Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG..........................1
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP DẠNG “LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI
THẦU XÂY LẮP”........................................................................................................2
3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỢC GIAO.................................2
CHƯƠNG 1.................................................................................................................. 3
NGHIÊN CỨU HSMT, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ GÓI THẦU...................3
1.1. GIỚI THIỆU GÓI THẦU.......................................................................................3
1.2. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU ....................................................................................10
1.3. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU....................................................................11
1.3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu................................................11
1.3.2. Kiểm tra khối lượng gói thầu....................................................................14
1.3.3. Phân tích môi trường đấu thầu..................................................................15
1.3.4. Kết luận.....................................................................................................18
CHƯƠNG 2................................................................................................................ 19
LẬP, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC THI
CÔNG GÓI THẦU....................................................................................................19
2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ THI CÔNG TỔNG QUÁT.....19
2.2. LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ-KỸ THUẬT THI CÔNG CHO
CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU.....................................................................................23
2.2.1. Công tác khoan nhồi..................................................................................23
2.2.1.1. Yêu cầu thiết kế.............................................................................23
2.2.1.2. Lựa chọn phương pháp thi công cọc khoan nhồi...........................24
2.2.1.3. Quy trình thi công cọc khoan nhồi.................................................24
2.2.1.4. Tổ chức thi công cọc khoan nhồi...................................................25
2.2.1.5. Lựa chọn máy thi công cọc khoan nhồi.........................................31
2.2.1.6. Chi phí quy ước cọc khoan nhồi....................................................35
2.2.1.7. Biện pháp thi công cọc khoan nhồi................................................36
2.2.2. Công tác thi công đào đất móng................................................................39
2.2.2.1. Lựa chọn công nghệ thi công đào đất móng..................................39
2.2.2.2. Phương án thi công đào đất móng.................................................40
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
2.2.2.3. Biện pháp thi công đào đất móng..................................................45
2.2.3. Thi công móng bê tông cốt thép tại chỗ....................................................46
2.2.3.1. Công nghệ tổ chức thi công bê tông móng....................................46
2.2.3.2. Tính toán, lựa chọn phương án thi công........................................47
2.2.3.3. Biện pháp và đặc điểm tổ chức thi công bê tông móng..................63
2.2.3.4. Công tác san lấp móng...................................................................63
2.2.4. Thi công phần khung bê tông cốt thép......................................................64
2.2.4.1. Chọn giải pháp công nghệ thi công................................................64
2.2.4.2. Tính toán lựa chọn phương án thi công.........................................65
2.2.4.3. Biện pháp tổ chức thi công bê tông cốt thép phần thân................103
2.2.5. Thi công công tác xây tường...................................................................103
2.2.5.1. Phương hướng thi công ............................................................... 103
2.2.5.2. Tính toán lựa chọn phương án thi công ..................................... .103
2.2.5.3. Biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công phần xây tường..............116
2.2.6. Phần hoàn thiện.......................................................................................116
2.3. THUYẾT MINH TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH.......................117
2.3.1. Vai trò của việc lập tổng tiến độ thi công công trình...............................117
2.3.2. Danh mục các công tác và hao phí lao động trên tổng tiến độ thi công của
công trình..................................................................................................................117
2.4. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG.....................................................120
2.4.1. Mục đích thiết kế tổng mặt bằng thi công...............................................120
2.4.2. Các nguyên tác thiết kế tổng mặt bằng thi công......................................120
2.4.3. Tính toán nhu cầu kho bãi, nhà tạm, điện nước cho công trình...............120
2.4.3.1. Tính diện tích nhà tạm và các loại nhà kho..................................120
2.4.3.2. Tính nhu cầu về điện. nước trên công trường..............................122
2.4.3.3. Thiết kế tổng mặt bằng thi công..................................................125
2.4.3.4. Biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi
trường.......................................................................................................126
CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 127
TÍNH TOÁN LẬP GIÁ DỰ THẦU VÀ THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU.................127
3.1. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC GIÁ TRANH THẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP
GIÁ DỰ THẦU.........................................................................................................127
3.1.1. Các căn cứ lựa chọn giá tranh thầu.........................................................127
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
3.1.2. Phân tích lựa chọn chiến lược giá...........................................................127
3.2. XÁC ĐỊNH GIÁ GÓI THẦU KIỂM TRA.........................................................127
3.3. XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU..............................................................................129
3.3.1. Các bước tiến hành lập và quyết định giá dự thầu...................................129
3.3.2. Các căn cứ xác định................................................................................129
3.3.3. Tính toán chi phí vật liệu (VLdth)...........................................................130
3.3.3.1. Phân bổ vật liệu luân chuyển vào chi phí vật liệu........................130
3.3.3.2. Chi phí vật liệu chính..................................................................134
3.3.4. Xác định chi phí nhân công (NCdth).........................................................134
3.3.5. Xác định chi phí máy thi công (Mdth)......................................................136
3.3.6. Chi phí trực tiếp khác (TT).....................................................................138
3.3.7. Chi phí trực tiếp (T)................................................................................140
3.3.8. Chi phí chung (C)....................................................................................140
3.3.8.1. Chi phí chung cấp công trường (Cdthctr)........................................140
3.3.8.2. Chi phí chung cấp doanh nghiệp (Cdthdn)......................................143
3.3.9. Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công............................144
3.3.10. Dự trù lợi nhuận tính trước trong giá dự thầu (Ldth)...............................145
3.3.11. Tổng hợp giá dự thầu............................................................................145
3.3.12. So sánh giá dự thầu và giá gói thầu kiểm tra.........................................146
3.4. THỂ HIỆN GIÁ DỰ THẦU...............................................................................146
3.4.1. Chiết tính đơn giá cho 10 công tác chủ yếu............................................146
3.4.2. Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá đầy đủ...............................................154
CHƯƠNG 4.............................................................................................................. 157
LẬP HỒ SƠ HÀNH CHÍNH PHÁP LÝ................................................................157
4.1. HỒ SƠ THÔNG TIN NHÀ THẦU....................................................................157
4.1.1. Thông tin chung về nhà thầu...................................................................157
4.1.2. Năng lực – kinh nghiệm nhà thầu...........................................................157
4.2. HỒ SƠ LẬP CHO GÓI THẦU..........................................................................157
4.2.1. Đơn xin dự thầu......................................................................................157
4.2.2. Bảo lãnh dự thầu.....................................................................................158
4.2.3. Kết luận – Kiến nghị...............................................................................159
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
Đồ án tốt nghiệp
1
Lập hồ sơ dự thầu
MỞ ĐẦU
1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG
Xây dựng cơ bản là quá trình sản xuất mà sản phẩm của nó có nét đặc thù riêng
không giống các ngành kinh tế khác. Trong quá trình sản xuất sử dụng một lượng lớn
tiền vốn và vật tư. Cùng với đà phát triển của nền kinh tế đất nước, tốc độ đầu tư nói
chung và đầu tư cho ngành xây dựng cơ bản nói riêng cũng ngày càng tăng nhanh và
lớn mạnh không ngừng. Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta đã có những
bước phát triển mạnh mẽ trong đó ngành công nghiệp xây dựng cơ bản đóng vai trò
quan trọng, là một trong những ngành mũi nhọn của nền kinh tế. Xây dựng cơ bản có
tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với nhiệm vụ trực tiếp tạo ra những tài sản
cố định cho nền kinh tế.
Để mang lại hiệu quả cao, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh và hợp pháp trên thị
trường xây dựng, phương thức đấu thầu là phù hợp với quy luật phát triển. Đó là một
điều kiện thiết yếu để đảm bảo sự thành công cho chủ đầu tư thông qua tính tích cực,
hiệu quả mang lại là hạ giá thành công trình, tiết kiệm kinh phí đầu tư, sản phẩm xây
dựng được đảm bảo về chất lượng và thời hạn xây dựng. Đấu thầu đã thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển, đẩy mạnh phát triển khoa học kỹ thuật trong xây dựng, đổi
mới công nghệ thi công từ đó góp phần tích cực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước.
Trong quản lý đầu tư và xây dựng, đấu thầu là một phương thức phổ biến và có
hiệu quả kinh tế cao tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường xây dựng góp phần
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Đấu thầu là một thể thức thực hiện hợp đồng
khoa học và có tính pháp lý, nó mang tính khách quan rất cao giúp cho chủ đầu tư có
thể tránh được những sơ hở và sai lầm có thể dẫn đến thiệt hại về vật chất và uy tín.
Đấu thầu nhằm thực hiện tính cạnh tranh giữa các nhà thầu, đảm bảo tính công bằng,
minh bạch để lựa chọn nhà thầu phù hợp với yêu cầu đặt ra của chủ đầu tư, trong đó
chủ yếu là tiết kiệm chi phí và lựa chọn được những nhà thầu có đủ năng lực về kinh
nghiệm, trình độ kỹ thuật thi công để thực hiện dự án. Đấu thầu ngày nay được xem
như một điều kiện tất yếu để đảm bảo cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn các nhà thầu.
Ngoài ra đấu thầu còn bảo đảm sự công bằng và thông qua cạnh tranh kích thích các
nhà thầu này nâng cao năng lực của mình về mọi mặt, thúc đẩy sự hợp tác giữa các
bên nhằm mục đích đáp ứng tốt các yêu cầu về chất lượng, tiến độ, kỹ thuật, tài chính,
môi trường, lợi ích kinh tế xã hội của dự án, do đó đảm bảo lợi ích chính đáng cho tất
cả các chủ đầu tư lẫn các nhà thầu, góp phần tiết kiệm các nguồn lực xã hội.
1.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế
- Đấu thầu đem lại tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong quá trình lựa
chọn nhà thầu phù hợp.
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
2
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
- Đấu thầu xây lắp đảm bảo hiệu quả kinh tế của dự án, hạn chế được tình trạng
thất thoát, lãng phí vốn đầu tư và các hiện tượng tiêu cực khác thường xảy ra trong
lĩnh vực xây dựng cơ bản.
1.2. Đối với người mua - Chủ đầu tư
- Lựa chọn được nhà thầu có năng lực, đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư
về kinh nghiệm, kỹ thuật, tiến độ và giá cả hợp lý.
- Chống tình trạng độc quyền của nhà thầu.
- Kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu.
- Thúc đẩy khoa học công nghệ và lực lượng sản xuất phát triển.
1.3. Đối với người sản xuất - Nhà thầu
- Đảm bảo công bằng: do cạnh tranh mỗi nhà thầu phải cố gắng tìm tòi kỹ thuật
công nghệ, biện pháp thi công tốt nhất để có thể thắng thầu.
- Nhà thầu có trách nhiệm cao đối với công việc để giữ uy tín với khách hàng.
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP DẠNG “LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI
THẦU XÂY LẮP”
Với mục đích và ý nghĩa như trên, đấu thầu có vai trò quan trọng trong hoạt động
xây dựng. Trong đó lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp là công việc giúp nhà thầu đấu
thầu thành công, giúp chủ đầu tư chọn ra được nhà thầu thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu
của gói thầu.
Đối với nhà thầu việc lập hồ sơ dự thầu là công việc liên quan đến uy tín và sự
phát triển của doanh nghiệp. Lập hồ sơ dự thầu giúp cho người kỹ sư hiểu biết cả về
các biện pháp kỹ thuật trong thi công, tình hình giá cả trên thị trường, các văn bản
pháp lý liên quan.
Nhận thức được tầm quan trọng của Đấu thầu trong giai đoạn phát triển kinh tế
hiện nay, em đã chọn đề tài về Lập Hồ sơ dự thầu để làm đề tài tốt nghiệp.
3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP ĐƯỢC GIAO
“Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp công trình Nhà ở học viên và nhà ăn
HV5 - Học viện An ninh - Văn Mỗ - Hà Đông”
Địa điểm xây dựng: Ô đất CT - Phường Văn Mỗ – Quận Hà Đông – Tp. Hà Nội
Kết cấu của đồ án: Ngoài mở đầu và kết luận, đồ án gồm 4 chương:
+ Chương 1: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu và gói thầu
+ Chương 2: Lập, lựa chọn kỹ thuật công nghệ và tổ chức thi công gói thầu
+ Chương 3: Tính toán lập giá gói thầu và thể hiện giá dự thầu
+ Chương 4: Lập hồ sơ hành chính, pháp lý
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
3
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
CHƯƠNG 1
NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU
VÀ GÓI THẦU
1.1. GIỚI THIỆU GÓI THẦU
- Tên gói thầu: “Xây lắp công trình Nhà ở học viên và nhà ăn HV5 - Học viện An
ninh - Văn Mỗ - Hà Đông”.
- Chủ đầu tư: Học viện An ninh Nhân dân.
Địa chỉ: Km9 – Nguyễn Trãi – Hà Đông – Hà Nội.
- Nguồn vốn: Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước TP. Hà Nội.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
1.1.1. Vị trí xây dựng
- Công trình xây dựng trong khuôn viên trường Học viện An ninh Nhân dân –
Phường Văn Mỗ – Quận Hà Đông – Thành phố Hà Nội.
- Diện tích xây dựng công trình: 900,9 m2
- Tổng diện tích sàn: 8.061 m2
- Diện tích sàn tầng 1: 775 m2
- Diện tích sàn tầng 2: 787 m2
- Diện tích sàn tầng 3, 5, 7, 9: 706 m2
- Diện tích sàn tầng 4, 6, 8: 700 m2
- Diện tích sàn tầng 10: 712 m2
- Diện tích sàn tầng 11: 829 m2
- Diện tích sàn kỹ thuật thang máy: 34 m2
- Chiều dài nhà (tim trục ): 39 m
- Chiều rộng nhà ( tim trục ): 23,1 m
- Tầng 1,2 cao 4,5 m
- Tầng 3-12 cao 3,3 m
- Tầng tum cao 4,2 m
1.1.2. Phần kiến trúc xây dựng
Thi công xây dựng nhà ở cao tầng:
- Phần cọc bê tông bao gồm cọc thí nghiệm và cọc đại trà.
- Phần kết cấu móng, bể tự hoại và bể nước ngầm.
- Phần kết cấu thân nhà.
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
4
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
- Phần kiến trúc và các công tác khác.
1.1.3. Kết cấu công trình
- Kết cấu công trình cột, dầm, sàn bằng BTCT chịu lực, trên nền hệ móng cọc
BTCT ép trước.
- Bao che xung quanh nhà tường xây gạch.
- Hệ thống giao thông trong nhà gồm: 2 thang bộ và 2 thang máy.
1.1.4. Hoàn thiện công trình và các công tác khác
- Lát nền các phòng, sảnh, phòng sinh hoạt chung bằng gạch ceramic.
- Khu vệ sinh láng vữa tạo dốc, lát gạch chống trơn 200x200.
- Sơn tường ngoài nhà không bả bằng sơn Levis 1 nước lót, 2 nước phủ.
- Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà, khu vệ sinh bằng sơn Levis 1 nước lót 2
nước phủ màu trắng.
- Trần các tầng sử dụng tấm trần thạch cao.
1.1.5. Cấp công trình
Công trình dân dụng cấp II.
1.1.6. Hình thức lựa chọn nhà thầu
Hình thức: Đấu thầu rộng rãi.
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
5
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
Hình 1.1. Mặt bằng tầng 1
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
6
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
39000
7800
3900
7800
3900
3900
3900
3900
7800
3900
3900
3900
3900
7800
3900
3900
3900
3000
3000
F
1800
E
5700
7500
PA - 07
2100
23100
2100
23100
D
C
7500
5700
+28.80
+22.20
+15.60
+9.00
+28.75
+22.15
+15.55
+8.95
1800
PA - 07
PA - 06
3000
3000
B
A
3900
3900
3900
7800
3900
3900
7800
3900
3900
7800
3900
3900
7800
3900
7800
39000
1
1'
2
2'
3
3'
4
4'
Hình 1.2. Mặt bằng tầng điển hình (tầng 3)
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
5
5'
6
7
ỏn tt nghip
Lp h s d thu
39000
7800
3900
sê nô t hu n
3900
t ho á t n
ớ c
3000
i=0.5%
ớ c má i
i=0.5%
600x200
7800
3900
3900
t ờ ng t hu hồ i
xem bản vẽ kc
i=0.5%
600x 200
t ho á t n
3900
ớ c má i
i=0.5%
600x 200
7800
3900
t ho á t n
i=0.5%
600x 200
3900
ớ c má i
i=0.5%
600x 200
7800
3900
t ho á t n
i=0.5%
600x 200
3900
i=0.5%
600x 200
3900
ớ c má i
t ho á t n
ớ c má i
y6
i=0.5%
600x200
600x 200
s ê nô t h u n
600x200
ớ c
3000
7800
y5
i=0.5%
600x200
x à g ồ t h? p
2100
3900
l ỗ t ho á t n ớ c
600x 200
600x 200
i=0.5%
t ho á t n
ớ c
3900
300
600
i=0.5%
3900
7800
7500
i=7.1%
y2
3000
i=5.9%
i=5.9%
500
270
1500
490
600x200
s ê nô t h u n
y3
1200x400
i=7.1%
1500
+38.70
+38.65
i=0.5%
ớ c má i
t ho á t n
3900
3900
7800
3900
s ê n ô t hu n
3900
7800
y1
i=0.5%
ớ c má i
3900
3900
7800
t ho á t n
ớ c
3900
7800
39000
x1
x1.1
x2
x2.1
x3
x3.1
x4
Hỡnh 1.3. Mt bng tng tum
SVTH: Nguyn Vn Chin
MSSV: 545155
y4
+39.90
+39.85
+38.70
+38.65
3000
1200x 400
i=7.1%
i=0.5%
800 1250
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
7500
270
220
ố ng t h? p d=30
1500
ố ng t h? p d=30
1170
ố ng t h? p d=30
23100
1200x400
2100
23100
l ỗ t h o á ng
1200x 400
7500
i=5.9%
i=5.9%
i=5.9%
i=5.9%
i=5.9%
7500
i=5.9%
i=5.9%
x em bản vẽ k c
Lp: 55KT3
x4.1
x5
x5.1
x6
ớ c má i
8
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
tÇng 6
tÇng 5
tÇng 4
+18.90
+15.60
1090
+12.30
600
+9.00
700
800
800
tÇng 1
±0.00
-0.75
3000
7500
2100
7500
3000
23100
Y1
Y2
Y3
Y4
Hình 1.4. Mặt đứng trục Y1-Y6
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
Y5
Y6
4200
3300
3300
3300
3300
3300
550
+4.50
2450
tÇng 2
42900
+22.20
2450
tÇng 3
+25.50
3300
tÇng 7
+28.80
3300
tÇng 8
+32.10
3300
tÇng 9
s o i c h Øs ©
u 10, r é n g 30
+35.40
3300
tÇng 10
700
900 1700700
900 1700700
900 1700700
900 1700700
900 1700700
900 1700700
900 1700700
900 1700700
900 1700700
1200
tÇng 11
+38.70
550
tÇng tum
ê n g s ¬n mµu g hi s ¸ n g
4500
t
4500
+42.90
750
tÇng m¸ i
3000 300
2800
+45.70
-0.75
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
1800
800
+4.50
700800
550
700
2600
700
2600
700
2600
700
2600
700
2600
700
2600
700
2600
700
+35.40
+32.10
+28.80
+25.50
+22.20
+18.90
+15.60
+12.30
2600
7001200
1
3900
7800
1'
3900
2
3900
2'
– MSSV: 545155
7800
3900
3
3900
3'
300
7800
3900
4
3900
– Lớp: 55KT3
4'
Hình 1.5. Mặt đứng trục X1-X6
7800
3900
5
3900
5'
1400
300
39000
7800
3900
6
1800
42900
3300
3300
3300
3300
1950
4200
2250
2800
¬n g
3300
ê n g s ¬n mµu g h i s ¸ n g
3300
t
3300
k ?n h 8mm mµu x an h d
3300
850
R= 46000
3300
1950
300
550 1100
+44.30
550
700900 1700 700900 1700 700900 1700 700900 1700 700900 1700 700900 1700 700900 1700 700900 1700 700900 1700 700
3000
2450
+45.10
1200
1700 700
700 1900 700900 1700 700
700 1900 700900 1700 700
700 1900 700900 1700 700
700 1900 700900 1700 700
2600
R =47000
4500
2450
+9.00
700
900
700
+43.60
4500
3800
+45.70
2450
700
+38.70
9
750
3000
+42.90
750800
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
+45.58
10
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
Lập hồ sơ dự thầu
– Lớp: 55KT3
11
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
162 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
12
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
1.2. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU
1.2.1. Thông tin nhà thầu
- Tên giao dịch:
+ Tiếng Việt: Công ty cổ phần xây dựng số 2
+ Tiếng Anh: VIETNAM CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY No.2
- Tên viết tắt: VINACONEX 2
- Trụ sở chính: Số 52 Lạc Long Quân, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (84-4).3753 0936, Fax: (84-4) 3836 1012
- Email:
- Tài khoản: 102010000055354 - Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
- Mã số thuế: 0100105895
- Ngành nghề kinh doanh chính:
1. Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông đường bộ các cấp, cầu
cống, thủy lợi, thủy điện, nền móng, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công
nghiệp, các công trình đường dây, trạm biến thế điện 110KV; Thi công san đắp nền móng,
xử lý nền đất yếu, các công trình xâu dựng cấp thoát nước, lắp đặt đường ống công nghệ và
áp lực, điện lạnh.
2. Xây dựng và phát triển nhà, kinh doanh bất động sản.
3. Sửa chữa, thay thế, lắp đặt máy móc thiết bị, các loại kết cấu bê tông, kết cấu thép,
các hệ thống kỹ thuật công trình (thang máy, điều hòa, thông gió, phòng cháy, cấp thoát
nước
4. Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
5. Tư vấn đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, lập dự án tư vấn đầu thầu, tư
vấn giám sát, quản lý dự án.
6. Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng, tư liệu tiêu dùng,
nguyên liệu sản xuất, dây chuyền công nghệ, máy móc, thiết bị tự động hóa
7. Đại lý cho các hãng trong và ngoài nước kinh doanh mặt hàng phục vụ cho sản xuất
và tiêu dùng.
1.2.2. Năng lực nhà thầu
Công ty cổ phần xây dựng số 2 trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng
Việt Nam_ VINACONEX vì vậy nền tảng năng lực sẵn có; đã và đang là cộng sự đắc lực
cho các Chủ đầu tư trong lĩnh vực đầu tư Xây dựng.
Công ty cổ phần xây dựng số 2 là đơn vị chuyên nghành Xây dựng và dân dụng, có
đội ngũ cán bộ, kỹ sư chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và lực lượng công nhân lành nghề,
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
13
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
có cơ cấu tổ chức quản lý hoàn chỉnh, có công nghệ xây dựng tiên tiến hoạt động trên nhiều
lĩnh vực khác nhau.
1.2.3. Thành tích của nhà thầu
Công ty cổ phần xây dựng số 2 có thế mạnh và tham gia thi công nhiều nhà cao tầng
của các dự án: Tòa nhà hỗn hợp MD Conplex Tower, Trụ sở làm việc Sở giao dịch 1 ngân
hàng Phát triển Việt Nam ...
Công ty cổ phần xây dựng số 2 cam kết cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tư
vấn chuyên nghiệp đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả trong đầu tư xây dựng.
1.3. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU
1.3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
1.3.1.1. Yêu cầu về tư cách của nhà thầu
- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu thi công gói thầu này thực hiện theo
hình thức đấu thầu rộng rãi nhà thầu tham dự, nhưng phải chứng minh đạt yêu cầu và các
quy định dưới đây đối với HSDT: các tài liệu này phải có xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền (Cơ quan có thẩm quyền bao gồm: Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế, đơn vị kiểm
toán độc lập, cơ quan cấp trên) hoặc nếu là bản sao phải được công chứng.
- Thông tin chung (theo mẫu).
- Tư cách pháp lý của Nhà thầu: Là doanh nghiệp được phép hoạt động hợp pháp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và phạm vi ngành nghề hoạt động ứng với gói thầu này.
- Nhà thầu phụ (nếu có).
- Nhà thầu chính chỉ được đăng ký và chịu trách nhiệm một nhà thầu phụ (nếu có)
trong HSDT, nhà thầu phụ cũng phải có đủ tư cách, năng lực với phần công việc được giao,
các công việc mà nhà thầu chính giao cho nhà thầu phụ được thống kê rõ ràng theo danh
mục bảng tiên lượng mời thầu song giá trị giao không quá 30% giá trị hợp đồng.
1.3.1.2. Yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
a. Kinh nghiệm
- Kinh nghiệm chung về thi công xây dựng: Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công
xây dựng ≥10 năm
- Kinh nghiệm thi công gói thầu tương tự trong 5 năm trở lại đây: Số lượng các hợp
đồng xây lắp tương tự ( có cùng loại và cấp công trình theo quy định của pháp luật về xây
dựng, tương tự về quy mô và về điều kiện thị trường) đã thực hiện với tư cách là nhà thầu
chính hoặc một thành viên của liên doanh tại Việt nam là ≥ 3 hợp đồng có giá trị tương
đương trở lên và có 01hợp đồng ≥ 25 tỷ.
- Có tài liệu chứng minh là bản sao được chứng thực và công chứng các hợp đồng và
biên bản nghiệm thu công trình đã đưa vào sử dụng.
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
14
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
b. Năng lực
• Nhân lực:
- Có chỉ huy trưởng công trường có chuyên môn đại học xây dựng công trình, năng lực
hành nghề thi công xây dựng công trình từ 5 năm trở lên. là kỹ sư xây dựng có thời gian liên
tục làm công tác thi công tối thiểu là 05 năm, đã chỉ huy trưởng của ít nhất 01 công trình
cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại là công trình nhà ở chung cư.
- Có đủ kỹ sư thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với loại công trình thi công xây
dựng, có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình kiến trúc đến cấp II trở lên.
Nhà thầu phải bố trí tại công trường ít nhất 05 cán bộ chỉ đạo sản kỹ thuật, giám sát thi công
là kỹ sư XD có kinh nghiệm công tác 05 năm
- Có đủ công nhân kỹ thuật được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận, công nhân
kỹ thuật có bằng nghề ≥ 50 người.
- Nhà thầu phải cung cấp bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ của các cán bộ chủ
chốt, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng…
• Xe máy thiết bị thi công và thí nghiệm:
- Có thiết bị thi công chủ yếu để thi công công trình đến cấp II trở lên, có hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000.
• Tài chính:
- Vốn điều lệ ≥ 25 tỷ.
- Doanh thu bình quân trong 3 năm gần đây đạt mức ≥ 100 tỷ đồng/ năm.
- Tình hình tài chính lành mạnh, doanh thu trong 2 năm gần đây là có lãi
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn hiện nay ≥ 1
- Giá trị ròng ( Vốn chủ sở hữu)> 0.
- Chứng nhận của cơ quan Thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong 3 năm gần
đây, và các tài liệu chứng minh về doanh thu và khả năng thanh toán hay giá trị ròng…
1.3.1.3. Yêu cầu về thời gian thực hiện gói thầu
Thời gian thực hiện hợp đồng xây dựng là thời gian tối đa mà chủ đầu tư yêu cầu, đối
với gói thầu này là 20 tháng kể từ ngày bàn giao mặt bằng cho bên B (thời gian trên không
kể ngày lễ, tết theo quy định; khối lượng phát sinh được chủ đầu tư tính thêm thời gian thi
công).
1.3.1.4. Yêu cầu về chất lượng công trình
- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng vật tư nêu trong hồ sơ thiết kế. Các loại vật
liệu, vật tư đưa vào công trình phải có chứng chỉ chất lượng và kiểm định chất lượng của cơ
quan chuyên môn có thẩm quyền kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất.
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
15
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công: có biểu
đồ tiến độ thi công tổng thể và từng hạng mục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trường, có bố trí
nhân sự, các giải pháp kỹ thuật.
- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lượng các hạng mục công trình.
- Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn xây dựng.
1.3.1.5. Đồng tiền dự thầu
Các đơn giá chi tiết và giá sẽ do Nhà thầu đưa ra hoàn toàn bằng tiền Việt Nam đồng.
1.3.1.6. Một số yêu cầu khác
Thời gian hiệu lực của HSDT: 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu
Bảo đảm dự thầu: giá trị bảo đảm ≤ 3% G gói thầu , với dự án quy mô nhỏ thì bằng
1%.
Thời gian hiệu lực của BĐDT = Thời gian hiệu lực của HSDT + 30 ngày.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng: giá trị bảo đảm ≤ 3% Ggói thầu
Tạm ứng hợp đồng: tỷ lệ tạm ứng tối thiểu 10%
Bảo lãnh tạm ứng: giấy bảo lãnh ngân hàng.
-
Cụ thể nội dung đánh giá trình bày trong bảng:
Bảng 1.1. Nội dung đánh giá nhà thầu
TT
1
2
Nội dung yêu cầu
Năng lực kinh nghiệm
1.1. Kinh nghiệm chung về thi công xây
dựng: Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi
công xây dựng
1.2. Kinh nghiệm thi công gói thầu tương
tự:
1.3. Số lượng hợp đồng xây lắp tương tự đã
thực hiện có giá trị >30 tỷ đồng trong thời
gian 05 năm gần đây.
1.4. Đối với nhà thầu liên danh, các thành
viên liên danh phải có 03 hợp đồng xây lắp
tương tự với phần công việc đảm nhận trong
liên danh.
Năng lực kỹ thuật
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
Mức yêu cầu tối thiểu đạt được
đánh giá là đáp ứng (đạt)
05 năm
Nhà thầu đã thi công 03 gói thầu
tương tự, trong đó có ít nhất 01
gói thầu thi công có giá trị tối
thiểu 30 tỷ đồng đã bàn giao đưa
vào sử dụng
– Lớp: 55KT3
16
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
2.1. Năng lực hành nghề xây dựng: quy định
theo điều 7 và điều 73 Luật Xây dựng
Nhà thầu phải có đủ năng lực hoạt
động thi công xây dựng công trình
tương ứng với loại, cấp công
trình, có chỉ huy trưởng công
trường có năng lực hành nghề thi
công xây dựng công trình phù hợp
và có thiết bị thi công đáp ứng yêu
cầu về an toàn và chất lượng công
trình
2.2. Nhân sự chủ chốt
2.2.1. Chỉ huy trưởng công trường
2.2.2. Các nhân sự khác
- Kỹ sư xây dựng
- Kỹ sư điện
- Kỹ sư quản lý chất lượng
- Kỹ sư đo đạc
- Kỹ sư phụ trách thanh toán
2.3. Thiết bị thi công chủ yếu
Năng lực tài chính
a. Doanh thu
Doanh thu trung bình hàng năm, trong năm
2009
b. Tình hình tài chính lành mạnh
3
Theo quy định tại điểm a khoản 1,
khoản 2 - NĐ16
05 người
02 người
02 người
01 người
01 người
Đáp ứng theo quy định
≥30.000.000.000 đồng
Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình
tài chính lành mạnh...không bị thua lỗ
(a) Số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ
trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình
thình tài chính
(b) Tỉ suất thanh toán hiện hành
(c) Giá trị ròng
Từ 03 năm trở lên
Đạt mức 1
Đạt mức ≥ 0
1.3.2. Kiểm tra khối lượng gói thầu
Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu đã tiến hành kiểm
tra lại tiên lượng mời thầu và giá gói thầu theo tiên lượng mời thầu. Sau khi kiểm tra nhà
thầu thấy mức độ chênh lệch khối lượng các công tác là rất ít, không đáng kể. Đồng thời
tiên lượng mời thầu mà chủ đầu tư đưa ra không có sự thiếu sót công tác. Vì vậy nhà thầu
quyết định lấy khối lượng trong tiên lượng mời thầu do chủ đầu tư cung cấp để lập biện
pháp thi công và tính giá dự thầu công trình của nhà thầu.
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
17
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
1.3.3. Phân tích môi trường đấu thầu
1.3.3.1. Phân tích các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội liên quan đến gói
thầu
a. Điều kiện tự nhiên:
- Vị trí địa lý: Công trình được xây dựng trong khuôn viên trường Học viện An ninh
Nhân dân, Phường Văn Mỗ, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.
- Đặc điểm khí hậu địa hình:
+ Khu vực xây dựng công trình nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, tương
đối ổn định, mùa hè mát ẩm, mùa đông khô lạnh. Hướng gió chủ đạo hướng Đông Nam.
+ Địa hình khu vực xây dựng được san lấp tương đối bằng phẳng.
b. Hiện trạng mặt bằng thi công
- Hiện nay trên mặt bằng công trường là một khu bãi trống, bề mặt hiện trạng khu đất
tương đối bằng phẳng.
- Mặt bằng công trình khá rộng rãi, xung quanh ít nhà dân, công trình năm gần đường
lớn.
- Xung quanh công trình có một vài công trình khác nằm trong tổng thể dự án do các
đơn vị bạn thi công.
c. Điện, nước thi công và thoát nước mặt bằng
- Điện thi công
Nguồn điện thi công hiện trên mặt bằng chưa có nhưng qua khảo sát thấy phía trước
công trình có nguồn điện khu vực chạy qua. Nhà thầu sẽ kết hợp với Chủ đầu tư làm việc
với công ty điện lực đấu nối điện thi công.
- Nước thi công
Qua khảo sát mặt bằng hiện trạng phần nước tại vị trí thi công chưa có. Nhà thầu cùng
Chủ đầu tư lập hợp đồng với công ty nước để đấu nối lấy nước phục vụ thi công.
- Thoát nước mặt bằng
+ Hệ thống thoát nước trên mặt bằng công trình hiện chưa thi công, thoát nước mặt
bằng đang thoát nước tự do.
+ Việc thoát nước tạm mặt bằng do nhà thầu phụ trách phải đảm bảo phù hợp với hệ
thống thoát nước thi công.
d. Hiện trạng về giao thông
- Công trình nằm cạnh đường giao thông khu vực thuận tiện cho thi công.
- Công trình nằm ở vùng ven của thành phố nên không bị hạn chế trong việc lưu
thông, các loại xe chở vật tư có thể ra vào công trường được dễ dàng.
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
18
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
- Trong mặt bằng công trình chưa bố trí các tuyến đường tạm. Các tuyến nhánh đường
thi công, mặt bằng khu phụ trợ thi công do nhà thầu tự thực hiện; nhưng phải phù hợp với
quy hoạch chung, không làm ảnh hưởng đến các hoạt động khác và giao thông chung của
các nhà thầu thi công khác.
e. Điều kiện sống của địa phương
Công trường ở khu vực Hà Nội điều kiện kinh tế xã hội đều rất ổn định. Công trường
nằm trong khu đô thị mới nên tất cả các điều kiện xã hội đều rất tốt để thi công công trình
thuận lợi và đảm bảo an toàn khi thi công công trình.
1.3.3.2. Phân tích điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, lao động
a. Điều kiện cung ứng vật tư
Công trình nằm xa trung tâm của thành phố, khoảng cách từ công trình đến các khu
vực cung ứng vật tư là không xa, bên cạnh đó các loại xe chở vật liệu đến công trình có thể
tự do đi lại mà không bị cấm đường nên giúp cho nhà thầu có thể chủ động trong việc cung
ứng các loại vật tư phục vụ thi công.
b. Điều kiện về thiết bị, lao động
- Công ty có đủ các loại máy móc thiết bị, lực lượng lao động phục vụ thi công.
- Trong trường hợp cần huy động thêm máy móc, lao động thì nhà thầu cũng có khả
năng huy động dễ dàng do công trình nằm tại thành phố Hà Nội.
1.3.3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Qua tìm hiểu chung về công trình, môi trường đấu thầu thì Nhà thầu xác định được
một số đối tượng cạnh tranh sau:
- Công ty xây dựng Hồng Hà thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Hồng.
- Công ty xây dựng Lũng Lô - Bộ Quốc Phòng.
- Công ty đầu tư và xây dựng LICOGI số 1.
- Công ty xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà.
Có thể nhận thấy các điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn, chiến lược cạnh
tranh, biện pháp kỹ thuật công nghệ, chiến lược giá của các nhà thầu này như sau:
• Công ty xây dựng Hồng Hà.
- Công ty có trụ sở tại 206A đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội và các chi
nhánh tại các Tỉnh như Hà Tây, Ninh Bình, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Công ty được phép kinh doanh các ngành nghề chính như:
+ Xây dựng các công trình dân dụng nhóm B, C; công trình công nghiệp và các công
trình kĩ thuật hạ tầng khu dân cư.
+ Xây dựng các công trình đường bộ cấp III và các cống nhỏ trên đường bộ.
+ Xây dựng đường ống cấp thoát nước quy mô vừa và nhỏ.
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
19
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
+ Xây dựng kênh, mương, đê, kè, trạm bơm thủy lợi.
+ Kinh doanh khách sạn và dịch vụ du lịch.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, tư liệu xản xuất và tư liệu tiêu dùng.
=> Thế mạnh: Công ty xây dựng Hồng Hà có nhiều kinh nghiệm thi công trong lĩnh
vực thi công xây lắp các công trình dân dụng và công nhiệp (34 năm); đội ngũ chuyên gia,
kĩ sư có trình độ cao, công nhân lành nghề. Mặt khác doanh nghiệp này cũng đã tham gia thi
công nhiều công trình dân dụng có quy mô tương tự gói thầu này. Đây là điểm mà doanh
nghiệp ta cần chú ý.
=> Điểm yếu: Công ty xây dựng Hồng Hà đang thi công một số công trình có quy mô
lớn nên khả năng tập trung máy móc, thiết bị, nhân lực và huy động vốn cho gói thầu này
gặp nhiều khó khăn, khó đáp ứng được yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
• Công ty xây dựng Lũng Lô - Bộ Quốc Phòng.
Công ty này được thành lập với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các công trình thuộc Bộ
quốc phòng nhưng gần đây đã tham gia khá nhiều các công trình thuộc lĩnh vực dân sự.
=> Điểm mạnh: Đây là một công ty khá mạnh với đội ngũ cán bộ công nhân viên có
trình độ tay nghề cao, năng lực tài chính dồi dào, máy móc kỹ thuật hiện đại
=> Điểm yếu: Công ty chỉ đặc biệt có ưu thế khi tham gia đấu thầu xây dựng các công
trình ngầm, công trình biển, công trình cảng đường thuỷ. Với các công trình dân dụng khác,
do công ty chủ yếu chỉ có những thiết bị đặc thù để xây dựng các công trình biển nên
thường không phát huy được ưu thế về năng lực máy móc khi tham gia các gói thầu
• Công ty đầu tư và xây dựng LICOGI số 1:
Địa chỉ: Nhà G1, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội.
=> Điểm mạnh: thế mạnh truyền thống trong lĩnh vực thi công cơ giới, xử lý nền
móng, xây dựng các công trình ngầm qui mô lớn, garage của các tòa cao ốc... với lực lượng
thiết bị hiện đại được nhập từ các nước tiên tiến trên thế giới như: Mỹ, Nhật, Đức, Hàn
Quốc... LICOGI đã tham gia xây dựng hàng trăm công trình thuộc các lĩnh vực: công
nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi, đặc biệt là các công trình nguồn điện, cầu đường,
cảng hàng không, cảng biển.
=> Điểm yếu: Năng lực kinh nghiệm những năm gần đay kém, họ chỉ chuyên môn thi
công phần ngầm là chủ đạo. Đồng thời họ đang thi công các công trình đường vào giai đoạn
chính, nên tập trung tài chính nhân lực, máy móc lớn. Vì vậy khó có thể đáp ứng được yêu
cầu trong hồ sơ mời thầu.
• Công ty xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
20
Địa chỉ: Tầng 5 tháp B, Tòa nhà Twin Tower HH4 Sông Đà Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà
Nội.
=> Điểm mạnh: Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sông Đà có năng lực
máy móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giỏi, có
nhiều công nhân kỹ thuật lành nghề, có ưu thế thi công loại hình công trình kỹ thuật ngầm
trong các địa chất địa hình phức tạp, họ có thể đáp ứng tốt yêu cầu thi công cọc nhồi …
=> Điểm yếu: Năng lực kinh nghiệm trong xây dựng chung cư cao tầng còn ít, họ chỉ
chuyên môn thi công đường, thuỷ điện. Đồng thời họ đang thi công các công trình đường
vào giai đoạn chính, nên việc tập chung tài chính nhân lực, máy móc cho gói thầu tham gia
đấu thầu này là khó khăn.
1.3.4. Kết luận
Từ những phân tích về điều kiện môi trường tự nhiên (khí hậu, thời tiết, địa hình, địa
chất), điều kiện kinh tế - xã hội (giao thông, cơ sở hạ tầng, điều kiện cung ứng vật tư, thiết
bị, lao động,...), đối thủ cạnh tranh, nhà thầu nhận thấy có đầy đủ điều kiện về năng lực đáp
ứng thi công gói thầu đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ với chi phí hợp lý, mang lại lợi
nhuận cho công ty và đặc biệt là có khả năng thắng thầu cao.
CHƯƠNG 2
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
21
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
LẬP, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ VÀ TỔ
CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU
2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ THI CÔNG TỔNG QUÁT
Xuất phát từ đặc điểm kết cấu công trình, các yêu cầu cơ bản nêu trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, kết hợp với các tài liệu khảo sát về kinh tế, kỹ thuật,
điều kiện cung ứng vật tư và năng lực sản xuất của nhà thầu, chiến lược kinh doanh của nhà
thầu, nhà thầu đưa ra giải pháp kỹ thuật công nghệ tổng quát như sau:
- Thi công theo phương pháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi công cho các công
tác chính để tránh chồng chéo các công việc và đẩy nhanh tiến độ thi công.
- Cơ giới hóa tối đa các công tác, nhất là các công tác có khối lượng lớn để rút ngắn
thời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình. Lựa chọn máy phù hợp với đặc điểm
công trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công một cách hợp lý.
- Chú trọng các công tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng đến chất lượng, tiến
độ thi công như công tác thi công cọc, bê tông móng, bê tông khung sàn, công tác xây. Các
công tác khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác và điều chỉnh
tiến độ thi công một cách hợp lý.
Nhà thầu chia công trình chính thi công làm 3 phần: Phần ngầm, phần thân và phần
hoàn thiện.
a. Phần ngầm
Gồm các công tác chính sau:
+ Công tác cọc khoan nhồi
+ Công tác đào đất
+ Công tác thi công móng bê tông cốt thép
* Công tác cọc khoan nhồi: Thi công cọc theo phương pháp dùng máy khoan gầu xoay
phản tuần hoàn, dùng dung dịch Bentonite giữ vách.
* Công tác đào đất: Khối lượng đất đào trên một diện tích rộng nên nhà thầu sẽ dùng
phương pháp đào bằng máy kết hợp sửa hố móng bằng thủ công. Đất đào bằng máy được
chuyển lên xe ô tô để đổ cách công trình 5km.
* Công tác thi công móng bê tông cốt thép: Thi công dây chuyền, sử dụng ván khuôn
thép định hình, bê tông thương phẩm, đổ bê tông móng bằng xe bơm.
b. Phần thân
* Công tác thi công khung sàn: Thi công dây chuyền, sử dụng bê tông thương phẩm,
đổ bê tông cột, vách bằng cần trục tháp; đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ bằng
máy bơm.
Cốp pha cột, vách là cốp pha thép được tổ hợp thành từng mảng lớn, có sử dụng
thêm cây chống thép để chống bổ sung.
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3
22
Đồ án tốt nghiệp
Lập hồ sơ dự thầu
Các cấu kiện thép, ván khuôn được vận chuyển lên vị trí thi công trên các tầng bằng
cần trục tháp, công nhân lên thi công được di chuyển bằng vận thăng lồng.
* Công tác xây tường: Thi công liên tục từ tầng thấp lên tầng cao. Vận chuyển gạch,
vữa xây trộn dưới đất bằng vận thăng lên các tầng.
c. Phần hoàn thiện
- Vận chuyển nguyên vật liệu bằng vận thăng.
- Vữa trát được trộn dưới mặt đất bằng máy trộn vữa, sau đó được vận chuyển bằng xe
cải tiến và vận thăng.
- Khi trát ngoài nhà thầu tiến hành lắp dàn giáo hoàn thiện xung quanh công trình theo
tiến độ thi công.
Các công tác chính có ảnh hưởng lớn đến tiến độ, chi phí thi công, nhà thầu sẽ đưa ra
các phương án khả thi và tiến hành so sánh, đánh giá chọn phương án tối ưu về kỹ thuật
công nghệ đồng thời đạt hiệu quả về kinh tế.
Để so sánh lựa chọn phương án tối ưu, nhà thầu sẽ lập các phương án khả thi sau đó
dùng chỉ tiêu chi phí thi công của các phương án để so sánh, đánh giá và lựa chọn. Tuy
nhiên để cho đơn giản trong tính toán, có thể giả thiết các phương án thi công có chi phí vật
liệu như nhau, vì vậy có thể sử dụng chỉ tiêu chi phí thi công quy ước (Z) để so sánh
phương án về mặt kinh tế.
Z = NC + M + TK + CPC
- Chi phí nhân công (NC):
NC =
∑
n
i =1
H i * DG i
Trong đó: Hi - Hao phí lao động của công nhân thợ bậc i (ngày công):
Hi = Sca * NCni
Sca - Số ca làm việc; NCni - Số công nhân bậc thợ i.
ĐGi - Đơn giá nhân công của công nhân bậc thợ i (đồng/ngày công)
Bảng 2.1. Đơn giá nhân công của nhà thầu
Đơn vị tính: Đồng
TT
1
2
3
Bậc thợ
Ca 1
Ca 2
Công việc
Đào đất. Bê tông lót móng. Bê tông móng. Tháo
Bậc 3/7 230.000 299.000
ván khuôn móng. Bắc giáo và xây giữa dây,…
Ép cọc. Lắp dựng ván khuôn móng. Lắp dựng
cốt thép móng, cột, dầm, sàn, thang bộ. Bê tông
Bậc 3,5/7 260.000 338.000
cột, dầm, sàn, cầu thang.Trát tường, ốp tường,
…
Lắp cốt thép, ván khuôn cột, dầm, sàn, thang
Bậc 4/7 300.000 390.000
bộ. Xây đố trụ và bắt mỏ,…
- Chi phí sử dụng máy thi công (M):
M = MLV + MNV + M1 lần (nếu có)
SVTH: Nguyễn Văn Chiến
– MSSV: 545155
– Lớp: 55KT3