Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Phân tích đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế tại tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN QUỐC THẮNG

PHÂN TÍCH ĐÓNG GÓP CỦA CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC
ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN QUỐC THẮNG

PHÂN TÍCH ĐÓNG GÓP CỦA CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC
ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI TỈNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

60310105

Quyết định giao đề tài:


447/QĐ-ĐHNT ngày 10/5/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

1273/QĐ-ĐHNT ngày 5/12/2017

Ngày bảo vệ:

13/12/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM HỒNG MẠNH
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. HỒ HUY TỰU
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: "Phân tích đóng góp của các yếu tố
nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Phú Yên" là công trình nghiên cứu của
cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho
tới thời điểm này.
Khánh Hòa, Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Thắng

iii



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý
phòng ban trường Đại học Nha Trang, Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo khoa
Kinh tế và cán bộ và chuyên viên khoa Quản lý đào tạo Sau Đại học đã tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS.Phạm
Hồng Mạnh đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến sự giúp đỡ này.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh Phú Yên, các anh chị đang
công tác tại Cục Thống kê tỉnh Phú Yên, Sở Kế Hoạch & Đầu Tư, Sở Công thương, Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa thể thao và du lịch, Sở
LĐTB-XH tỉnh Phú Yên đã giúp đỡ, cung cấp số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn.
Để có được kiến thức như ngày hôm nay, một lần nữa cho phép tôi gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến Quý thầy, cô trường Đại học Nha Trang trong thời gian qua đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức quý báu, xin trân trọng cảm ơn Trường Cao đẳng Công
nghiệp Tuy Hòa (đơn vị liên kết đào tạo) đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học
tập, nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Thắng

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................4
1.5.1. Ý nghĩa về mặt khoa học .......................................................................................4
1.5.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn .......................................................................................4
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 ..............................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................6
2.1. Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng .................................................................................6
2.1.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế ..............................................................................6
2.1.2. Các lý thuyết nền tảng về tăng trưởng kinh tế.......................................................6
2.2. Các yếu tố nguồn lực chủ yếu tác động tới tăng trưởng kinh tế.............................15
v


2.2.1. Nguồn lực cơ bản cho tăng trưởng kinh tế ..........................................................15

2.2.2. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................................16
2.2.3. Thể chế chính sách ..............................................................................................16
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế...............................................................17
2.3.1. Chỉ tiêu đo lường nhịp độ tăng trưởng kinh tế ....................................................17
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động .....................................................18
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn - Hệ số ICOR ......................................18
2.3.4. Chỉ tiêu đo lường tốc độ tăng TFP và tỉ trọng đóng góp của TFP vào tăng trưởng
kinh tế

.......................................................................................................................19

2.3.5. Chỉ tiêu phản ánh tính liên tục của tăng trưởng ..................................................19
2.3.6. Chỉ tiêu phản ánh tính ổn định của tăng trưởng - hệ số biến thiên......................19
2.3.7. Chỉ tiêu phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................20
2.3.8. Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm.............................21
2.3.9. Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế và năng lực cạnh tranh............................22
2.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu.............................................................................22
2.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................................22
2.4.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước........................................................................24
2.5. Khung phân tích của đề tài nghiên cứu ..................................................................25
2.5.1. Cơ sở xây dựng khung phân tích nghiên cứu ......................................................25
2.5.2. Khung phân tích nghiên cứu................................................................................26
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2.............................................................................................26
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......27
3.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ............................................................................27
3.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Yên............27
3.1.2. Khái quát đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên ..........................................29
3.1.3. Đánh giá điều kiện phát triển của tỉnh Phú Yên trong giai đoạn tới ...................32
vi



3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................33
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................33
3.2.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ......................................................................33
3.2.3. Nguồn số liệu sử dụng trong luận văn.................................................................40
3.2.4. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu thống kê...............................................41
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3.............................................................................................41
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................42
4.1. Khái quát tình hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990-2016 .........42
4.1.1. Qui mô GDP và tốc độ tăng GDP của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 -2016 .......42
4.1.2. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng trong các khu vực kinh tế của tỉnh Phú
Yên giai đoạn 1990-2016 ..............................................................................................46
4.2. Đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990-2016 ............48
4.2.1. Khu vực công nghiệp – xây dựng........................................................................50
4.2.2. Khu vực nông – lâm - ngư nghiệp.......................................................................52
4.2.3.Khu vực dịch vụ ...................................................................................................54
4.3. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế tỉnh Phú Yên................61
4.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của kinh tế Phú Yên giai đoạn 1990 – 2016 ........61
4.3.2. Hiệu quả sử dụng lao động ..................................................................................64
4.3.3. Trình độ phát triển công nghệ của tỉnh................................................................71
4.4. Cơ sở hạ tầng và tăng trưởng kinh tế......................................................................72
4.4.1. Hạ tầng giao thông...............................................................................................72
4.4.2. Mạng lưới cấp điện..............................................................................................74
4.4.3. Thông tin và truyền thông ...................................................................................74
4.4.4. Hệ thống thủy lợi, cấp thoát nước .......................................................................74
4.4.5. Hạ tầng khu kinh tế, các khu và cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao ................................................................................................................76
4.5. Môi trường kinh doanh và tăng trưởng kinh tế ......................................................77
4.6. Phân tích đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên... 78


vii


4.6.1. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy về mối quan hệ giá trị sản xuất và các yếu tố
đầu vào

.......................................................................................................................78

4.6.2. Đánh giá mức độ đóng góp của các yếu tố sản xuất đến tăng trưởng kinh tế.....83
4.7. Nhận diện những hạn chế trong quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế của tỉnh
Phú Yên .........................................................................................................................86
4.7.1. Những mặt hạn chế..............................................................................................86
4.7.2. Những thách thức ................................................................................................87
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 4:............................................................................................87
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, CÁC KHUYẾN NGHỊ VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .88
5.1. Những phát hiện chính từ kết quả nghiên cứu........................................................88
5.1.1. Qui mô và tốc độ tăng trưởng..............................................................................88
5.1.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................................88
5.1.3. Khả năng cạnh tranh của nền kinh tế...................................................................88
5.1.4. Hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào, đặc biệt là đóng góp của các nhân tố tổng
hợp - TFP vào tăng trưởng ............................................................................................89
5.2. Kết luận...................................................................................................................90
5.3. Hàm ý chính sách và khuyến nghị cho tăng trưởng kinh tế của Phú Yên..............93
5.3.1. Về huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư......................................93
5.3.2. Về phát triển cơ sở hạ tầng ..................................................................................96
5.3.3. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội....................100
5.3.4. Về phát triển khoa học công nghệ .....................................................................102
5.3.5. Cải thiện môi trường kinh doanh và đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh, hoàn thiện thể chế chính sách..............................................................................104
5.3.6. Về liên kết, hợp tác phát triển giữa tỉnh Phú Yên với các địa phương trong nước

và khu vực ...................................................................................................................106
5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo...............................................107
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 5:..........................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................109
PHỤ LỤC
viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa giải thích

CPI

: Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)

CN

: Công nghiệp

DV

: Dịch vụ

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài(Foreign Direct Investment)

GDP


: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

GNI

: Tổng thu nhập quốc dân (Gross Nationnal Income)

GNP

: Tổng sản phẩm quốc dân (Gross Nationnal Product)

GO

: Tổng giá trị sản xuất (Gross Output)

ICOR

: Tỷ lệ gia tăng vốn trên sản lượng (Incremental capital-output ratio)

ISO

: Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KHCN

: Khoa học công nghệ


NN

: Nông nghiệp

N-L-TS

: Nông – Lâm – Thủy Sản

TFP

: Năng suất nhân tố tổng hợp (Total Factor Productivities)

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)

OLS

: Phương pháp bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least Square)

USD

: Đồng Đô la Mỹ (United States Dollar)

VA

: Giá trị gia tăng (Value Added)

VNĐ


: Đồng Việt Nam

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Qui mô GDP và tốc độ tăng GDP của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 -2016......42
Bảng 4.2: Độ biến thiên của tăng trưởng đối với kinh tế tại tỉnh Phú Yên ...................45
Bảng 4.3: Qui mô giá sản xuất và tốc độ tăng trưởng trong các khu vực kinh tế của tỉnh
Phú Yên giai đoạn 1990-2016 .......................................................................................46
Bảng 4.4: Tỉ trọng đóng góp của các khu vực kinh tế tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 – 2016
theo giá thực tế ..............................................................................................................48
Bảng 4.5: Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Phú Yên giai đoạn 2010-2016 ......51
Bảng 4.6: Tổng số doanh thu, lượt khách, cơ sở lưu trú du lịch của Phú Yên giai đoạn
2010-2016 ......................................................................................................................57
Bảng 4.7: Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Phú Yên giai đoạn 2000-2016 ..........60
Bảng 4.8: Các sản phẩm nhập khẩu chủ yếu của Phú Yên giai đoạn 2000-2016 .........61
Bảng 4.9: Năng suất lao động và tốc độ tăng năng suất lao động của Phú Yên giai đoạn
1990 – 2016 ...................................................................................................................65
Bảng 4.10: Mức độ thu hút việc làm của kinh tế Phú Yên giai đoạn 2005 - 2016 .......68
Bảng 4.11: Lực lượng lao động và cơ cấu lao động của Phú Yên giai đoạn 1990 - 2016....69
Bảng 4.12: Hiện trạng đường bộ trên địa bàn tỉnh năm 2016 .......................................73
Bảng 4.13: Thống kê các chỉ số thành phần PCI giai đoạn 2007 - 2016 ......................77
Bảng 4.14: Kết quả phân tích thống kê mô tả ...............................................................78
Bảng 4.15: Kết quả ước lượng mô hình hàm sản xuất tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 - 2016 ..... 79
Bảng 4.16: Mức độ phù hợp của mô hình .....................................................................80
Bảng 4.17: Kiểm định phương sai của phần dư thay đổi của mô hình .........................81
Bảng 4.18: Hệ số hồi quy chuẩn hóa.............................................................................82
Bảng 4.19: Đóng góp của K, L, TFP vào tăng trưởng GDP ........................................83


x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình 2 khu vực của Athur Lewis...............................................................9
Hình 2.2: Cân bằng trong trong mô hình tăng trưởng Solow........................................13
Hình 2.3: Khung phân tích nghiên cứu .........................................................................26
Sơ đồ 3.1: Qui trình nghiên cứu của luận văn ...............................................................33
Hình 4.1: Qui mô và tốc độ tăng GDP của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 -2016 ..........43
Hình 4.2: Thu nhập bình quân đầu người và tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người
của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 - 2016 theo giá thực tế .............................................44
Hình 4.3: Tốc độ tăng GDP chung toàn tỉnh và các khu vực của tỉnh Phú Yên giai
đoạn 1990-2016 .............................................................................................................47
Hình 4.4: Diễn biến đóng góp của các khu vực đối với kinh tế Phú Yên 1990-2016..49
Hình 4.5: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng khu vực công nghiệp – xây dựng giai đoạn
1990 – 2016 ...................................................................................................................50
Hình 4.6: Giá trị sản xuất khu vực nông – lâm – ngư nghiệp Phú Yên giai đoạn 1990 – 2016 ...52
Hình 4.7: Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông – lâm – ngư nghiệp Phú Yên .........53
Hình 4.8: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng khu vực dịch vụ giai đoạn 1990 - 2016....54
Hình 4.9: Doanh thu dịch vụ du lịch và tốc độ tăng trưởng Doanh thu dịch vụ du lịch
giai đoạn 1990 - 2016 ....................................................................................................55
Hình 4.10: Giá trị và tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch
vụ xã hội giai đoạn 1990 - 2016 ....................................................................................59
Hình 4.11: Giá trị và tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 – 2016.... 60
Hình 4.12: Hiệu quả sử dụng vốn của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 – 2016 ................62
Hình 4.13: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội của tỉnh Phú Yên giai đoạn
1990 – 2016 chia theo thành phần kinh tế.....................................................................63
Hình 4.14: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội của tỉnh Phú Yên giai đoạn
1990 – 2016 chia theo ngành kinh tế.............................................................................64

Hình 4.15: Tốc độ tăng năng suất lao động trong các khu vực kinh tế tỉnh Phú Yên giai
đoạn 1990 - 2016 ...........................................................................................................67
Hình 4.16: Chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 – 2016 ...........71
xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững đang là mục tiêu đặt ra cho mọi quốc gia
và các địa phương. Ở các nước đang phát triển, tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên
quyết để nâng cao đời sống người dân, giảm tỉ lệ thất nghiệp, nâng cao phúc lợi xã
hội… và giải quyết nhiều vấn đề vĩ mô khác. Để đạt được điều đó, thực tế có nhiều
vấn đề cần giải quyết, trong đó việc xác định các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh
tế, phân tích, dự báo quá trình tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế có vai trò quan
trọng. Trong báo cáo kiểm điểm các nhiệm kỳ qua của Đảng bộ và Chính quyền tỉnh
Phú Yên có đánh giá: nền kinh tế của tỉnh Phú Yên vẫn còn bộc lộ nhiều khiếm
khuyết, ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của tỉnh; thu nhập
bình quân đầu người năm 2015 chỉ bằng 70% so với cả nước; qui mô của nền kinh tế
còn nhỏ; cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm; chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của
nền kinh tế còn thấp….. Xuất phát từ những vấn đề của thực tiễn đặt ra mà tác giả
nghiên cứu, phân tích đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế tại
tỉnh Phú Yên. Kết quả nghiên cứu này sẽ là cơ sở cho các nhà quản lý đưa ra các chính
sách tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên trong thời gian tới.
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, hạn chế lớn nhất quá trình phát triển của Phú
Yên trong các năm qua, đó là tiềm năng của tỉnh chưa được khai thác và sử dụng có
hiệu quả, thể hiện: (i) hiệu quả sử dụng vốn đầu tư còn thấp; thiếu chiến lược phát
triển liên kết vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Tính kết nối với các trung tâm kinh
tế lớn như TP.HCM, Đà Nẵng, Hà Nội còn hạn chế; (ii) chưa khai thác tốt các điều
kiện tự nhiên đặc thù của tỉnh để phát triển nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, du lịch
biển, du lịch văn hóa và năng lượng sạch. Tài nguyên phong phú, đa dạng song trữ
lượng thấp không thể thu hút đầu tư khai thác lâu dài với qui mô lớn. Thu hút đầu tư,

nhất là vào Khu kinh tế Nam Phú Yên và các khu công nghiệp của tỉnh chậm. Chưa có
sản phẩm chủ lực, có giá trị lớn và thương hiệu nổi tiếng; (iii) thiếu nguồn nhân lực
đáp ứng cho yêu cầu phát triển, chất lượng nguồn nhân lực tại chỗ còn thấp là những
thách thức trước mắt và lâu dài đối với tỉnh; cơ hội việc làm chưa hấp dẫn so với các
tỉnh trong khu vực để thu hút lao động có trình độ và tay nghề cao, đặc biệt là thu hút
con em trong tỉnh đã được đào tạo ở các tỉnh, thành phố lớn về lại tỉnh làm việc; (iv)
việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất còn hạn chế; (v) kết cấu hạ
tầng của tỉnh tuy có phát triển phát triển nhưng chưa đồng bộ, một số dự án trọng điểm
xii


triển khai còn chậm đã tác động không nhỏ đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; (vi) môi trường kinh doanh và đầu tư của tỉnh tuy có
được cải thiện nhưng còn thấp so với cả nước, phần nào đã cản trở quá trình thu hút
đầu tư vào tỉnh, năm 2016 chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh xếp thứ 51/63 so với các
tỉnh thành phố của cả nước; đặc biệt là các chỉ số thấp hơn trung bình của quốc gia đó
là chỉ số thiết chế pháp lý, tính năng động, hỗ trợ doanh nghiệp, tiếp cận đất đai, đào
tạo lao động.
Xuất phát từ kết quả nghiên cứu, luận văn đã đề xuất những gợi ý giải pháp chính
sách nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế cho địa phương trong thời gian tới.
Từ khóa: tăng trưởng, chất lượng tăng trưởng, Phú Yên

xiii


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững đang là mục tiêu đặt ra cho mọi quốc gia
và các địa phương. Ở các nước đang phát triển, tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên
quyết để nâng cao đời sống người dân, giảm tỉ lệ thất nghiệp, nâng cao phúc lợi xã

hội… và giải quyết nhiều vấn đề vĩ mô khác.
Ở Việt Nam tăng trưởng kinh tế nhanh và phát triển kinh tế bền vững chính là
điều kiện tiên quyết để đuổi kịp các nền kinh tế trong khu vực, phấn đấu sớm đưa nước
ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Để đạt được điều đó, thực
tế có nhiều vấn đề cần giải quyết, trong đó việc xác định các yếu tố tác động đến tăng
trưởng kinh tế, phân tích, dự báo quá trình tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế có
vai trò quan trọng. Kinh nghiệm nghiên cứu của nhiều nước trên thế giới cho thấy hiện
nay là phải lượng hóa được các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là
đóng góp của các yếu tố nguồn lực trên cơ sở sử dụng những công cụ hiện đại của
quản lý kinh tế như: các mô hình toán kinh tế và kinh tế lượng... để phân tích và dự
báo có cơ sở khoa học.
Phú Yên là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ có diện tích tự nhiên là 5.060 km2, phía
Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp tỉnh Khánh Hòa, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai
và Đắk Lắk, phía Đông giáp biển Đông. Dân số trung bình năm 2015 là 888.000
người. Phú Yên có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế, là cửa ngỏ quan
trọng ra Biển Đông của các tỉnh Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Campuchia.
Cùng với sự phát triển chung của đất nước trong thời kỳ đổi mới, tỉnh Phú Yên
đã đạt được những thành tựu về kinh tế đáng khích lệ, tốc độ tăng trưởng GDP bình
quân thời kỳ 2001-2005 đạt 10,8%; thời kỳ 2006-2010 đạt 11,2%, thời kỳ 2011-2015
đạt 9,6%. Tuy nhiên trong báo cáo kiểm điểm các nhiệm kỳ qua của Đảng bộ và Chính
quyền tỉnh Phú Yên có đánh giá: nền kinh tế của tỉnh Phú Yên vẫn còn bộc lộ nhiều
khiếm khuyết, ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững của tỉnh; thu
nhập bình quân đầu người năm 2015 chỉ bằng 70% so với cả nước; qui mô của nền
kinh tế còn nhỏ; cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm; chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh
của nền kinh tế còn thấp; năng suất lao động chưa cao; đời sống của người dân, nhất là
khu vực nông thôn, miền núi vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Vậy đâu là nguyên nhân
kìm hãm sự phát triển kinh tế của tỉnh.
1



Từ nhiều năm qua, vấn đề tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng kinh tế đã thu
hút được nhiều nhà nghiên cứu cũng như các nhà hoạch định chính sách quan tâm
nghiên cứu, như: nghiên cứu của Nguyễn Văn Nam, Trần Thọ Đạt (2006) về chất
lượng tăng trưởng kinh tế của Việt Nam; nghiên cứu của Nguyễn Quang Hiệp, Nguyễn
Thị Nhã (2015) về vai trò của các yếu tố nguồn lực đối với tăng trưởng kinh tế Việt
Nam giai đoạn 1996-2014; nghiên cứu của Đỗ Văn Đức (2016) về xác định nguồn lực
cho tăng trưởng kinh tế của Việt Nam theo chiều sâu; nghiên cứu của Nguyễn Trọng
Hoài (2013) về khung phân tích cho chất lượng tăng trưởng, hay Nghiên cứu của
Nguyễn Thị Thu Vi & Phạm Hồng Mạnh (2014) đánh giá về chất lượng tăng trưởng
kinh tế tại tỉnh Khánh Hòa; nghiên cứu của Lê Oanh Trưởng (2015) đánh giá chất
lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Định; nghiên cứu của Phạm Văn Hậu, Phạm Hồng
Mạnh (2016) đánh giá về chất lượng tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Ninh Thuận.
Trong các công trình trên, các tác giả đã xây dựng nền tảng lý thuyết và đưa ra
khung phân tích cũng như phương pháp tiếp cận trong việc đánh giá tăng trưởng của
một số quốc gia, của Việt Nam cũng như tại các địa phương khác nhau, đặc biệt là các
công trình có liên quan đến hai tỉnh giáp ranh khá tương đồng về vị trí địa lý, điều kiện
tự nhiên với Phú Yên là Khánh Hòa và Bình Định. Tuy vậy, việc xem xét khía cạnh
tác động của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên chưa được
đề cập và nghiên cứu.
Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết trên mà tác giả chọn đề tài “Phân tích đóng
góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Phú Yên” để làm luận
văn thạc sĩ cho mình. Thông qua nghiên cứu đề tài sẽ làm sáng tỏ các yếu tố tác động
đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên, đồng thời sử dụng mô hình toán kinh tế và
kinh tế lượng để phân tích, dự báo tăng trưởng và phát triển kinh tế, từ đó đề xuất
những giải pháp cơ bản để thúc đẩy, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh
Phú Yên trong thời gian tới.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu


1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này nhằm xác định mức đóng góp của các yếu
tố nguồn lực đối với tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1995 - 2016, trên
cơ sở đó đề xuất các giải pháp để thúc đẩy, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế
của tỉnh Phú Yên trong giai đoạn tới.
2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 – 2016.
(2) Xác định và phân tích mức đóng góp các yếu tố nguồn lực chủ yếu ảnh hưởng
đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 – 2016.
(3) Đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh
tế của tỉnh Phú Yên trong giai đoạn tới.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài “Phân tích đóng góp của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế tại

tỉnh Phú Yên” sẽ giải quyết các câu hỏi nghiên cứu:
(1) Thực trạng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên giai đoạn 1990 – 2016 như
thế nào?
(2) Các yếu tố nguồn lực chủ yếu nào tác động đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú
Yên giai đoạn 1990 – 2016, mức đóng góp của các yếu tố đó ra sao?
(3) Giải pháp nào để có thể vừa đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, vừa nâng cao
được chất lượng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên trong giai đoạn tới?
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề tăng trưởng và các yếu tố nguồn lực
chủ yếu tác động đến tăng trưởng kinh tế.
Khách thể nghiên cứu: là các yếu tố nguồn lực và các vấn đề liên quan đến tăng
trưởng kinh tế tại tỉnh Phú Yên.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài luận văn được thực hiện tại địa bàn tỉnh Phú Yên.
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập tại tỉnh Phú Yên giai đoạn 19902016; đồng thời đề tài cũng sử dụng số liệu của cả nước và một số tỉnh, thành phố để
so sánh, đánh giá.
Phạm vi về lý thuyết: Đề tài sử dụng các lý thuyết liên quan đến tăng trưởng và
chất lượng tăng trưởng. Do vấn đề tăng trưởng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: yếu
3


tố tổng cung (yếu tố nguồn lực), yếu tố tổng cầu, yếu tố văn hóa – xã hội, thể chế
chính trị… Tuy nhiên, trong nghiên cứu này việc đánh giá tác động của các yếu tố
nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên được giới hạn trong khía cạnh
tổng cung. Bên cạnh đó, do thời gian thực hiện đề tài hạn chế nên các chỉ tiêu đánh giá
tăng trưởng được giới hạn trên các tiêu chí, bao gồm: quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, hiệu quả sử dụng nguồn lực, một số chỉ tiêu về chất lượng môi trường, khía
cạnh từ môi trường kinh doanh và thành quả từ tăng trưởng kinh tế tại địa phương.
1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

1.5.1. Ý nghĩa về mặt khoa học
Thứ nhất: Đề tài sẽ góp phần hệ thống cơ sở lý luận về các lý thuyết kinh tế phát
triển, làm rõ tác động của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế.
Thứ hai: Đề tài sẽ tổng hợp và trình bày những chỉ tiêu đánh giá về tăng trưởng
kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, góp phần làm rõ bản chất của tăng trưởng

kinh tế.
1.5.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Thứ nhất: Luận văn sẽ thu thập và tổng hợp các tài liệu liên quan đến việc phân
tích tác động của các yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế. Đây là những tài liệu
không chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu và thực hiện luận văn mà còn khái một bức
tranh khá hoàn chỉnh về thực trạng tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên từ khi chia
tỉnh đến nay (giai đoạn 1990-2016).
Thứ hai: Luận văn sẽ khái quát thực trạng tác động của các yếu tố nguồn lực đến
tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1990-2016, xác định và làm rõ mức độ đóng góp của các
yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Phú Yên. Đề xuất mô hình kinh tế
lượng để để phân tích và dự báo tăng trưởng kinh tế của địa phương.
Thứ ba: Luận văn còn là tài liệu tham khảo hữu ích đối với sinh viên, học sinh
cao học khi nghiên cứu về kinh tế phát triển, đặc biệt là nghiên cứu tác động của các
yếu tố nguồn lực đến tăng trưởng kinh tế.
Bố cục và kết cấu của luận văn
Luận văn dự kiến gồm 5 chương với các phần chủ yếu sau đây:
Chương 1: GIỚI THIỆU
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH
4


Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH/KIẾN NGHỊ
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1
Trong chương 1 này, luận văn đã nêu khái quát được tính cấp thiết, mục tiêu
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Đáng
chú ý, trong chương này tác giả đã nêu ra được phương pháp ước lượng trữ lượng vốn
K; phương pháp hạch toán tăng trưởng để tính toán đóng góp của các yếu tố nguồn lực
đến tăng trưởng kinh tế K, L, TFP. Ngoài ra, trong chương này tác giả cũng đã nêu được

ý nghĩa về mặt khoa học, ý nghĩa về mặt thực tiễn và bố cục, kết cấu của luận văn.

5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết về tăng trưởng
2.1.1. Khái niệm tăng trưởng kinh tế
Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế luôn gắn liền với tăng trưởng kinh tế.
Quan điểm hiện đại về tăng trưởng kinh tế chính là phát triển kinh tế với điều kiện là
tốc độ tăng trưởng sản xuất trong dài hạn phải bền vững và cao hơn tốc độ tăng dân số
(Kuznets, 1981).
Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm hay sự gia tăng qui mô sản lượng của một
nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định (Mankiw, 2001; Phan Thúc Huân, 2006, tr.12).
Tăng trưởng kinh tế được coi là mục tiêu hàng đầu của các quốc gia, là một phạm
trù kinh tế. Nó phản ánh qui mô tăng lên hay giảm đi của nền kinh tế ở năm này so với
năm trước đó hoặc của thời kỳ này so với thời kỳ trước. Tăng trưởng kinh tế có thể
biểu hiện bằng qui mô tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng. Qui mô tăng trưởng phản
ánh sự gia tăng lên hay giảm đi, nhiều hay ít; còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý
nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm của nền kinh tế giữa
các năm.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng
sản lượng quốc gia (GNP) hoặc qui mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu
người trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm) (Dương Tấn Diệp, 2007; Vũ
Thị Ngọc Phùng, 2005). Tăng trưởng kinh tế được phản ánh qua mức tăng trưởng và tỉ
lệ tăng trưởng.
2.1.2. Các lý thuyết nền tảng về tăng trưởng kinh tế
2.1.2.1. Lý thuyết về tăng trưởng tuyến tính
- Mô hình Rostow:
Walt Witman Rostow (1916-2003) là một nhà sử học, kinh tế chính trị học người

Mỹ đã xuất bản quyển sách "Các giai đoạn tăng trưởng kinh tế" vào năm 1960 và được
xem như là một người mở đầu trong trào lưu cho nhóm lý thuyết tăng trưởng tuyến
tính trong kinh tế phát triển. Rostow cho rằng quá trình phát triển kinh tế của mỗi nước
trải qua năm giai đoạn (và có thể có sáu giai đoạn), ứng với mỗi giai đoạn là một dạng
cơ cấu ngành kinh tế đặc trưng thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn ấy.
6


- Giai đoạn 1 - Xã hội cổ truyền: sản xuất giới hạn, khoa học công nghệ thấp. Sản
xuất chính là nông nghiệp. Xã hội có sự phân chia giai cấp mạnh mẽ. Cơ cấu ngành
lấy nông nghiệp làm căn bản.
- Giai đoạn 2 - Chuẩn bị cất cánh: Người dân mong sự tiến bộ. Các định chế tài
chính được cải thiện. Các hoạt động mậu dịch trong nước và quốc tế được mở rộng.
Đã xuất hiện các chủ xí nghiệp có khả năng đổi mới kinh tế, kết cấu hạ tầng được quan
tâm, đặc biệt là giao thông. Xuất hiện nhiều trung tâm kinh tế làm chỗ dựa cho sự tăng
trưởng. Tuy vậy cơ cấu kinh tế giai đoạn này vẫn là nông nghiệp – công nghiệp năng
suất thấp.
- Giai đoạn 3 - Cất cánh: đây là giai đoạn phát triển hiện đại và ổn định. Những
yếu tố cơ bản đảm bảo cho sự cất cánh là: Huy động được vốn đầu tư cần thiết làm cho
tỉ lệ tiết kiệm vượt 10% thu nhập quốc dân thuần túy, huy động được vốn bên ngoài để
kéo theo sự du nhập, đuổi bắt và ứng dụng nhanh các tiến bộ khoa học công nghệ vào
các ngành, kể cả nông nghiệp. Công nghiệp giữ vai trò đầu tàu, tăng trưởng cao và ổn
định kéo theo sự thay đổi các lĩnh vực khác. Hợp tác hóa, thương mại hóa, đô thị hóa
phát triển nhanh. Cơ cấu ngành của giai đoạn này là công nghiệp - nông nghiệp - dịch
vụ. Thương mại hóa tạo ra sự thay đổi trong nhận thức người dân, các lực cản xã hội bị
đẩy lùi. Hệ thống luật pháp và chính sách thuận lợi cho thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Giai đoạn 4 - Trưởng thành về kinh tế: đặc trưng cơ bản của giai đoạn này là: Tỉ
lệ đầu tư tăng liên tục, chiếm khoảng 10 đến 20% thu nhập quốc dân thuần túy. Khoa
học công nghệ được sáng tạo, du nhập và chuyển hóa nhanh vào các lĩnh vực đời sống,
kinh tế- xã hội. Nhiều ngành công nghiệp mới hiện đại, phát triển; nông nghiệp được

cơ giới hóa, năng suất lao động cao, nhu cầu xuất nhập khẩu tăng mạnh, nền kinh tế
trong nước hòa nhập với thế giới, các nước biết tận dụng lợi thế so sánh trong sản xuất.
Cơ cấu kinh tế giai đoạn này là công nghiệp – dịch vụ - nông nghiệp.
Giai đoạn 5- tiêu dùng cao: trong giai đoạn này có 2 xu hướng cơ bản: Thu nhập
bình quân đầu người tăng kéo theo cầu hàng hóa và chất lượng dịch vụ tăng lên. Thay
đổi trong cơ cấu lao động: nhân lực với chất lượng cao tăng nhanh, dân cư tăng nhanh
ở khu vực thành thị. Các chính sách hướng vào tăng phúc lợi xã hội, kích thích tiêu
dùng hàng chất lượng và giảm bớt bất bình đẳng đồng thời đa dạng hóa nền kinh tế.
Cơ cấu ngành có thể là dịch vụ - công nghiệp.
7


Ngoài 5 giai đoạn trên tác giả còn dự báo nhưng chưa đưa vào phân tích là có thể
có giai đoạn 6 với tên gọi “theo đuổi chất lượng cuộc sống”. Tuy chưa đề cập đến quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong từng ngành cụ thể nhưng trên góc độ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế với quá trình phát triển thì mô hình này chỉ ra sự lựa chọn hợp lý
về dạng cơ cấu ngành tương ứng với mỗi giai đoạn phát triển của mỗi quốc gia.
- Mô hình Harrod – Domar:
Harrod – Domar (1914-1947) tranh luận rằng nguồn gốc tăng trưởng kinh tế
chính là lượng vốn sản xuất tăng thêm có được từ đầu tư và tiết kiệm của quốc gia. Mô
hình này cho rằng đầu ra (Y) của bất kỳ đơn vị kinh tế nào hoặc toàn bộ nền kinh tế sẽ
phụ thuộc vào tổng số vốn sản xuất (K), (K) chính là giá trị tài sản quốc gia trực tiếp
dùng vào sản xuất được gọi là qui mô vốn hoặc vốn dữ trữ hoặc lượng tư bản.
Phương trình cơ bản trong mô hình Harrod – Domar:

gy = s/k

Trong đó: s là tỉ lệ tiết kiệm, g là tốc độ tăng trưởng của đầu ra, k = ∆K/∆Y =
I/∆Y được gọi là hệ số gia tăng giữa vốn và sản lượng. Hệ số này nói lên trình độ kỹ
thuật của sản xuất và là số đo năng lực của nhà đầu tư.

Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào tỉ lệ tiết kiệm hoặc ICOR hoặc phụ thuộc và 2
yếu tố trên. Nói cách khác, tăng trưởng GDP có quan hệ thuận với tỉ lệ tiết kiệm và
quan hệ nghịch với ICOR.
ICOR được xem là thước đo do độ hiệu quả của đầu tư. Nếu phân bổ vốn đầu tư
hiệu quả, thì với cùng một mức vốn, sản lượng sẽ tăng thêm và do đó ICOR thấp hơn.
Nói cách khác, ICOR cao thể hiện đầu tư không hiệu quả và ngược lại.
Từ các phương trình có thể rút ra được nhiều ứng dụng tính toán để phục vụ cho
công tác dự báo như ứng dụng để tính toán tốc độ tăng trưởng sản lượng quốc gia (gY),
vốn đầu tư nền kinh tế trong một giai đoạn (I), tỉ lệ đầu tư (s), qui mô GDP (Y).
2.1.2.2. Lý thuyết về thay đổi cơ cấu
- Lý thuyết nhị nguyên (hai khu vực phát triển) của Athur Lewis:
Athur Lewis (1915-1951) đưa ra vào giữa thập niên 1950, chia nền kinh tế thành
hai khu vực cùng song song tồn tại. Lý thuyết này đề cập đến mối quan hệ giữa công
nghiệp và nông nghiệp trong việc giải quyết lao động dư thừa ở nông thôn.
8


Hình 2.1. Mô hình 2 khu vực của Athur Lewis
(Nguồn: Torado et al., 2009, tr. 116)
Khu vực nông nghiệp có đặc trưng trì trệ, năng suất lao động thấp và dư thừa lao
động trong khi đó khu vực công nghiệp hiện đại, năng suất cao và có khả năng tự tích
lũy. Do đó năng suất lao động cao và tiền công cao hơn nên khu vực công nghiệp thu
hút lao động dư thừa từ khu vực nông nghiệp chuyển sang và do lao động khu vực
nông nghiệp quá dư thừa và tiền công thấp nên các ông chủ công nghiệp có thể thuê
nhiều nhân công mà không phải tăng tiền công, lợi nhuận các ông chủ ngày càng tăng.
Như vậy, có thể rút ra nhận định từ lý thuyết này: để có thể phát triển, các quốc
gia đang phát triển phải mở rộng khu vực công nghiệp hiện đại bằng mọi giá mà không
quan tâm đến khu vực truyền thống. Sự tăng trưởng của khu vực công nghiệp tự nó sẽ
thu hút lượng lao động dư thừa trong nông nghiệp chuyển sang và từ trạng thái nhị
nguyên, nền kinh tế sẽ chuyển sang trạng thái nền kinh tế công nghiệp phát triển. Bởi

vì trong khu vực nông nghiệp, đất đai chật hẹp, lao động lại quá dư thừa. Ngoài số lao
động cần đủ cho sản xuất nông nghiệp, còn có lao động thừa làm các ngành nghề lặt
9


vặt, buôn bán nhỏ, phục vụ trong gia đình và lao động phụ nữ. Số lao động dôi dư này
không có công ăn việc làm; nói cách khác: họ không có tiền lương và thu nhập. Vì
vậy, việc di chuyển lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp có hai
tác dụng. Một mặt là chuyển bớt lao động ra khỏi khu vực nông nghiệp, chỉ để lại
lượng lao động đủ để tạo ra sản lượng cố định. Từ đó nâng cao sản lượng theo đầu
người, đồng thời tạo việc làm cho số lao động dôi dư trong nông nghiệp. Mặt khác,
việc di chuyển này sẽ làm tăng lợi nhuận trong lĩnh vực công nghiệp, tạo điều kiện
nâng cao sức tăng trưởng và phát triển kinh tế nói chung (Michal P.Torado, Stephen
C.Smith, 2012).
- Lý thuyết của Harry Toshima:
Harry Toshima là nhà kinh tế học Nhật Bản, đưa ra lý thuyết tăng trưởng của các
nước kinh tế gió mùa. Khác với mô hình khu vực kép của Arthur Lewis lý giải nguồn
gốc của việc di cư dựa vào giả định “dư thừa lao động” trong khu vực nông thôn, mô
hình Harris – Todaro giải thích quyết định của người lao động di cư từ khu vực nông
thôn ra thành thị dựa trên sự khác biệt về thu nhập kỳ vọng giữa nông thôn và đô thị.
Mô hình này giả định rằng, tỉ lệ thất nghiệp là không tồn tại trong lĩnh vực nông
nghiệp nông thôn. Ngoài ra, nó còn giả định rằng thị trường sản xuất và thị trường lao
động trong khu vực nông nghiệp, nông thôn cạnh tranh hoàn hảo. Kết quả là tiền lương
của các công nhân nông nghiệp ở nông thôn bằng với năng suất cận biên trong nông
nghiệp. Mô hình cũng cho rằng, trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi mức lương
kỳ vọng tại khu vực đô thị bằng với sản phẩm cận biên của một công nhân nông
nghiệp. Tại trạng thái cân bằng, tỉ lệ lao động các vùng nông thôn di chuyển đến đô thị
sẽ bằng không khi thu nhập kỳ vọng ở nông thôn bằng với thu nhập kỳ vọng ở đô thị.
Các điều kiện cân bằng của mô hình Harris – Todaro như sau:
Gọi:

• Wr: mức lương (năng suất lao động biên) trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn;
• le: tổng số công ăn việc làm có sẵn trong khu vực đô thị, cần được cân bằng với
số lượng công nhân làm việc ở đô thị;
• lus: tổng số người đang làm việc, cần tìm việc và thất nghiệp trong khu vực đô thị;
• Wu: là mức lương trong khu vực đô thị (có thể được thiết lập bởi qui định mức
lương tối thiểu của pháp luật).
10


Ở trạng thái cân bằng:

Wr 

le
Wu
lus

Quá trình di cư lao động từ nông thôn ra đô thị sẽ diễn ra nếu:
Wr 

le
Wu
lus

Ngược lại, dòng di cư từ thành thị về nông thôn sẽ xảy ra nếu:
Wr 

le
Wu
lus


- Lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu của Moise Syrquin
Lịch sử phát triển kinh tế thế giới cho thấy quá trình phát triển kinh tế cũng đồng
nghĩa với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu
tiến lên một nền kinh tế công nghiệp hóa và dần chuyển sang một nền kinh tế phát
triển. Có thể tóm tắt lý thuyết chuyển dịch cơ cấu kinh tế của M.Syrquin gồm ba giai
đoạn: (1) sản xuất nông nghiệp, (2) công nghiệp hóa, và (3) nền kinh tế phát triển.
Giai đoạn 1: đặc trưng chính là sự thống trị của các hoạt động của khu vực khai
thác, đặc biệt là nông nghiệp. Trong giai đoạn này tốc độ tăng trưởng kinh tế khá
chậm, một trong những nguyên nhân chính là do tỉ trọng tương đối cao của khu vực
nông nghiệp trong tổng giá trị gia tăng (hay GDP). Đặc trưng chính của giai đoạn này
là tỉ lệ tích lũy tư bản thấp nên tỉ lệ đầu tư thấp; lực lượng lao động tăng trưởng cao và
tốc độ tăng trưởng tổng năng suất nhân tố (TFP) rất thấp.
Giai đoạn 2 - giai đoạn công nghiệp hóa: có đặc điểm nổi bật là nền kinh tế đã
được chuyển từ khu vực nông nghiệp sang khu vực chế biến và đóng góp vào tăng
trưởng kinh tế chung ngày càng tăng lên. Xét ở mặt cung, sự đóng góp vào tăng trưởng
của nhân tố tích lũy tư bản vẫn được giữ ở mức cao trong hầu hết giai đoạn 2 do có sự
gia tăng mạnh của tỉ lệ đầu tư.
Giai đoạn 3- giai đoạn của một nền kinh tế phát triển: Sự giảm sút tỉ trọng của
khu vực công nghiệp trong cơ cấu GDP hay trong cơ cấu lực lượng lao động. Khu vực
dịch vụ trở thành khu vực quan trọng nhất và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu
GDP cũng như cơ cấu lao động. Có sự suy giảm trong đóng góp vào tăng trưởng của
cả hai nhân tố sản xuất tư bản và lao động. Trong giai đoạn này, nhân tố đóng góp lớn
nhất cho tăng trưởng là TFP.
11


- Kiểu hình chuyển đổi cơ cấu thực nghiệm của Chenery:
Hollis B. Chenery (1918 – 1994) là một nhà nghiên cứu kinh tế có ảnh hưởng
vào những thập niên 60s, 70s của thế kỷ XX. Ông và các đồng nghiệp đã đưa ra những

bằng chứng thực nghiệm về cơ cấu kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới và đưa ra
những kết luận quan trọng về mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho các quốc gia.
Những kết luận từ kết quả khảo sát thực nghiệm này được tóm tắt như sau:
Những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người đạt 200 USD trong năm 1976
thì tỉ trọng nông nghiệp bình quân chiếm 45% GDP và tỉ trọng công nghiệp là 15%. Ở
mức thu nhập 1000 USD, thì tỉ trọng nông nghiệp giảm xuống 20% và tỉ trọng công
nghiệp tăng lên 28%. Những thay đổi trong cơ cấu sản xuất có thể được chia thành 2
giai đoạn cơ bản mà sự thay đổi giữa các giai đoạn được xem xét mà tại đó tỉ trọng của
khu vực nông nghiệp bằng tỉ trọng của khu vực công nghiệp.
Trong quá trình chuyển tiếp, đã có những thay đổi trong sự chuyển hóa nền kinh
tế và xã hội. Xu hướng chung của các quốc gia khảo sát là quá trình đô thị hóa nhanh
chóng, mà nguyên nhân được cho là sự phát triển của khu vực công nghiệp đã làm cho
quá trình di dân từ khu vực nông thôn ra khu vực thành thị. Dân số khu vực thành thị
này đã vượt dân số ở khu vực nông thôn tại mức thu nhập bình quân đầu người trên
1000 USD. Ngoài những lợi ích về thu nhập mà nó mang lại, thì quá trình công nghiệp
hóa và đô thị hóa này cùng đã tạo ra những tác động tiêu cực, như phân phối thu nhập
nghiêng về khu vực thành thị. Một điều lý thú từ kết quả nghiên cứu của Chenery cho
thấy, ở giai đoạn chuyển tiếp của nền kinh tế nông nghiệp truyền thống sang công
nghiệp hiện đại thì tỉ suất tử và sinh giảm xuống khi thu nhập bình quân đầu người
tăng lên.
Bên cạnh đó, Chenery còn phân tích quá trình tích lũy vốn vật chất, vốn con
người và những thay đổi kết cấu về cung – cầu trong nước. Đặc điểm chung của các
quốc gia là sự thay đổi cầu, giảm tiêu dùng lương thực thực phẩm từ trên 40% xuống
còn 17% tổng nhu cầu trong nước. Chính điều này đã dẫn đến sự gia tăng tiêu dùng
các mặt hàng phi lương thực. Có thể thấy rằng, trong các giai đoạn phát triển này, đã
có sự dịch chuyển lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch
vụ, cho dù sự dịch chuyển lao động đi sau.
Lý thuyết của Chenery và đồng nghiệp đã đưa ra những bằng chứng thực nghiệm
về quá trình thay đổi cơ cấu kinh tế trong tiến trình phát triển. Điều này là hữu ích đối
12



×