HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI HƯNG HẢI
GV Hướng Dẫn: ThS.Nguyễn Thái Tùng
BỐ CỤC
Mở Đầu
Tổng Quan
Tài Liệu Và
Phương Pháp
Nghiên Cứu
Kết Quả
Nghiên Cứu
Kết luận
PHẦN I. MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh gay gắt
việc xác định chiến lược kinh doanh là yếu tố
khách quan.
Tính
Cấp
Thiết
Của
Đề
Tài
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình
kinh doanh, có ý nghĩa sống còn đối với sự
tồn tại và phát triển của DN. Vì vậy kế toán
bán hàng có vai trò rất quan trọng trong công
tác quản lý DN.
Công ty TNHH phát triển thương mại
Hưng Hải là một trong những công
ty hàng đầu về phân phối các loại
thiết bị gia đình của tập đoàn
Kangaroo. Công ty rất chú trọng đến khâu
bán hàng,tiêu thụ sản phẩm.
Đề tài:
“ Kế toán
bán hàng và
xác định kết
quả bán
hàng tại
công ty
TNHH phát
triển
thương mại
Hưng Hải ’’
MỤC TIÊU
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu thực trạng kế toán
bán hàng tại công ty TNHH
phát triển thương mại Hưng
Hải. Từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán bán hàng tại
doanh nghiệp.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng
kế toán bán hàng tại công ty
TNHH phát triển thương mại
Hưng Hải.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện kế toán bán hàng tại
công ty TNHH phát triển thương
mại Hưng Hải.
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Khái niệm, đặc điểm về bán hàng
và xác định kết quả bán hàng
Cơ sở lý luận
Kết quả vai trò của kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng
Nội dung của kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng
Tổng quan tài
liệu
Cơ sở thực tiễn
Một số tài liệu nghiên cứu khác có
liên quan
Các văn bản pháp quy
Phương pháp thu
thập số liệu
Phương pháp
thống kê mô tả
Phương pháp
phân tích
Phương pháp so
sánh
Phương pháp
nghiên cứu
Phương pháp
chuyên môn kế
toán
Phương pháp
chuyên gia
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Khái quát chung
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH
phát triển thương mại Hưng Hải.
- Trụ sở: Số 55, Phố Ngô Xuân
Quảng, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia
Lâm, Hà Nội.
- Mã số thuế: 0106432289
- Lĩnh vực kinh doanh: Bán lẻ các
thiết bị gia dụng gia đình của hãng
Kangaroo.
Đặc điểm về sản phẩm
- Công ty kinh doanh các mặt hàng
đồ gia dụng, thiết bị gia đình chính
hãng của hãng Kangaroo: cây nước
nóng lạnh, bình nước nóng, máy sấy
quần áo, đèn sưởi nhà tắm, lò nướng,
lò vi sóng, bếp điện từ, bếp hồng
ngoại, nồi cơm điên,…
- Các hàng hóa của công ty luôn đảm
bảo chất lượng, uy tín và luôn được
bán với giá tốt nhất đến người tiêu
dùng.
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH
phát triển thương mại Hưng Hải.
Giám đốc
Bộ phận kế
toán
Bộ phận bán
hàng
Nhân viên bán
hàng
Bộ phận tổ chức
hành chính
Nhân viên kỹ
thuật
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính.
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH phát triển
thương mại Hưng Hải.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng
để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
a. Bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán bán
hàng và
công nợ
Kế toán tiền
lương, thủ
quỹ
b. Chính sách kế toán
• Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01/N
kết thúc vào ngày 31/12/N.
• Đơn vị tiền tệ : Việt Nam đồng.
• Doanh nghiệp thực hiện tổ chức hạch toán
kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐBCTC
• Phần mềm kế toán sử dụng : MISA
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính.
Sơ đồ 3.2 Bộ máy kế toán công ty
TNHH phát triển thương mại Hưng
Hải
Tình hình nguồn lao động
Bảng 3.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2014 – 2016
Năm 2014
Chỉ tiêu
Năm 2015
Cơ cấu
Số LĐ
Số LĐ
(%)
Năm 2016
Cơ cấu
(%)
So sánh (%)
Cơ cấu
Số LĐ
15/14
(%)
16/15
BQ
Tổng số LĐ
9
100
13
100
14
100
144.44
107.69
129.10
1. Phân theo giới tính
-Lao động nam
5
55.56
7
53.85
8
57.14
140
114.29
126.49
-Lao động nữ
3
33.33
5
38.46
5
35.71
166.67
100
129.10
2. Phân theo trình độ
-Thạc sĩ, đại học
5
55.56
5
38.46
6
42.86
100
120
109.54
-Cao đẳng
1
11.11
2
15.39
3
21.43
200
150
173.21
-Trung cấp và LĐPT
3
33.33
6
46.15
5
35.71
200
83.33
129.10
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính.
Tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty
1,325,313,319
1,400,000,000
1,340,805,200
1,200,000,000
700,000,000
1,000,000,000
600,000,000
773,114,644
400,000,000
600,000,000
639,104,960
614,397,655
495,309,584
317,539,783
300,000,000
400,000,000
0
784,095,499
500,000,000
800,000,000
200,000,000
739,697,684
800,000,000
200,000,000
39,734,723
N2014
Tài sản ngắn hạn
39,734,723
N2015
57,687,954
N2016
Tài sản dài hạn
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính.
Biểu đồ 3.1. Tình hình biến động tài sản
giai đoạn 2014 – 2016
100,000,000
0
N2014
Nợ phải trả
N2015
N2016
Vốn chủ sở hữu
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính.
Biểu đồ 3.2 Tình hình biến động
nguồn vốn giai đoạn 2014– 2016
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
9,000,000,000
8,000,000,000
7,000,000,000
6,000,000,000
5,000,000,000
4,000,000,000
3,000,000,000
N2014
N2015
N2016
2,000,000,000
1,000,000,000
0
nh
a
o
D
u
th
n
bá
ng
hà
và
DV
CC
iá
G
n
vố
ng
à
h
n
bá
n
bá
í
h
ip
h
C
ng
ha
n
uả
q
í
ph
i
Ch
lý
nh
ki
h
an
o
d
n
uậ
h
in
Lợ
u
sa
uế
th
u
th
ập
nh
N
D
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính.
Biểu đồ 3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2014-2016)
3.2.Thực trạng về công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty
3.2.1. Đặc điểm về sản phẩm
Công ty TNHH phát triển thương mại Hưng Hải là công ty
chuyên phân phối các sản phẩm đồ nội thất, đồ gia dụng
chính hãng của tập đoàn Kangaroo như: máy lọc nước,cây nước
nóng lạnh,bếp điện từ,bếp hồng ngoại,nồi cơm điện,máy xay sinh tố…
Một số hình ảnh về sản phẩm của công ty:
3.2.2. Đặc điểm về công tác bán hàng của công
ty.
Là một công ty bán lẻ nên khách hàng chủ yếu của
công ty chính là những người tiêu dùng.
Công ty có bộ phận kỹ thuật để chăm sóc khách hàng
và sữa chữa,bảo hành sản phẩm cho khách hàng.
Đối tượng khách hàng của công ty là khách lẻ nên
hình thức thanh toán của công ty chủ yếu là thanh toán
ngay.
Đối với phương thức thanh toán: Thanh toán bằng
tiền mặt hoặc qua chuyển khoản.
Chính sách bán hàng
DN áp dụng chính sách
giá mềm dẻo linh hoạt,áp
dụng giá tốt nhất đến
từng người tiêu dùng.
Công ty thường
xuyên tổ chức tặng
quà khuyến mại
thêm khi khách hàng
mua sản phẩm, hoặc
sẽ chiết khấu giảm
giá cho những hoá
đơn có giá trị lớn.
3.2.3 Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty
3.2.3.1.Kế toán bán hàng Mẫu 3.1. Mẫu phiếu xuất kho
Ví dụ: Ngày 25/09/2017 doanh
nghiệp có nghiệp vụ bán hàng như
sau:
DN xuất kho máy lọc nước
KG109VTU bán hàng cho khách
hàng,kèm theo quà khuyến mại là
chổi KG94H.Nghiệp vụ này sẽ có
các chứng từ kế toán kem theo
như sau:
Mẫu 3.2. Hóa đơn bán hàng
Trên hóa đơn chỉ ghi nhận
doanh thu của máy lọc nước
KG109VTU. Trường hợp này
bản chất giao dịch chính là
giảm giá hàng bán.
Mẫu 3.3. Phiếu thu
Khi nhận được hàng
khách hàng sẽ thanh
toán,kế toán lập phiếu
thu tiền theo mấu.
3.2.3.2. Kế toán doanh thu
Trích sổ cái tài khoản 511
Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/09/2017 – 30/09/2017
Chứng từ
Ngày
tháng
ghi sổ
Nhật ký chung
1/9/2017 1819
1/9/2017 1820
...
…
25/9/2017 1859
…
…
30/9/2017
1889
30/9/2017
1890
30/9/2017
1891
Ngày tháng
Số phát sinh trong kỳ
Xuất bán hàng theo HĐ
1/9/2017
1819
Xuất bán hàng theo HĐ
1/9/2017
1820
…
….
Xuất bán hàng theo HĐ
25/9/2017
1859
…
…
Xuất bán hàng theo HĐ
30/9/2017
1889
Xuất bán hàng theo HĐ
30/9/2017
1890
Xuất bán hàng theo HĐ
30/9/2017
1891
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Kết chuyển cuối kỳ
Trang
TT dòng
TK
đối
ứng
111
4,798,750
111
500,000
Diễn giải
Số hiệu
Số phát sinh
….
….
…
Nợ
….
Có
…
…
111
…
…
4,681,818
…
…
111
500,000
111
2,151,300
112
4,659,670
911
698,539,215
698,539,215
698,539,215
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính.
3.2.3.3.Kế toán giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ
doanh thu của công
ty chủ yếu là chiết
khấu thương mại.
Trích sổ cái tài khoản 521
Giảm giá hàng bán
Từ ngày 01/09/2017 – 30/09/2017
Nhật ký
chung
Chứng từ
Ngày
tháng
ghi sổ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
Tran
g số
STT
dòng
15/9/2017
Chiết khấu thương mại cho
khách
…
theo HĐBH 1836
…
…
…
Hàng bán bị trả lại theo HĐ
26/9//2017 1863 26/9/2017 1863
…
…
…
…
…
…
Hàng bán bị trả lại theo HĐ
30/9/2017 1886 30/9/2017 1886
Cộng phát sinh
15/9/2017 1836
…
…
Kết chuyển cuối kỳ
Số phát sinh
TK
đối
ứng
Nợ
111
…
Có
45,455
…
112
111
511
6,990,000
…
820,000
12,603,000
12,603,000
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính.
3.2.3.4. Kế toán giá vốn
Trích sổ cái tài khoản 632
Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/09/2017 – 30/09/2017
Chứng từ
Ngày tháng
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
Ngày tháng
…
1/9/2017 PXK3302
….
25/9/2017 PXK335
…
STT
dòng
1/9/2017 Xuất bán hàng theo HĐ 1819
1/9/2017 Xuất bán hàng theo HĐ 1820
….
….
….
25/9/2017 Xuất bán hàng theo HĐ 1859
…
…
…
…
…
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Trang
số
1/9/2017 PXK3301
…
Nhật ký chung TK đối
Số phát sinh
ứng
Nợ
156
3,198,124
156
332,576
….
156
3,883,000
…
…
Có
30/09/2017
PXK3412
30/09/2017
Xuất bán hàng theo HĐ 1890
156
1,536,484
30/09/2017
PXK3413
30/09/2017
Xuất bán hàng theo HĐ 1891
156
3,105,648
Cộng phát sinh
538,569,238
Số dư cuối kỳ
538,569,238
Kết chuyển cuối kỳ
911
538,569,238
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính.
3.2.3.5. Kế toán chi phí
Kế toán chi phí quản lý
- Chi phí quản lý chủ yếu của
công ty là chi phí tiền lương và
các khoản chi phí mua ngoài
như: tiền điện,tiền mua văn
phòng phẩm,chi phí khấu hao...
- Để hạch toán và quản lý chi
phí quản lý công ty sử dụng tài
khoản 642 – Chi phí quản lý.
Ví dụ: Ngày 01/09/2017 công
ty có phiếu chi như sau:
Ngày tháng
ghi sổ
Số
hiệu
Trích sổ cái tài khoản 642
Chi phí quản lý
Từ ngày
Chứng từ
Nhật ký chung
01/09/2017 – 30/09/2017
TK đối
Diễn giải
Ngày tháng
STT
dòng
Trang số
Số phát sinh
ứng
Nợ
Có
1/9/2017
PC307
1/9/2017
Chi sửa máy in
111
170,000
1/9/2017
PC308
1/9/2017
Mua văn phòng phẩm
111
265,000
…
…
…
…
…
20/9/2017
PC344
20/9/2017
Chi thanh toán tiền điện
111
2,328,500
20/9/2017
PC345
20/9/2017
Chi thanh tiền internet
111
200,000
…
…
…
…
30/9/2017
PKT
…
…
…
…
…
…
30/9/2017
Trích khấu hao TSCĐ
2411
5,569,825
334
38,937,500
4,088,438
30/9/2017
PKT
30/9/2017
Phân bổ tiền lương tháng
9
30/9/2017
PKT
30/9/2017
Phân bổ BHXH
338
Cộng phát sinh
65,856,938
911
65,856,938
Kết chuyển cuối kỳ
Nguồn: Phòng kế toán – tài chính
b.Kế toán chi phí bán hàng
Ví dụ: Ngày 05/09/2017 Chi tiền mặt thanh toán
tiền bảng quảng cáo cho Sài Đồng 170.000, thuế
GTGT 10%.