Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý côn trùng tại khu vực rừng trồng thuộc dự án KFW4 huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 119 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
BỘ NÔNG NGHIỆP ----------------------------VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

TRỊNH VĂN THÔNG
TRẦN THỊ VIÊN

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔN TRÙNG TẠI
KHU VỰC RỪNG TRỒNG THUỘC DỰ ÁN KFW4
NGHIÊN CỨU
ẢNHTHẠCH
HƢỞNG
CỦA BIẾN
ĐỔI
KHÍ HẬU
HUYỆN
THÀNH,
TỈNH
THANH
HÓAĐẾN NGUY
CƠ CHÁY RỪNG Ở TÂY BẮC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ
CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
: 60.62.68



LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. BẾ MINH CHÂU

Hà Nội, 2017


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

TRỊNH VĂN THÔNG
Hà Nội, 2013

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔN TRÙNG TẠI
KHU VỰC RỪNG TRỒNG THUỘC DỰ ÁN KFW4
HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA

Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng
Mã số: 60.62.02.11

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. NGUYỄN THẾ NHÃ


Hà Nội, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này là
trung thực, chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Nội dung đề tài này
là những kết quả nghiên cứu, những ý tƣởng khoa học đƣợc tổng hợp từ công
trình nghiên cứu do tôi tham gia thực hiện.
Tôi xin cam đoan, các thông tin trích dẫn trong khóa luận đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Thanh Hóa, ngày 16 tháng 4 năm 2017
Học viên

Trịnh Văn Thông


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi
đã nhận đƣợc sự giúp đỡ chỉ đạo tận tình của các cá nhân và tập thể.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo GS.TS
Nguyễn Thế Nhã – Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã hƣớng dẫn tận tình, chỉ
bảo cặn kẽ cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bác cán bộ xã Thạch Cẩm, các anh, chị
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hạt Kiểm lâm huyện Thạch

Thành, tỉnh Thanh Hóa đã quan tâm giúp đỡ tôi và tạo mọi điều kiện thuận lợi
trong quá trình tôi thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy giáo, Cô giáo
trong Khoa Quản lý tài nguyên rừng, Phòng Đào tạo sau đại học – Trƣờng
Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 16 tháng 4 năm 2017
Học Viên

Trịnh Văn Thông


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 3
1.1. Tổng quan về quản lý côn trùng trên thế giới ............................................ 3
1.2. Nghiên cứu trong nƣớc............................................................................... 5
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ... 9

2.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................... 9
2.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 9
2.1.2. Địa hình, địa thế ...................................................................................... 9
2.1.3. Khí hậu, thuỷ văn .................................................................................. 11
2.1.4. Đất đai, thổ nhƣỡng ............................................................................... 12
2.1.5. Tài nguyên rừng .................................................................................... 13
2.2. Về xã hội .................................................................................................. 15
2.2.1. Dân số .................................................................................................... 15
2.2.2. Lao động, việc làm, mức sống dân cƣ .................................................. 15
2.2.3. Mức thu nhập bình quân đầu ngƣời ...................................................... 16
2.2.4. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 16
Chƣơng 3. MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - PHẠM VI NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 20
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 20


iv

3.1.1. Mục tiêu chung:..................................................................................... 20
3.1.2. Mục tiêu cụ thể: ..................................................................................... 20
3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 20
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 21
3.4.1. Các vấn đề chung .................................................................................. 21
3.4.2. Phƣơng pháp kế thừa............................................................................. 22
3.4.3. Phƣơng pháp điều tra côn trùng ............................................................ 24
3.4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của loài chủ yếu ....... 29
3.4.5. Phƣơng pháp phân tích thực trạng công tác quản lý tài nguyên rừng .. 29
Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ...................................... 31
4.1. Hiện trạng tài nguyên côn trùng trong khu vực nghiên cứu .................... 31

4.1.1. Thành phần các loài côn trùng tại khu vực nghiên cứu ........................ 31
4.1.2. Tần suất bắt gặp các loài côn trùng tại khu vực nghiên cứu ................. 33
4.1.3. Các loài côn trùng chủ yếu của khu vực nghiên cứu ............................ 34
4.2. Đặc điểm sinh học, sinh thái học của các loài côn trùng chủ yếu ........... 37
4.2.1. Phân bố của côn trùng trong khu vực nghiên cứu................................. 37
4.2.2. Vai trò của côn trùng ............................................................................. 40
4.3. Đặc điểm của các loài côn trùng chủ yếu................................................. 41
4.3.1. Thành phần các loài côn trùng gây hại chủ yếu .................................... 41
4.3.2. Đặc điểm của một số loại sâu hại chủ yếu: ........................................... 43
4.3.3. Các loài côn trùng thiên địch ................................................................ 53
4.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý côn trùng khu vực nghiên cứu ........... 62
4.4.1. Thực trạng các giải pháp quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ở khu vực
nghiên cứu ....................................................................................................... 62
4.4.2. Đề xuất các giải pháp quản lý côn trùng rừng ...................................... 63
4.4.3. Các giải pháp cần thực hiện trong khu vực nghiên cứu ........................ 66


v

Chƣơng 5. KẾT LUẬN - TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................... 69
5.1. Kết luận .................................................................................................... 69
5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 70
5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT

Cụm từ viết tắt

Giải nghĩa

1

BVR

Bảo vệ rừng

2

IPM

Phòng trừ sâu bệnh hại tổng hợp

3

KfW

Ngân hàng tái thiết Đức

4

PCCR

Phòng chống cháy rừng


5

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê diện tích rừng Dự án KfW4 theo đơn vị xã .................... 14
Bảng 2.2. Thống kê diện tích rừng trồng theo loài cây................................... 14
Bảng 3.1. Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn ....................................................... 25
Bảng 4.1. Thành phần các loài côn trùng tại khu vực rừng trồng ................... 31
dự án KfW4 xã Thạch Cẩm, huyện Thạch Thành .......................................... 31
Bảng 4.2. Tỷ lệ % bắt gặp của các loài côn trùng tại khu vực nghiên cứu ..... 33
Bảng 4.3. Danh sách các loài côn trùng chủ yếu trong khu vực nghiên cứu .. 34
Bảng 4.4. Thống kê số loài theo vị trí có độ cao khác nhau ........................... 38
Bảng 4.5. Phân bố của các loài côn trùng theo các sinh cảnh ........................ 39
Bảng 4.6. Số liệu thống kê về ảnh hƣởng của côn trùng ................................ 41
Bảng 4.7. Thành phần các loài côn trùng gây hại chủ yếu ............................. 42
Bảng 4.8. Tình hình phát sinh của Sâu đo ăn lá Lim trong khu vực nghiên cứu
......................................................................................................................... 45
Bảng 4.9. Côn trùng thiên địch của khu vực nghiên cứu ................................ 54
Bảng 4.10 Những loài thiên địch đã đƣợc quan sát trong khu vực nghiên cứu .... 58
DANH MỤC CÁC BIỂU
Mẫu biểu 01: Phiếu điều tra nhanh côn trùng rừng trồng ............................... 26


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ quá trình nghiên cứu ............................................................. 22
Hình 4.1. Biểu đồ thành phần côn trùng khu vực nghiên cứu ........................ 32
Hình 4.2. Phân bố của các loài côn trùng theo sinh cảnh ............................... 39
Hình 4.3. Sâu đo ăn lá lim .............................................................................. 44
Hình 4.4. Sâu róm thông (Nguồn Báo Hà Tĩnh) ............................................. 50
Hình 4.5.1. Trƣởng thành đực ......................................................................... 51
Hình 4.5.2. Trƣởng thành cái .......................................................................... 51
Hình 4.5.3. Trứng ............................................................................................ 52
Hình 4.5.4. Sâu non ......................................................................................... 52
Hình 4.5.5. Nhộng ........................................................................................... 52
Hình 4.6. Bọ rùa vàng 18 chấm đen ................................................................ 60
Hình 4.7. Bọ ngựa xám nhỏ ............................................................................ 60
Hình 4.8. Bọ ngựa cổ bành.............................................................................. 60
Hình 4.9. Bọ ngựa xanh thông thƣờng ............................................................ 60
Hình 4.10. Ong Vò vẽ ..................................................................................... 61
Hình 4.11. Nhện .............................................................................................. 61
Hình 4.12. Kiến vống ...................................................................................... 61
Hình 4.13. Kiến đen ........................................................................................ 61


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo số liệu công bố hiện trạng rừng năm 2015, tổng diện tích có rừng
của nƣớc ta là 14,062 triệu ha; trong đó rừng tự nhiên 10,176 triệu ha, rừng
trồng 3,886 triệu ha, độ che phủ rừng đạt 42,5%.
Để có đƣợc diện tích rừng trồng nhƣ trên có sự đóng góp của nhiều dự
án phục hồi rừng đã và đang đƣợc thực hiện trong vài thập kỷ qua với nguồn

vốn của Chính phủ và các nhà tài trợ Quốc tế nhƣ: dự án 327, dự án 661, dự
án PAM (Chƣơng trình lƣơng thực thế giới), dự án ADB (Ngân hàng phát
triển châu Á), dự án WB (Ngân hàng thế giới), dự án GEF (Quỹ môi trƣờng
toàn cầu), dự án JICA (Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản), dự án KfW
(Ngân hàng Tái thiết Đức)….
Một trong những dự án đƣợc đánh giá là có hiệu quả và đƣợc công
nhận rộng rãi trong ngành lâm nghiệp Việt Nam đó là các dự án KfW. Hiệu
quả đầu tƣ của các dự án KfW rất cao, bên cạnh việc hỗ trợ nông dân nâng
cao đời sống đối với đồng bào dân tộc ít ngƣời ở vùng sâu vùng xa, dự án đã
góp phần hạn chế sự đe dọa tới môi trƣờng sinh thái, góp phần nâng cao dân
trí, giúp cho ngƣời dân có cách nhìn mới về sản xuất lâm nghiệp bền vững.
Bên cạnh các dự án khác của ngành, các dự án KfW lâm nghiệp đã góp phần
vào thực hiện chƣơng trình trồng mới 5 triệu ha rừng cũng nhƣ chƣơng trình
hỗ trợ ngành Lâm nghiệp (FSSP), đã ký giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT với
các nhà tài trợ. Đồng thời góp phần quan trọng trong việc thực hiện các mục
tiêu phục hồi và phát triển rừng đã nêu trong “Chiến lƣợc phát triển ngành
Lâm nghiệp đến năm 2020”.
Huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá đƣợc đánh giá là huyện thực hiện
dự án “Trồng rừng tại các tỉnh Thanh Hoá và Nghệ An” gọi tắt là KfW4 do
Ngân hàng tái thiết Đức (KfW) tài trợ không hoàn lại đạt hiệu quả cao.


2

Dự án đƣợc triển khai trên địa bàn huyện từ năm 2003 và có 09 xã
đƣợc lựa chọn tham gia đó là: xã Thạch Cẩm, Thành Minh, Thành Mỹ, Thành
Vinh, Thành Yên, Thành Công, Thành Trực, Thành Tân và xã Thành Vân.
Mục tiêu của dự án: Góp phần vào chƣơng trình trồng rừng và bảo vệ
đất đai thông qua việc giúp ngƣời nông dân sử dụng đất có hiệu quả và đảm
bảo bền vững về sinh thái, đồng thời tạo việc làm và nâng cao mức sống cho

ngƣời dân trong vùng dự án.
Hiện tại các nội dung của dự án đã cơ bản hoàn thành nhƣ: quy hoạch sử
dụng đất, điều tra lập địa, đo đạc diện tích, tạo cây con, trồng và xúc tiến tái
sinh tự nhiên, xây dựng hệ thống đƣờng tuần tra. Hầu hết các giải pháp này
đều rất chú trọng tới khâu kỹ thuật lâm sinh. Đƣơng nhiên để thực hiện đƣợc
mục tiêu của dự án không thể chỉ chú ý tới mặt kỹ thuật mà cần tạo ra môi
trƣờng thuận lợi để rừng có thể phát triển bền vững.
Côn trùng là một thành phần không thể thiếu đƣợc của hệ sinh thái rừng
với các mặt tích cực nhƣ góp phần thụ phấn cho nhiều loài cây, cung cấp dinh
dƣỡng cho các loài động, thực vật, thúc đẩy tuần hoàn vật chất, kìm hãm các
sinh vật gây hại, góp phần tạo nên cân bằng sinh thái. Côn trùng cũng có thể
tạo ra những ảnh hƣởng tiêu cực khi chúng có cơ hội phá hại, nhất là khi cây
đƣợc tái sinh nhân tạo hoặc phải sống trong một môi trƣờng đặc biệt sau khi
rừng đƣợc xử lý bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhƣ tỉa thƣa, luỗng
phát, trồng xen.... Chính vì vậy nên quản lý tốt các loài côn trùng sẽ góp phần
tích cực vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển rừng bền vững. Tuy
nhiên cho đến nay các nghiên cứu về côn trùng trên diện tích rừng của dự án
KfW nói chung và dự án KfW4 huyện Thạch Thành nói riêng còn rất hạn chế.
Để có thể đề xuất một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học côn trùng
rừng dự án KfW4, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đề xuất
giải pháp quản lý côn trùng tại khu vực rừng trồng thuộc dự án KfW4
huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa”.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về quản lý côn trùng trên thế giới
Trên thế giới những nghiên cứu về sâu bệnh hại nói chung, sâu bệnh hại

cây lâm nghiệp nói riêng rất phong phú. Đó là các nghiên cứu cơ bản về sinh
học, sinh thái học của các loài sâu, bệnh hại và các biện pháp phòng trừ trong
đó có những nghiên cứu về côn trùng có ích, nấm có ích, biện pháp sử dụng
côn trùng và vi sinh vật có ích theo hƣớng quản lý sâu bệnh hại tổng hợp.
Theo Wilson (1988), tổng số các loài sinh vật đã đƣợc biết trên trái đất là
1.413.000 loài. Trong đó, côn trùng có 751.000 loài, chiếm 53,15%. Ngƣời ta
dự đoán còn khoảng 3 - 4 triệu loài hoặc hơn nữa chƣa đựơc con ngƣời biết
đến, chủ yếu là những loài côn trùng sống ở vùng nhiệt đới (Whitmore, 1990).
Ngƣời ta dự đoán số loài côn trùng chƣa đƣợc biết đến trong rừng nhiệt đới
ƣớc tính từ 5 - 30 triệu (May, 1992); con số 10 triệu có thể coi là tạm chấp
nhận và đƣợc sử dụng trong tài liệu hiện nay, và nếu con số 10 triệu là chính
xác thì điều đó có nghĩa là số lƣợng côn trùng tìm thấy tại các vùng nhiệt đới
chiếm đến trên 90% số loài sinh vật trên trái đất. Khi đánh giá vai trò của côn
trùng đều có 2 mặt cơ bản, mặt tích cực và mặt tiêu cực, vai trò tích cực của
côn trùng có thể hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp và ngay cả mức độ rộng
hẹp cũng có biên độ rất khác nhau tuỳ theo quan niệm của con ngƣời.Về việc
quản lý sâu bệnh hại, từ những năm 70 của thế kỷ 20 đến nay có nhiều nghiên
cứu, kết quả nghiên cứu của các công trình trong lĩnh vực này có thể tóm lƣợc
nhƣ sau:
Các tác giả Watson, More (1975) trong “Sổ tay chỉ dẫn về thực tiễn quản
lý sâu bệnh hại tổng hợp (IPM)” đã đƣa ra hƣớng dẫn sử dụng kỹ thuật sẫn có
để hạn chế thiệt hại về mặt kinh tế cho hệ sinh thái nông nghiệp. Năm 1984,
Neisses, Garner, Havey đã thảo luận về việc ứng dụng phƣơng pháp phòng


4

trừ sâu bệnh hại tổng hợp trong kinh doanh lâm nghiệp ở Mỹ. Các tác giả đặc
biệt nhấn mạnh sự cạnh tranh giữa các loài sâu bệnh hại (chủ yếu là sâu hại)
và các loài cỏ dại có thể là nhân tố có tác dụng trong việc quản lý sâu bệnh

hại.
Ravlin, Haynes 1987 đã sử dụng phƣơng pháp mô phỏng trong quản lý
côn trùng ký sinh phục vụ phòng trừ sâu hại họ Ngài khô lá. Mô hình mà họ
sử dụng là sự phối hợp giữa số liệu điều tra ngoài thực địa về mật độ sâu hại,
xu hƣớng phát triển của quần thể, mức độ ký sinh và nhiệt độ. Đây là phƣơng
pháp sử dụng thiên địch để diệt trừ sâu hại nên không có ảnh hƣởng xấu đến
môi trƣờng. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng đơn độc một phƣơng pháp này thì
không mang tính tổng hợp và hiệu quả thì rất ngắn.
Các nghiên cứu đáng chú ý về côn trùng trong khu vực là các công trình
nghiên cứu của Trung Quốc. Năm 1987, Thái Bàng Hoa và Cao Thu Lâm đã
công bố công trình phân loài côn trùng rừng Vân Nam. Tài liệu tham khảo
quan trọng để phân loại các loài bƣớm ngày là sách chuyên khảo của Cố Mậu
Bân, Trần Bội Trân (1997) [69]. Các nghiên cứu cơ bản về hình thái, tập tính
của các loài sâu hại cây lâm nghiệp có thể tìm thấy trong tài liệu “Côn trùng
rừng”,

Lý Thành Đức, 2006 [71], của các loài côn trùng thiên địch trong

“Sách bằng hình ảnh côn trùng thiên địch” [75], Viện Lâm nghiệp Tây Nam
(2003), “Bọ rùa Vân Nam” [80]. Năm 1989, Coulson, Sauders, Loh, Oliveria,
Barry Drummond và Swain đã có những chuyên đề và chƣơng trình nghiên
cứu về quản lý côn trùng hại rừng. Thông qua các chƣơng trình, từng bƣớc
hoàn thiện IPM. Các chƣơng trình đã gắn sự hiểu biết về môi trƣờng với sự
trợ giúp của kỹ thuật vi tính để IPM giải quyết những vấn đề tồn tại và đƣa ra
quyết định thực hiện phù hợp với việc quản lý sâu hại lâm nghiệp và có thể
cho cả nông nghiệp.
Năm 1991, Goyer trong “Phòng trừ sâu bệnh hại tổng hợp cho loài sâu
ăn lá thuộc miền Nam nước Mỹ” cho rằng: Điều tra thƣờng xuyên thực trạng



5

sâu ăn lá rừng là rất quan trọng cho chiến lƣợc sử dụng IPM. Ông chỉ ra việc
sử dụng Pheromone để bẫy bắt mẫu vật để từ đó tính ra mật độ loài là rất quan
trọng, ông cũng đã phê phán việc sử dụng thuốc hoá học truyền thống đã gây
ảnh hƣởng lớn đến kinh tế và môi trƣờng, đồng thời làm giảm ĐDSH của hệ
động vật rừng.
Raske, Wickman trong “Hướng quản lý sâu bệnh hại tổng hợp ở rừng
rụng lá” đã khẳng định:
- Hiện nay IPM ở các nƣớc khác nhau là khác nhau với từng vật gây hại
cụ thể.
- Sự đóng góp của IPM có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tế.
- Các vấn đề kinh tế, xã hội (bao gồm cả chiến lƣợc của các chính phủ)
là rất quan trọng đối với IPM.
Năm 1994, Evans, Fielding trong chƣơng trình phòng chống loài
Dendrotonus micans hại vỏ cây Vân sam ở Anh đã nêu lên cơ sở của việc
phòng chống loài sâu này đó là sự phối hợp các biện pháp quản lý rừng nhƣ
chặt vệ sinh rừng, vận chuyển nhanh sản phẩm khai thác và phƣơng pháp sinh
học nhƣ sử dụng hổ trùng ăn thịt Rhizophogus nhập nội, chăm sóc và thả vào
rừng. Hiện nay số lƣợng loài sâu này đã giảm đi rõ rệt chứng tỏ tác dụng tích
cực của loài Rhizophogus grandis là rất tốt, việc nhân rộng loài này là nhân tố
quan trọng để điều chỉnh mật độ loài Dendrotonus micans.
Kết quả các nghiên cứu trên đã góp phần làm giàu kho tàng kiến thức
quản lý côn trùng. Tuy nhiên, ở mỗi loài sâu hại, mỗi loài cây và mỗi quốc gia
khi vận dụng cần phải sáng tạo và đặt yêu cầu thực tiễn cụ thể của từng khu
vực lên hàng đầu.
1.2. Nghiên cứu trong nƣớc
Đến nay ở nƣớc ta đã có nhiều công trình nghiên cứu về côn trùng, đặc
biệt là các nghiên cứu vào nhóm côn trùng có hại, phổ biến là nghiên cứu các



6

đặc tính sinh vật học, sinh thái học, từ đó đề ra các biện pháp phòng trừ mang
tính chất chỉ đạo chung. Tuy nhiên thực tế ở nƣớc ta chƣa có tài liệu đầy đủ
về côn trùng để phục vụ cho khâu nghiên cứu, tra cứu ứng dụng trong công
tác quản lý, sử dụng.
Trong cuốn “Côn trùng rừng” Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh
(1998) đã viết rất kỹ về đặc điểm hình thái, đặc tính sinh vật học, sinh thái học
và phân loài côn trùng lâm nghiệp, đồng thời nêu ra một số phƣơng pháp dự
tính, dự báo sâu hại và các biện pháp phòng trừ chúng bằng thuốc hoá học [19].
Gần đây, do yêu cầu của thực tiễn sản xuất và sinh thái môi trƣờng,
nghiên cứu côn trùng đã đƣợc chú ý hơn. Hệ thống các khu bảo tồn đã đƣợc
nghiên cứu cơ bản về tài nguyên côn trùng.
- Alexander L.monastyrkii và Alexey L.Devyatkin (2003), Butterfly of
Vietnam an illustrated checlist) - Danh mục minh họa các loài bướm ngày ở
Việt Nam,, Nxb Thống Nhất, TP. Hồ Chí Minh [1].
- Huỳnh Thu Ba, Lê Công Uẩn, Vƣơng Duy Quang, Phạm Ngọc Mậu,
Nguyễn Ngọc Lung, Nguyễn Quốc Dựng (2003), “Con ngƣời, đất và tài
nguyên trong khu vực TrungTrƣờng Sơn”, Báo cáo số 5, WWF Chƣơng trình
Đông Dƣơng, Hà Nội [2].
- Bộ Khoa học công nghệ và Môi trƣờng (2001), Từ điển ĐDSH và Phát
triển bền vững Anh – Việt, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội [3].
- Từ năm 1987, các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I (Quảng Ninh).
Số II (Thanh Hoá) đã tiến hành nghiên cứu các loài sâu hại, phát hiện một số
loài côn trùng ký sinh, côn trùng ăn thịt của Sâu róm thông nhƣ các loài Bọ
ngựa, các loài Bọ xít, Kiến, các loài ruồi, Ong ký sinh.... Nghiên cứu sản xuất
một số chế phẩm sinh học nhƣ nấm Bạch cƣơng, Lục cƣơng (Beauveria
bassiana và Metazhizium) phục vụ cho việc phòng trừ Sâu róm thông từ Thừa
Thiên Huế đến Quảng Ninh.



7

Gần đây, Nguyễn Thế Nhã - Trần Công Loanh - Trần Văn Mão (2001)
đã xuất bản giáo trình “Điều tra dự tính, dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp”.
Các tác giả nhấn mạnh điều tra và dự tính, dự báo sâu bệnh hại rừng là công
việc có liên quan chặt chẽ với nhau. Điều tra là cơ sở của dự tính, dự báo,
điều tra sâu bệnh hại tiến hành càng kịp thời, chính xác thì kết quả dự báo
càng đảm bảo độ tin cậy. Dự tính, dự báo là cơ sở của việc phòng trừ sâu
bệnh hại và quản lý hữu hiệu nguồn tại nguyên côn trùng và vi sinh vật có ích.
Năm 2002, Nguyễn Thế Nhã - Trần Công Loanh đã xuất bản cuốn “Sử
dụng côn trùng và vi sinh vật có ích - tập I”. Đây là tài liệu đƣợc nghiên cứu
và biên soạn công phu giúp cho những ngƣời làm công tác quản lý tài nguyên
rừng có cơ sở khoa học để đƣa ra các giải pháp thích hợp trong việc phòng trừ
sâu bệnh hại rừng theo nguyên lý của quản lý sâu bệnh hại tổng hợp IPM, lợi
dụng đƣợc sự khống chế tự nhiên của các loài côn trùng là thiên địch của sâu
hại rừng, giữ gìn sự cân bằng sinh thái tự nhiên và an toàn cho môi trƣờng [20].
Năm 2002, Nguyễn Thế Nhã và cộng sự ở Trƣờng Đại học Lâm nghiệp
đã xây dựng mô hình định lƣợng nguồn dinh dƣỡng của sâu bệnh hại để xác
định ngƣỡng kinh tế trong dự tính, dự báo sâu bệnh hại rừng Keo tai tƣợng.
Đây là một vấn đề đang làm các nhà quản lý, sản xuất kinh doanh Lâm nghiệp
rất quan tâm. Nếu đƣợc phát triển thì đề tài sẽ mang lại hiệu ích to lớn trong
quản lý tài nguyên rừng, trong sản xuất kinh doanh lâm nghiệp của nƣớc ta.
Theo Trần Văn Mão (2002) trong quản lý côn trùng quản lý dịch hại
tổng hợp có ý nghĩa rất lớn trong đó ngƣời ta nhấn mạnh vai trò của phân tích
hệ thống. Từ những nguyên lý sinh thái và động thái quần thể côn trùng rừng,
chúng ta có thể tìm hiểu sự phát sinh quần thể sâu hại, các loại dịch sâu hại
rừng, các loại ảnh hƣởng của côn trùng đến sinh thái, kinh tế và xã hội và cuối
cùng đƣa ra quyết sách quản lý thích hợp.



8

Trong cuốn “Giáo trình côn trùng Nông – Lâm nghiệp” của tác giả Đàm
Văn Vinh 2008 Trần Kim Tuyến, Nguyễn Đức Thanh, đã giới thiệu về một số
loài côn trùng bộ cánh cứng nhƣ sâu non của giống Calosoma thuộc Hành
trùng Carabidae.
Trong cuốn “Danh lục sâu bệnh gây hại trên 17 loài cây lâm nghiệp ở
Việt Nam” và “Kết quả nghiên cứu sâu bệnh hại cây rừng ở các tỉnh miền núi
phía Bắc” của PGS.TS Phạm Quang Thu đã giới thiệu một số loài sâu, bệnh
hại cây rừng của một số loài cây trồng phổ biến ở Việt Nam…..


9

Chƣơng 2
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Thạch Thành là huyện miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa, có toạ độ địa
lý từ 20003' 50”đến 20023'05” vĩ độ Bắc, từ 105014'30” đến 104049'00” độ
kinh Đông. Trung tâm huyện là Thị trấn Kim Tân, cách thành phố Thanh Hóa
60 km về phía Tây Bắc.
Thạch Thành có thuận lợi về mặt địa lý là: Có đƣờng Hồ Chí Minh và
Quốc lộ 45 đi qua, có nhà máy mía đƣờng Việt Đài, Đô thị Vân Du giúp
huyện có điều kiện giao lƣu kinh tế - văn hoá và phát triển nhanh hơn, năng
động hơn so với một số huyện miền núi khác trong tỉnh.
Toàn huyện có 28 đơn vị hành chính (gồm 26 xã và 2 thị trấn), có ranh
giới tiếp giáp nhƣ sau:

Phía Bắc giáp tỉnh Hoà Bình, tỉnh Ninh Bình.
Phía Nam giáp huyện Cẩm Thuỷ, huyện Vĩnh Lộc.
Phía Đông giáp huyện Hà Trung.
Phía Tây giáp huyện Bá Thƣớc, huyện Cẩm Thuỷ.
2.1.2. Địa hình, địa thế
Địa hình của huyện tƣơng đối phức tạp, bị chia cắt nhiều, đất đai chủ
yếu đƣợc hình thành tại chỗ. Tổng quan địa hình có hƣớng nghiêng dần từ
Tây Bắc xuống Đông Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những dãy núi còn có nhiều
thung lũng bằng phẳng thuận tiện cho phát triển trồng trọt.
Độ cao trung bình của huyện từ 200 m đến 400 m (Cao nhất là 825 m,
thấp nhất là 15m).
Căn cứ đặc thù địa hình có thể phân chia huyện Thạch Thành làm 2
vùng địa hình: Vùng đồi núi cao và vùng đồi núi thấp.


10

+ Vùng núi cao: Tổng diện tích: 27.205,46 ha, chiếm 48,65 % diện tích
toàn huyện gồm 8 xã: Thạch Lâm, Thạch Quảng, Thạch Tƣợng, Thành Yên,
Thành Minh, Thạch Cẩm, Thành Mỹ, Thành Vinh có địa hình phức tạp, độ
dốc thƣờng từ cấp III trở lên thuận lợi cho phát triển lâm nghiêp, cây lâu năm
và cây công nghiệp hàng năm....
+ Vùng đồi núi thấp: Diện tích 28.713,98 ha, chiếm 51,35% tổng diện
tích tự nhiên, có độ dốc thấp hơn và có nhiều thung lũng thuận lợi cho phát
triển cây lúa nƣớc, cây công nghiệp hàng năm...
Thổ nhƣỡng: Theo số liệu và bản đồ thổ nhƣỡng của tỉnh, huyện Thạch
Thành với diện tích điều tra 49.508,78 ha bao gồm các loại đất đang sử dụng
vào nông nghiệp, lâm nghiệp và có khả năng nông lâm kết hợp đƣợc phân cấp
độ dốc nhƣ sau:
+ Đất có độ dốc cấp I (< 30 )


14 066,17 ha.

+ Đất có độ dốc cấp II ( 30 - < 80 )

5 586,25 ha.

+ Đất có độ dốc cấp III ( 80 - < 150 )

7 531,66 ha.

+ Đất có độ dốc cấp IV ( 150 - < 250 )

10 371,64 ha.

+ Đất có độ dốc cấp V, VI ( >250)

11 925,46 ha.

Diện tích đất có độ dốc dƣới 150: 27.184,08 ha, chiếm 48,61% diện tích
tự nhiên, là đất để phát triển nông, lâm, thuỷ sản, xây dựng cơ sở hạng tầng
giao thông, thuỷ lợi, khu dân cƣ,...
Diện tích đất có độ dốc từ 150 - 250: 10.371,64 ha, chiếm 18,54% diện
tích tự nhiên, thích hợp cho phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày
cây ăn quả, thực hiện nông lâm kết hợp,...
Diện tích đất có độ dốc trên 250: 11.952,46 ha, chiếm 21,37% diên tích
đất tự nhiên, phân bố cho trồng cây lâm nghiệp (chủ yếu là rừng phòng hộ).
Ngoài ra, do địa bàn có sông Bƣởi chạy qua, đã chia cắt huyện thành 2
vùng: Vùng tả sông Bƣởi gồm thị trấn Kim Tân và 16 xã; vùng hữu sông
Bƣởi có 9 xã.



11

2.1.3. Khí hậu, thuỷ văn
Thạch Thành nằm trong tiểu vùng khí hậu trung du phía Bắc tỉnh
Thanh Hoá có các đặc trƣng chủ yếu sau (Theo số liệu của trung tâm khí
tƣợng thuỷ văn Thanh Hoá):
- Nhiệt độ: Tổng nhiệt độ trung bình năm từ 8.1000C – 8.500 0C. Biên
độ năm từ 10 – 120C. Biên độ ngày từ 7 - 90C. Mùa đông nhiệt độ tƣơng đối
thấp, nhiệt độ trung bình tháng 1 là 15,50C - 16,50C, có nơi xuống dƣới 150C.
Mùa hè nhiệt độ không cao lắm. Nhiệt độ trung bình tháng 7 (tháng nóng
nhất) là 270C - 280C.
- Mƣa: Lƣợng mƣa trung bình năm từ 1.600mm – 1.900mm, vụ mùa
chiếm khoảng 86% - 89%. Tháng 8 và tháng 9 có lƣợng mƣa lớn nhất
(khoảng 300mm). Tháng 1, tháng 2 có lƣợng mƣa thấp nhất (10mm - 12mm).
- Tốc độ gió : Trung bình 10 m/s -15 m/s. Hƣớng gió chủ yếu là Đông
Nam và gió mùa Đông Bắc. Ngoài ra, còn có gió Tây Nam khô nóng ở mức
độ yếu.
Thiên tai chủ yếu là mƣa to, lũ quét, lốc xoáy, rét đậm và sƣơng muối.
+ Thủy văn và nguồn nƣớc:
Thạch Thành nằm trong tiểu vùng thủy văn sông Bƣởi có các đặc trƣng
chủ yếu sau:
- Thời gian lũ từ tháng 7 - 10, hai tháng có dòng chảy lớn là tháng 8, 9.
- Mô đun dòng chảy năm:

20 - 25 l/s/ km2.

- Mô đun dòng chảy kiệt tháng:


2,0 - 3,0 l/s/ km2.

- Mô đun dòng chảy kiệt tháng:

20 - 25 l/s/ km2.

- Tổng lƣợng dòng chảy năm:

613 x 106 m3

- Tổng lƣợng dòng chảy mùa cạn: 88,3 x 106 m3
Các sông suối trên địa bàn huyện thƣờng ngắn, dốc, lòng sông hẹp và
quanh co uốn khúc, mùa mƣa lƣợng nƣớc dâng nhanh cùng lúc đổ về sông
Bƣởi nên thƣờng tạo lũ quét.


12

Nguồn nƣớc có các hồ đập lớn nhƣ hồ Bỉnh Công (xã Thành Minh),
đập Đồng Ngƣ (xã Thành An), đập Tây Trác (xã Thành Long), hồ Đồng Sung
(xã Thành Kim),....
Nguồn nƣớc ngầm ít, chỉ ở mức 0,02 l/s - 2,01 l/s, về mùa khô mực
nƣớc ngầm xuống thấp nên đất đai thƣờng khô hạn.
Do đó, vấn đề mang tính chiến lƣợc lâu dài là phải sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên nƣớc.
2.1.4. Đất đai, thổ nhưỡng
Theo kết quả điều tra bổ sung ban hành kèm theo Quyết định số
756/QĐ-UBND ngày 07/3/2013 về phê duyệt kết quả thực hiện Dự án điều
chỉnh, bổ sung hoàn thiện bản đồ đất phục vụ công tác quản lý tài nguyên môi
trƣờng tỉnh Thanh Hoá, tỷ lệ 1/50.000, trên địa bàn huyện có các nhóm và

đơn vị phụ đất sau:
- Đất xám (Acrisol), ký hiệu AC:
+ Đất xám Feralit điển hình (AC fa - h) diện tích 9.754,03 ha, chiếm
17,44% diện tích tự nhiên, thƣờng có ở độ dốc từ 8 0 trở lên, tầng dày trên 100
cm. Độ dốc 80 - 150 nên trồng cây công nghiệp ngắn ngày, trên 150 nên trồng
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, nông lâm kết hợp, lâm nghiệp.
+ Đất xám Feralit đá lẫn nông (AC fa - L1) diện tích 23.924,76 ha,
chiếm 42,78% diện tích đất tự nhiên, phân bổ ở độ dốc trên 8 0. Thích hợp cho
trồng cây công nghiệp ngắn ngày ở nơi có độ dốc dƣới 15 0 và trồng cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, nông lâm kết hợp và trồng cây lâm nghiệp ở độ
dốc trên 150..
+ Đất xám Feralit đá lẫn sâu (AC fa - L2 ) diện tích 1.673,37 ha, chiếm
3,00% diên tích tự nhiên. Thích hợp cho trồng cây công nghiệp ngắn ngày ở
độ dốc dƣới 150 và trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, nông lâm kết
hợp và trồng cây công nghiệp ở độ dốc trên 150.


13

- Đất phù sa (Fluvisols), ký hiệu FL:
+ Đất phù sa chua kết von nông (FLd- fe1 ) diện tích 2.572,98 ha,
chiếm 4,60% diên tích tự nhiên. Phân bố ở các chân ruộng cao. Loại đất này
có thể sử dụng phát triển thành vùng cây công nghiệp ngắn ngày...
+ Đất phù sa chua Glây nông (FLd - g2 ) diện tích 590,04 ha, chiếm
1,06% diện tích tự nhiên, là loại đất thích hợp cho phát triển hai vụ lúa.
+ Đất phù sa bão hoà bazơ Glây nông (FLe - fe1) diện tích 7.328,22 ha,
chiếm 13,10% diện tích tự nhiên. Là diện tích đất sử dụng để trồng lúa, có thể
thâm canh 3 vụ.
+ Đất bão hoà bazơ điển hình (FLe - h) diện tích 2.698,67 ha, chiếm
4,83% diện tích tự nhiên. Là diện tích đất có khả năng thâm canh 3 vụ.

+ Đất phù sa chua Glây sâu (FLd - g2) diện tích 595,21 ha, chiếm
1,06% diện tích tự nhiên. Là loại diện tích thích hợp cho 2 vụ lúa.
+ Đất phù sa biến đổi chua (FLe - d) diện tích 371,50 ha, chiếm 0,66%
diện tích tự nhiên. Là loại diện tích thích hợp cho 2 vụ lúa.
2.1.5. Tài nguyên rừng
Diện tích rừng và đất lâm nghiệp huyện Thạch Thành 28.250,89 ha,
trong đó rừng đặc dụng 4.669,60 ha, rừng phòng hộ 6.526,14 ha, rừng sản
xuất 17.055,15 ha.
Tổng diện tích đất có rừng 24.171,99 ha; trong đó: Rừng tự nhiên hiện
còn trên địa bàn 10.545,51 ha (chiếm 45,6%). Tài nguyên rừng tự nhiên
Thạnh Thành khá phong phú về chủng loại động, thực vật, đặc biệt là rừng
đặc dụng một phần Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng nằm trên địa bàn huyện.
Diện tích rừng trồng 14.368,14 ha (chiếm 39,8%) là rừng trồng của các
Chƣơng trình, dự án 327, 661, KfW4, WB3. Diện tích rừng dự án KfW4 trên
địa bàn huyện 2.643,796 ha là rừng sản xuất trên địa bàn 9 xã; trong đó: diện
tích rừng trồng 2.207,169 ha, diện tích rừng khoanh nuôi tái sinh 436,627 ha.


14

Bảng 2.1. Thống kê diện tích rừng Dự án KfW4 theo đơn vị xã
TT

Đơn vị (xã)

1

Diện tích rừng Dự án KfW4 (ha)
Tổng


Rừng trồng

Rừng KNTS

Thạch Cẩm

650,018

649,707

0,311

2

Thành Mỹ

304,993

289,954

15,039

3

Thành Vinh

146,499

134,699


11,800

4

Thành Minh

345,109

295,109

50,000

5

Thành Yên

485,530

304,210

181,320

6

Thành Trực

181,411

174,11


7,301

7

Thành Công

272,782

199,369

73,413

8

Thành Tân

143,403

89,376

54,027

9

Thành Vân

114,051

70,636


43,415

2.643,796

2.207,169

436,627

Cộng:

(Nguồn: Số liệu tổng kết dự án KfW4 huyện Thạch Thành)

Bảng 2.2. Thống kê diện tích rừng trồng theo loài cây
Diện tích các loài cây trồng (ha)
TT

Đơn vị

Sao đen Lát hoa Luồng

Trám



Thông

Lim Xoan

trắng


trầm

nhựa

xanh

ta

Keo

1

Thạch Cẩm 131,839 202,555 34,312 21,860 37,618 107,233

6,928 107,362

2

Thành Mỹ 156,545 53,043

57,367

3,331 19,668

3 Thành Vinh 73,086 21,848

20,684

4 Thành Minh 65,603 70,859


35,710 15,560 9,803 21,841

75,732

5

Thành Yên 175,807

17,770

110,633

6 Thành Trực 74,683

10,533

41,084 8,832

38,978

7 Thành Công 90,996

19,907

1,444

82,703

7,463


11,618

4,319

8

Thành Tân

63,644

25,732

9

Thành Vân

52,855

17,781

Cộng:

885,058 348,305 34,312 183,831 53,178 167,027 34,992 10,259 490,207

(Nguồn: Số liệu tổng kết dự án KfW4 huyện Thạch Thành)


15

Qua số liệu thống kê, diện tích rừng trồng dự án KfW4 có diện tích

tƣơng đối lớn trong tổng diện tích rừng trồng trên địa bàn huyện Thạch
Thành; số loài cây trồng nhiều và phân bố tƣơng đối đồng đều ở các xã, đặc
biệt tại xã Thạch Cẩm có số lƣợng loài nhiều nhất (8 loài), trong đó có nhiều
loài cây bản địa lá rộng có giá trị kinh tế cao.
2.2. Về xã hội
2.2.1. Dân số
Theo số liệu báo cáo thống kê năm 2016 Thạch Thành có 136.264 nhân
khẩu, trong đó có 92.306 ngƣời trong độ tuổi lao động, tỷ lệ lao động trong
nông, lâm nghiệp là 74.465 ngƣời, chiếm 80,6% tổng số lao động trên địa bàn
huyện.
Mật độ dân số trung bình 244 ngƣời/km2. Tốc độ tăng dân số tự nhiên
0,71%. Dân số phân bố không đồng đều ở các xã: Thành Minh là xã có dân số
đông nhất với 9.083 nhân khẩu, Thạch Tân là xã có dân số ít nhất với 1.910
nhân khẩu.
Dân số đô thị là 6.616 ngƣời, chiếm 4,7 % dân số toàn huyện. Thị trấn
Kim Tân có mật độ dân số lớn nhất với 2.605 ngƣời/ km2.
2.2.2. Lao động, việc làm, mức sống dân cư
Lực lƣợng lao động đông, lao động đã qua đào tạo tập trung chủ yếu ở
cơ quan nhà nƣớc. Lao động nông, lâm nghiệp hầu nhƣ chƣa qua đào tạo. Có
thể nói lực lƣợng lao động trong huyện khá dồi dào, song trình độ còn hạn
chế, tỷ lệ lao động chƣa có việc làm ổn định còn ở mức cao. Năm 2012 bố trí
sắp xếp đƣợc việc làm cho 5.120 ngƣời, trong đó công việc ổn định là 1824
ngƣời, còn lại là số lao động có việc làm tạp thời. Đây là vấn đề đáng quan
tâm cần phải xem xét giải quyết trong thời gian tới.
Mức sống dân cƣ: Tổng thu nhập theo đầu ngƣời năm 2012 là
11.400.000 đồng/ngƣời/năm. Sản lƣợng lƣơng thực cây có hạt bình quân đầu


×