Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐỀ CƯƠNG SINH học lớp 9 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.23 KB, 15 trang )

ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC
Năm học 2017 – 2018
Câu 1 : Hiện tượng thoái hóa giống
-Khái niệm : Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém
dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm,…
+ Ở thực vật do tự thụ phấn ở cây giao phấn: VD cây ngô tự thụ phấn sau nhiều
thế hệ: phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết,
bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng, hạt ít...
+ Ở động vật do giao phối gần: thế hệ con cháu sinh trưởng và phát triển yếu, quái
thai, dị tật bẩm sinh, chết non….
- Giao phối gần (giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp
bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
-Nguyên nhân : hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận
huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại
-Vai trò : + Củng cố đặc tính mong muốn.
+Tạo dòng thuần chứa cặp gen đồng hợp.
+ Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
+Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
Câu 2 : Hiện tượng ưu thế lai:
- Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng
nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao
hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
- Nguyên nhân: Do có sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
+ Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F 1 có hầu hết các cặp gen ở trạng
thái dị hợp  chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội có lợi.
+ VD :

P:

Aabbcc
F1 :



x

aaBBCC
AaBbCc


- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
+ Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: Ở ngô tạo được ngô lai F 1 năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện
có.
+ Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
+ Lai kinh tế: là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác
nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
Ví dụ : Lợn Ỉ Móng Cái x

Lợn Đại Bạch.

 Lợn con mới sinh nặng 0,8 Kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạt cao.
Câu 3 : Môi trường và các nhân tố sinh thái:
* Môi trường sống của SV:
- Môi trường sống: là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao
quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh
vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước: cá, tôm, cua, thủy sinh,…
+ Môi trường trên mặt đất, không khí: chó, mèo, tre, xoài, con người…
+ Môi trường trong đất: chuột chù, giun đất, vi sinh vật,…
+ Môi trường sinh vật: bọ chét, dây tơ hồng, tầm gửi, cái ghẻ…

* Các nhân tố sinh thái của môi trường:
- Nhân tố vô sinh: + Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng, gió…
+ Nước: Nước ngọt, mặn, lợ…
+ Địa hình: Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất…


- Nhân tố hữu sinh: + Nhân tố sinh vật: Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
+ Nhân tố con người: có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên
nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.
-> Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời
gian.
* Giới hạn sinh thái: là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố
sinh thái nhất định.
VD: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.

Câu 4 : Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật:
a. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật:
- Cây có tính hướng sáng.
- Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật như quang
hợp, hô hấp, thoát hơi nước...
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng: Lúa nước, cải, mai,...


+ Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác:
Lá lốt, diếp cá, phong lan...
b. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống động vật:
- Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: nhận biết các vật, định
hướng di chuyển trong không gian, hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản
của động vật…
- Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau người ta chia ĐV

thành 2 nhóm
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày: trâu, bò, dê,
cừu, cò, chim sẻ...
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động về ban đêm, sống trong
hang, hốc đất: sóc, chuột chũi, cú mèo, vạc...
c. Ảnh hưởng nhiệt độ lên đời sống sinh vật:
- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật.
- Hình thành nhóm sinh vật.
+ Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Vi
sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát.
+ Sinh vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường:
Chim, thú, người.
d. Ảnh hưởng độ ẩm lên đời sống sinh vật:
- Sinh vật thích nghi với môi trường sống có độ ẩm khác nhau.
- Hình thành các nhóm sinh vật:
+ Thực vật: TV ưa ẩm và TV chịu hạn
+ Động vật: ĐV ưa ẩmvà ĐV ưa khô
Các nhóm SV
Thực vật ưa ẩm

Tên SV
- Lúa nước; dương xỉ; rêu...


Thực vật chịu - Xương rồng; thông; phi lao...
hạn
Động vật ưa ẩm
Động
khô


vật

- Giun đất; Ếch, nhái; Con ốc
sên...

ưa - Thằn lằn; Lạc đà, chuột
nhảy...

e. Nguyên nhân hiện tượng tự tỉa của thực vật
- Cành phía dưới của cây sẽ nhận được ít ánh sáng mặt trời hơn cành mọc ở
phía trên .
- Cành thiếu ánh sáng, khả năng quang hợp của lá yếu, tạo được ít chất hữu
cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù năng lượng tiêu hao do hô hấp và sớm
rụng.
f. Sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng
Những đặc điểm của cây

Thực vật ưa sáng (sống Thực vật ưa bóng (sống
nơi quang đãng)
trong bóng râm, dưới tán
cây khác, trong nhà )
Đặc điểm hình thái
-Phiến lá nhỏ, hẹp, màu -Phiến lá lớn, màu xanh
xanh nhạt. Thân cây thấp, thẫm.Chiều cao của cây bị
số cành cây nhiều
hạn chế bởi chiều cao của
tán cây phía trên, của trần
nhà… số cành cây ít
Đặc điểm sinh lí
-Cường độ quang hợp cao -Cây có khả năng quang

trong điều kiện ánh sáng hợp trong điều kiện ánh
mạnh
sáng yếu, quang hợp yếu
-Cây điều tiết thoát hơi trong điều kiện ánh sáng
nước linh hoạt : thoát hơi mạnh.
nước tăng cao trong điều -Cây điều tiết thoát hơi
kiện ánh sáng mạnh, thoát nước kém : thoát hơi nước
hơi nước giảm khi cây tăng cao trong điều kiện
thiếu nước
ánh sáng mạnh, khi thiếu
nước cây dễ bị héo.
Câu 5 : Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật:


a. Quan hệ cùng loài:
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá
thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: Sinh vật trong nhóm được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức
ăn.
+ Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện sống bất lợi, một số cá thể tách ra khỏi
nhóm -> Giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức
ăn.
b. Quan hệ khác loài:
Quan hệ

Đặc điểm
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật

Cộng sinh

Hỗ trợ
Hội sinh

VD: cộng sinh giữa nấm và tảo trong địa y; cộng sinh giữa vi khuẩn cố
định đạm và cây họ đậu; cộng sinh giữa tôm kí cư và hải quỳ...
Sự hợp tác giữa 2 loài SV, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có
lợi và cũng không có hại
VD: Địa y sống trên cành cây, cá ép và rùa biển...

Cạnh
tranh
Đối
địch

Các SV khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện
sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
VD: cỏ dại và lúa trên 1 cánh đồng; dê và cừu trên 1 đồng cỏ...

Kí sinh, SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu…
nửa
kí từ SV đó
sinh
VD: rận và bét sống trên da trâu bò, chí (chấy) sống trên tóc người;
cây tầm gửi sống trên cây xoan...


Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật,
SV ăn SV thực vật bắt sâu bọ...
khác
VD: Hổ ăn nai; bò ăn cỏ; cây nắp ấm bắt côn trùng...

* Sự khác nhau chủ yếu của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật
khác loài:
+ trong quan hệ hỗ trợ: ít nhất có 1 sinh vật có lợi hoặc không có SV nào bị hại
+ trong quan hệ đối địch: ít nhất có 1 sinh vật bị hại.
Câu 6 : Quần thể sinh vật
a. Quần thể sinh vật: là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong
một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm xác định, có khả năng giao phối
với nhau để sinh sản.
- Ví dụ : Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én…
b. Những đặc trưng cơ bản:
-Tỉ lệ giới tính : là tỉ lệ giữa số lượng cá thể cái/cá thể đực.
-Thành phần nhóm tuổi :
+ Nhóm tuổi trước sinh sản : cá thể lớn nhanh do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu
làm tăng khối lượng và kích thước quần thể.
+ Nhóm tuổi sinh sản : Có khả năng sinh sản, quyết định sức sinh sản của quần thể.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản : cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh
hưởng tới sự phát triển của cá thể.
-Mật độ quần thể : là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện
tích hay thể tích.
c.Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể : Môi trường ảnh hưởng tới số
lượng cá thể trong quần thể, mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức
cân bằng (cơ chế điều hòa mật độ quần thể)
Câu 7 : Quần thể người
a.Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác:
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể các sinh vật khác như
tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể, sinh sản, tử vong,...
- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: đó là những
đặc trưng về kinh tế xã hội như hôn nhân, văn hoá, pháp luật, chính trị, y tế, giáo
dục, nghệ thuật, thể thao …



=> Con người có lao động, tư duy, có trí thông minh có khả năng điều chỉnh đặc
điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên, cải tạo hoàn cảnh sống
của mình.
b. Phân biệt tháp dân số già, dân số trẻ
- Tháp dân số già là tháp dân số có đáy, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng
đứng, biểu thị tỉ lệ tử vong và tỉ lệ sinh thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
- Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm
cao. Cạnh tháp xiên và đỉnh tháp nhọn biểu hiện người tử vong cao. Tuổi thọ trung
bình thấp.
- Việt Nam thuộc tháp phát triển . Hậu quả là thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước
uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
c. Ý nghĩa phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia
- Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia, sự
hài hòa giữa phát triển kinh tế xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường, đất
nước.
- Phát triển dân số hợp lí là không để tăng dân số quá nhanh dẫn đến thiếu nơi ở,
nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
- Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của
mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng,
chăm sóc có điều kiện phát triển tốt.
Câu 8 : Quần xã sinh vật
a. Khái niệm : là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong
một không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất
nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi
với môi trường sống của chúng.
VD : Rừng cúc Phương, ao cá tự nhiên,...
b.Những dấu hiệu điển hình của 1 quần xã:



Đặc điểm

Các chỉ số

Thể hiện

Số lượng
các loài
trong quần


Độ đa dạng

Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã

Độ nhiều

Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã

Độ thường
gặp

Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa
điểm quan sát

Thành
phần loài
trong quần



Loài ưu thế

Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã

Loài đặc
trưng

Loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài
khác

c. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã:
+ Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh.
+ Sinh vật qua quá trình biến đổi dần dần thích nghi với môi trường sống của
chúng
* Cân bằng sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã
luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường.
VD: Số lượng sâu và số lượng chim sâu khống chế lẫn nhau; Số lượng nai và số
lượng hổ khống chế lẫn nhau...
d. Phân biệt quần thể và quần xã
Tiêu chí
Đơn vị cấu trúc
Số lượng loài

Quần thể

Quần xã

Cá thể cùng loài


Quần thể khác loài

1 loài

Nhiều loài

Khái niệm

Tập hợp các cá thể cùng tập hợp những quần thể
loài sống trong khoảng sinh vật khác loài cùng
không gian xác định
sống trong một không gian
xác định

Thời gian hình thành

Hình thành trong một thời Được hình thành trong quá
gian ngắn
trình lịch sử lâu dài


Cấu trúc phân tầng
Mối quan hệ giữa các
cá thể



Không có

Chủ yếu là về mặt di

truyền và sinh sản

Chủ yếu là quan hệ dinh
dưỡng

Câu 9 : Hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn
- Hệ sinh thái : bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống (sinh cảnh).
Các sinh vật trong hệ sinh thái tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân
tố sinh thái vô sinh. Hệ sinh thái có cấu trúc tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: Là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với
nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là
sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ. Chuổi thức ăn gồm các sinh vật: Sinh vật
sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.
VD: - Cây cỏ  chuột  rắn
- Cây  sâu ăn lá  cầy  đại bàng  SV phân hủy
- Lưói thức ăn: Bao gồm các chuổi thức ăn có nhiều mắc xích chung.Một
lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần chủ yếu: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu
thụ, sinh vật phân giải.
Câu 10 : Tác động của con người đối với môi trường
a. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của
xã hội:
- Thời kì nguyên thủy: săn bắt, hái lượm, đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ  giảm
diện tích rừng.
- Xã hội nông nghiệp:
+ Cách tác động: Trồng trọt, chăn nuôi; phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất
+ Kết quả: thay đổi đổi đất và tầng nước mặt; suy giảm độ màu mỡ; tích lũy nhiều
giống vật nuôi, cây trồng; hình thành hệ sinh thái trồng trọt.
- Xã hội công nghiệp:



+ Cách tác động: Cơ giới hóa nông nghiệp, đô thị hóa, công nghiệp hóa, khai thác
tài nguyên ...
+ Kết quả: Diện tích rừng và đất nông nghiệp giảm, ô nhiễm môi trường; lai tạo và
nhân giống nhiều giống vật nuôi và cây trồng quý, cải tạo môi trường….
b. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên:
- Nhiều hoạt động của con người như chiến tranh, đốt rừng, khai thác khoáng
sản…gây ra hậu quả xấu làm mất nhiều loài sinh vật, làm suy giảm các hệ sinh thái
hoang dã, gây mất cân bằng sinh thái…
- Tác động lớn nhất của con người đối với môi trường tự nhiên đó là phá hủy thảm
thực vật, từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu như xói mòn đất và thoái hóa đất, lũ lụt, ô
nhiễm môi trường, hạn hán, lũ quét…
c. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường:
- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên.
- Bảo vệ các loài sinh vật.
- Phục hồi và trồng rừng mới.
- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
- Hoạt động khoa học góp phần cải tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.
Câu 11 : Ô nhiễm môi trường
a. Khái niệm : là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời
các tính chất vật lý, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời
sống của con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người.
+ Hoạt động tự nhiên: núi lửa, sinh vật.
b. Các tác nhân gây ô nhiễm


-Các chất khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. Các khí thải là CO2,
SO2, NO2, bụi... gây ô nhiễm không khí.
_ Do hóa chất bảo vệ thực vật và các chất độc hóa học.

- Do các chất phóng xạ
- Do các sinh vật gây bệnh
- Do các chất thải rắn
c.Biện pháp
- Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt
- Cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít chất gây ô nhiễm
-Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như : năng lượng mặt trời,
năng lượng gió,..
- Xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu
- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức
của mọi người về phòng chống môi trường.
- Chống xói mòn, sạc lở, sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt.
- Cải tạo giống vật nuôi cây trồng. Sử dụng thiên địch diệt trừ sâu bệnh hại, hạn
chế sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.
- Bảo vệ và khai thác tài nguyên một cách hợp lí.
Câu 12 : Tài nguyên thiên nhiên
- TNTN là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên
mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
- Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên tái sinh: là dạng TN khi sử dụng hợp lí có điều kiện phát triển,
phục hồi: T.N đất, nước, sinh vật, rừng…


+ Tài nguyên không tái sinh: là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị
cạn kiệt: than đá, khí đốt, dầu mỏ, khoáng sản…
+Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không
gây ô nhiễm môi trường: năng lượng mặt trời, gió, thủy triều, suối nước nóng…
Câu 13 : Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
a.Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang
dã: duy trì cân bằng sinh thái, tránh ô nhiễm và cạn kiệt nguồn tài nguyên.

b. Bảo vệ tài nguyên sinh vật:
+ Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn.
+ Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
+ Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật hoang
dã.
+ Cấm săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật.
+ Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
c/ Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa:
Các biện pháp

Hiệu quả

Với vùng đất trống đồi núi trọc thì Hạn chế xói mòn, hạn hán, lũ lụt, cải tạo khí hậu, tạo
trồng cây gây rừng
môi trường sống cho sinh vật
Tăng cường thuỷ lợi, tưới tiêu hợp Điều hòa lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt.

Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh

Tăng độ màu cho đất, không mang mầm bệnh.

Thay đổi cây trồng hợp lí

Luân canh, xen canh  đất không bị cạn kiệt nguồn
dinh dưỡng.

Chọn giống thích hợp

Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế  tăng vốn đầu tư
cải tạo đất.



Câu 14. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
a.Sự đa dạng của các hệ sinh thái:
Các HSTtrên cạn
Các hệ sinh thái dưới nước
Các HSTnước mặn
Các HSTnước ngọt
- Các hệ sinh thái rừng
- Hệ sinh thái vùng biển - Các hệ sinh thái sông,
( rừng mưa nhiệt đới, khơi
suối( hệ sinh thái nước
rừng lá rộng rụng lá theo - Các hệ sinh thái vùng chảy)
mùa vùng ôn đới, rừng lá ven bờ( rừng ngập mặn, - Các hệ sinh thái hồ, ao
kim...)
rạn san hô, đầm phá ven ( hệ sinh thái nước đứng)
- Các hệ sinh thái thảo biển...)
nguyên
- Các hệ sinh thái hoang
mạc
- Các hệ sinh thái nông
nghiệp vùng đồng bằng
- Hệ sinh thái núi đá vôi
- …..
b.Biện pháp bảo vệ đa dạng hệ sinh thái rừng:
Biện pháp
Hiệu quả
1) Xây dựng kế hoạch để khai thác Không khai thác quá mức làm cạn kiệt
nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù nguồn tài nguyên
hợp

2) Xây dựng các khu bảo tồn thiên Bảo vệ các hệ sinh thái quan tọng, giữ
nhiên, vườn quốc gia...
được cân bằng sinh học, bảo vệ nguồn
gen quí
3) Trồng rừng
Phục hồi các hệ sinh thái bị thoái hoá,
bảo vệ đấtvà nguồn nước
4) Phòng cháy rừng
Bảo vệ tài nguyên rừng
5) Vận động đồng bào dân tộc ít người Không phá rừng, đặc biệt là rừng đầu
định canh, định cư
nguồn
6) Phát triển dân số hợp lý, ngăn cản - Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên
việc di dân tự do tới ở và trồn trọt trong nhiên
rừng
- Bảo vệ rừng
7) Tăng cường công tác tuyên truyền và Toàn dân hiểu và tích cực tham gia bảo
giáo dục về bảo vệ rừng
vệ rừng
c. Bảo vệ hệ sinh thái biển:
+ Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải.
+ Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm
+ Chống ô nhiễm môi trường biển


d. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp:
+ Duy trì hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu như: lúa nước, cây công nghiệp, lâm
nghiệp.
+ Cải tạo hệ sinh thái đưa giống mới để có năng suất cao.
Câu 15. Luật bảo vệ môi trường

a. Sự cần thiết ban hành luật: Luật BVMT ban hành nhằm ngăn chặn,
khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho
môi trường tự nhiên.
b. Một số nội dung cơ bản:
- Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp , cải
thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các hậu quả
xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử dụng hợp lí
và tiết kiệm TNTN.
- Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.
- Các tổ chức và cá nhân phảicó trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích
hợp
- Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường phải có trách nhiệm bồi thường
và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
c. Trách nhiệm của mọi người:
+ Tìm hiểu và nắm vững luật BVMT.để thực hiện tốt luật BVMT
+ Tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện tốt luật BVMT.



×