Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PCCC HÀNG HẢI_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 96 trang )

luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 1 of 95.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài ― Nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty Cổ phần
thiết bị PCCC Hàng Hải ‖ là công trình nghiên cứu của riêng tôi và chƣa từng đƣợc
ai công bố bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày 10 tháng 3 năm 2016
Tác giả

Lê Ngọc Hải

i
Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doctieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai -


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 2 of 95.

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập chƣơng trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế tại
Trƣờng Đại học Hàng Hải Việt Nam, với tình cảm chân thành, học viên xin bày tỏ lòng
biết ơn chân thành nhất tới:
Ban giám hiệu, viện đào tạo sau đại học và các giảng viên Trƣờng Đại học
Hàng Hải Việt Nam, các giảng viên của các Trƣờng bạn đã tham gia giảng dạy, tƣ
vấn, giúp đỡ, tạo điều kiện cho Học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề
tài.
Đặc biệt Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.NGƯT Từ Sỹ Sùa
là ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ Học viên trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành bản luận văn này.
Học viên cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:


Ban lãnh đạo và các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ của Công ty Cổ Phần
thiết bị PCCC Hàng Hải, các bạn đồng môn, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,
đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện giúp đỡ học viên trong quá trình
học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu, song luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót, học viên kính mong đƣợc các thầy cô giảng viên và bạn bè
đồng nghiệp chỉ dẫn, góp ý.
Xin chân thành cảm ơn !

ii tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 3 of 95.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................... 3
1.1.Tổng quan về tài chính và hiệu quả tài chính doanh nghiệp........................... 3
1.1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp ......................................................... 3
1.1.2. Quản lý hiệu quả tài chính doanh nghiệp.................................................... 3
1.1.3. Hiệu quả tài chính doanh nghiệp................................................................. 4
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp ...................... 12
1.2.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 12

1.2.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................ 14
l.3. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp ........... 15
1.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp. ........................... 17
1.4.1.Quản lý và sử dụng vốn.............................................................................. 17
1.4.2.Quản lý tài sản ............................................................................................ 18
1.4.3. Nâng cao khả năng thanh toán và giải quyết công nợ .............................. 19
1.4.4. Quản lý và sử dụng chi phí. ...................................................................... 19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP
THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY HÀNG HẢI ....................................... 21
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hàng Hải . .. 21
2.2. Thực trạng chất lƣợng tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị PCCC Hàng
Hải ........................................................................................................................ 25
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả tài chính của Công ty cổ phần thiết bị Phòng

iii tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 4 of 95.

cháy chữa cháy Hàng Hải .................................................................................... 70
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PCCC HÀNG HẢI ........................................... 74
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2016 - 2020 ................. 74
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty ........................... 75
3.3. Điều kiện để triển khai các giải pháp đề xuất. .............................................. 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 89

iv tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 5 of 95.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Giải thích

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CSH

Chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp

EBIT

Earning before interest and tax - Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay

HTK


Hàng tồn kho

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KNTT

Khả năng thanh toán

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

LCTT

Lƣu chuyển tiền tệ

ROI

Retum on investment - tỷ lệ hoàn vốn đầu tƣ

ROS

Retum on sale - Suất sinh lợi của doanh thu


ROA

Retum on assets - Suất sinh lợi của tài sản

ROE

Return on equity - Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TCDN


Tài chính doanh nghiệp

VLC

Vốn lƣu chuyển

v tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 6 of 95.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu giai đoạn 2011 – 2015

23

2.2

Bảng phân tích cơ cấu Nguồn vốn của Công ty năm 2011 –

25


2015
2.3

Tình hình tài trợ của Công ty giai đoạn 2011 – 2015

32

2.4

Bảng phân tích cơ cấu Tài sản của Công ty năm 2011 -2015

36

2.5

Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền tệ giai đoạn 2011 – 2015

43

2.6

Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011 -

48

2015
2.7

Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ độc lập tài chính giai đoạn


51

2011 – 2015
2.8

Nhóm chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động giai đoạn 2011 –

54

2015
2.9

Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình lƣu chuyển tiền tệ giai đoạn

57

2011 - 2015
2.10

Bảng phân tích khả năng sinh lợi

62

2.11

Suất sinh lợi của tổng tài sản (ROA)

67

2.12


Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)

68

vi tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 7 of 95.

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình

Tên hình

Trang

2.1

Cơ cấu nguồn vốn năm 2011

27

2.2

Cơ cấu nguồn vốn năm 2012

27

2.3


Cơ cấu nguồn vốn năm 2013

28

2.4

Cơ cấu nguồn vốn năm 2014

28

2.5

Cơ cấu nguồn vốn năm 2015

28

2.6

Cơ cấu tổng tài sản năm 2011

38

2.7

Cơ cấu tổng tài sản năm 2012

38

2.8


Cơ cấu tổng tài sản năm 2013

39

2.9

Cơ cấu tổng tài sản năm 2014

39

2.10

Cơ cấu tổng tài sản năm 2015

39

2.11

Dòng tiền thu từ các hoạt động của Công ty giai đoạn 2011-

59

2015
3.1

Quy trình đánh giá uy tín khách hàng

84


vii tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 8 of 95.

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trƣờng kinh doanh ngày nay đang ngày một mở rộng hơn, một mặt mang
lại những lợi ích dài hạn để doanh nghiệp phát triển thông qua mở rộng thị trƣờng
và đổi mới cơ chế quản lý và kinh doanh theo yêu cầu cạnh tranh, mặt khác sẽ là
những thách thức không nhỏ đối với khả năng của doanh nghiệp, buộc các doanh
nghiệp phải cơ cấu lại sản xuất kinh doanh, chuyển dịch đầu tƣ và điều chỉnh các
hoạt động sản xuất kinh doanh. Quá trình đối phó với các thách thức cạnh tranh
đặt ra cho các doanh nghiệp cần thiết có sự hỗ trợ từ nhiều phía nhằm tạo điều
kiện để các nguồn vốn tài chính đƣợc nhanh chóng chuyển sang sử dụng ở các
lĩnh vực kinh doanh khác hiệu quả hơn. Và trong quá trình này, vấn đề quản lý tài
chính doanh nghiệp là một vấn đề lớn mà các doanh nghiệp rất cần phải quan tâm
và chú trọng.
Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình hình
tài chính của doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp
và lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố định
trong tƣơng lai nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả tài
chính doanh nghiệp là quá trình bao quát tổng thể và có liên quan mật thiết với
mọi hoạt động của doanh nghiệp, vì thế nếu hoạt động quản lý tài chính đạt hiệu
quả không chỉ giúp nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp mà còn thúc
đẩy mọi hoạt động khác cùng phát triển.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của Nâng cao hiệu quả tài chính
trong doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thiết bị
Phòng cháy chữa cháy Hàng Hải học viên nhận thấy tình hình quản lý tài chính
của Công ty còn một số hạn chế, đƣợc sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Công ty, các

cán bộ phòng Tài chính - Kế toán và sự hƣớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo
PGS.TS.NGƢT Từ Sỹ Sùa học viên đã thực hiện luận văn với đề tài: ―Nâng cao
hiệu quả tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hàng
Hải ‖

1 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 9 of 95.

2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về Nâng cao hiệu quả tài chính
doanh nghiệp.
- Xem xét, đánh giá thực trạng tài chính và tình hình quản lý hiệu quả tài

chính tại Công ty cổ phần thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hàng Hải. Trên cơ sở đó
rút ra những thành công cũng nhƣ hạn chế trong hoạt động quản lý tài chính của
Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tình hình tài chính của Công ty cổ phần thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hàng
Hải trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp so sánh
- Phƣơng pháp loại trừ
- Phƣơng pháp đồ thị
- Phƣơng pháp phân tích tài chính

5. Kết cấu của luận văn

Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo gồm có 3 chƣơng
sau:
CHƢƠNG 1 - Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính doanh nghiệp
CHƢƠNG 2 - Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty cổ phần thiết bị Phòng
cháy chữa cháy Hàng Hải
CHƢƠNG 3 - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính tại Công ty cổ phần
thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hàng Hải .

2 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 10 of 95.

CHƯƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về tài chính và hiệu quả tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp đƣợc hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp
với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp bao gồm:
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nƣớc, đƣợc thể hiện qua việc Nhà nƣớc

cấp vốn cho doanh nghiệp hoạt động (đối với các doanh nghiệp Nhà nƣớc) và
doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nƣớc nhƣ nộp các
khoản thuế và lệ phí... vào ngân sách Nhà nƣớc.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác nhƣ quan hệ về mặt

thanh toán trong việc vay hoặc cho vay vốn, đầu tƣ vốn, mua hoặc bán tài sản, vật
tƣ, hàng hóa và các dịch vụ khác.
- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp, đƣợc thể hiện trong việc doanh nghiệp


thanh toán tiền lƣơng, tiền công và thực hiện các khoản tiền thƣởng, tiền phạt với
công nhân viên của doanh nghiệp; quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong
doanh nghiệp, trong việc phân phối LNST của doanh nghiệp; việc phân chia lợi
tức cho các cổ đông; việc hình thành các quỹ của DN.
1.1.2. Quản lý hiệu quả tài chính doanh nghiệp
Quản lý hiệu quả tài chính là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất
trong công tác quản lý tại doanh nghiệp, bao gồm lên kế hoạch sử dụng các nguồn
vốn, đảm bảo thực hiện các dự án kinh doanh, theo dõi, đánh giá và điểu chỉnh
kịp thời kế hoạch tài chính, quản lý công nợ của khách hàng, của các đối tác để từ
đó thực hiện báo cáo cho các cấp lãnh đạo…những công việc nhƣ vậy rất cần cho
nhà quản lý trong việc hoạch định nguồn lực tài chính. Nói một cách khác, quản lý
hiệu quả tài chính là những hoạt động tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về
tài chính và đƣa ra những quyết định về mặt tài chính ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn
của doanh nghiệp.

3 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 11 of 95.

1.1.2.1. Các nội dung cơ bản về quản lý hiệu quả tài chính doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất – kinh doanh, nhà doanh nghiệp phải xử lý các quan hệ tài
chính thông qua phƣơng thức giải quyết ba vấn đề quan trọng sau đây:
Thứ nhất: Nên đầu tƣ dài hạn vào đâu và bao nhiêu cho phù hợp với loại
hình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp lựa chọn. Đây chính là chiến lƣợc đầu
tƣ dài hạn của doanh nghiệp và là cơ sở để dự toán vốn đầu tƣ.
Thứ hai: Nguồn vốn đầu tƣ mà nhà doanh nghiệp có thể khai thác là từ nguồn
nào?
Thứ ba: Nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động hàng ngày nhƣ thế nào?
Chẳng hạn, việc thu tiền từ khách hàng và trả tiền cho nhà cung cấp. Đây là các

quyết định tài chính ngắn hạn và chúng liên quan chặt chẽ tới quản lý tài sản ngắn
hạn của DN.
Ba vấn đề trên không phải là tất cả mọi vấn đề về tài chính doanh nghiệp,
nhƣng đó là ba vấn đề lớn nhất và quan trọng nhất. Nghiên cứu tài chính doanh
nghiệp thực chất là nghiên cứu cách thức giải quyết ba vấn đề đó.
1.1.2.2. Vai trò của quản lý hiệu quả tài chính doanh nghiệp
Quản lý hiệu quả tài chính là một hoạt động mang tính trọng yếu của doanh
nghiệp. Nó quyết định sự thành bại, sự phát triển của doanh nghiệp về cả chiều
rộng và chiều sâu. Đặc biệt, trong điều kiện hội nhập, sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt nhƣ hiện nay thì vai trò của quản lý hiệu quả tài chính lại càng đƣợc
khẳng định.
Nó có liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt động khác trong doanh nghiệp. Quản lý
tài chính tốt có thể hạn chế và khắc phục đƣợc điểm yếu ở những hoạt động khác
của doanh nghiệp. Một quyết định tài chính thiêu cân nhắc có thể gây tổn thất
không chỉ riêng cho doanh nghiệp mà còn cho nền kinh tế nói chung vì thực tế
doanh nghiệp không tồn tại riêng biệt mà là một mắt xích của nền kinh tế.
1.1.3. Hiệu quả tài chính doanh nghiệp
1.1.3.1. Bản chất hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp
Các khoản thu chi luôn phát sinh hàng ngày, thị trƣờng vốn biến động liên

4 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 12 of 95.

tục và luôn đòi hỏi một công tác quản lý tài chính một cách có hiệu quả nhất.
Khi nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển thì việc phân tích hiệu quả
hoạt động tài chính của doanh nghiệp cũng có ý nghĩa rất lớn trong hệ thống quản
lý doanh nghiệp, nhằm cung cấp những thông tin, giúp quản trị doanh nghiệp tìm
ra những giải pháp nhằm giảm chi phí, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận góp phần

nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả tài chính là một trong những biện pháp cực kỳ quan
trọng của các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng cao một cách bền
vững. Do vậy, việc phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp là một nội dung cơ
bản của phân tích tài chính nhằm góp phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển
không ngừng. Mặt khác, hiệu quả quản lý tài chính còn là một chỉ tiêu tổng hợp
đánh giá kết quả kinh doanh, trình độ quản lý của các doanh nghiệp, góp phần tăng
thêm sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Phân tích hiệu quả tài chính cần phải kết hợp nhiều chỉ tiêu hiệu quả ở các
bộ phận, các mặt của quá trình tổ chức và thực hiện sản xuất kinh doanh nhƣ chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng tài sản, tài sản ngắn hạn, nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn
vay, chi phí…. Bên cạnh đó là sự biến động về quy mô hay cơ cấu, cách thức tổ
chức, quản lý tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp cũng nhƣ chính sách tài
chính của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Thực chất của hiệu quả tài chính là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với
các kết quả đầu vào của một tổ chức kinh tế đƣợc xem xét trong một kỳ nhất định,
tùy theo yêu cầu của nhà quản trị. Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả kinh
doanh, tình hình tổ chức và quản lý tài chính, là cơ sở khoa học để đánh giá
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp
Nhƣ đã trình bày ở trên, quản lý hiệu quả tài chính doanh nghiệp đề cập chủ
yếu trên hai phƣơng diện quản lý tài sản và quản lý nguồn vốn. Do vậy, việc lập
các tỷ số tài chính phản ánh tình hình quản lý tài sản và nguồn vốn cũng chính là
việc đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
Để đánh giá hiệu quả tài chính doanh nghiệp, ta tập trung vào phân tích các nhóm

5 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 13 of 95.


chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn và tài sản sau:
a. Hệ số nợ
Hệ số nợ phản ánh trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng

mấy đồng vốn đi vay. Chỉ tiêu này đƣợc xác định theo công thức:
Hệ số nợ

Nợ phải trả

(CT-1)

Tổng nguồn vốn

=

Hệ số nợ càng cao thì tính độc lập của doanh nghiệp càng kém. Nhƣng hệ số
nợ mà cao thì doanh nghiệp lại có lợi vì đƣợc sử dụng một lƣợng tài sàn lớn mà
chi đầu tƣ một lƣợng vốn nhỏ. Nếu chất lƣợng kinh doanh của doanh nghiệp đang
tăng lên thì hệ số nợ càng cao sẽ làm cho doanh lợi chủ sở hữu càng cao.
b. Hệ số Nợ so với Vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả

Hệ số Nợ so với
Vốn chủ sở hữu

=

(CT-2)

Tổng vốn chủ sở hữu


Chỉ tiêu hệ số Nợ so với vốn chủ sở hữu cho biết cơ cấu nguồn vốn của doanh
nghiệp, cứ 1 đồng tài sản tài trợ bằng vốn chủ sở hữu thì tƣơng ứng với mấy đồng
tài trợ bằng nợ phải trả. Hệ số này cho thấy mức độ độc lập về mặt tài chính của
doanh nghiệp. Nếu hệ số này < 1 sẽ phản ánh tỷ trọng Nợ nhỏ hơn tỷ chủ sở hữu.
Trị số của chỉ tiêu này càng > 1 bao nhiêu, phần lợi nhuận thực tế mà doanh
nghiệp thu đƣợc càng nhiều bấy nhiêu, khả năng chi trả lãi vay càng cao, hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn.
1.1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động
* Vòng quay tổng tài sản
Số vòng quay tổng
tài sản

Số ngày của một vòng
quay tổng tài sản

=

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Số ngày trong kỳ

=

(CT-3)

(CT-4)

(360 ngày)
Số vòng quay tổng tài sản


6 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 14 of 95.

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích tổng tài sản quay đƣợc bao nhiêu
vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sự vận động của tổng tài sản càng nhanh,
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp.
* Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ. Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
Vòng quay hàng

=

tồn kho

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày trong kỳ

Thời gian tồn kho

=

bình quân

(CT-5)


(CT-6)

(360 ngày)
Số vòng quay hàng tồn
kho

Chỉ tiêu này càng cao thì đƣợc đánh giá càng tốt vì chứng tỏ vốn đầu tƣ hàng
tồn kho vận động không ngừng, đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phần nâng
cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đầu tƣ cho hàng tồn kho thấp mà
vẫn đạt hiệu quả cao, tránh đƣợc tình trạng ứ đọng vốn. Nếu chỉ số này thấp phản
ánh doanh nghiệp dự trữ quá nhiều hàng tồn, sản phẩm không tiêu thụ đƣợc do
chất lƣợng thấp, không đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng.
* Vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các
khoản phải thu

=

Doanh thu thuần

(CT-7)

Phải thu bình quân

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay đƣợc bao
nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp
càng tốt. Để thể hiện rõ về công tác thu hồi nợ có thể sử dụng chỉ tiêu Kỳ thu tiền
bình quân.

7 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-



luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 15 of 95.

Số ngày trong kỳ
Kỳ thu tiền

=

bình quân

(CT-8)

(360 ngày)
Số vòng quay các khoản
phải thu

* Vòng quay các khoản phải trả
Số vòng quay các

=

khoản phải trả

Doanh thu thuần

(CT-9)

Phải trả bình quân


Vòng quay các khoản phải trà phản ánh trong 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh các
khoản phải trả quay đƣợc bao nhiêu vống. Chỉ tiêu này cho biết công tác trả nợ của
DN nhanh hay chậm. Để thể hiện công tác thu hồi nợ nhanh hay chậm còn sử dụng
chỉ tiêu kỳ trả tiền bình quân:
Số ngày trong kỳ
Kỳ trả tiền

=

bình quân

(CT-10)

(360 ngày)
Số vòng quay các khoản
phải trả

1.1.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình lưu chuyển tiền tệ
* Đánh giá khả năng tạo tiền
Việc phân tích đánh giá khả năng tạo tiền đƣợc thực hiện trên cơ sở xác định
tỷ trọng dòng tiền thu của từng hoạt động trong tổng dòng thu trong kỳ của doanh
nghiệp.
Tổng tiền thu vào của từng

Tỷ trọng dòng tiền
thu vào của từng
hoạt động

=


(CT-11)

hoạt động
Tổng tiền trong kỳ

Tỷ trọng này thể hiện mức đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền
của doanh nghiệp hay chính là khả năng tạo tiền của từng hoạt động. Nếu tỷ trọng
dòng tiền thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) cao, thể hiện tiền đƣợc

8 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 16 of 95.

tạo ra chủ yếu từ hoạt động SXKD bằng việc bán hàng đƣợc nhiều, thu tiền từ
khách hàng lớn, giảm các khoản phải thu tránh rủi ro.
Nếu tỷ trọng tiền thu từ hoạt động đầu tƣ cao, chứng tỏ doanh nghiệp đã thu
hồi các khoản đầu tƣ về chứng khoán, thu lãi từ hoạt động đầu tƣ, nhƣợng bán tài
sản cố định (TSCĐ)...nếu do thu lãi thì đó là điều bình thƣờng. Tuy nhiên, nếu chỉ
có thế thì tỷ trọng không thể lớn. Trƣờng hợp do thu hồi tiền đầu tƣ và nhƣợng
bán TSCĐ thì phạm vi ảnh hƣởng của doanh nghiệp bị thu hẹp và năng lực sản
xuất kinh doanh sẽ giảm sút.
Nếu tiền thu đƣợc chủ yếu từ hoạt động tài chính thông qua việc phát hành cổ
phiếu hoặc đi vay...điều đó cho thấy trong kỳ doanh nghiệp đã sử dụng vốn từ bên
ngoài nhiều hơn.
* Đánh giá khả năng thanh toán từ lưu chuyển tiền tệ thuần của hoạt động kinh doanh
Lƣu chuyển tiền tệ ròng từ hoạt động kinh doanh là tiền doanh nghiệp tạo ra
trong kỳ phân tích, nó chính là nguồn tiền mà công ty có thể sử dụng để chia lãi
cho chù sở hữu, trả các khoản nợ dài hạn đến hạn và khoản nợ vay ngắn hạn cũng
nhƣ mở rộng đầu tƣ. Nợ dài hạn đến hạn và khoản nợ vay ngắn hạn đầu kỳ là trách

nhiệm nợ mà công ty phải thanh toán trong kỳ phân tích.
- Khả năng chia lợi nhuận

Khả năng chia
lợi nhuận

Lƣu chuyển tiền tệ thuần từ
=

(CT-12)

SXKD
Lợi nhuận sau thuế

Nếu khả năng chia lợi nhuận > 1, chứng tỏ công ty có khả năng chia lợi
nhuận cho các chủ sở hữu từ tiền tạo ra trong hoạt động SXKD
Nếu khả năng chia lợi nhuận < 1, chứng tỏ công ty không đủ khả năng chia
lợi nhuận cho các chủ sở hữu từ tiền tạo ra ừong hoạt động SXKD.
- Khả năng thanh toán nợ dài hạn đến hạn .

Khả năng thanh toán
nợ dài hạn đến hạn

=

Lƣu chuyển tiền tệ thuần từ SXKD

(CT-13)

Nợ dài hạn đến hạn đầu kỳ


9 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 17 of 95.

Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1, chứng tỏ doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán
các khoản nợ dài hạn đến hạn trong kỳ bằng tiền tạo ra từ hoạt động SXKD trong
kỳ.
Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 chứng tỏ hoạt động SXKD của doanh nghiệp
không tạo ra đủ tiền để thanh toán các khoản nợ dài hạn đến hạn trả trong kỳ.
Trong quá trình đầu tƣ và mở rộng đầu tƣ, công ty đã huy động các khoản nợ
vay dài hạn, các khoản nợ vay này phải đƣợc hoàn trả từ tiền tạo ra trong hoạt
động SXKD của công ty. Bởi vì công ty chỉ có thể thu hồi vốn đầu tƣ từ hoạt động
SXKD mà thôi. Vì vậy, nếu nguồn trả nợ không phải là nguồn tiền từ hoạt động
SXKD mà là tiền từ việc thu hẹp đầu tƣ, bán tài sản để trả nợ hay từ một khoản nợ
vay mới thì sẽ đƣợc coi là không hiệu quả.
- Khả năng tự chủ tài chỉnh của doanh nghiệp

Khả năng tự
chủ tài chính

Lƣu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động SXKD

(CT-14)

- Nợ dài hạn đến hạn đầu kỳ

=


Nợ vay ngắn hạn đầu kỳ

Hệ số khả năng tự chủ về tài chính phàn ánh mức độ phụ thuộc vào các khoản
nợ vay ngắn hạn của công ty. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp
không lệ thuộc vào các khoản vay nợ ngắn hạn, khả năng tự chủ về tài chính của
công ty cao, rủi ro thanh toán thấp. Ngƣợc lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 chứng tỏ
DN phụ thuộc các khoản nợ vay ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng nhỏ, mức độ phụ
thuộc vào nợ vay ngắn hạn càng cao và rủi thanh toán càng lớn.
1.1.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi
* Suất sinh lợi của giá vốn hàng bán
Suất sinh lợi của giá
vốn hàng bán

=

Lợi nhuận gộp về bán hàng

(CT-15)

Giá vốn hàng bán

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp đầu tƣ 1 đồng giá vốn hàng bán
thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức
lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có
lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lƣợng tiêu thụ.

10 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 18 of 95.


* Suất sinh lợi của chi phí quản lý doanh nghiệp
Suất sinh lợi của
chi phí quản lý DN

Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD

=

(CT-16)

Chi phí quản lý DN

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp đầu tƣ 1 đồng chi phí quản lý
doanh nghiệp thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng
tỏ mức lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã
tiết kiệm đƣợc chi phí quản lý.
* Suất sinh lợi của doanh thu (ROS)
ROS

LNST

=

(CT-17)

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết: 1 đồng doanh thu thuần thu đƣợc từ kinh doanh đem lại
bao nhiêu đồng LNST. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, sức sinh lợi của doanh thu

thuần càng cao, hiệu quà kinh doanh càng cao và ngƣợc lại; trị số của chỉ tiêu càng
nhỏ, khả năng sinh lợi của doanh thu thuần càng thấp, hiệu quả kinh doanh càng thấp.
* Suất sinh lợi của tài sản dài hạn
Suất sinh lợi
của tài sản dài hạn

LNST

=

(CT-18)

Tài sản dài hạn bình quân

Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng giá trị TSCĐ bình quân sử dụng trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chi tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
của doanh nghiệp càng tốt, tạo nên sự hấp dẫn cho các nhà đầu tƣ.
* Suất sinh lợi của tài sản ngắn hạn
Suất sinh lợi
của tài sản ngắn hạn

=

LNST

(CT-19)

Tài sản ngắn hạn bình quân

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ DN đầu tƣ 100 đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra

bao nhiêu đồng LNST, chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là
tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
* Suất sinh lợi của tài sản (ROA)
ROS

=

LNST

(CT-20)

Tài sản bình quân

11 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 19 of 95.

Suất sinh lợi của tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp,
thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân 1 đơn
vị tài sản sử dụng trong quá trình SXKD tạo ra bao nhiêu đồng LNST. Trị số của
chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngƣợc lại.
* Suất sinh lợi của vốn vay
Suất sinh lợi

=

của vốn vay

LNST


(CT-21)

Tổng vốn vay bình quân

Chỉ tiêu này cho biết: bình quân doanh nghiệp sử dụng một đồng tiền vay
phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì thu đƣợc đƣợc bao nhiêu đồng LNST. Chỉ
tiêu này càng lớn chứng tỏ mức sinh lợi của một đồng vốn vay càng cao, thể hiện
hiệu quả kinh doanh và tốc độ tăng trƣởng tốt của doanh nghiệp.
* Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE

=

LNST

(CT-22)

Vốn CSH bình quân

Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu là chi tiêu phản ánh khái quát nhất hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi xem xét ROE, các nhà quản lý sẽ biết
đƣợc 1 đồng vốn chủ sở hữu đầu tƣ vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng
LNST. Trị số của ROE càng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng tốt và
ngƣợc lại.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Các nhân tố chủ quan
1.2.1.1. Quy mô và hình thức doanh nghiệp
Quy mô kinh doanh có ảnh hƣởng tới quy mô của nguồn vốn kinh doanh, khả
năng huy động vốn. Hình thức kinh doanh là chuyên doanh hay tổng hợp sẽ ảnh

hƣởng tới khả năng linh hoạt trong việc đổi mới công nghệ, mặt hàng kinh doanh
cho phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng và sự phát triển chung của nền kinh tế.
Hiện nay, ở nƣớc ta có các loại hình doanh nghiệp chủ yếu sau:
- Doanh nghiệp Nhà nƣớc

12 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 20 of 95.

- Công ty cổ phần
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Doanh nghiệp tƣ nhân
- Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

1.2.1.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành nghề kinh doanh
Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm kinh tế và kỹ thuật khác nhau vì
vậy sẽ có những ảnh hƣởng khác nhau đến hiệu quả tài chính của các doanh
nghiệp.
- Ảnh hưởng của tính chất ngành nghề kinh doanh

Ảnh hƣởng này thể hiện trong thành phần và cơ cấu vốn kinh doanh của
doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới quy mô của vốn cũng nhƣ tỷ lệ thích ứng để hình
thành và sử dụng chúng, do đó ảnh hƣởng tới tốc độ luân chuyển vốn và phƣơng
pháp đầu tƣ. Ví dụ nhƣ : các doanh nghiệp thƣơng mại thì thƣờng có vốn và tốc
độ luân chuyển của vốn lớn hơn là một doanh nghiệp sản xuất, các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản thƣờng cần lƣợng vốn lớn hơn tƣơng
đối nhiều so với những doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác.
- Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ kinh doanh.


Chu kỳ kinh doanh có ảnh hƣởng đến nhu cầu sử dụng vốn và doanh thu tiêu
thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu vốn
lƣu động giữa các thời kỳ thƣờng không có biến động lớn, doanh thu cũng khá ổn
định nên tạo đƣợc sự cân bằng giữa thu - chi cũng nhƣ việc đảm bảo nguồn vốn
kinh doanh. Những doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm có chu kỳ dài thì trái
ngƣợc với các doanh nghiệp trên, vì họ phải sử dụng một lƣợng vốn tƣơng đối lớn
nên nhu cầu vốn lƣu động trong năm của các doanh nghiệp này thƣờng có những
biến động lớn. Những doanh nghiệp này thƣờng gặp khó khăn về việc luân chuyển
vốn, chi trả những khoản chi phí và trong việc thanh toán các khoản nợ. Vì vậy,
đối với các doanh nghiệp này việc tổ chức, quản lý nguồn tài chính của mình sao
cho đảm bảo cần bằng giữa thu - chi đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động SXKD
mang ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

13 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 21 of 95.

1.2.2. Các nhân tố khách quan
1.2.2.1. Môi trường pháp lý
- Môi trƣờng pháp lý bao gồm: Luật, các văn bản dạng luật ảnh hƣởng tới quá

trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ môi trƣờng này, các doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế bình đẳng cạch tranh trong kinh doanh. Môi trƣờng pháp lý
có ảnh hƣởng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một môi trƣờng pháp lý
lành mạnh, chặt chẽ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển và
ngƣợc lại nếu môi trƣờng pháp lý không ổn định sẽ gây cho doanh nghiệp nhiều
khó khăn, trở ngại và những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình.
1.2.2.2. Môi trường kinh tế và các chính sách kinh tế của Nhà nước
- Đây là môi trƣờng có tác động rất lớn tới hiệu quả kinh doanh của doanh


nghiệp. Nó bao gồm: Các chính sách đầu tƣ, các chính sách kinh tế vi mô. Vai trò
của nhà nƣớc là điều tiết các hoạt động đầu tƣ, các chính sách kinh tế phù hợp và
thống nhất với môi trƣờng hiện tại. Một môi trƣờng kinh tế tốt sẽ giúp cho các
doanh nghiệp có các quyết định đúng đắn về hoạt động kinh doanh của mình.
- Tốc độ tăng trƣởng kinh tế có thể tạo ra sự hấp dẫn của thị trƣờng. Nếu tốc độ

tăng trƣởng kinh tế cao và ổn định thì nó sẽ tạo ra một môi trƣờng kinh doanh ổn
định cho doanh nghiệp hoạt động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của mình.
Ngƣợc lại, tăng trƣởng kinh tế không ổn định sẽ ảnh hƣởng xấu đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nhƣ thị trƣờng của doanh nghiệp bị thu hẹp, nguồn lực sử
dụng bị lãng phí do không hiệu quả...
- Mức thu nhập cao và ổn định tức là khả năng tiêu dùng thực tế của khách

hàng ngày càng tăng làm cho thị trƣờng của doanh nghiệp đƣợc mở rộng và vấn
đề mở rộng sản xuất của doanh nghiệp đƣợc đặt ra. Nếu thu nhập quốc dân thấp sẽ
làm cho khả năng tiêu dùng giảm thị trƣờng của doanh nghiệp bị thu hẹp sản xuất,
trì trệ.
- Tốc độ lạm phát ở mức cao và không ổn định sẽ làm cho giá trị đồng tiền trong

nƣớc không ổn định, doanh nghiệp sẽ không yên tâm đầu tƣ sản xuất kinh doanh.
Mặt khác đồng tiền trong nƣớc ổn định sẽ là cơ sở quan trọng để đánh giá chính xác

14 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 22 of 95.

hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tốc độ lạm phát cao sẽ làm mất lòng tin vào
nội tệ và không giám đầu tƣ kinh doanh.

1.2.2.3. Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và thuế
- Giá cả thị trƣờng bao gồm giá của các yếu tố đầu vào và giá thành sản phẩm

mà doanh nghiệp sản xuất đều có ảnh hƣởng đến mức doanh thu và khả năng sinh
lợi của doanh nghiệp. Sự biến động của lãi suất có ảnh hƣởng rất lớn đến chi phí
tài chính mà cụ thể là chi phí lãi vay và các hình thức huy động vốn của doanh
nghiệp. Ngoài ra, việc tăng hay giảm các mức thuế cũng sẽ ảnh hƣởng đến khả
năng đầu tƣ và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Các phát minh, thành tựu khoa học kỹ thuật
- Khoa học kỹ thuật thay đổi từng ngày, từng giờ, vì vậy đòi hỏi các doanh

nghiệp phải không ngừng cải tiến công nghệ, nâng cao năng suất, giảm thiểu chi
phí, hạ giá thành nhằm tạo ra những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng.
Các doanh nghiệp có thể vận dụng khoa học kỹ thuật để tạo ra thế mạnh trong
cạnh tranh cho sản phẩm của mình hoặc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào quản lý
tài chính để đƣa ra những quyết định đầu tƣ kịp thời.
l.3. Các phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp
l.3.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phƣơng pháp nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến
động của chỉ tiêu phân tích. Đây là phƣơng pháp sử dụng rộng rãi phổ biến trong
phân tích kinh tế nói chung, phân tích tài chính nói riêng. Khi sử dụng phƣơng
pháp so sánh cần chú ý những vấn đề sau:
-

Một là, điều kiện so sánh:
+ Phải tồn tại ít nhất 2 chỉ tiêu
+ Các chỉ tiêu phải đảm bảo tính chất so sánh đƣợc. Đó là sự thống nhất

về nội dung kinh tế, thống nhất về phƣơng pháp tính toán, thống nhất về thời gian
và đơn vị đo lƣờng.

- Hai là, xác định gốc để so sánh:

+ Khi xác định xu hƣớng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích thì

15 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 23 of 95.

gốc so sánh đƣợc xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở một thời điểm trƣớc,
một kỳ trƣớc hoặc hàng loạt kỳ trƣớc. Lúc này sẽ so sánh chỉ tiêu ở thời điểm này
với thời điểm trƣớc, giữa kỳ này với kỳ trƣớc, năm nay với năm trƣớc hoặc hàng
loạt kỳ trƣớc.
+ Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so
sánh là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến hành so sánh giữa thực
tế với kế hoạch của chỉ tiêu.
+ Khi xác định vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh đƣợc xác định là
giá trị trung bình của ngành hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh.
- Ba là, kỹ thuật so sánh:

+ So sánh bằng số tuyệt đối để thấy sự biến động về sổ tuyệt đối của chỉ
tiêu phân tích.
+ So sánh bàng số tƣơng đối để thấy thực tế so với kỳ gốc chỉ tiêu tăng
hay giảm bao nhiêu %.
l.3.2. Phương pháp loại trừ
Loại trừ là phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng lần lƣợt từng nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích và đƣợc thực hiện bằng cách : khi xác định sự ảnh hƣởng
của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hƣởng của các nhân tố khác. Để sử dụng
đƣợc phƣơng pháp này các nhân tố phải có mối quan hệ tích số hoặc thƣơng số
với chỉ tiêu phân tích. Phải phân chia các nhân tố ảnh hƣởng thành hai nhóm:

nhóm nhân tố số lƣợng và nhóm nhân tố chất lƣợng, trong đó nhân tố số lƣợng
đứng trƣớc nhân tố chất lƣợng, hay nói cách khác phải phân tích nhân tố số lƣợng
trƣớc, sau đó mới phân tích nhân tố chất lƣợng.
Phƣơng pháp loại trừ có thể thực hiện đƣợc bằng hai cách:
- Cách một: dựa vào sự ảnh hƣởng trực tiếp của từng nhân tố đƣợc gọi là

phƣơng pháp số chênh lệch.
- Cách hai: thay thế sự ảnh hƣởng từng nhân tố và đƣợc gọi là phƣơng pháp

thay thế liên hoàn.
l.3.3. Phương pháp đồ thị

16 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 24 of 95.

Đồ thị là phƣơng pháp phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ
hoặc đồ thị. Qua đó, mô tả xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích,
hoặc thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định.
Nhƣ vậy, phƣơng pháp đồ thị có tác dụng minh họa kết quả tài chính đã tính
toán đƣợc và đƣợc biểu thị bằng biểu đồ hay đồ thị, giúp cho việc đánh giá bằng
trực quan, thể hiện rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng
thời kỳ. Trên cơ sở đó, xác định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ tiêu
phân tích. Từ đó, đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính
doanh nghiệp.
l.3.4. Phương pháp phân tích tài chính
Phân tích tài chính có bản chất là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh
lợi của doanh nghiệp nhƣ thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn
chủ sở hữu (ROE) thành tích các chuỗi tỷ số có môi quan hệ nhân quả với nhau.

Từ đó ta thấy đƣợc ảnh hƣởng của các tỷ số đó với các tỷ số tổng hợp.
* Ƣu điểm của phƣơng pháp :
- Tính đơn giản. Đây là công cụ tốt để cung cấp cho mọi ngƣời kiến thức

căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty.
- Giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty một cách đầy đủ, khách

quan và toàn diện. Từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm cải thiện, tăng cƣờng công tác
quản lý của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
* Nhƣợc điểm:

- Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhƣng có thể không đáng tin cậy.
- Không bao gồm chi phí vốn
- Mức độ tin cậy hoàn toàn phụ thuộc vào giả thuyết và số liệu đầu vào.

1.4. Các biện pháp nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp.
1.4.1. Quản lý và sử dụng vốn
Doanh nghiệp cần có những biện pháp để quản lý vốn một cách hiệu quả:
lập kế hoạch nguồn vốn hàng quý, năm để xác định rõ số vốn sử dụng, so sánh với
các quý, năm trƣớc để lập hạn mức vốn cụ thể, tích cực tìm kiếm và mở rộng thị

17 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


luan van thac si - luan van thac si kinh te - luan an tien - luan van 25 of 95.

trƣờng vốn.
- Xác định đúng đắn phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,

kết hợp ngành có chu kỳ sản xuất dài và ngành có chu kỳ sản xuất ngắn để khắc

phục tính chất mùa vụ trong quá trình sử dụng vốn.
- Không ngừng cải tiến và áp dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm rút ngắn

chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Không ngừng nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập, tiết kiệm vốn,

giảm lƣợng vốn chiếm dụng trên một đơn vị sản phẩm.
- Giảm đến mức tối cần thiết vốn dự trữ cho sản xuất, tổ chức lƣu thông

hàng hóa một cách nhanh nhất, làm cho vốn không bị ứ đọng, thanh toán kịp thời
các khoản nợ, giảm bớt các khoản chiếm dụng vốn.
1.4.2. Quản lý tài sản
1.4.2.1. Quản tý tài sản ngắn hạn
- Quản lý thiết bị vật tƣ, NVL sản xuất, tránh lãng phí gây ứ đọng vốn.
- Kiểm tra, theo dõi lƣợng vật tƣ sử dụng, nếu thừa phải thu hồi nhập kho.
- Các biện pháp quản lý tiền mặt:


Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt bằng việc chi trả bằng séc



Lập lịch trình luân chuyển tiền mặt giữa ngân hàng và doanh nghiệp



Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt bằng cách chậm trả




Kiểm tra thƣờng xuyên hệ thống quản lý tiền mặt

1.4.2.2. Quản lý tài sản dài hạn
- Áp dụng phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định phù hợp, khấu hao nhanh

với các tài sản có giá trị lớn.
- Thƣờng xuyên đánh giá lại TSCD, tránh tình trạng hao mòn TSCĐ
- Tiến hành sửa chữa lớn tài sản cố định theo định kỳ.
- Kiểm soát máy móc, dây chuyền sản xuất, làm việc hết công suất nhằm

đem lại hiệu quả cao.
- Tránh tình trạng mua tài sản cố định không phù hợp, không đƣợc sử dụng

vào sản xuất kinh doanh.

18 tieu luan - khoa luan-tai chinh ngan hang - thuong mai Footer Page - Footer Page - kho luan van - tai lieu - 123doc-


×