3.300. DN chuyển khoản nộp

các loại thuế cho nhà nước.
3. Nhận được tiền hoàn thuế VAT đầu vào kỳ trước bằng chuyển khoản.
4. Mua nguyên vật liệu B dùng để sản xuất sản phẩm Y nhập kho, giá thanh toán
55.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển chưa thuế 1.000,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Mua công cụ dụng cụ dùng trong phân xưởng sản xuất, giá mua bao gồm 10%
thuế GTGT 5.500 đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán phân bổ trong 2 tháng, bắt
đầu tháng này.
6. Nhập khẩu nguyên vật liệu C dùng để sản xuất sản phẩm X,Y, giá FOB

Amsterdam


20.000 USD, chưa thanh toán, thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 5.000 USD, chưa thanh toán. Tỷ giá
thực tế: 21/USD. DN chuyển khoản nộp các loại thuế cho nhà nước.
7. Xuất kho thành phẩm X bán cho khách hàng, giá xuất kho 200.000, giá bán chưa
thuế GTGT 400.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Xuất kho thành phẩm Y bán cho khách hàng, giá xuất kho 100.000, giá thanh toán
200.000, chưa thu tiền.
9. Xuất thành phẩm X trả thay lương, giá xuất kho 5.000, giá bán chưa thuế GTGT
của sản phẩm trên thị trường 10.000.


10. Kết chuyển thuế VAT được khấu trừ cuối kỳ, thuế VAT không được khấu trừ tính

vào giá vốn hàng bán ra và giả sử nộp thuế VAT bằng chuyển khoản (nếu có).
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 10: Công ty TNHH SX Khải Hoàn nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản
xuất 3 loại sản phẩm cụ thể: Sản phẩm (SP) X, Y thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, SP Z
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Trích tài liệu kế toán trong tháng 3/N như sau: (Đvt: 1.000 đ)
 Số dư đầu kỳ của một số TK:
- TK 133:

30.000


+ TK 1331:

10.000

+ TK 1332:

20.000

Các TK khác có số dư hợp lý.
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua 1 máy vi tính sử dụng ở phòng hành chính đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng , giá mua bao gồm 10% thuế GTGT là 17.600

2. Chuyển khoản mua công cụ dụng cụ dùng cho SX SP Z, giá mua chưa thuế
15.000, thuế GTGT 10%.
3. Chi tiền mặt trả tiền thuê nhà phục vụ bộ phận bán hàng, giá thuê chưa thuế GTGT
10.000, thuế GTGT 10%.
4. Nhập kho 100 kg vật liệu dùng để SX SP X, chưa thanh toán cho người bán, giá đã
bao gồm 10% thuế GTGT là 66.000.
5. Xuất trả lại 20 kg vật liệu chính đã nhập kho ở NV4, do lô hàng kém phẩm chất.
6. Thanh toán tiền điện bằng tiền mặt dùng cho:
a. Phân xưởng SX trị giá đã bao gồm 10% thuế GTGT là 6.600 dùng để:


Thắp sáng PX: giá chưa thuế 500, Thuế GTGT 10%




Chạy máy SX SP X và Y: giá chưa thuế 2.500, thuế GTGT 10%.



Chạy máy SX SPZ: giá chưa thuế 3.000, thuế GTGT 10%.

b. Quản lý doanh nghiệp trị giá chưa thuế 1.000, thuế GTGT 10%.



7. Thanh toán tiền quảng cáo cho SP Z và tuyển dụng nhân viên văn phòng đã bao
gồm 10% thuế GTGT là 13.200, trong đó chi phí quảng cáo chưa thuế là 10.000,
thuế GTGT 10%
8. Tổng hợp hoá đơn bán hàng mua vật liệu phụ nhập kho dùng để SX SP X, Y và Z
là 10.000.
9. Cuối tháng xử lý thuế đầu vào: cho biết:


Thuế GTGT đầu vào liên quan đến sản phẩm X, Y được khấu trừ hết.




Thuế GTGT đầu vào liên quan chung đến sản phẩm X, Y, Z được khấu trừ
theo tỷ trọng doanh thu, biết Doanh thu SP X, Y so với toàn bộ SP 60%, số thuế
GTGT không được khấu trừ đối với SP Z tính vào giá vốn SP Z trong kỳ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.


CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Bài 1
Trích số liệu tại DN A quý 2 năm N như sau: (Đvt: 1.000đ)
 Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ : 16.000.000
 Chi phí kinh doanh phát sinh như sau:

1. Giá vốn hàng bán: 12.000.000
2. Khấu hao TSCĐ:
-

Khấu hao nhà kho (đã hết hạn sử dụng): 40.000

-

Khấu hao các tài sản khác: 450.000

3. Tiền lương phải trả: 600.000
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định

5. Lãi vay vốn của cá nhân: 5.000.000 với lãi suất 18%/năm. Biết lãi suất cơ bản do
NHNN quy định là 9%/năm. Biết khoản vay bắt từ ngày 01/01/N.
6. Chi các khoản phạt:
- Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200.000
- Phạt vi phạm hành chính: 50.000
7. Chi quảng cáo, tiếp thị: 1.500.000
 Các khoản thu nhập khác:
1. Lãi TGNH: 20.000
2. Thu phạt vi phạm hợp đồng: 200.000.
3. Thu nhập do thanh lý TSCĐ: 150.000.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN quý 2/N phải nộp, biết thuế suất thuế TNDN 20%.


Bài 2
Trích tài liệu kế toán tại Công Ty TNHH X năm N như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Tài liệu về doanh thu , thu nhập như sau:
-

Doanh thu từ họat động bán hàng hóa bao gồm thuế GTGT 10% là 6.600.000,
trong đó:
+ Thu bằng tiền mặt: 1.950.000
+ Thu bằng tiền gửi Ngân hàng: 2.200.000


+ Số còn lại khách hàng chưa thanh toán

-

Thu do bán phế liệu thu bằng tiền mặt: 8.800

2. Tài liệu về chi phí:
-

Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ: 4.500.000

-

Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng 1% trên tổng giá thanh toán.


-

Lãi vay Ngân hàng 9,5%/năm trên số tiền vay 500.000 (vay từ tháng 6/N), biết
công ty đã góp đủ vốn điều lệ.

-

Trả tiền bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế bằng tiền mặt: 5.000 (đầy đủ chứng
từ chứng minh).

-


Các khoản chi phí bán hàng, quản lý được tập hợp như sau:
+ Tiền lương phải trả cho CNV trong kỳ 200.000, phân bổ cho bán hàng 60%
+ Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ qui định hiện hành.
+ Khấu hao TSCĐ 150.000 phân bổ cho bán hàng 50%.
+ Trang phục cho 25 nhân viên là 150.000, phân bổ cho bán hàng 60% (trong
đó, chi trang phục cho 1 nhân viên: mua vải có hóa đơn là 3.000, chi tiền mặt
là 3.000).
+ Tiền điện thoại, điện nước 10.000 phân bổ cho bán hàng 30%.
+ Tiền chi nộp phạt vi phạm giao thông là 2.500.
+ Chi phí quảng cáo 20.000.
+ Tiền thuế môn bài 2.000.


Yêu cầu:
1. Xác định thuế TNDN phải nộp trong năm N (áp dụng luật thuế TNDN theo quy
định hiện hành).
2. Định khoản bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong năm N.

Bài 3
Trích tài liệu kế toán tại Công Ty TNHH XYZ năm N như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Tài liệu về chi phí:
-


Giá vốn của hàng hóa bán ra trong kỳ: 2.700.000


-

Vay 600.000 của cá nhân (vay từ tháng 8/N) với lãi suất 15% năm. (biết lãi suất
vay do NHNN Việt Nam công bố 9 %/năm).

-

Nộp tiền phạt vi phạm chậm nộp tờ khai: 6.000


-

Các khoản chi phí khác tập hợp theo bảng sau:
Khoản mục chi phí

Tiền lương
Các khoản trích theo lương

Số tiền

Phân bổ cho bộ


Phân bổ cho bộ

phận bán hàng

phận QLDN

60%

40%

Theo qui định


Theo qui định

Theo qui định

hiện hành

hiện hành

hiện hành

150.000


Khấu hao TSCĐ

60.000

60%

40%

Trang phục

50.000


40%

60%

102.000

60%

40%

Điện thoại


4.000

60%

40%

Thuế môn bài

2.000

-


100%

Dịch vụ điện, nước

Biết rằng doanh nghiệp chi trang phục bằng tiền mặt cho 17 người lao động.
2. Tài liệu về doanh thu, thu nhập như sau:
-

Doanh thu từ hoạt động bán hàng hóa bao gồm thuế GTGT 10% là 4.400.000.

-


Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng trên doanh thu chưa thuế là 2%.

-

Lợi nhuận được chia do góp vốn liên doanh 45.000.

Yêu cầu:
1. Xác định thuế TNDN phải nộp trong năm N (áp dụng luật thuế TNDN theo quy
định hiện hành).
2. Định khoản bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong năm N.


Bài 4
Công ty TNHH Mai Khôi kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên vào ngày 31/12/N có số liệu
kế toán như sau: (đvt: 1.000đ)
Lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm là 400.000. Trong đó:


+ Khoản chi mua laptop sử dụng ở phòng kinh doanh với hóa đơn chưa thuế GTGT
25.000 đã thanh toán bằng tiền mặt, phân bổ trong 5 tháng, bắt đầu từ tháng 8/N.
+ Chi tiền trang phục bằng tiền mặt cho 11 nhân viên trong năm là 60.000.
+ Khoản chi có tính chất phúc lợi đã chi trực tiếp cho người lao động đã tính vào chi
phí trong năm là 150.000. Biết quỹ lương thực tế thực hiện trong năm là

1.500.000.
Yêu cầu:
1. Xác định thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp trong năm N (áp dụng theo luật thuế TNDN hiện hành).
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm N.
Bài 5
Công ty TNHH Vi Vo (công ty không kinh doanh vận tải hành khách) kê khai và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên vào ngày 31/12/N có số liệu kế toán như sau (Đvt: 1.000đ)
Lợi nhuận kế toán trước thuế là 800.000. Trong đó:
+ Khoản tiền phạt vi phạm mất hoá đơn đã đưa vào chi phí: 5.000.

+ Chi phí lãi vay cá nhân trong năm là 20.000 cho khoản vay 100.000 (thời gian vay
bắt đầu từ 1/5/N. Biết lãi vay do ngân hàng Nhà Nước công bố tại thời điểm vay là
12%/năm.
+ Khoản chi ủng hộ địa phương xây nhà tình nghĩa cho người nghèo là 3.000.
+ Chi phí khấu hao ô tô 4 chỗ trong năm đã trích khấu hao 255.000 (Giá mua ô tô
chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 2.000.000, thời gian khấu hao 8 năm, khấu hao
theo phương pháp đường thẳng).
Yêu cầu:
1. Xác định thu nhập tính thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. (áp dụng
theo luật thuế TNDN hiện hành).
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm N.



Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% và trong năm công ty đã nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp 20.000.

Bài 6
Công ty TNHH Hoàng Linh Thiên Vũ kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)
theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên vào ngày 31/12/N có số liệu như sau (Đvt: 1.000 đ):
Lợi nhuận kế toán trước thuế là 900.000. Trong đó:
+ Khoản lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh là 30.000.
+ Chi phí lãi vay cá nhân 15%/ năm, khoản vay 1.000.000 .Biết rằng lãi suất cơ

bản do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố là 9%/năm. Bắt đầu vay từ ngày
01/01/N.
+ Khấu hao tài sản cố định có nguyên giá 300.000, thời gian sử dụng hữu ích
theo kế toán là 3 năm, theo cơ quan thuế là 5 năm. Tài sản cố định này được
đưa vào sử dụng vào ngày 01/01/N.
Yêu cầu:
1. Xác định thu nhập tính thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. (áp dụng
theo luật thuế TNDN hiện hành).
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm N. Biết thuế suất thuế thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Bài 7
Công ty TNHH Song Toàn (công ty không kinh doanh vận tải hành khách và du lịch)

kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, vào ngày 31/12/N có số liệu như sau:
(đvt: 1.000đ)
Lợi nhuận kế toán trước thuế là 500.000, trong đó:
+ Khoản tiền phạt vi phạm trong lĩnh vực thuế: 5.000
+ Khoản chi phí khấu hao của xe hơi dưới 9 chỗ có nguyên giá theo kế toán là
2.500.000. Biết thời gian khấu hao theo thuế và kế toán là 10 năm.


+ Khấu hao tài sản cố định có nguyên giá 60.000, thời gian sử dụng hữu ích theo
kế toán là 2 năm, theo cơ quan thuế là 4 năm, bắt đầu khấu hao từ năm N.
Yêu cầu:

1. Xác định thu nhập tính thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. (áp dụng luật
thuế TNDN theo quy định hiện hành).
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm N. Biết: doanh nghiệp trích khấu hao tài sản cố định theo phương
pháp đường thẳng, và trong năm công ty đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
20.000.

Bài 8
Công ty Minh Tiến kinh doanh 3 mặt hàng A, B, C, trong đó A, B là mặt hàng chịu thuế,
C là mặt hàng không chịu thuế) nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng
9 năm N có tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua 1.500 sản phẩm A nhập kho, giá mua chưa thuế 100/sp, thuế suất thuế GTGT

10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50%, còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập khẩu một lô hàng hóa B, giá nhập khẩu 100.000, thuế nhập khẩu 5%, thuế
tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế GTGT 10%. Công ty đã chi tiền mặt nộp các khoản
thuế của lô hàng này.
3. Xuất bán sản phẩm C thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, giá vốn 60.000, giá
bán 150.000 thu bằng TGNH.
4. Xuất bán chịu 1.000 sản phẩm A cho công ty M trong khu chế xuất Tân Thuận,
giá vốn 100.000, giá bán là 176.000, thuế suất thuế xuất khẩu 5%.
5. Thu phạt vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt 100.000.
6. Xuất bán sản phẩm B thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá vốn 45.000, giá bán chưa
thuế 100.000, thuế GTGT 10%.
7. Chi phí phát sinh trong tháng bao gồm:

-

Chi phí tiền điện, điện thoại phải trả cho toàn bộ hoạt động của công ty trong
tháng là 15.400 (trong đó đã có thuế GTGT 10%).

-

Chi phí quảng cáo chi bằng tiền mặt 22.000 (trong đó thuế GTGT 2.000).


-


Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý 30.000, nhân viên bán hàng
60.000.

-

Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành.

-

Khấu hao TSCĐ 15.000 (trong đó có phần khấu hao TSCĐ thuê hoạt động
(không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp) là: 5.000).


-

Phạt vi phạm hành chính đã chi bằng tiền mặt: 1.000.

-

DN đã chuyển khoản trả lãi vay tháng 09/N. Biết rằng vay của cá nhân phục
vụ cho hoạt động SXKD là 15%/năm (tổng số tiền vay 500.000). Bắt đầu vay
từ ngày 01/06/N.

Yêu cầu:
1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

2/ Xác định thuế GTGT phải nộp hoặc còn được khấu trừ (nếu có).
3/ Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. (áp dụng theo luật thuế TNDN hiện
hành).
Cho biết:
-

Hàng hóa, dịch vụ mua vào đều có hóa đơn hợp lệ.

-

Thuế GTGT còn được khấu trừ của tháng trước chuyển sang là 5.000.


-

Lãi suất do NHNN công bố tại thời điểm vay là 8%/năm

- Thuế suất thuế TNDN là: 20%.


CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Bài 1: Anh Nguyễn Hoàng Long hiện đang làm kế toán tại một công ty liên doanh và có
hoạt động đầu tư trong năm N. Thu nhập của anh Long trong năm N được cho như sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)

-

Thu nhập từ tiền lương, tiền công nhận được: 200.000

-

Thu nhập từ đầu tư vốn: 50.000

-

Thu nhập từ trúng thưởng: 60.000


-

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 450.000

Yêu cầu: Hãy tính số thuế TNCN mà anh Long phải nộp trong năm N theo Pháp lệnh
thuế TNCN hiện hành. Biết anh Long thuộc cá nhân cư trú, hiện đang nuôi 2 con nhỏ
dưới 18 tuổi và một mẹ già có thu nhập từ lương hưu là 2.300/tháng.

Bài 2: Anh Minh đang làm nhân viên bán hàng tại một công ty tư nhân. Thu nhập của
anh Minh trong tháng như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
-


Thu nhập từ tiền lương nhận được là 6.000/tháng

-

Thu nhập cho thuê nhà trọ là 15.000/tháng

-

BHXH, BHYT, BHTN trừ lương: 630/tháng

Yêu cầu: Hãy tính số thuế TNCN mà anh Minh phải nộp trong năm N theo Pháp lệnh
thuế TNCN hiện hành. Biết anh Minh là cá nhân cư trú, hiện đang nuôi 2 con nhỏ dưới

18 tuổi.

Bài 3: Ông Cường đang làm việc tại công ty X. Trong năm ông Cường nhận được thu
nhập như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
-

Thu nhập từ tiền lương nhận được: 65.000.

-

Thu nhập từ tiền thưởng được nhà nước phong tặng là: 15.000.


-

Thu nhập từ việc làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban
ngày là: 5.000.

-

Hiện tại ông C đang nuôi một con nhỏ.


Yêu cầu: Hãy cho biết ông Cường phải kê khai thu nhập và nộp thuế như thế nào? (áp
dụng Pháp lệnh thuế TNCN hiện hành)


Bài 5: Anh Vinh công tác tại công ty TNHH phần mềm MA. Trong năm N anh có thu
nhập như sau: (đvt: 1.000 đồng)
-

Được nhận giải thưởng cuộc thi quốc gia “Tài năng trẻ” trị giá 70.000 và anh trích
một phần giải thưởng 5.000 đóng góp cho “Quỹ hổ trợ trẻ em TP Hà Nội”.

-

Hàng tháng tại công ty MA anh được thanh toán khoảng tiền lương làm thêm giờ
là: 3 triệu đồng/ tháng ngoài khoảng lương chính 8 triệu đồng/tháng.


-

Trong năm, anh Y bán ngôi nhà đang ở duy nhất của mình (trước đây cha mẹ cho)
với giá 1.100.000 để mua một ngôi nhà mới.

Yêu cầu: Hãy cho biết anh Vinh có phải nộp thuế TNCN không và số tiền phải nộp là
bao nhiêu? (áp dụng Pháp lệnh thuế TNCN hiện hành).

Bài 6: Ông Năm là công nhân viên đã nghĩ hưu, thu nhập hằng tháng của ông Năm như
sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
-


Lương hưu hàng tháng của ông là: 4.000.

-

Ông Năm có ký hợp đồng làm bảo vệ cho một công ty khác và được trả
6.000/tháng.

Yêu cầu: Hãy cho biết ông Năm phải nộp thuế TNCN trong năm như thế nào? (áp dụng
Pháp lệnh thuế TNCN hiện hành).

Bài 7 Bà Xuân có một hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, bà có thu nhập như sau: (ĐVT:

1.000 đồng)
-

Lương hưu nhận được là: 1.600/tháng.

-

Lãi tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Vietcombank hàng tháng 4.000/tháng.

-

Tháng 5/N bà X chơi xổ số trúng thưởng trị giá 400.000.


Yêu cầu: Hãy cho biết Bà X có phải nộp thuế TNCN năm N hay không? (áp dụng Pháp
lệnh thuế TNCN hiện hành).


Bài 7: Ông Kevil quốc tịch Hà Lan đến Việt Nam làm cho tập đoàn Y. Năm N ông có
mặt tại Việt Nam 120 ngày và không có nhà thuê tại Việt Nam. Thời gian ở VN ông có
mua CK và chuyển nhượng lại với giá: 2 tỷ đồng. Hàng tháng ngoài mức lương ông nhận
được 90 triệu đồng (trong đó trợ cấp độc hại là 10 triệu đồng). Hãy tính thuế TNCN ông
Kevil phải nộp trong năm N theo Pháp lệnh thuế TNCN hiện hành.

Bài 8: Anh Minh có hộ khẩu thường trú tại quận Gò Vấp, thu nhập tại Việt Nam tháng 1,

2 năm N là 30.000.000đ/tháng, lương tham gia bảo hiểm bắt buộc là 10.000.000 đ, anh
Minh nuôi 1 con nhỏ 5 tuổi và Vợ là chị Lan đang thất nghiệp. Tháng 3/N đến tháng
12/N Anh Minh đi công tác ở Mỹ và hưởng lương do công ty bên Mỹ chi trả 4.000 USD/
tháng, tỷ giá 20.000 VND/USD. Hãy tính số thuế TNCN mà anh Minh phải nộp trong
năm N. (áp dụng Pháp lệnh thuế TNCN hiện hành).

Bài 9: Trích bảng lương cuối tháng 05/N của công ty X tính cho các bộ phận được cho
như sau:

Lương
Họ và tên


Chức vụ

tháng
(1.000 đ)

Nguyễn Thị A

Giám Đốc

12.000

Nguyễn Văn B


TP Nhân 9.000

Số
Thưởng

BHXH

BHYT

BHTN


người

(1.000 đ)

(1.000 đ)

(1.000 đ)

(1.000 đ)

phụ
thuộc


4.000

960

180

120

0

3.000


720

135

90

1

3.500

800


150

100

1

2.000

480

90


60

2

2.500

400

75

50


0

sự
Nguyễn Thị C

TP

Kế 10.000

toán
Nguyễn Thị D


NV Kinh 6.000
Doanh
NV Kinh 5.000


Nguyễn Văn E

Doanh

Nguyễn Văn F


Quản

lý 7.000

3.500

560

105

70


1

4.000

2.000

320

60

40


0

3.000

1.500

240

45

30


1

SX
Nguyễn Thị G

Công
nhân SX

Nguyễn Văn Y

Công
nhân SX


Yêu cầu:
1. Tính số thuế TNCN mà công ty phải khấu trừ của các bộ phận cuối tháng.
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh: lương phải trả, trích các khoản theo lương, khấu
trừ thuế TNCN và nộp thuế TNCN bằng TGNH cho KBNN.

Bài 10:
Tài liệu về lương và các khoản khấu trừ lương của các bộ phận tại công ty Đức Hạnh
trong năm N như sau:
1. Lương phải trả cho các bộ phận trong năm:
- Bộ phận SX: 800.000
- Bộ phận QLSX: 250.000

- Bộ phận KD: 180.000
- Bộ phận QLDN: 270.000
2. Trích các khoản BHXH, BHYT và BHTN theo quy định khấu trừ vào lương CNV
trong năm.
3. Khấu trừ thuế TNCN của các bộ phận trong năm:
- Bộ phận SX: 5.000
- Bộ phận QLSX: 10.000
- Bộ phận KD: 15.000
- Bộ phận QLDN: 20.000
4. Nhận được thông báo về số thuế TNCN được hoàn từ cơ quan thuế về số thuế phát
sinh năm trước: 5.000



5. Chuyển khoản nộp thuế TNCN phát sinh trong năm cho NSNN.
6. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán lương cho CNV các bộ phận trong năm.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×