Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

TUYỂN tập 10 đề THI THỬ THPT QUỐC GIA môn SINH 2018, có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.99 KB, 61 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
(đề thi gồm: 06 trang)

KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 18/ 5 /2018
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 301

Họ tên thí sinh:……………………………………………………Số báo danh:………………………
Câu 81: Tính đa dạng về loài của quần xã là
A. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài.
C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 82: Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là
A. tARN.
B. ADN.
C. mARN.
D. rARN.
Câu 83: Thành của mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước là nhờ được
A. lipit hóa.
B. protein hóa.
C. linhin hóa.
D. xenlulozo hóa.
Câu 84: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Lợn, gà.
B. Trâu, bò.
C. Thủy tức, sứa.


D. Cá sấu, rùa.
Câu 85: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 300nm?
A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
B. Crômatit.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D. Sợi cơ bản.
Câu 86: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển
lên sống trên cạn vào kỉ
A. Phấn trắng.
B. Đêvôn.
C. Tam điệp.
D. Silua.
Câu 87: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường thấy ở
A. động vật kí sinh.
B. động vật.
C. động vật ít di động. D. thực vật.
Câu 88: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
A. G và X.
B. U và T.
C. A và T.
D. A và U.
Câu 89: Hệ tuần hoàn ở các loài động vật gồm những thành phần nào sau đây?
A. Tim, hệ mạch máu, hồng cầu.
B. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn
C. Dịch tuần hoàn, tim, bạch cầu.
D. Tim, động mạch, tĩnh mạch.
Câu 90: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.

B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay
gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
Câu 91: Sau bữa ăn, nồng độ glucozo trong máu tăng lên kích thích tuyến tụy tiết ra chất nào sau đây để
biến glucozo thành glicogen?
A. Insulin.
B. Renin.
C. Glucagon.
D. Amilaza.
Câu 92: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
C. qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
Câu 93: Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là
A. NADPH, O2.
B. ATP, NADPH và O2.
C. ATP và CO2.
D. ATP, NADPH.
Trang 1/6 - Mã đề thi 301


Câu 94: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. B. vai trò của các loài trong quần xã.
C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
Câu 95: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường
lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
C. Nếu gen R bị đột biến sẽ không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các vùng Z, Y, A.
D. Chất X được gọi là chất cảm ứng.
Câu 96: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để
A. tạo giống mới.
B. cải tiến giống có năng suất thấp.
C. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
D. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.
Câu 97: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại.
II. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.
III. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.
IV. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc
bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 98: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:

Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác
động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
A. Làm tăng số lượng cá mương trong ao.
B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
C. Hạn chế số lượng thực vật phù đu có trong ao. D. Thả thêm cá quả vào ao.
Câu 99: Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh
vật nhân thực vì
A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
B. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.

C. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
Câu 100: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có 4 quần
thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và kiểu hình
lặn như sau:
Quần thể 1
Quần thể 2
Quần thể 3
Quần thể 4
Tỉ lệ kiểu hình lặn
64%
9%
25%
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
62,5%
Quần thể có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất là
A. quần thể 3.
B. Quần thể 4.
C. quần thể 1.
D. quần thể 2.
Trang 2/6 - Mã đề thi 301


ĐÁP ÁN CHUẨN CỦA SỞ GIÁO DỤC
Câu

301

302


303

304

305

306

307

308

309

310

81

B

C

C

B

B

C


B

C

B

A

82

D

D

C

C

B

C

D

D

C

C


83

C

D

B

C

B

A

C

C

B

D

84

B

B

B


B

A

B

B

D

C

C

85

C

D

A

D

C

C

C


A

A

B

86

D

C

B

C

D

D

C

B

D

C

87


D

D

B

D

B

C

A

C

C

C

88

B

C

A

A


B

B

B

B

A

D

89

B

B

B

B

A

D

B

D


D

A

90

D

B

C

C

A

B

A

B

B

B

91

A


B

D

D

D

B

A

C

B

C

92

C

A

B

B

D


B

D

D

D

D

93

D

B

D

D

D

B

C

D

B


C

94

A

D

A

B

D

D

B

B

C

A

95

B

A


A

D

D

C

A

D

A

A

96

C

C

C

A

C

A


B

B

C

D

97

C

A

B

D

A

A

A

C

D

D


98

D

A

D

C

A

A

C

A

C

A

99

A

A

C


A

B

B

B

B

C

D

100

B

B

B

C

B

C

C


B

A

B

101

B

A

C

A

C

C

C

C

C

D

102


D

C

D

C

C

A

C

A

C

D

103

C

B

C

A


D

D

A

B

D

C

104

D

D

A

C

D

D

B

A


D

C

105

C

C

B

A

B

C

C

A

A

B

106

B


B

C

B

C

A

D

D

D

B

107

D

C

B

D

D


C

A

B

D

B

108

A

D

D

A

D

A

A

A

C


D

109

B

D

A

B

D

A

A

D

C

D

110

D

C


A

B

A

D

D

A

B

B

111

A

D

D

C

A

B


A

D

A

B

112

A

B

C

B

D

D

C

C

C

A


113

A

A

A

D

D

B

C

A

C

B

114

A

B

B


A

C

A

A

A

D

B

115

C

C

C

B

C

B

D


C

D

D
Trang 3/6 - Mã đề thi 301


116

C

B

D

D

A

D

C

A

D

A


117

A

A

C

C

C

C

B

C

D

A

118

A

B

B


B

D

A

B

D

A

D

119

D

C

B

B

C

C

C


D

A

A

120

B

A

D

A

B

A

D

B

D

A

Câu 101: Khi nói về quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?

I. Hô hấp tạo ra năng lượng ATP, cung cấp cho quá trình hút khoáng chủ động.
II. Sống trong môi trường đất thiếu oxi, hiệu quả hấp thụ khoáng của rễ cây sẽ giảm.
III. Hô hấp hiếu khí tạo ra các sản phẩm trung gian làm giảm áp suất thẩm thấu của các tế bào lông hút
làm giảm khả năng hấp thụ nước của rễ.
IV. Sự hấp thụ các ion khoáng luôn gắn liền với quá trình hấp thụ nước.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 102: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 100% tính trạng của 1
bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen.
B. phân li độc lập.
C. hoán vị gen.
D. liên kết hoàn toàn.

Câu 103: Dấu hiệu cho thấy rõ nhất quần thể đang đứng trên bờ vực tuyệt chủng là
A. quần thể bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ phân bố ở nhiều vùng sinh thái khác nhau.
B. quần thể có khu phân bố hẹp.
C. độ đa dạng di truyền của quần thể ngày một giảm.
D. kích thước quần thể dao động trong khoảng 500 cá thể.
Câu 104: Khi nói về sự tuần hoàn máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng; tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
IV. Huyết áp cực đại lúc tim dãn, cực tiểu lúc tim co.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.

Câu 105: Khi nói về sinh sản hữu tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Trong sinh sản hữu tính có sự tổ hợp lại vật chất di truyền qua mỗi thế hệ.
II. Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
III. Ở thực vật có hoa, cây mọc từ cành giâm của cây mẹ thường đa dạng di truyền hơn các cây mọc
lên từ hạt của cây mẹ đó.
IV. Khi môi trường sống biến động nhiều thì sinh sản hữu tính tỏ ra ưu thế hơn sinh sản vô tính.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 106: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai khi nói về đột biến gen?
I. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến gen
dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.
II. Đột biến gen sau khi phát sinh sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
III. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
IV. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở
các gen là bằng nhau.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 107: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 510nm, và có 3800 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của
gen có số nucleotit loại adenin chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch và có số nucleotit loại xitozin bằng
1/2 số nucleotit loại adenin. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Trên mạch thứ nhất của gen có T/X = 1/2.
III. Mạch thứ hai của gen có T = 2A.
II. Trên mạch thứ hai của gen có G/T = 1/2.
IV. Mạch thứ nhất của gen có (A+G) = (T+X).
A. 4.
B. 2.

C. 3.
D. 1.
Trang 4/6 - Mã đề thi 301


Câu 108: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết
luận dưới đây đúng về kết quả ở F1?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
II. Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
III. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
IV. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 109: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 372 mạch polinucleotit mới (lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào). Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 110: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P)
giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa
hồng chiếm tỉ lệ 10/27.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.

Câu 111: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định
hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp,
hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
B. F2 có 25% số cây thân thấp, hoa hồng.
C. F2 có 25% số cây thân cao, hoa trắng.
D. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.
Câu 112: Có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng khi nói về quần xã sinh vật?
I Các tầng cây trong rừng mưa nhiệt đới thường chia thành 5 tầng.
II Trong tự nhiên sự phân bố cá thể theo chiều dọc thường ưu thế hơn so với chiều ngang.
III Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật.
IV Phân bố từ đỉnh núi, sườn núi, tới chân núi là sự phân bố theo chiều dọc.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 113: Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polipeptit anpha trong phân tử hemoglobin của một
số loài được mô tả trong bảng sau:
Cá voi
Cá chép

Cá rồng
Kì nhông
Chó
Người
Cá voi
0%
59,4%
54,2%
61,4%
56,8%
53,2%
Cá chép
0%
48,7%
53,2%
47,9%
48,6%
Cá rồng
0%
46,9%
46,8%
47%
Kì nhông
0%
44,3%
44%
Chó
0%
16,3%
Người

0%
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
I. Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử.
II. Trong các loài đã cho, loài có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người là cá voi.
III. Người có quan hệ gần với cá chép hơn kì nhông.
IV. Cá rồng có quan hệ gần với cá voi hơn cá chép.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trang 5/6 - Mã đề thi 301


Câu 114: Màu hoa của 1 loài thực vậtcó 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định qui luật di
truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả sau:

Kiểu gen của P3 là:
A. AAbb x aabb.
B. Aa x aa.
C. AABB x aabb.
D. AaBB x AAbb.
Câu 115: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu
trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả
năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm
trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn
với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị của
hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
(1) 20%.
(2) 40%.

(3) 16%.
(4) 32%.
(5) 8%.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp
gen dị hợp thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F 1,
số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
III. Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.
IV. Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 117: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu
được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau người ta thu được F 2 với tỉ lệ phân li kiểu hình: 3/8 mắt đỏ tía, 3/8 mắt đỏ tươi và 2/8 mắt
trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các
con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là
A. 1/18.
B. 2/9.
C. 4/9.
D. 1/36.

Câu 118: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần
thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt
đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót
của các con non có kiểu hình lặn là 50%. Cho các nhận xét sau:
I. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
II. Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
III. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
IV. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.
Số nhận xét đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui
định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Trang 6/6 - Mã đề thi 301


Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Bệnh do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Quan sát hình ảnh sau đây:


Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
B. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai.
----------------------- Hết --------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 7/6 - Mã đề thi 301


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
(đề thi gồm: 06 trang)

KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 18/ 5 /2018
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 302

Họ tên thí sinh:……………………………………………………Số báo danh:………………………


Câu 81: Trong đại Cổ sinh, dương xỉphát triển mạnh ở kỉ
A. Silua.
B. Pecmi.
C. Cacbon (Than đá). D. Cambri.
Câu 82: Tính tự động của tim có được là do
A. hệ thống van tim.
B. tim được cấu tạo từ các cơ tim.
C. tim được chia thành các ngăn tim.
D. hệ dẫn truyền tim.
Câu 83: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 11nm?
A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
B. Crômatit.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D. Sợi cơ bản.
Câu 84: Cặp bazơ nitơ nào sau đâycó liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
A. A và X.
B. G và X.
C. U và T.
D. T và G.
Câu 85: Trong các ngăn của dạ dày của động vật nhai lại, ngăn nào là dạ dày chính thức?
A. Dạ cỏ.
B. Dạ lá sách.
C. Dạ tổ ong.
D. Dạ múi khế.
Câu 86: Sinh vật tự dưỡng là sinh vật
A. không cần sự chăm sóc của bố, mẹ sau khi sinh.
B. chứa mọi tế bào có khả năng quang hợp.
C. có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
D. có khả năng quang hợp trong suốt chu kì sống.

Câu 87: Hệ sinh thái bao gồm
A. các quần thể sinh vật và nhân tố sinh thái.
B. các sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.
C. các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
D. quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã).
Câu 88: Sau khi chạy hoặc lao động nặng, nồng độ glucozo trong máu giảm xuống kích thích tuyến tụy
tiết ra chất nào sau đây để biến glicogen thành glucozo?
A. Insulin.
B. Renin.
C. Glucagon.
D. Amilaza.
Câu 89: Ở thực vật, con đường thoát hơi nước chủ yếu qua
A. cutin.
B. khí khổng.
C. mặt dưới của lá.
D. mặt trên của lá.
Câu 90: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa có thể làm phong phú vốn gen của
quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
B. Đột biến và di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 91: Sản phẩm của pha sáng bao gồm
A. H2O, O2.
B. ATP, NADPH, O2.
C. Các hợp chất hữu cơ.
D. O2, CO2.
Câu 92: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.

B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
Trang 8/6 - Mã đề thi 301


Câu 93: Loại axit nuclêic tham gia vào vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
A. mARN.
B. tARN.
C. rARN.
D. ADN.
Câu 94: Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là chúng
A. có hình thái khác nhau.
B. sinh ra con hữu thụ.
C. không cùng môi trường.
D. cách li sinh sản với nhau.
Câu 95: Vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản vô tính?
A. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
C. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
D. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
Câu 96: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
I. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến gen
dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.
II. Đột biến gen sau khi phát sinh sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
III. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
IV. Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở
các gen là bằng nhau.
Số phát biểu đúnglà:
A. 2.

B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 97: Khi nói về sự tuần hoàn máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng; tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
IV. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 98:Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có 4
quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
và kiểu hình lặn như sau:
Quần thể 1
Quần thể 2
Quần thể 3
Quần thể 4
Tỉ lệ kiểu hình lặn
64%
9%
25%
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
62,5%
Quần thể có tỉ lệ kiểu gen dị hợp thấp nhất là
A. quần thể 1.
B. quần thể 2.
C. quần thể 3.
D. Quần thể 4.

Câu 99: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính
biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1
thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. liên kết hoàn toàn. B. hoán vị gen.
C. tương tác gen.
D. phân li độc lập.
Câu 100: Các nghiên cứu về giải phẫu cho thấy có nhiều loài sinh vật có nguồn gốc khác nhau và thuộc các bậc
phân loại khác nhau nhưng do sống trong cùng một môi trường nên được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị
theo một hướng. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá của sinh vật theo xu hướng đó?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
Câu 101: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định sai trong các nhận định sau?
I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại.
II. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.
III. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.
IV. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc
bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Trang 9/6 - Mã đề thi 301


Câu 102: Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng?
A. Vi khuẩn cộng sinh với rễ cây họ đậu chuyển hóa nitơ từ xác các sinh vật thành NO3- và NH4+, cung
cấp cho cây.
B. Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật, từ đó tổng

hợp ra các phân tử prôtêin.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NO3- và NH4+, trong cây NO3- và NH4+ được sử dụng để tổng hợp
các chất hữu cơ chứa nitơ.
D. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không
khí, cung cấp nitrat cho thực vật.
Câu 103: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng
thấp hơn.
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường.
C. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất
trong chuỗi thức ăn.
D. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây,
rụng lông, lột xác…).
Câu 104: Khi nói về quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
sai?
I. Hô hấp tạo ra năng lượng ATP, cung cấp cho quá trình hút khoáng chủ động.
II. Sống trong môi trường đất thiếu oxi, hiệu quả hấp thụ khoáng của rễ cây sẽ giảm.
III. Hô hấp hiếu khí tạo ra các sản phẩm trung gian làm giảm áp suất thẩm thấu của các tế bào lông hút
làm giảm khả năng hấp thụ nước của rễ.
IV. Sự hấp thụ các ion khoáng luôn gắn liền với quá trình hấp thụ nước.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 105: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lacở vi khuẩn E.coli khi môi trường có
đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu gen R bị đột biến sẽ không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các vùng Z, Y, A.
B. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.

C. Chất X được gọi là protein ức chế.
D. Khi môi trường nội bào có đường lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
Câu
106:
Mộtloàithựcvật,tínhtrạngmàuhoadohaicặpgenquyđịnh.Chohaicâyđều
cóhoahồnggiaophấnvớinhau,thuđượcF1gồmtoàncâyhoađỏ.ChocáccâyF1 tựthụ phấn, thu được F2cókiểu
hình
phân
li
theotỉ
lệ:
56,25%
cây
hoa
đỏ
:
37,5%
cây
hoa
hồng:6,25%câyhoatrắng.Biếtrằngkhôngxảyrađộtbiến.Theolíthuyết,cóbaonhiêu phátbiểusauđâyđúng?
I. CáccâyhoahồngthuầnchủngởF2 có2loại kiểu gen.
II. TrongtổngsốcâyhoahồngởF2,sốcâythuầnchủngchiếmtỉ lệ 2/3.
III. ChotấtcảcáccâyhoađỏởF2 giaophấnvớicâyhoatrắng,thuđượcF3 cókiểu hình
phânlitheotỉlệ:4câyhoađỏ:4câyhoahồng:1câyhoatrắng.
IV. ChoF1 giaophấnvớicâycókiểugenđồnghợptửlặn,thuđượcđờiconcókiểu hình
phânlitheotỉlệ:1câyhoađỏ:2câyhoahồng:1câyhoatrắng.
Trang 10/6 - Mã đề thi 301


A. 4.

B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 107: Khi nói về sinh sản hữu tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong sinh sản hữu tính có sự tổ hợp lại vật chất di truyền qua mỗi thế hệ.
II. Trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
III. Ở thực vật có hoa, cây mọc từ cành giâm của cây mẹ thường đa dạng di truyền hơn các cây mọc
lên từ hạt của cây mẹ đó.
IV. Khi môi trường sống biến động nhiều thì sinh sản hữu tính tỏ ra ưu thế hơn sinh sản vô tính.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 108: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 510nm, và có 3800 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của
gen có số nucleotit loại adenin chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch và có số nucleotit loại xitozin bằng
1/2 số nucleotit loại adenin. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai?
I. Trên mạch thứ nhất của gen có T/X = 1/2.
III. Mạch thứ hai của gen có T = 2A
II. Trên mạch thứ hai của gen có G/T = 1/2.
IV. Mạch thứ nhất của gen có (A+G) = (T+X).
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 109: Có 7 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 98 mạch polinucleotit mới (lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào). Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.

Câu 110: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết
luận dưới đây đúng về kết quả ở F1?
I. Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 175/256.
III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên .
IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 111: Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polipeptit anpha trong phân tử hemoglobin của một
số loài được mô tả trong bảng sau:
Cá voi
Cá chép
Cá rồng
Kì nhông
Chó
Người
Cá voi
0%
59,4%
54,2%
61,4%
56,8%
53,2%
Cá chép
0%
48,7%
53,2%

47,9%
48,6%
Cá rồng
0%
46,9%
46,8%
47%
Kì nhông
0%
44,3%
44%
Chó
0%
16,3%
Người
0%
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
I. Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông.
II. Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
III. Bảng trên là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
IV. Người có quan hệ gần với cá chép hơn kì nhông.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 112: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả
do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả
bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu
được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Kết luận nào dưới đây

đúng với phép lai trên?
A. F2 có 10 loại kiểu gen có thể cho kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội.
B. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
C. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 28%.
D. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Trang 11/6 - Mã đề thi 301


Câu 113: Màu hoa của 1 loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định qui luật di
truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả sau:

Kiểu gen của P1 là:
A. AaBb x aabb.
B. Aa x Aa.
C. AABB x aabb.
D. AAbb x aabb.
Câu 114: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
II. Kích thước quần thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước cá thể.
III. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
IV. Kích thước quần thể luôn ổn định và giống nhau ở tất cả các quần thể cùng loài.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 115: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần
thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt
đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót
của các con non có kiểu hình lặn là 50%. Cho các nhận xét sau:
I. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

II. Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
III. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
IV. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.
Số nhận xét sai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 116: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui
định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Bệnh do alen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính qui định.
(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 117: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu
trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả
năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm
trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn
với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị của
hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
(1) 20%.
(2) 40%.
(3) 16%.

(4) 32%.
(5) 8%.
Số phương án sai là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Trang 12/6 - Mã đề thi 301


Câu 118: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu
được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 mắt đỏ tía, 3/8 mắt đỏ tươi và 2/8 mắt
trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các
con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ tía thu được là
A. 1/18.
B. 2/9.
C. 4/9.
D. 1/36.
Câu 119: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp
gen dị hợp thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F 1,
số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
III. Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 120: Quan sát hình ảnh sau đây:

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
B. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai.
----------------------- Hết --------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 13/6 - Mã đề thi 301


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
(đề thi gồm: 06 trang)

KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 18/ 5 /2018
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 303

Họ tên thí sinh:……………………………………………………Số báo danh:………………………

Câu 81: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là
hiện tượng:
A. Cạnh tranh giữa các loài.
B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Khống chế sinh học.
D. Đấu tranh sinh tồn.
Câu 82: Loại axit nuclêic nào sau đây không chứa liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
A. tARN.
B. ADN.
C. mARN.
D. rARN.
Câu 83: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng ở lá là:
A. Cường độ ánh sáng mặt trời.
B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
C. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá.
D. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá.
Câu 84: Cơ quan nào sau đây chỉ có trong cấu tạo hệ tiêu hóa của chim?
A. Dạ dày đơn.
B. Dạ dày kép (dạ dày cơ và dạ dày tuyến).
C. Manh tràng.
D. Dạ dày 4 ngăn.
Câu 85: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 30nm?
A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
B. Crômatit.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

D. Sợi cơ bản.
Câu 86: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây góp phần duy trì
sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Đột biến.
B. Cách li địa lí.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Cách li sinh thái.
Câu 87: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. Gôrila.
B. Tinh tinh.
C. Vượn.
D. Đười ươi.
Câu 88: Cặp bazơ nitơ nào sau đây có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
A. A và U.
B. U và T.
C. A và X.
D. G và T.
Câu 89: Một chu kì tim người bao gồm các pha
A. tâm nhĩ co, dãn chung.
B. tâm nhĩ co, tâm thất co và dãn chung.
C. tâm thất co, dãn chung.
D. tâm nhĩ co, tâm thất co.
Câu 90: Trong một hệ sinh thái, lưới thức ăn
A. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về nơi ở.
B. gồm nhiểu loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C. gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
D. là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có các mắt xích chung.
Câu 91: Trong cân bằng nội môi hệ đệm mạnh nhất của cơ thể là
A. bicacbonat, photphat.
B. bicacbonat.

C. photphat.
D. proteinat.
Câu 92: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
Câu 93: Các chất hữu cơ trong cây được tạo nên chủ yếu từ
A. H2O.
B. O2.
C. N2.
D. CO2.
Câu 94: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng
A. đường cong hình chữ J.
B. tăng dần đều.
Trang 14/6 - Mã đề thi 301


C. đường cong hình chữ S.
D. giảm dần đều.
Câu 95: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí bằng hóa chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào
lưỡng bội.
C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành dòng tế bào đơn bội.
D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
Câu 96: Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống.
II. Các nguyên tố này không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
III. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây.

IV. Các nguyên tố này phải tham gia vào cấu tạo của các chất hữu cơ đại phân tử.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 97: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường
lactôzơ. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Operon Lac bao gồm vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
B. Nếu gen R bị đột biến không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các vùng Z, Y, A.
C. Khi môi trường nội bào không có đường lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.
D. Chất X được gọi là protein ức chế.
Câu 98: Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống
trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây có thể là căn cứ
chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.
B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.
C. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản.
D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản.
Câu 99: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
B. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
C. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
D. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.
Câu 100: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F 1
100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F 2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu
trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. phân li.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.

D. di truyền ngoài nhân.
Câu 101: Khi nói về sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Cơ thể con được hình thành từ cơ chế nguyên phân.
II. Không có sự tổ hợp lại vật chất di truyền sau mỗi thế hệ.
III. Khi môi trường sống biến động nhiều thì sinh sản vô tính tỏ ra ưu thế hơn sinh sản hữu tính.
IV. Ở thực vật có hoa, các cây mọc lên từ cành giâm của cây mẹ thường có thời gian cho quả nhanh
hơn các cây mọc lên từ hạt của cây mẹ đó.
Trang 15/6 - Mã đề thi 301


A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 102: Nói về kích thước quần thể, ý nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
B. Kích thước tối đa của quần thể đạt được khi cân bằng sức chứa với môi trường.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.
D. Kích thước tối đa mang đặc tính của loài.
Câu 103: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có
4 quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp và kiểu hình lặn như sau:
Quần thể 1
Quần thể 2
Quần thể 3
Quần thể 4
Tỉ lệ kiểu hình lặn
64%
9%
25%

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
62,5%
Quần thể có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội = 49% là
A. quần thể 1.
B. quần thể 2.
C. quần thể 3.
D. Quần thể 4.
Câu 104: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai khi nói về đột biến gen:
I. Đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen sau khi phát sinh sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
III. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
IV. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 105: Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện của mạch, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, vận tốc máu sẽ lớn.
II. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
III. Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
IV. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 106: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định sai trong các nhận định sau?
I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit cùng loại.
II. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 5’- 3’ trên phân tử mARN.
III. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.

IV. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc
bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 107: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái?
I. Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
II. Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
III. Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
IV. Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng
phía trước.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 108: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 510nm, và có 3600 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của
gen có số nucleotit loại adenin chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch và có số nucleotit loại xitozin bằng
1/2 số nucleotit loại adenin. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai?
I. Trên mạch thứ nhất của gen có T = 450.
III. Mạch thứ hai của gen có A/T = 3/2.
II. Trên mạch thứ hai của gen có G/T = 1/2. IV. Mạch thứ nhất của gen có (A+G)/(T+X) = 9/11.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 109: Có 4 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 504 mạch polinucleotit mới (lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào). Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 6.
B. 5.

C. 4.
D. 7.
Trang 16/6 - Mã đề thi 301


Câu 110: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này
phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm
100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
B. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%.
C. F2 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
D. F2 có 25% số cây thân thấp, hoa hồng.
Câu 111: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết
luận dưới đây đúng về kết quả ở F1?
I. Có 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
II. Trong các cá thể mang tất cả tính trạng trội ở F1, cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/256.
III. Kiểu hình mang 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 3/64.
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 5 alen trội là 7/32.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 112: Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polipeptit anpha trong phân tử hemoglobin của một
số loài được mô tả trong bảng sau:
Cá voi
Cá chép
Cá rồng

Kì nhông
Chó
Người
Cá voi
0%
59,4%
54,2%
61,4%
56,8%
53,2%
Cá chép
0%
48,7%
53,2%
47,9%
48,6%
Cá rồng
0%
46,9%
46,8%
47%
Kì nhông
0%
44,3%
44%
Chó
0%
16,3%
Người
0%

Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
I. Bảng trên giúp ta nhận thấy rằng sự khác nhau về trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit càng nhỏ
thì các loài có quan hệ họ hàng càng gần.
II. Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông.
III. Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
IV. Bảng trên là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 113: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng
(P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 1/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng : 4 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây
hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 114: Màu hoa của 1 loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định qui luật di
truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả sau:

Trang 17/6 - Mã đề thi 301



Kiểu gen của P2 là:
A. AAbb x aabb.
B. AaBb x AaBb.
C. AABB x aabb.
D. AaBb x aabb.
Câu 115: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu
được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau người ta thu được F 2 với tỉ lệ phân li kiểu hình: 3/8 mắt đỏ tía, 3/8 mắt đỏ tươi và 2/8 mắt
trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các
con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi cái mắt đỏ tía thu được là
A. 1/36.
B. 2/9.
C. 4/9.
D. 1/18.
Câu 116: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu
trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả
năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm
trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn
với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị của
hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
(1) 20%.
(2) 40%.
(3) 36%.
(4) 32%.
(5) 8%.
Số phương án đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.

D. 1.
Câu 117: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần
thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt
đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót
của các con non có kiểu hình lặn là 50%. Cho các nhận xét sau:
I. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,12AA : 0,35Aa : 0,53aa.
II. Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
III. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
IV. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.
Số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 118: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui
định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Bệnh do alen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính qui định.
(2) Có 5 người xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 119: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp
gen dị hợp thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F 1,
số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu

sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
Trang 18/6 - Mã đề thi 301


III. Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.
IV. Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 45,6875%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Quan sát hình ảnh sau đây:

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(3) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là châu chấu.
Phương án nào sau đây là đúng?
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
----------------------- Hết --------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 19/6 - Mã đề thi 301



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG

(đề thi gồm: 06 trang)

KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 18/ 5 /2018
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 304

Họ tên thí sinh:…………………………………………………Số báo danh:………………………
Câu 81: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận thụ thể và bộ phận điều khiển.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
C. Bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
D. Bộ phận thực hiện và bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 82: Trong các thành phần của hệ tuần hoàn, thành phần nào đảm nhận chức năng hút và đẩy máu
chảy trong hệ mạch?
A. Dịch tuần hoàn.
B. Hệ thống mạch máu.
C. Tim.
D. Động mạch.
Câu 83: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 700nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.

D. Sợi cơ bản.
Câu 84: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung?
A. A và T.
B. U và T.
C. A và U.
D. G và X.
Câu 85: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
A. sinh vật tiêu thụ cấp II.
B. sinh vật phân hủy.
C. sinh vật tiêu thụ cấp I.
D. sinh vật sản xuất.
Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò
đối với tiến hóa.
B. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 87: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
D. biến dị cá thể.
Câu 88: Khí khổng mở khi:
A. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
B. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng.
C. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng.
D. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng.
Câu 89: Số lượng cá thể của quần thể sinh vật bị biến động do hoạt động khai thác quá mức của con

người là kiểu biến động số lượng cá thể
A. theo chu kì nhiều năm.
B. không theo chu kì. C. theo chu kì ngày đêm.
D. theo mùa.
Câu 90: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
B. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 91: Sự biến đổi thức ăn theo hình thức sinh học của động vật nhai lại diễn ra ở
A. dạ múi khế.
B. dạ tổ ong.
C. dạ lá sách.
D. dạ cỏ.
Câu 92: Sự kiện nào sau đây thuộc về đại Cổ sinh?
A. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển.
B. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát.
C. Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ.
Trang 20/6 - Mã đề thi 301


D. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng.
Câu 93: Trong quang hợp, oxi được sinh ra từ
A. CO2.
B. chất diệp lục.
C. chất hữu cơ.
D. H2O.
Câu 94: Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây chứa nhiều liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung nhất?
A. mARN.
B. ADN.

C. tARN.
D. rARN.
Câu 95: Rừng nhiệt đới với hiện tượng phân tầng một cách rõ rệt có ý nghĩa:
A. Làm giảm hiệu suất sử dụng các nguồn sống dẫn đến làm giảm độ đa dạng của quần xã.
B. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài trong ổ sinh thái dẫn đến giảm hiệu suất sử dụng nguồn sống.
C. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài bằng hiện tượng tỉa thưa tự nhiên dẫn đến giảm mật độ.
D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các quần thể khác loài, nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn sống.
Câu 96: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có 4
quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
và kiểu hình lặn như sau:
Quần thể 1
Quần thể 2
Quần thể 3
Quần thể 4
Tỉ lệ kiểu hình lặn
64%
4%
25%
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
62,5%
Quần thể có tần số alen trội lớn nhất là
A. quần thể 3.
B. Quần thể 4.
C. quần thể 2.
D. quần thể 1.
Câu 97: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào dễ dàng
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.

Câu 98: Khi nói về sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ sở khoa học của sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là phân bào nguyên nhiễm.
II. Không có sự tổ hợp lại vật chất di truyền sau mỗi thế hệ.
III. Khi môi trường sống biến động nhiều thì sinh sản vô tính tỏ ra ưu thế hơn sinh sản hữu tính.
IV. Ở thực vật có hoa, các cây mọc lên từ cành giâm của cây mẹ thường có thời gian cho quả nhanh
hơn các cây mọc lên từ hạt của cây mẹ đó.
A. 4.
B. 2
C. 3.
D. 1.
Câu 99: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
I. Đột biến gen mang tính đột ngột, gián đoạn, có định hướng và thường có hại cho sinh vật.
II. Đột biến gen sau khi phát sinh có thể không di truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
III. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
IV. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
Số phát biểu sai là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 100: Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có
đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất X được gọi là protein ức chế.
Trang 21/6 - Mã đề thi 301


B. Nếu gen R bị đột biến có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động của các vùng Z, Y, A.
C. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.
D. Khi môi trường nội bào không có đường lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã.

Câu 101: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
Câu 102: Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây không
đúng?
I. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống.
II. Các nguyên tố này không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
III. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây.
IV. Các nguyên tố này phải tham gia vào cấu tạo của các chất hữu cơ đại phân tử.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 103: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Trên một phân tử mARN, hoạt động của pôlixôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại.
II. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN.
III. Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX.
IV. Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc
bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 104: Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện của mạch, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, vận tốc máu sẽ lớn.
II. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
III. Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.

IV. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 105: Ở một loài thực vật, chỉ có dạng màu hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa
màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc
hoa được quy định bởi
A. hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. B. một cặp gen, di truyền liên kết với giới tính.
C. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 106: Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
B. Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật.
C. Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái không có sự tham gia của đột
biến và chọn lọc tự nhiên.
D. Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái cần có sự tham gia của cách li
địa lý và cách li trước hợp tử.
Câu 107: Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polipeptit anpha trong phân tử hemoglobin của một
số loài được mô tả trong bảng sau:
Cá voi
Cá chép
Cá rồng
Kì nhông
Chó
Người
Cá voi
0%
59,4%

54,2%
61,4%
56,8%
53,2%
Cá chép
0%
48,7%
53,2%
47,9%
48,6%
Cá rồng
0%
46,9%
46,8%
47%
Kì nhông
0%
44,3%
44%
Chó
0%
16,3%
Người
0%
Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về bảng trên?
Trang 22/6 - Mã đề thi 301


I. Cá chép có quan hệ gần với chó hơn kì nhông.
II. Chó có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.

III. Bảng trên là bằng chứng sinh học phân tử.
IV. Người có quan hệ gần với cá chép hơn cá voi.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 108: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 510nm, và có 3600 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của
gen có số nucleotit loại adenin chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch và có số nucleotit loại xitozin bằng
1/2 số nucleotit loại adenin. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Trên mạch thứ nhất của gen có X/G = 3/5. III. Trên mạch thứ hai của gen có G/T = 1/2.
II. Mạch thứ hai của gen có A+G = 675.
IV. Mạch thứ nhất của gen có (A+G)/(T+X) = 9/11.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 109: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết
luận dưới đây đúng về kết quả ở F1?
I. Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.
II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 175/256.
III. Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
IV. Trong các cá thể mang tất cả tính trạng trội ở F1, cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/81.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 110: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về
chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.

II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 111: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng
(P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có sô loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ nhiều hơn số loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa
hồng.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số
cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 8/27.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 112: Có 5 phân tử ADN tự nhân đôi số lần bằng nhau đã tổng hợp 310 mạch polinucleotit mới (lấy
nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào). Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 113: Màu hoa của 1 loài thực vậtcó 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định qui luật di
truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả sau:


Kiểu gen của P1 là:
A. AAbb x aabb.
B. Aa x Aa.
C. AABB x aabb.
D. AaBb x aabb.
Câu 114: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả
do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả
bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn, thu
được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình
Trang 23/6 - Mã đề thi 301


phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Kết luận nào dưới đây
đúng với phép lai trên?
A. F2 có 9 loại kiểu gen có thể cho kiểu hình có ít nhất một tính trạng trội.
B. F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
C. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 28%.
D. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Câu 115: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp
gen dị hợp thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F 1,
số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
I. Tần số hoán vị gen là 30%.
II. Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
III. Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
A. 1.
B. 4.

C. 2.
D. 3.
Câu 116: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần
thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt
đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 25%, khả năng sống sót
của các con non có kiểu hình lặn là 50%. Cho các nhận xét sau:
I. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,12AA : 0,35Aa : 0,53aa.
II. Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
III. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
IV. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.
Số nhận xét sai là
A. 2.
B. 3.
Câu 117: Quan sát hình ảnh sau đây:

C. 4.

D. 1.

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?
(1) Lưới thức ăn trên có nhiều hơn 6 chuỗi thức ăn.
(2) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(3) Có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(4) Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
(5) Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Trang 24/6 - Mã đề thi 301


(6) Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?

A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng; (6) sai.
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng; (6) đúng.
D. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai; (6) sai.
Câu 118: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu
trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả
năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm
trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn
với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị của
hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
(1) 20%.
(2) 40%.
(3) 36%.
(4) 32%.
(5) 8%.
Số phương án sai là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 119: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui
định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Bệnh do alen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính qui định.
(2) Có 5 người xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.
A. 2.

B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu
được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau người ta thu được F 2 với tỉ lệ phân li kiểu hình: 3/8 mắt đỏ tía, 3/8 mắt đỏ tươi và 2/8 mắt
trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các
con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi cái mắt trắng thuần chủng thu được là
A. 1/36.
B. 4/9.
C. 2/9.
D. 1/18.
-----------------------------------------------

----------------------- Hết --------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 25/6 - Mã đề thi 301


×